B¸o c¸o qu¶n lý
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
NguyÔn Quang HuÊn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Tổ chức hạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở
Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 240
Lời mở đầu
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế quốc dân. Nó giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản
xuất, năng suất lao động và vị trí của sản phẩm trên thị trờng.
Vai trò của tài sản cố định và tốc độ tăng tài sản cố định trong sự nghiệp
phát triển kinh tế quyết định yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác
quản lý và sử dụng taì sản cố định. Muốn vậy cần tổ chức tốt công tác hạch toán
để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm tài sản cố định về số lợng
và giá trị, tình hình sử dụng, tình hình hao mòn và khấu hao TSCĐ. Việc tăng c-
ờng quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có, nâng cao và sử dụng
tối đa công suất tối đa máy móc thiết bị là biện pháp quan trọng để tạo điều kiện
hạ giá thành sản phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu t để tái sản xuất, trang bị đổi mới
TSCĐ. Từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, từng bớc cải thiện đời sống
của mọi thành viên trong xã hội.
Do vậy để tồn tại và phát triển cùng với việc phát triển sản xuất, quy mô
trang bị TSCĐ cho các doanh nghiệp đòi hỏi một doanh nghiệp phải tự nâng cao
và hoàn thiện công tác quản trị, công tác kế toán và tổ chức sản xuất kinh doanh
để sản phẩm sản xuất ra có chỗ đứng vững chẳc trên thị trờng.
Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 240 là một doanh nghiệp Nhà nớc
hoạt động công ích trực thuộc khu quản lý đờng bộ II đợc thành lập trên cơ sở
chuyển đổi từ phân khu quản lý đờng bộ 240. Trải qua một quá trình hoạt động với
nhiều bớc thăng trầm, công ty đã có nhiều bớc phát triển đi lên. Hiện nay công ty
có nhiều đội trực thuộc, có nguồn vốn kinh doanh lớn và nhiều loại TSCĐ có giá
trị lớn. TSCĐ là t liệu hoạt động có tầm quan trọng trong quá
trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Chính vì có vai trò quan trọng nh vậy tài sản thờng là những tài sản có giá
trị lớn và việc hạch toán TSCĐ là rất phức tạp nên việc hiểu sâu hiểu kỹ về TSCĐ
trên góc độ kế toán là một công việc hết sức khó khăn và phức tạp nhng với sự chỉ
bảo tận tình của cô giáo Phùng Thị Lan Hơng và sự giúp đỡ nhiệt tình các cô chú
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
cán bộ ở phòng kế toán của Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 240 em đã mạnh
dạn chọn đề tài:
Tổ chức hạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ ở Công ty quản lý và sửa chữa đờng bộ 240.
Kết cấu đề tài gồm các phần chính sau:
Phần I : Lý luận cơ bản về tổ chức hạch toán TSCĐ.
Phần II : Thực trạng tố chức hạch toán TSCĐ tại Công ty.
Phần III: phơng hớng hoàn thiện tố chức hạch toán TSCĐ tại Công ty.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Phần I
Lý luận chung về hạch toán TSCĐ
ở các doanh nghiệp sản xuất
I-Những vấn đề cơ bản về TSCĐ.
1,Khái niệm về TSCĐ.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần thiết phải
có 3 yếu tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Tất cả các yếu tố
này đều quan trọng và không thể thiếu đợc với mỗi doanh nghiệp.
TSCĐ là những t liệu lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của sản xuất.
Song không phải tát cả các t liệu lao động đều là TSCĐ mà TSCĐ chỉ gồm những
t liệu chủ yếu có đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị và thời gian sử dụng quy định trong
chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Hiện nay Nhà nớc quy định 2 tiêu chuẩn đó là:
-Giá trị từ 5.000.000 đ trở lên.
-Thời gian sử dụng trên 1 năm.
TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài
chính.
+TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động có hình thái vật chất có đủtiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụngtheo quy định trong chế độ quản lý tài chính
hiện hành của Nhà nớc.
+TSCĐ vô hình là các TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng
giá trị đã đợc đầu t, tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
2,Đặc điểm của TSCĐ.
a.TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu giá trị của nó bị hao mòn dần và đợc
chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm dịch vụ. Phần giá trị này đợc kết
chuyển bằng cách tính khấu hao TSCĐ theo cách tính khác nhau. Tạo nên nguồn
vốn khấu hao cho doanh nghiệp.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Khi sản phẩm tiêu thụ đợc thì hao mòn này của TSCĐ sẽ đợc chuyển thành
vốn tiền tệ . Vốn này hàng tháng phải tích luỹ lại thành một nguồn vốn đó là
nguồn vốn XDCB để tái sản xuất lại TSCĐ khi cần thiết.
TSCĐlà cơ sở vật chất chủ yếu, là điều kiện quan trọng tăng năng suất lao
động và giúp cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của
mình. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng hiện nay vai trò của TSCĐ ngày càng
trở nên quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế.
ngoài ra TSCĐ phải là sản phẩm của lao động tức là vừa có giá trị, vừa có
giá trị sử dụng. Nói cách khác nó phải là hàng hoá nh vậy nó phải đợc mua bán,
chuyển nhợng, trao đổi với nhau trên thị trờng trao đổi sản xuất.
b.Yêu cầu của việc quản lý TSCĐ.
TSCĐ phải đợc quản lý chặt chẽ về nguyên giá về giá trị còn lại về giá trị
hao mòn, về tình hình sửa chữa bảo dỡng, tình hình thu hồi vốn khấu hao, về thanh
lý, về nguồn hình thành TSCĐ....Nói cách khác phải quản lý TSCĐ nh là một yếu
tố t liệu sản xuất cơ bản, bộ phận cơ bản nhất của vốn kinh doanh. Đảm bảo bảo
toàn vốn sau mỗi niên độ kế toán, kẻ cả vốn do ngân sách cấp và vốn do doanh
nghiệp tự bổ sung. Phải thể hiện và phản ánh đợc phần TSCĐ đã dùng và tiêu hao
với t cách là một khoản chi phí vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản
lý để bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, để bảo toàn sử dụng TSCĐ có hiệu quả,
đúng mục đích, để tài sản không chỉ tồn tại mà sống có ích cho doanh nghiệp,
đồng thời quản lý còn phải bảo đảm khả năng tái sản xuất TSCĐ và có kế hoạch
đầu t mới.
3,Phân loại TSCĐ.
TSCĐ có nhiều loại, có nhiều thứ, có đặc điểm và yêu cầu quản lý
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, cần thiết phải
phân loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ là sắp xêpts thành từng loại từng nhóm theo
những đặc trng nhất định nh theo hình thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo
công dụng và tình hình sử dụng.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
a.Phân loại theo hình thái biểu hiện: TSCĐ đợc phân thành TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình.
*TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể gồm có:
-Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nh: nhà
cửa, vật kiến trúc hàng rào, bể tháp nớc các công trình cơ sở hạ tầng nh đờng xá,
cầu cống, đờng sắt, cầu tầu...phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Máy móc thiết bị; bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất
kinh doanh nh: Máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây truyền
công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
-Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: là các phơng tiện dùng để vận
chuyển nh các loại đầu máy, đờng ống và phơng tiện khác (ôtô, máy kéo, xe
goòng, xe tải, ống dẫn,...).
-Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho
quản lý nh đo lờng , máy tính, máy điều hoà, ...
-Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm
(cà phê, chè, cao su, . ..), súc vật làm việc (voi, bò, ngựa cày kéo...) và súc vật nuôi
để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản,...).
-TSCĐ hữu hình khác: bao gồm những TSCĐ mà cha đợc quy định phản
ánh vào các loại trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật...)
Cách phân loại này giúp cho ngời quản lý và sử dụng hiểu rõ tính năng tác
dụng về mặt kỹ thuật của từng loại TSCĐ. Từ đó đề ra biện pháp sử dụng có hiệu
quả.
*TSCĐ vô hình là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhng có giá trị
kinh tế lớn gồm có:
-Quyền sử dụng đất: bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên
quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nớc ... trong một khoảng thời gian
nhất định.
-Chi phí thành lập doanh nghiệp: bao gồm các chi phí liên quan đến việc
thành lập, chuẩn bị sản xuất, chi phí khai hoang nh chi cho công tác nghiên cứu
thăm dò, lập dự án đầu t, chi phí về huy động vốn ban đầu, chi phí đi lại , hội họp,
quảng cáo, khai trơng...
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
-Bằng phát minh sáng chế: là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
mua lại các bản quyền tác giả, bằng sáng chế, hoặc trả cho các công trình nghiên
cứu, sản xuất thử đợc Nhà nớc cấp bằng phát minh sáng chế.
-Chi phí nghiên cứu, phát triển: là các chi phí cho việc nghiên cứu và phát
triển doanh nghiệp do đơn vị tự thực hiện hoặc thuê ngoài.
-Lợi thế thơng mại: là các khoản chi phí về lợi thế thơng mại do doanh
nghiệp phải trả thêm ngoài giá trị thực tế của các TSCĐ hữu hình bởi sự thuận lợi
của vị trí thơng mại, sự tín nhiệm đối với bạn hàng, danh tiếng của doanh nghiệp...
-TSCĐ vô hình khác: bao gồm những loại TSCĐ vô hình khác cha quy định
phản ánh ở trên nh: quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, bản quyền tác giả, quyền sử
dụng hợp đồng, độc quyền nhãn hiệu và tên hiệu...
Cách phân loại này giúp chúng ta biết đợc cơ cấu TSCĐ mà chúng ta sử
dụng tài sản cấp I, cấp II cho phù hợp.
b.Phân loại quyền sở hữu: TSCĐ đợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ
thuê ngoài
*TSCĐ tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn
vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn vốn
tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh...
*TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ đơn vị đi thuê của các cơ quan xí nghiệp
khác để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký.
Loại TSCĐ này đợc chia làm hai loại:
-TSCĐ thuê hoạt động: là những TSCĐ đơn vị đi thuê của các đơn vị khác
để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
-TSCĐ thuê tài chính: đây là những TSCĐ cha thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, nhng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý, bảo
dỡng, giữ gìn và sử dụng nh tài sản của doanh nghiệp.
Việc phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho việc quản lý TSCĐ chặt
chẽ, chính xác thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ một cách có hiệu quả.
c.Phân loại theo tình hình sử dụng TSCĐ.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
-TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ trong thực tế sử
dụng trong hoạt động kinh doanh, những tài sản bắt buộc phải tính khấu hao vào
chi phí.
-TSCĐ hành chính sự nghiệp, phúc lợi: là TSCĐ của các đơn vị hành chính
sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể quần chúng, tổ chức ytế văn hoá và thể dục thể
thao có sử dụng vốn cấp phát của Nhà nớc.
-TSCĐ chờ xử lý: bao gồm những TSCĐ không cần dùng do cha có yêu cầu
hoặc không phù hợp với quy trình sản xuất hoặc bị h hỏng chờ thanh lý hoặc
TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết.
Việc phân loại này giúp cho việc quản lý tốt TSCĐ trong sử dụng nguồn
vốn khấu hao.
d.Phân loại theo nguồn hình thành.
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đợc cấp (ngân sách hoặc cấp trên cấp).
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn vay.
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị (quỹ đầu
t phát triển, quỹ phúc lợi...).
-TSCĐ góp liên doanh bằng hiện vật.
Việc phân loại này giúp cho doanh nghiệp sử dụng và phân phát nguồn vốn
khấu hao đợc chính xác, có thể chủ động dùng vốn khấu hao để trả Nhà nớc hoặc
trả tiền vay ngân hàng hoặc để lại xí nghiệp.
4,Đánh giá TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ: TSCĐ đợc đánh giá lần
đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ đợc tính giá theo nguyên
giá (giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
4.1.Nguyên giá TSCĐ.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Nguyên giá là giá trị tự mua sắm hoặc xây dựng ban đầu của TSCĐ tính cho
khi TSCĐ đó đợc đa vào sử dụng.
TSCĐ tính theo nguyên giá ban đầu gọi là nguyên giá. Nó bao gồm toàn bộ
chi phí liên quan đến việc mua sắm, xây dựng tài sản kể cả chi phí vận chuyển đến
lắp đặt chạy thử trớc khi dùng.
a.Xác định giá trị TSCĐ hữu hình.
*Giá trị TSCĐ hữu hình phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế
toánphải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tuỳ thuộc vào nguồn hình
thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc xác định nh sau:
-TSCĐ do doanh nghiệp mua sắm (kể cả TSCĐ mới và đã sử dụng).
Giá mua ghi trên Chi phí vận chuyển
Nguyên giá TSCĐ = hoá đơn của ngời + lắp đặt chạy thử
bán trớc khi sử dụng
*Theo thông t số100/2003/TT-BTC hớng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
-Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế, giá trị vật t, hàng hoá,TSCĐ, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế
không có thuế GTGT đầu vào.
-Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, giá trị
vật t, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào).
-Nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng mới, tự chế gồm: giá thành thực tế
(giá trị quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng, tự chế và chi phí lắp đặt chạy thử.
-Nguyên giá của TSCĐ hữu hình thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị
khác: giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử (nếu có).
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
-Nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc cấp gồm: giá ghi trong biên bản bàn giao
TSCĐ của dơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có).
b.Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: Đó là tống số tiền chi trả hoặc chi
phí thực tế về thành lập, chuẩn bị sản xuất, về công tác nghiên cứu phát triển.... số
chi phí trả để mua quyền đặc nhợng phát minh, sáng chế...
c.Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Theo hình thức thuê TSCĐ tài chính, bên đi thuê ghi sổ kế toán giá trị TSCĐ
theo nguyên giá tại thời điểm đi thuê nh là đã đợc mua và ghi sổ nợ dài hạn toàn
bộ số tiền phải trả theo hợp đồng thuê TSCĐ (bao gồm nguyên giá TSCĐ thuê và
phần lãi trên vốn thuê phải trả). Việc xác định nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
tuỳ thuộc vào phơng thức thuê (thuê mua, thuê trực tiếp, thuê qua công ty cho thuê
TSCĐ...) và tuỳ thuộc vào nội dung ghi trên hợp đồng thuê.
Trờng hợp hai bên chỉ thoả thuận tổng số tiền thuê phải trả thì bên đi thuê
phải tính ra giá hiện tại của TSCĐ để ghi sổ.
4.2.Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ cha đợc chuyển vào giá
trị của sản phẩm hay là phần giá trị sau khi đã trừ đi giá trị hao mòn. Giá trị hao
mòn đợc xác định dựa vào số trích khấu hao hàng tháng.
Giá trị hao mòn TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao đã trích của TSCĐ
4.3.Đánh giá theo giá trị hao mòn.
Giá trị hao mòn của TSCĐ là phần vốn đầu t coi nh đã thu hồi của một
TSCĐ ở một thời điểm nhất định.
Đánh giá TSCĐ theo giá trị hao mòn giúp cho ta nhận biết đợc tình hình sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ, phản ánh quy mô số vốn đầu t vào TSCĐ đã đợc thu
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
hồi để có kế hoạch tái đầu t TSCĐ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp đợc tiến hành bình thờng.
II-tổ chức hạch toán TSCĐ.
1,Hạch toán chi tiết.
Cũng nh hạch toán của các yếu tố khác, hạch toán TSCĐ cũng phải dựa trên
cơ sở các chứng từ gốc thích hợp, chứng minh các nhiệm vụ phát sinh. Hệ thống
chứng từ này bao gồm:
-Thẻ TSCĐ: Mã số 02-TSCĐ-BB.
-Biên bản giao nhận TSCĐ: Mã số 01-TSCĐ-BB: đợc dùng làm thủ tục giao
nhận TSCĐ giữa các đơn vị kinh tế, làm căn cứ để lập thẻ TSCĐ và quy định trách
nhiệm bảo quản sử dụng giữa bên giao và bên nhận. Biên bản đợc lập cho từng đối
tợng TSCĐ.
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: Mã số 04-TSCĐ-BB.
Biên bản này đợc bên giao lập thành ba bản có chữ ký của bên đại diện bên giao,
bên nhận, phòng kỹ thuật rồi chuyển cho phòng kế hoạch, kế toán trởng ký trớc
khi đa cho thủ trởng duyệt.
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mã số 05-TSCĐ-HD và các chứng từ kế toán
khác.
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 04-TSCĐ-BB dùng làm
thủ tục thanh lý TSCĐ h hỏng từng phần hay toàn bộ và làm căn cứ ghi thẻ TSCĐ.
Kế toán tiến hành mở thét, thẻ TSCĐ đợc mở theo từng đối tợng ghi TSCĐ,
sau đó thẻ đợc đăng ký vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ đồng thời các
TSCĐ còn đợc ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
Ngoài các chứng từ chính nêu trên còn có thêm một số chứng từ khác tuỳ
theo từng trờng hợp. Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến TSCĐ trong quản lý còn phải dựa vào các hồ sơ nh: hồ sơ
kỹ thuật, hồ sơ kế toán... để quản lý nguyên giá, sử dụng vào đau khấu hao ra sao?.
+Mẫu biểu số 01: Thẻ TSCĐ
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, cùng các chứng từ kèm theo
để lập thẻ TSCĐ, tiến hành ghi hạch toán TSCĐ.
Kế toán căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ kèm theo nó để ghi
vào thẻ TSCĐ và hạch toán giảm TSCĐ.
+Mẫu biểu số 02: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Đối với việc hạch toán khấu hao TSCĐ đợc theo dõi trên bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ. Bản này phản ánh sự biến động tăng giảm của mức khấu hao
trong kỳ cũng nh mức trích khấu hao của từng loại, từng nhóm TSCĐ tính theo các
đối tợng sử dụng.
+Mẫu biểu số 03: Số chi tiết tài sản theo đơn vị sử dụng.
Đồng thời với hạch toán chi tiết TSCĐ, doanh nghiệp còn phải tổ chức hạch
toán tổng hợp TSCĐ. Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp thông
tin về nguyên giá TSCĐ, tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn,
giá trị còn lại và tổng khấu hao tính đợc. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh
doanh của đơn vị, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ.
2,Hạch toán tổng hợp.
Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp thông tin về tổng
nguyên giá TSCĐ, tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn, giá trị
còn lại và tổng khấu hao tính đợc. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh
của đơn vị, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ.
a.Để hạch toán tổng hợp TSCĐ kế toán sử dụng những TK sau:
*TK 211- TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của toàn bộ TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK 211 có kết cấu và nội dung nh sau
TK 211
D đầu kỳ: Phản ánh nguyên giá
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
TSCĐ hữu hình hiện có ở đầu kỳ của
doanh nghiệp.
Phát sinh tăng:
-Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do đợc cấp, do hoàn thành XDCB
bàn giao đa vào sử dụng, do mua sắm, do
các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn,
do đợc tặng, biếu, viện trợ.
-Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ do xây lắp trang thiết bị thêm hoặc
do cải tạo nâng cấp.
-Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
do đánh giá lại.
D cuối kỳ: Nguyên giá của TSCĐ
hữu hình hiện có ở đơn vị.
Phát sinh giảm:
-Nguyên giá của TSCĐ
giảm do điều chuyển cho đơn vị
khác do nhợng bán, thanh lý hoặc
đem đi góp vốn liên doanh...
-Nguyên giá của TSCĐ
giảm do tháo bớt một số bộ phận.
-Điều chỉnh giảm nguyên
giá do đánh giá lại.
TK 211 có 6 TK cấp 2
-TK 2112- Nhà cửa, vật kiến trúc.
-TK 2113- Máy móc, thiết bị.
-TK 2114- Phơng tiện vạn tải truyền dẫn.
-TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý.
-TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm.
-TK 2118- TSCĐ khác.
*TK 212- TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của đơn vị.
Nội dung kết cấu của TK 212
TK 212
D đầu kỳ: phản ánh nguyên
giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có đầu
kỳ. Phát sinh giảm: phản ánh
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Phát sinh tăng: Phản ánh nguyên
giá TSCĐ đi thuê tài chính.
D cuối kỳ: Phản ánh nguyên giá
của TSCĐ thuê tài chính hiện có cuối kỳ.
nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài
chính giảm do trả lại bên cho
thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc
mua lại thành TSCĐ của doanh
nghiệp.
*TK 213- TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 213
TK 213
D đầu kỳ: phản ánh nguyên
giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp
lúc đầu kỳ.
Phát sinh tăng: phản ánh nguyên
giá TSCĐ vô hình tăng.
D cuối kỳ: phản ánh nguyên giá
TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp lúc
cuối kỳ.
Phát sinh giảm: phản ánh
nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
TK 213 có 6 TK cấp 2
-TK 2131- Quyền sử dụng đất.
-TK 2132- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất.
-TK 2133- Bằng phát minh sáng chế.
-TK 2134- Chi phí nghiên cứu phát triển.
-TK 2135- Chi phí về lợi thế thơng mại.
-TK 2138- TSCĐ vô hình khác.
*TK 214- Hao mòn TSCĐ: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá
trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mòn khacs
của TSCĐ.
Nội dung và kết cấu của TK 214
TK 214
D đầu kỳ: Phản ánh giá
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
hao mòn TSCĐ giảm do thanh lý, nh-
ợng bán điều chuyển TSCĐ đi nơi
khác.
trị hao mòn TSCĐ hiện có ở doanh
nghiệp đầu kỳ.
Phát sinh tăng: phản ánh giá
trị hao mòn TSCĐ tăng do trích
khấu hao TSCĐ do đánh giá lại
TSCĐ.
D cuối kỳ: Phản ánh giá trị
hao mòn TSCĐ hiện có ở doanh
nghiệp cuối kỳ.
TK 214 có 3 TK cấp 2
-TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình.
-TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
-TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình.
*TK 241- XDCB dở dang: Phản ánh chi phí đầu t XDCB và tình hình quyết
toán công trình, quyết toán vốn đầu t ở các doanh nghiệp có tiến hành công tác
đầu t XDCB, tình hình chi phí và quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 241
TK 241
D đầu kỳ: Chi phí đầu t
XDCB và sửa chữa lớn trong kỳ, chi
phí đầu t XDCB và sửa chữa lớn đã
hoàn thành nhng cha đợc đa vào sử
dụng đầu kỳ.
Phát sinh tăng: Phản ánh
chi phí đầu t XDCB, mua sắm sửa
chữa lớn TSCĐ phát sinh. Chi phí đầu
t cải tạo, nâng cấp TSCĐ.
Phát sinh giảm: Phản ánh giá
trị TSCĐ hình thành qua đầu t XD,
mua sắm. Phản ánh giá trị công
trình bị loạ bỏ, các khoản duyệt bỏ
kết chuyển khi quyết toán đợc
duyệt. Phản ánh giá trị công trình
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
D cuối kỳ: Phản ánh chi phí đầu
t XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dang
dở. Phản ánh chi phí đầu t và sửa chữa
lớn đã hoàn thành nhng cha bàn giao
đa vào sử dụng.
sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành kết
chuyển khi quyết toán đợc duyệt.
TK 241 có 3 TK cấp 2
-TK 2411- Mua sắm.
-TK 2412- XDCB.
-TK 2413- Sửa chữa lớn.
b.Phơng pháp hạch toán TSCĐ.
1)Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình.
*TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc điều chuyển từ đơn vị khác hoặc biếu tặng
ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Mua sắm TSCĐ hữu hình đa vào sử dụng.
-Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trử
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Nợ TK 133- Thuế GTGT
Có TK 122- Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 331- Phải trả ngời bán.
Có TK 341- Vay dài hạn.
-Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Có TK 111- Tiền mặt.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 331- phải trả cho ngời bán.
Có TK 341- Vay dài hạn.
Nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn XDCB hoặc các quỹ của doanh
nghiệp, thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ , kế toán phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414- Quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đa vào sử
dụng.
Căn cứ vào giá thực tế của công trình
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 241- XDCB dở dang (giá trị công trình XDCB hoàn thành bàn giao)
Tuỳ theo việc sử dụng nguồn vốn đầu t XDCB ở doanh nghiệp mà kế toán
ghi bút chuyển nguồn.
*Nhận vốn tham gia liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình:
Căn cứ giá trị TSCĐ đợc các bên tham gia liên doanh đánh giá và các chi phí liên
quan (nếu có) kế toán tính bằng nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Nhận lại hữu hình trớc đây đã góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Căn cứ
giá trị TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi trao trả để ghi tăng TSCĐ hữu
hình và ghi giảm giá trị góp vốn liên doanh.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 222- Góp vốn liên doanh.
*Trờng hợp TSCĐ phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân chờ giải quyết:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (ghi nguyên giá).
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ (ghi giá trị hao mòn).
Có TK 338- 381- Phải trả phải nộp khác (ghi giá trị còn lại).
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Đồng thời căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán chi tiết
TSCĐ. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa kế toán căn
cứ vào quyết định xử lý ghi vào các TK có liên quan.
Khi có quyết định của Nhà nớc hoặc của cơ quan có thẩm quyền đánh giá
lại tài sản và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vào sổ kế toán ghi:
Phần điều chỉnh nguyên giá tăng:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 421- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (số chênh lệch tăng nguyên
giá )
Sơ đồ 1-1: Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình.
TK 111, 112, 141 TK 211
(1)
TK 153
(2)
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
TK 222, 228
(3)
TK 241
(4)
TK 411 (5)
TK 412
(6)
TK 411 TK 414, 441, 431
(7)
Chú thích:
(1): Mua sắm TSCĐ (kể cả mới hoặc đã dùng)
(2): Công cụ dụng cụ chuyển thành TSCĐ.
(3): Nhận lại TSCĐ vốn góp liên doanh, cho thuê tài chính.
(4): XDCB hoàn thành bàn giao và đa vào sử dụng.
(5): nhận vốn góp đợc cấp tặng TSCĐ.
(6): Đánh giá tăng TSCĐ.
(7): Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh giảm nguồn hoặc các
quỹ dùng để đầu t mua sắm.
2)Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình.
*Trờng hợp nhợng bán TSCĐ .
TSCĐ nhợng bán là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
-Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu từ nhợng bán TSCĐ số tiền
đã thu hoặc phải thu của ngời mua ghi:
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 111- 112- 131- Tiền mặt, TGNH, phải thu của khách hàng
Có TK 721- thu nhập bất thờng
Có TK 3331- thuế GTGT (đầu ra)
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 131- phải thu của khách hàng
Có TK 721- thu nhập bất thờng.
-Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ phản ánh phần giá trị còn lại vào chi phí
và ghi giảm nguyên giá, giá trị đã hao mòn kế toán ghi:
Nợ TK 214-2141- hao mòn TSCĐ ( fần giá đã hao mòn )
Nợ TK 821- chi phí bất thờng ( phần giá trị còn lại )
Có TK 211- TSCĐ hữu hình
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc nhợng bán TSCĐ (nếu có) cũng đ-
ợc tập hợp vào bên nợ của TK 821- chi phí bất thờng.
Nếu TSCĐ đem nhợng bán đợc hình thành từ vốn vay ngân hàng thì số tiền
thu đợc do nhợng bán TSCĐ trớc hết phải trả đủ nợ vốn vay và lãi ngân hàng.
Khi trả nợ vốn vay ngân hàng:
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 341- Vay dài hạn (khoản trả trớc hạn).
Có TK 111- 112- Tiền mặt.
*Thanh lý TSCĐ
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h hỏng không thể tiếp tục sử dụng đợc
những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc.
-Thu tiền về thanh lý
Nợ TK 111, 112- Tiền mặt...
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng.
Có TK 721- Thu nhập bất thờng.
-Ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 821- Chi phí bất thờng
Có TK 211- TSCĐ hữu hình.
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc thanh lý TSCĐ cũng đợc tập hợp
vào bên nợ của TK 821- chi phí bất thờng.
Nợ TK 821- Chi phí bất thờng.
Có TK 111, 112, 131- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,...
*Góp vốn liên doanh với đơn vị khác bằng TSCĐ.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan (hợp đồng, biên bản giao nhận
TSCĐ,... ) kế toán ghi giảm TSCĐ (nguyên giá và hao mòn TSCĐ ), ghi tăng giá
trịđầu t góp vốn liên doanh theo giá trị do hai bên thống nhất đồng thời số chênh
lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ đợc phản ánh vào TK 412-
chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh (theo đánh giá lại).
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (trờng hợp phát sinh
chênh lệch tăng)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (trờng hợp phát sinh
chênh lệch tăng)
*TSCĐ thiếu khi kiểm kê.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để
hạch toán chính xác kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể
-Trờng hợp chờ quyết định xử lý.
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn).
Nợ TK 138- Phải thu khác (tài sản thiếu chờ xử lý).
Có TK 21- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 138, 1381- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 138- Phải thu khác (nếu ngời có lỗi bồi thờng).
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Có TK 821- Chi phí bất thờng.
-Trờng hợp quyết định xử lý ngay. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn).
Nợ TK 138, 1388- nếu ngời có lỗi bồi thờng.
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (nếu đợc cho phép ghi giảm nguồn vốn
kinh doanh).
Nợ TK 821- Chi phí bất thờng (nếu doanh nghiệp chịu tốn thất)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
*Trả lại TSCĐ cho bên tham gia liên doanh. Căn cứ vào biên bản bàn giao
kế toán ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại).
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá ).
Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại thanh toán cho đơn
vị góp vốn ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 111, 112, 338- (phần chênh lệch).
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Sơ đồ 1-2: Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình.
TK 211 TK 222, 228
(1)
TK 214
TK 821
(2)
TK 214
TK 411
(3)
TK 153
(4)
TK 412
(5)
Ghi chú:
(1): Giảm do góp vốn liên doanh
(2): Nhợng bán thanh lý TSCĐ
(3): Trả lại TSCĐ cho các bên liên doanh, cổ đông.
(4): TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ
(5): TSCĐ giảm khi tính giá lại.
3)Hạch toán tăng TSCĐ vô hình.
*Tăng TSCĐ vô hình do bỏ tiền ra mua bằng phát minh sáng chế đặc quyền
đặc nhợng, quyền sử dụng đất (thuê đất).
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
-Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (giá mua đã có thuế)
Có TK 111, 112- Tiền mạt, tiền gửi ngân hàng.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Có TK 141- Tạm ứng.
Có TK 331- Phải trả ngời bán.
Đối với doanh nghiệp áp dung thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Nợ TK 133- thuế GTGT (đầu vào ).
Có TK 141- tạm ứng.
Có TK 331- phải trả ngời bán.
-Kết chuyển nguồn: Căn cứ vào nguồn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản
đồng thời với việc ghi tăng tài sản kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi
giảm nguồn vốn đầu t XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414, 441- Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Tăng TSCĐ vô hình do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có tk411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Hạch toán tăng TSCĐ vô hình là lợi thế thơng mại: Chi phí lợi thế thơng
mại thờng gắn liền với TSCĐ hữu hình vì vậy khi đầu t vào những cơ sở thơng mại
cần xác định chính xác phần chi phí liên quan tới TSCĐ hữu hình và phần chi phí
lợi thế thơng mại.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (phần chi phí và lợi thế thơng mại)
Có TK 111, 112- Tiền mặt....
Có TK 331- Phải trả ngời bán (số còn nợ).
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài
sản thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán phải ghi giảm nguồn vốn XDCB
hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414, 441...Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình nh chi
phí thành lập, chuẩn bị sản xuất.
-Tập hợp chi phí thực tế phát sinh.
Nợ TK 2412- XDCB dở dang.
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT
Báo cáo quản lý
Có TK 111, 112- Tiền mặt...
-Khi kết thúc quá trình đầu t kế toán tổng hợp tính toán chính xác tổng số
chi phí thực tế phát sinh và ghi sổ.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có TK 241- XDCB dở dang.
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài
sản đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh ghi
giảm nguồn vốn khác.
Nợ TK 414, 441...Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Tăng TSCĐ vô hình do đầu t nghiên cứu phát triển nhằm phục vụ lợi ích
lâu dài của doanh nghiệp.
-Tập hợp chi phí:
nợ TK 2412- XDCB dở dang.
Có TK 111, 112, 331...Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
-Khi kết thúc quá trình nghiên cứu áp dụng vào thực tế.
Nợ TK 213, 2113- nếu đợc công nhận là phát minh.
Nợ TK 2134- nếu không đợc công nhận là phát minh.
Nợ TK 627, 641, 642...TK chi phí (nếu dự án thát bại)
Có TK 2412- XDCB dở dang.
Kết chuyển nguông vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t
tài sản đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
và ghi giảm các nguồn khác liên quan.
Nợ TK 414, 441- Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 414, 441- Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu t XDCB.
*Tăng TSCĐ vô hình do nhận lại vốn góp liên doanh, đợc cấp phát, biếu
tặng.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có TK 222- Nhận lại vốn góp.
Có TK 411- Nhận cấp phát biếu tặng.
4)Hạch toán giảm TSCĐ vô hình.
*Giảm do nhợng bán
Nguyễn Quang Huấn- K10B- GT