Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA3 - tuần 22đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.79 KB, 30 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tập đọc Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Đọc đúng các từ ngữ : Ê- đi Xơn,nổi tiếng, đấm lng, nảy ra
- Hiểu các từ ngữ mới : nhà bác học, cời móm mém .
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi -xơn rất giàu sáng kiến ,luôn
mong muốn đem khoa học phục vụ con ngời .
B/ Kể chuyện:
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Hs kể lại đợc toàn bộ câu chuyện theo trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời
các nhân vật theo cách phân vai; ngời dẫn chuyện, Ê-đi xơn ,bà cụ.
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe và nxét đánh giá bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc 1 đoạn trong bài: Ông tổ nghề
thêu.
- Nhận xét cho điểm .
B - Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.
b) Hớng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:


(+) Đọc từng câu:
- G/v viết bảng từ Ê - đi - xơn
- HD phát âm từ khó: Ê - đi - xơn , nổi tiếng.
(+) Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV
- H/s theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
- H/s đọc.
- H/s đọc nối tiếp từng câu
- H/s đọc nối tiếp từng đoạn.
nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 2
chấm,đọc đúngcác câu cảm, câu hỏi, đọc phân
biệt lời bà cụ và Ê - đi -xơn .
+ GV kết hợp giải nghĩa từ:
+ Em hiểu từ nhà bác học là nh thế nào?
+ Em hiểu cời móm mém là thế nào?
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 4.
- G/v gọi 1 số nhóm lên đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn.
3) Hớng dẫn tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm đoạn 1:
+ Nói những điều em biết về Ê đi xơn?
- Gv bổ sung.
+ Câu chuyện giữa Ê đi xơn và bà cụ xảy ra vào
lúc nào?
* H/s đọc thầm đoạn 2, 3
+Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần
ngựa kéo?

+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê đi xơn 1 ý nghĩ?
* H/s đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ đâu mong ớc của bà cụ đợc thực hiện?
+ Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho
con ngời?
4) Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Hớng dẫn h/s đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Gọi 1 số h/s thi đọc đoạn 3.
- Gọi một tốp 3 h/s đọc toàn chuyện theo 3 vai
(ngời dẫn chuyện, Ê- đi -xơn ).
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Kể chuyện
a - GV nêu nhiệm vụ:
- H/s nêu chú giải SGK
- H/s đọc theo nhóm.
- H/s thi đọc theo nhóm.
+ Ê đi xơn là nhà bác học nổi tiếng ở
mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931 .
Ông đã cống hiến cho loài ngời hàng
ngàn sáng chế
+ Xảy vào lúc ông vừa chế ra đợc
chiếc đèn điện
+ Bà mong 1 thứ xe không cần ngựa
kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ sẽ bị
ốm .
+ Chế ra 1 xe chạy bằng dòng điện .
+ Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, lao động
miệt mài và sự quan tâm đến con ngời


+ Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện
cuộc sống con ngời, làm cho con ngời
sống tốt hơn, sung sớng hơn.
+ H/s đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc diễn cảm.
- Vừa rồi các em đã tập đọc chuyện Nhà bác học
và bà cụ theo các vai (ngời dẫn chuyện, Ê - đi -
xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách,
tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
b - Hớng dẫn H/s dựng lại câu chuyện theo
cách phân vai.
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Y/c h/s tự sắm vai theo nhóm 3 em ,nhập vai
theo trí nhớ. kết hợp với lời kể - từng tốp 3 em
thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- G/v nhận xét, tuyên dơng nhóm kể chuyện hấp
dẫn và sáng tạo
5/ Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện này, giúp em hiểu đợc điều gì?
- H/s nêu; có 3 nhân vật.
- H/s tự hình thành nhóm, phân vai.
- H/s thi kể
- Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, lao
động cần mẫn,luôn quan tâm đỡ mọi
ngời.
TON: ( 106 )
LUYN TP: THNG NM
I. Mc tiờu:

Giỳp hc sinh:
- Cng c v tờn gi cỏc thỏng trong mt nm. S ngy trong 1 thỏng
- Cng c k nng xem lch ( t lch thỏng, nm,.. )
II. dựng:
- T lch thỏng 1, 2, 3 nm 2005
III. Cỏc hot ng dy hc
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
A. Bi c: Gi 2 em lờn bng
HS1: Mt nm cú bao nhiờu thỏng? K
tờn cỏc thỏng trong nm?
HS2: Hóy cho bit thỏng no cú 28,29, 30,
31 ngy ?
Nm cú 12 thỏng: thỏng mt, thỏng hai,
thỏng ba, thỏng bn, thỏng nm, thỏng
sỏu, thỏng by, thỏng tỏm, thỏng chớn,
thỏng mi, thỏng mi mt, thỏng mi
hai.
- Thỏng cú 28 hoc 29 ngy l:Thỏng 2
- Thỏng cú 30 ngy l: Thỏng 6, 9 , 11
- Thỏng cú 31 ngy l: Thỏng 1, 3, 5, 7,
8, 10, 12
* Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay, các em sẽ
củng cố về tháng năm vận dụng và để giải
bài tập.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Giáo viên cho các em quan sát tờ lịch

ghi các ngày tháng.
a. Giáo viên hướng dẫn: Để biết ngày 3
tháng 2 là thứ mấy ( phần a ) trước hết
phải xác định phần lịch tháng 2 trong tờ
lịch trên. Sau đó, lịch tháng 2 ta xác định
được ngày 3 tháng 2 là thứ ba vì ngày 30
ở trong hàng “ thứ ba ”
b. Giáo viên yêu cầu học sinh phải xác
định được ngày trong tháng theo yêu cầu
bài.
* Ví dụ: Để tìm ngày thứ hai đầu tiên
tháng 1 là ngày nào ta nhìn vào tháng 2 ở
trong phần lịch tháng 1 và xác định được
đó là ngày 5 do đó ta có được thứ hai đầu
tiên của tháng 1 là ngày 5 tháng 1.
c. Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày ?
*Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Bài này yêu cầu các em điều gì? (Học
sinh làm bài cá nhân)
- Ngày Quốc tế thiếu nhi là thứ mấy?
- Ngày Quốc Khánh 2 tháng 9 là ngày thứ
mấy ?
- Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày thứ
mấy ?
- Ngày cuối cùng năm 2005 là thứ mấy?
- Thứ hai đầu tiên năm 2005 là ngày nào ?
- Thứ hai cuối năm 2005 là ngày nào ?
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh tự xem lịch và tự làm bài tập

xem tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Tự lần lượt làm bài theo a, b, c
- Học sinh làm tiếp các câu còn lại
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
31/3 vào thứ bảy.
- Học sinh làm tiếp các phần
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 ngày là
ngày 28
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ 7. Đó là các
ngày: 14, 21, 28
- Tháng 2/2004 có 29 ngày
- 1 học sinh đọc bài 2
- Xem lịch năm 2005 cho biết: Học sinh
xem lịch năm 2005 ( Tranh ảnh )
- Ngày quốc tế thiếu nhi ngày 1/6 là ngày
thứ tư.
- Ngày Quốc Khánh 2 tháng 9 là ngày
thứ sáu.
- Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là ngày
chủ nhật
- Ngày cuối cùng năm 2005 là thứ bảy.
- Ngày sinh nhật em ( Học sinh tự nói )
- Ngày thứ hai đầu tiên của năm 2005 là
ngày 3 tháng 1.
- Ngày thứ hai cuối năm 2005 là ngày
những ngày nào ?
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Bài này u cầu gì ?

- Củng cố số ngày trong tháng ?
* Bài 4: Gọi học sinh u cầu bài
- Bài này hỏi gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Em nào cho cơ biết, bài hơm nay ta học
gì ?
* Nhận xét tiết học
* Học làm bài tập
* Bài sau: Hình tròn, tâm đường kính,
bán kính.
26/12
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là
những ngày: 2, 9, 16, 22, 30
- Học sinh đọc u cầu bài tập 3
- u cầu tính tháng 30 ngày, 31 ngày
- Học sinh tự làm bài
- Gọi lên chữa
a. Tháng có 30 ngày là: tháng 1, 4, 6, 9,
11
b. Tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5, 8,
10, 12
- Học sinh đọc đề bài
- Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
- Xác định tháng 8 có 31 ngày. Tính dần
ngày 31 là chủ nhật, ngày 31 là thứ hai,
ngày 1/9 là thứ ba, ngày 2/9 là thứ tư
(khoanh c )
- Củng cố về các ngày trong tháng, các
ngày tháng trong năm
Tốn : Ơn tập

A/ Mục tiêu:
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính nhẩm:
3500 + 200 = 7100 + 800 =
4400 + 300 = 3700 - 200 =
7900 - 800 = 4700 - 300 =
6000 + 2000 = 7000 + 3000 =
2000 + 8000 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
4756 + 2834 6927 + 835 5555 + 445
7571 - 2664 9090 - 8989 1018 - 375
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
3500 + 200 = 3700 6000 + 2000 = 8000
3700 - 200 = 3500 7000 + 3000 = 10000
...
4756 6927 5555 7571 1018
+ 2834 + 835 +445 - 2664 - 375
7590 7762 6000 4907 643
Bài 3: Một thư viện có 960 quyển
truyện tranh, sau đó mua thêm được
bằng số truyện tranh đã có. Hỏi thư
viện có tất cả bao nhiêu quyển truyện
tranh ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò:

Về nhà xem lại các BT đã làm.
Giải:
Số quyển truyện thư viện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (quyển)
Số quyển truyện thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 (quyển)
ĐS: 1120 quyển truyện
Thø ba ngµy 10 th¸ng 2 n¨m 2009
Toán: Hình tròn , tâm , đường kính , bán kính
A/ Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính
của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
B/ Chuẩn bò: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đóa hình, compa.
C/ Hoạt động day - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT 2HS về cách xem lòch.
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn
và giới thiệu: Chiếc đóa có dạng hình
tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn
trên bảng và giới thiệu tâm O, bán
kính OM ,và đường kính AB.

A O B


- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình
tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình
tròn như : mặt trăng rằm , miệng li …
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý
nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm
hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán
kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm
trên hình tròn , đường kính là đoạn thẳng
đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn
6
1
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA
và độï dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần
độ dài của bán kính OA hoặc OB ?
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm
của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính
AB gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình
tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?

- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O,
bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng
nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính
2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng
com pa .

- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
D
M N A B
C
Q
+ Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM
, ON ,OP,OQ là bán kính .
+ Đường kính : AB còn CD không phải là
đường kính vì không đi qua tâm O.
- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và
đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- HS vẽ vào vở.

- 1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính
CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả
lời BTb.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán
kính, đường kính của hình tròn.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.


Chính tả: Ê - đi - xơn
A/ Mục đích, yêu cầu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài Ê -
đi - xơn.
- Làm đúng bài tập điền các âm và thanh dễ lẫn (thanh hỏi / ngã).

B/ Chuẩn bò : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có
dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa
?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và
lấùy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào
vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 2 em lên bảng viết.

- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc
thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu
câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch
ngang giữa các tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con một số từ như :
Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng ,
đổi , dẻo , đóa - là cánh đồng.
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và
đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu
đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền
dấu hoàn chỉnh.

d) Củng cố - Dặn dò:
Về nhà viết lại cho đúng những từ đã

viết sai.
nhất.
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền
dấu hoàn chỉnh.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.
Thể dục: Ôn nhảy dây - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
A/ Mục tiêu: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực
hiện được ở mức
tương đối chính xác.
- Học TC “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương
đối chủ động.
B/ Đòa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, VS sạch sẽ.
- Chuẩn bò còi, dây, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung
2 lần x 8 nhòp.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Chim bay, cò bay"
2/ Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân
kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho
học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây

một lần.
- Chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục



































































có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến
cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức":
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại các yêu cầu trò chơi như :
Không được xuất phát trước lệnh của giáo viên .
- Không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản, không chạm
chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi
chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau
đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
-H ọc sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu :
“Học – tập – đôi - bạn . Chúng – ta – cùng – nhau – học –
tập – đôi – bạn”.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và
trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .




GV
Đạo đức: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
A / Mục tiêu : Như tiết 1.
B /Tài liệu và phương tiện : vở bài tập đạo đức.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Vì sao cần tôn trọng người nước
ngoài?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi
với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lòch sự với
khách nước ngoài mà em biết (qua
chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi
đó ?
- Mời một số học sinh lên trình bày
trước lớp.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao
đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái
độ tôn trọng , lòch sự khi gặp gỡ tiếp xúc
với khách nước ngoài .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước

lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết
luận .
- GV kết luận: Cư xử lòch sự với khách
nước ngoài là một việc làm tốt.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi .
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
thảo luận trao đổi để xét về cách ứng
xử với người nước ngoài theo các tình
huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả
lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước
ngoài mời đánh giày, mua quà lưu
niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dòch giúp khách
nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và
đóng vai.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận về cách ứng xử trong các tình
huống:
+ Có vò khách nước ngoài đến thăm
trường em và hỏi em về tình hình học
tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây

quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa
xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn
bò đóng vai .
- Mời các nhóm lên trình diễn trước
lớp.
Giáo viên kết luận chung: sách giáo
viên .
* Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được
học.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận
xét về cách ứng xử của các bạn với khách
nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của
nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử
của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bò đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về
cách giải quết tình huống của nhóm mình
trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
kiến nhóm bạn.
Toán : ¤n tËp
A/ Mục tiêu:
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:

- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > , < , = ?
1 km ..... 999 m 60 phút ..... 1
giờ
700 cm .....7 m 69 phút ..... 1
giờ
897 mm .....1 m 59 phút ..... 1
giờ
Bài 2: Tìm x :
a) (x + 16) - 25 = 45 b) (x - 16) - 20
= 30
c) 95 - (x + 25) = 30 d) 55 + (x - 25)
= 75
Bài 3:
Một cửa hàng có 9398kg gạo. Buổi sáng
bán 2700kg, buổi chiều bán 3678kg.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilôgam
gạo ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
1 km > 999 m 60 phút = 1 giờ
700 cm = 7 m 69 phút > 1 giờ
897 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ
a) (x + 16) - 25 = 45
x + 16 = 45 + 25
x = (45 + 25) - 16

x = 54
b) (x - 16) - 20 = 30
x - 16 = 30 + 20
x = (30 + 20) + 16
x = 66

Giải:
Số kg gạo cả hai buổi bán được là:
2700 + 3678 = 6378 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
9398 - 6378 = 3020 (kg)
ĐS: 3020 kg
gạo
Cách 2: Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
9398 - 2700 - 3678 = 3020
(kg)
ĐS: 3020 kg
gạo.
Tiếng Việt: ¤n tËp
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×