Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giao an sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.61 KB, 111 trang )

Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Phân phối chơng trình
Tiết :1 Menđen và di truyền học Tiết :2 Lai một cặp tính trạng
Tiết :3 Lai một cặp tính trạng Tiết :4 Lai hai cặp tính trạng
Tiết :5 Lai hai cặp tính trạng Tiết :6 Thực hành:
Tiết :7 Bài tập chợng I Tiết :8 Nhiễm sắc thể
Tiết :9 Nguyên phân Tiết :10 Giảm phân
Tiết :11 Phát sinh giao tử và thụ tinh Tiết : 12 Cơ chế xác định giới tính
Tiết :13 Di truyền liên kết Tiết : 14 Thực hành:
Tiết :15 AND Tiết :16 AND và bản chất của gen
Tiết :17 Mối quan hệ gen và ADN Tiết :18 Prôtêin
Tiết :19 Mối quan hệ gen và tính trạng Tiết :20 Kiểm tra 45
Tiết :21 Thực hành: Tiết :22 Đột biến gen Tiết :
23 Đột biến cấu trúc NST Tiết :24 Đột biến số lợng NST Tiết :
25 Đột biến số lợng NST Tiết :26 Thờng biến Tiết :
27 Thực hành: Tiết :28 Thực hành Tiết :
29 Phơng pháp nghiên cứuDT ngời Tiết :30 Bệnh và tật di truyền ở ngời Tiết :
31 Di truyền học với ngời Tiết :32 Công nghệ tế bào
Tiết :33 Công nghệ gen Tiết :34 Ôn Tập
Tiết :35 Kiểm tra HKI Tiết :36 Gây ĐB nhân tạo trong chọn
giống
Tiết :37 Thoái hoá do tự thụ Tiết :38 Ưu thế lai
Tiết :39 Các phơng pháp chọn lọc Tiết :40 Thành tựu chon giống việt nam
Tiết :41Thực hành: Tiết :42 Thực hành:
Tiết :43Môi trờng và các nhâ tố sinh thái Tiết :44 ảnh hởng của ánh sang
Tiết :45 ảnh hởng của nhiệt độ Tiết :46 ảnh hơng lẫn nhau
Tiết :47 Thch hành: Tiết :48 Thực hành
Tiết :49 Quần thể sinh vật Tiết :50 Quần thể ngời
Tiết :51 Quần xã sinh vật Tiết :52 Hệ sinh thái
Tiết :53 KT 45( Thực hành) Tiết :54 Thực hành:
Tiết :55 Thực hành: Tiết :56 Tác động của con ngời


Tiết :57 Ô nhiễm môi trờng Tiết : 58 Ô nhiễm môi trờng
Tiết :59 Thực hành: Tiết :60 Thực hành:
Tiết :61 Sử dụng hợp lí tài nguyên Tiết :62 Khôi phục môi trờng
Tiết :63 Luật bảo vệ môi trờng Tiết :64 Thực hành
Tiết :65 Bài tập Tiết :66 Ôn tập
Tiết :67 KT Học kỳII Tiết :68 Tổng kết
Tiết :69 Tổng kết Tiết :70 Tổng kết
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
1
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Ngày soạn:
20.8.2008
Ngày dạy :
28.8.2008
Chơng I
các thí nghiệm của men đen
Tiết 1: bài 1 :
menden và di truyền học

I/ Mục tiêu:
1kiến thức:
-Học sinh trình bày đợc mục đích ,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
MenDen
-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2/ Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Phát triển t duy so sánh
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen hoc tập môn học.

II/Phơng pháp dạy học:
Quan sát tìm tòi
Phơng pháp thuyết trình
III/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 1.2
IV/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp:
2/ bài học:
GV giới thiệu : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhng chiếm
một vị trí qan trọng trong sinh họcMen Den-ngời đặt nền móng cho di tr uyền học.
Hoạt động1: tìm hiểu di truyên học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
-Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập sgk:
Hãy liên hệ bản thân
mình có những điểm
giống và khác bố mẹ?
Giáo viên giải thích:
+Đặc điểm giống bố
mẹ ->hiện tợng di
Học sinh trình bày đặc điểm
của bản thân giống bố mẹ về
chiều cao ,màu mắt,hình dạng
tai..
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
2
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
truyền
+Đặc điểm khác bố mẹ
hiện tợng biến dị

?Thề nào là di truyền ?
biến dị?
Giáo viên tổng kết lại
Giáo viên giải thích rõ
ý:biến dị và di truyền
là hai hiện tợng song
song,gắn liền với quá
trình sinh sản
Giáo viên yêu cầu học
sinh trình bày nội dung
và ý nghĩa thực tiễn của
di truyền học
Học sinh nêu đợc hai hiện tợng
di truyền và biến dị
HS lắng nghe,ghi nhớ ghi vở
Học sinh sử dụng t liệu sgk để
trả lời
Lớp nhận xét bổ sung
Di truyền là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ tổ tiên cho các
thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tợng con
sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiết
-Di truyền học nghiên cứu
cơ sở vật chất ,cơ chế ,tính
quy luật của hiện tợng di
truyền và biến dị
Hoạt đông 2: tìm hiểu về ph ơng pháp nghiên cứu di truyên của Menden

- Giáo viên giới thiệu
tiểu sử của MenDen
- Giáo viên giới thiệu
tình hình nghiên cứu
di truyền ở thế kỉ XI
X và phơng pháp
nghiên cứu của
MenDen
- Giáo viên yêu cầu
học sinh quan sát hình
1.2 nêu nhận xét về
đặc điểm của từng cặp
tính trạng đem lai
- Giáo viên yêu cầu
học sinh nghiên cứu
thông tin ->nêu phơng
- Một học sinh đọc tiểu sử cả lớp
theo dõi
- Học sinh quan sát và phân tích
hình 1.2 -> nêu đợc sự tơng phản
của từng cặp tính trạng
- Học sinh đọc kĩ thông tin sgk ->
trình bày đợc nội dung cơ bản của
phơng pháp phân tích các thế hệ
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
3
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
pháp nghiên cứu của
MenDen
lai

- Học sinh phát biểu ý kiến, lớp
bổ sung
-Phơng pháp lai phân tích
các thế hệ lai(sgk/6)
Hoạt động 3: tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên hớng hẫn
học sinh nghiên cứu
một số thuật ngữ
- Giáo viên yêu cầu
học sinh lấy ví dụ minh
hoạ cho tng thuật ngữ
- Giáo viên nhận xét
sửa chữa nếu cần
- Giáo viên giới thiệu
một số kí hiệuừng
thuật ngữ
Học sinh tự thu nhận thông
tin,ghi nhớ kiên thức
Học sinh lấy các ví dụ cụ thể
a Thuật ngữ
-Tính trạng
-Cặp tính trạng tơ ng phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng
b Kí hiệu
P : cặp bố mẹ xuất phát
X: Kí hiệu phép lai
G: giao tử
O: giao tử đực cơ thể đực

O: Giao tử cái cơ thể cái
F: Thế hệ con
Học sinh đọc kết luận cuối
bài
V/ Kiểm tra đánh giá:
? Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Den?
? Tại sao MenDen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai?
? Lấy các ví dụ về tính trạng ở ngời để minh hoạ cho khái niệm Cặp tính trạng
tơng phản
VI/ Dặn dò:
Học bài và làm các bài tập sgk
Đọc trớc bài 2 và kẻ bảng 2trang 8 vào vở
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
4
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Ngày soạn: 21.8.2008
Ngày dạy: 29.8.2008
Tiết 2: bài 2
lai một cặp tính trạng
I/ Mục tiêu:
1/kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
MenDen
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình,kiểu gen,thể đồng hợp, thể dị hợp,
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của menden
2/ Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu,t duy logic
II/Phơng pháp dạy học:

- Phơng pháp thuyết trình
- Quan sát tìm tòi
- T duy
III/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 trong sgk
IV/Hoạt động dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
? Hãy nêu các kí hiệu hay dùng trong di truyền ?
?Trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích thế hệ lai cua Menđen
3/ bài mới:
Hoạt động 1: Nghiên cứu thí nghiệm của Menđen
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên hớng dẫn học
sinh quan sát tranh hình 2.1-
> giới thiệu sự thụ phấn
nhâqn tạo trên hoa đậu hà lan
- Giáo viên sử dụng bảng 2
để phân tích các khái niệm:
Kiểu hình, tính trạng trội
,tính trạng lặn
- Giáo viên yêu cầu học sinh
- Học sinh quan sát tranh,
theo dõi và ghi nhớ cách tiến
hành

-Học sinh ghi nhớ khái niệm
a) Các khái niệm
-Kiểu hình:là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể

-Tính trạng trội:Là tính
trạng biểu hiện ở F
1
-Tính trạng lặn:Là tính
trạng đến F
2
mới
đợc biểu hiện
b)Thí nghiệm
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
5
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
nghiên cứu bảng 2 sgk ->
thảo luận
? Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
?Xác định tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
trong từng trờng hợp?
->Từ kết quả đã tính toán ,
giáo viên yêu cầu học sinh
rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F
2
-Yêu cầu học sinh trình bày
thí nghiệm của MenDen?
Giáo viên nhấn mạnh vai trò
di truyền nh nhau của bố mẹ
Giáo viên yêu cầu học sinh

làm bài tập điền từ
Giáo viên nhắc lại
- Học sinh phân tích bảng số
liệu ,thảo lụân trong nhóm->
nêu đợc:
+ Kiểu hình mang tính trạng
trội của bố hoặc của mẹ
+Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
:
-Đạidiện nhóm rút ra nhậnxét
các nhóm khác bổ sung
-
-Học sinh lựa chọn cụm từ
điền vào chỗ trống
1,đồng tính
2,3 trội :1 lặn
-Lai hai giống đậu
HàLan khác nhau về
một cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản
VD:
P:Hoa đỏ x hoa trắng
F
1
hoa đỏ
F
2
3 hoa đỏ :1 hoa
trắng(Kiểu hình có tỉ lệ

3 trội :1 lặn)
c) kết luân:
Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng thì F
2
phân li tính trạng theo tỉ
lệ trung bình 3 trội : 1
lặn
Hoạt động 2: tìm hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên giải thích
quan niệm đơng thời
của MenDen về di
truyền hoà hợp
->Nêu quan niệm
của MenDen về giao tử
thuần khiết
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập sgk
+Tỉ lệ các loại giao tử
ở F
1
và tỉ lệ các loại
- Học sinh quan sát hình
2.3 thảo luận nhóm xác
định đợc:
+GF
1
:1A:1a

-Theo MenDen:
+Mỗi tính trạng do cặp nhân
tố di truyền quy định
+Trong quá trình phát sinh
giao tử có sự phân li của cặp
nhân tố di truyền
+Các nhân tố di truyền đợc
tổ hợp lại trong thụ tinh
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
6
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
giao tử ở F
2

+Tại sao F
2
lại có tỉ lệ
3hoa đỏ :1 hoa trắng?
- GV chôt lại-nội dung
quy luật
Hợp tử F
2
có tỉ lệ :
1AA:2Aa:1aa
+Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu
hình trội giống hợp tử AA
-Đại diện nhóm phát biểu ,các
nhóm khác bổ sung
Học sinh ghi nhớ kiến thức
-HS lắng nghe ->ghi vở

Nội dung quy luật:(sgk/10)
V/ Kiểm tra đánh giá:
1/ Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm
theo MenDen?
2/ Phân biệt tính trạng trội ,tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ?
VI/ Dặn dò:
Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 4(cách quy ớc gen,viết sơ đồ lai)

Ngày soạn: 27.8.2008
Ngày dạy: 11.9.2008
tiết 3: Bài 3
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
7
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
lai một cặp tính trạng( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1/kiến thức:
- Học sinh hiểu và trinh bày đợc nội dung,mục đích và ứng dụng cua phép lai
phân tích.
- Giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn
toàn
2/ Kĩ năng
- Phát triển t duy lí luận
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
II/ Phơng pháp dạy học:

Phơng pháp t duy
Phơng phap hỏi đáp
Phơng pháp hoạt động nhóm
III/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ lai phân tích
Tranh hình 3 sgk
IV/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
1,Hãy trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giảI thích kết quả thí nghiệm
theo Menden
2, Nêu kháI niêm kiểu hình va cho ví dụ minh hoạ.
3/ bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nêu tỉ lệ các loại hợp tử
ở F
2
trong thí nghiệm của
MenDen
->Từ kết quả trên giáo viên
phân tích các khái niệm
;Kiểu gen, thể đồng hợp ,thể
dị hợp
-1 học sinh nêu kết quả hợp tử
ở F
2
có tỉ lệ:
1AA : 2 Aa: 1 aa

-Học sinh ghi nhớ khái niệm
a) Một số khái niệm
-kiểu gen :Là tổ hợp
toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể
-Thể đồng hợp:Kiểu
gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau
-Thể dị hợp: kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
8
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
-Giáo viên yêu cầu học sinh
xác điịnh kết quả của các
phép lai:
+P: Hoa đỏ x Hoa trắng
A A a a
+P : hoa đỏ x Hoa trắng
A a a a
-Giáo viên chốt lại kiến
thức và nêu vấn đề:Hoa đỏ
có 2 kiểu gen A Avà A a
?Làm thế nào để xác định
đợc kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội
- Giáo viên thông báo cho
học sinh phép lai đó gọi là
phép lai phân tích và yêu
cầu học sinh làm tiếp bài

tập điền từ
- Giáo viên gọi 1 học sinh
nhắc lại khái niệm lai phân
tích
Giáo viên phân biệt rõ khái
niệm lai phân tích với mục
đích của lai phân tích là
nhằm xác định kiểu gen của
cá thể mang tính trạng trội
- các nhóm thảo luận -> viết sơ
đồ lai
Đại diện 2 nhóm viết sơ đố lai
các nhóm khác bổ sung hoàn
thiện đáp án
-Học sinh căn cứ vào hai sơ đồ
lai thảo luận và nêu đợc:
+Muốn xác định kiểu gen của
cá thể mang tính trạng trội ->
đem lai với cá thể mang tính
trạng lặn
-Học sinh lần lợt điền các cụm
từ vào các khoảng trống theo
thứ tự
1:Trội 2: kiểu gen
3:Lặn 4: Đồng hợp
5:Dị hợp
1-2 học sinh đọc lại khái niệm
lai phân tích
khác nhau
b) Lai phân tích

-Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng
lặn
-Nêu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội
có kiểu gen đồng hợp
- Nếu kết quả phép lai
phân tích theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của t ơng quan trội lặn
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
9
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin sgk->
thảo luận
+ Nêu tơng quan trội lặn
nhằm mục đích gì?
+ Xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn nhằm mục
đích gì?
+ Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý nghĩa

gì trong sản xuất?
? muốn xác định giống có
thuần chủng hay không cần
phải thực hiện phép lai nào?
Học sinh tự thu nhận và xử lí
thông tin
Thảo luận nhóm ,thống nhất ý
kiến
Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh xác định đợc cần sử
dụng phép lai phân tích và nêu
nội dung phơng pháp
- Trong tự nhiên mối
tơng quan trội-lặn là
phổ biến
-tính trạng trội thờng
là tính trạng tốt-> cần
xác định tính trạng
trội và tập trung nhiều
gen trội quý vcào một
kiểu gen tạo giống có
ý nghĩa kinh tế.
-Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tả độ
thuần chủng của giống
Hoạt động 3: tìm hiểu về hiên t ợng di truyền trội không hoàn toàn

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung

- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát hình 3 ,nghiên cứu
thông tin sgk -> nêu sự khác
nhau về kiểu hình ở F
1
F
2

giữa trội không hoàn toàn
với thí nghiệm của
MenDen?
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập điền từ.
?Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
- Học sinh tự thu nhận thông tin
kết hợp quan sát hình -> xác
định đợc kiểu hình của trội
không hoàn toàn:
F
1
:tính trạng trung gian
F
2
1:trội:2 trung gian:1 lặn
-Học sinh điền đợc các cụm từ
1: tính trạng trung gian
2:1:2:1
-Trội không hoàn toàn
là hiện tợng di truyền

trong đó kiểu hìnhcủa
F1 biểu hiện tính
trạng trung gian giữa
bố và mẹ, còn F
2
có tỉ
lệ kiểu hình là 1:2:1
V/ Kiểm tra đánh giá:
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng.
1/Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích .Kết quả thu đợc:
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
10
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
a) toàn quả vàng c) 1 quả đỏ:1 quả vàng
b)Toàn quả đỏ d) 3quả đỏ:1quả vàng
2/ở đậu Hà Lan gen A quy định thân cao,gen a quy đinh thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp`F1 thu đợc 51% cây thân cao,49% cây thân thấp. Kiểu gen
phép lai trên là:
a)P : AA x aa c) P : Aa x aa
b)P : AA x Aa d) P : Aa x Aa
VI/ Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Làm bài tập 3
- Kẻ bảng 4 vào vở bài tập
Ngày
soạn:28.8.2008
Ngày dạy:12 .9.2008
Tiết 4: Bài 4
Lai hai cặp tính trạng
I/ Mục tiêu bài học:

1/ Kiến thức:
- HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Hiểu và phát biểu đợc nôi dung quy luật phân li độc lập của Međen
- Giải thích đợc khái niệm tổ hợp
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
II/ Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp t duy bằng giấy bút
- Phơng pháp hoạt động nhóm
III/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh H4 phong to
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
2, Tơng quan trội-lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thc tiễn sản xuất?
3/ Bài mới:
Nêu vấn đề: Em nào nhăc lại một cặp tính trang do mấy gen quy định? Vậy kết
quả các thế hệ lai nh thế nào? Vậy 2 cặp tính trạng do mấy gen quy định? Kết quả các
thế hệ lai nh thế nào ta xét bài hôm nay( ghi đầu bài)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
11
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí
nghiệm lai một cặp tính
trạng của Menđen
- GV yêu cầu HS quan sát

hình 4,nghiên cứu thông tin
sgk -> trình bày thí nghiệm
của Menđen
-GV yêu cầu HS từ kết quả thí
nghiệm GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng
+ GV treo bảng phụ gọi
HS lên điền
+ GV chốt lại kiến thức
+ Từ kết quả bảng 4,GV
gọi HS nhắc lại thí nghiệm
- GV phân tích cho HS thấy
rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng
có mối tơng quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F2
- GV phân tích cho HS hiểu
các tính trạng di truyền độc
lập với nhau (3 vàng :1 xanh)
(3 trơn: 1 nhăn) = 9:3:3:1
-GV cho HS làm bài tập điền
t vào chỗ trống
- GV: căn cứ vào đâu các
tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu di truyền độc
lập với nhau?
->GV gọi HS nhắc lại nội
dung bài tập
- HS quan sát, thảo luận
nhóm nêu đợc thí
nghiệm:

P: Vàng,trơn x Xanh,nhăn
F1:Vàng,trơn x F1
F2: 4 kiểu hình
-Các nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 4.
-HS lên bảng
HS khác nhận xét,bổ sung
-HS ghi nhớ kiến thức
-HS ghi nhớ kiến thức
-HS vận dụng kiến thức mục
a -> điền đợc cụm từ: tich tỉ
lệ
-HS: căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp thành
HS nhắc lại nội dung bài tập
I/ Thí nghiệm của
Menđen
Lai hai bố mẹ thuần
chủng khác nhau về hai
cặp tính trạng tơng phản
P : VT ( t/c)x XN(tc)
F
1
: VT
Cho F
1
tự thu phấn
F
2

: 9 VT
3 VN
3 XT
1 XN
Kết luận: Lai hai bố mẹ
khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng t-
ơng phảndi truyền độc
lập với nhau cho F
2
có tỉ
lệ mỗi kiểu hình bằng
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
12
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
biến dị tổ hợp
-GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả thí nghiệm -> trả lời câu
hỏi:
+ Em có nhận xét gì về
kiểu hình ở F
2
so với bố mẹ?
- GV: Mỗi tổ hợp mang 1 tính
trang của bố và 1 tính trạng
của mẹ. Đó là biến di tổ hợp
Vậy biến dị tổ hợp là gì?
- Biến dị tổ hợp( ghi
bảng)

- Do đâu có sự biến dị tổ hợp?
- H. Ai nhận xét?
- Do
HS theo dõi kết quả thí
nghiệm
+ Có 2 kiểu hình khác P:
vàng, nhăn và xanh, trơn
-HS lắng nghe, ghi nhớ
Phát biểu
Ghi vở
tích của các tính trạng
hợp thành
II/ Biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp lai các tính trạng của
bố mẹ.
- Do sự phân li độc lập,
và tổ hợp tự do của các
cặp tính trạng làm xuất
hiện kiểu hình khác P
3.Củng cố -đánh giá:
1-Trình bày thí nghiệm lai hai cạp tính trạng của Menđen.
2-Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thớc sinh sản nào?
4.Dặn dò:
- Học trả lời câu 1,2,3,
- Kẻ bảng 5
- Đọc trớc bài 5.
Tun 3 Ngày soạn:03.09.2008
Ngày dạy: 18.09.2008
Tiết 5 : Bài 5

Lai hai cặp tính trạng ( Tiếp theo)
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
13
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiếnthức:
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Međen
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích,
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II/ Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đàm thoại
Phơng pháp hoạt động nhóm
III/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 5 sgk
Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
IV/ Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Biến dị tổ hợp là gì? nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp
3.Bài mới:
Nêu vấn đề: Međen giải thích thic nghiệm nh thế nào? Cơ chế ra sao? Nó có ý nghĩa
gì? Ta xét bài hôm nay( ghi đầu bài)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Menđen đã
giải thích kết quả thí
nghiệm nh thế nào?

- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ
lệ phân ly từng cặp tính trạng
ở F2
-> Từ kết quả trên cho biết:
Tính trạng đợc quy định bổi
yếu tố nào? Mấy cặp nhân
tố?( ghi bảng)
GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin sgk ->giải thích kết
quả thí nghiệm của Menđen
GV lu ý cho HS : ở cơ thể lai
F1 khi hình thành giao tử do
- HS:
Vàng : xanh =3:1
Trơn : nhăn =3:1
Hoạt động đôc lập
Trình bày

-HS tự thu thập thông tin
thảo luận nhóm-> thống
nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày
trên hình 5,các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
III/ Menđen giải thích
kết quả thí nghiệm
-Menđen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền quy
định

Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
14
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
khả năng tổ hơp tự do giữa A
va a với B và b nh nhau ->
tạo ra 4 loại giao tử cótỉ lệ
ngang nhau.
? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ
hợp giao tử(hợp tử)
-GV hớng dẫn HS cách xác
định kiểu hình và kiểu gen ở
F2 ->yêu cầu HS hoàn thành
bảng 5/18-sgk
GV gọi 1nhóm lên điền bảng
Gọi HS khác nhận xét.
GV:nh vậy F
2
có 9 kiểu gen,
4 kiểu hình,tỉ lệ phân ly
F2 =9:3:3:1
GV từ kết quả đó Menden
đã nêu ra quy luật phân ly
đọc lập
Hoạt động 2:Tìm hiểu ý
nghĩa quy luật phân ly độc
lập
GV: Theo em nếu nhiều
cặp tính trạng thì số lợng tổ
hợp, kiểu hình nh thế nào?
+ Nếu có n cặp tính

trạng thì số lợng tổ hợp
tính bằng công thức
(3+1)
n
, kiểu hình 2
n

GV:Qua các công thức trên
ta thấy trên thực tế ở sinh vật
bậc cao có vô số biến dị tổ
hợp . trong thí nghiêm nêu ra
đợc 2 biến dị tổ hợp
- H. Sự biến dị tổ hợp do
đâu?
- H.Tại sao nói biến dị tổ
hợp là nguyên liệu cho
HS: Do sự phân ly đọc lập
của các cặp nhân tố di
truyền về giao tử và sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử
cáI ->F2 có 16 kiểu tổ hợp
giao tử
HS hoạt động nhóm->hoàn
thành bảng
HS đọc nội dung quy luật
HS trả lời
HS trả lời
- Sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do các

cặp nhân tố di
truyền F
2
có 16 ttổ
hợp
Nội dung quy luật:Các
cặp nhân tố di truyền(cặp
gen)đã phân ly độc lập
trong quá trình phát sinh
giao tử
IV/ ý nghĩa của quy luật
phân ly độc lập
- Giải thích nguyên
nhân xuất hiện biến
dị tổ hợp
- Biến dị là nguyên
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
15
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
chon giống và tiến
hoá?( ghi bảng)
GV mở rộng: Con cái có
nhiều kiểu hình di biến tạo
điều kiện cho chọn lọc
giống phù hợp với nhu
cầu. Trong tự nhiên những
biến dị thích hợp thì với
điều kiện thay đổi thì tồn
tại và triển thành loài mới
HS khác nhận xét liệu cho chọn giống

và tiến hoá
4. Củng cố- đánh giá:
- GVgọi HS đọc kết luận chung sgk/19
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào?
2,Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là: 3:3:3:1
Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên
5. Dặn dò:
- Học trả lời câu 1,2,3,
- Hớng dẫn làm bài 4
- Các nhóm làm thí nghiệm ở nhà. Gieo 25 lần,thống kê kết quả vào bảng 6.1;6.2
Ngày soạn:04 .09. 2008
Ngày dạy: 19. 09. 2008
Tiết 6 : Bài 6: Thực hành
Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong việc lai
một cặp tính trạng.
2/ Kĩ năng:
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
16
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II/ Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp thực hành
Phơng pháp hoạt động nhóm.
III/ Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm có hai đồng kim loại
- Kẻ bảng 6.1 và 6.2
- Bảng phụ
IV/ Tiến trình dạy học:
1.ổn định trật tự lớp:
2.Bài mới:
a. vào bài: GV nêu mục tiêu của bài thực hành
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng
kim loại
GV hớng dẫn quy trình:
a.Gieo một đồng kim loại:
- Lấy một đồng kim loại cầm
đứng cạnh thả rơi tự do từ mặt
bàn xuống nền nhà
- Thống kê kết quả vào bảng 6.1
- Mỗi nhóm gieo 25 lần
- Tính số lợng, % vào cuối bảng
GV lu ý HS:quy định trớc mặt sấp
và ngửa
b.Gieo hai đồng kim loại:
- Lấy hai đồng kim loại cầm
đứng cạnh thả rơi tự do từ mặt
bàn xuống nền nhà
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2
- Mỗi nhóm gieo 25 lần
- Tính số lợng, % vào cuối bảng
GV lu ý HS: khi gieo 2 đồng kim

loại xảy ra một trong 3 trờng hợp:
2 đồng sấp(SS)
1 đồng sấp,1 đồng ngửa(SN)
2 đồng ngửa(NN)
GV Theo nhóm đã phân, các em hãy
thực hiện 2 nội dung trên
Hoạt động 2: Thống kê kết quả
của các nhóm
HS lắng nghe ghi
nhớ
HS lắng nghe,ghi
nhớ
HS tiến hành thí
nghiệm
1/ Nôi dung
a) Gieo một đồng kim
loại
b) Gieo hai đồng kim
loại
2/ Thực hành:
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
17
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
- H. Nhóm nào điền kết quả nội
dung thứ nhất( treo bảng 6.1)
- H. Nhóm nào có số lợng, tỉ lệ
khác?( ghi vào góc bảng)
GV:Ta thấy tỉ lệ sấp giửa xấp xỉ 1:1
? Các em hãy thống kê số lợng
các nhóm rồi tính % và cho nhận

xét
GV: Nh vậy xác suất xuất hiện sấp
ngửa 1:1 cáng gieo nhiều lần thi
càng chính xác
GV: Từ đây em có nhận xét gì về tỉ
lệ các loại giao tử F
1
khi lai 1cặp
tính trạng?
- Tỉ lệ các loai giao tử .
- H. Nhóm nào điền bảng 6.2
- H. Nhóm nào có kết quả
khác ? ( ghi goc bảng)
- Nh vậy xác suất
- Kết quả này cũng giống nh kết
quả F
2

HS các nhóm báo
cáo kết quả thí
nghiệm
HS nhận xét
HS lắng nghe ghi
nhớ
HS trả lời
3/ Nhận xét:
- Xác suất 2 sự kiện
xảy ra đồng thời có ti
lệ là 1:1
- Xác suất càng chính

xác khi số lần thực
hiện càng lớn
- Tỷ lệ 1SS: 2SN:1NN
3.Nhận xét - đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần tháI độ và kết quả của mỗi nhóm.
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
4.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trang 23,24/sgk
Tuần 4 Ngày soạn: 20/09/2008
Ngày dạy : 24/09/2008
Tiết 7: Bài 7: LUYệN TậP
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giảI bài tập di truyền
II/ Phơng pháp dạy học
Phơng pháp luyện tập
Phơng pháp thuyết trình
III/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
18
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
IV/ Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS cách giải bài tập lai một cặp tính trạng

GV thông báo có 2 dạng cơ
bản
*GV giới thiệu cách làm
bài tập dạng 1
GV yêu cầu HS áp dụng
làm ví dụ
Ví dụ 1: Cho đậu hà lan
thân cao vơi đậu thân thấp,
F
1
thu toàn thân cao. Cho
F
1
tự thu phấn, xác định
kiểu hình và kiểu gen F
1
,
F
2
. Biết rằng tính trạng
chiều cao do một gen quy
định
GV yêu cầu HS làm theo
từng bớc
GV gọi HS làm bài tập
* GV giới thiệu cách làm
bài tập dạng 2
HS lắng nghe, ghi vở
HS đọc nội dung bài tập
HS làm theo hớng dẫn của

GV:
+ Khi cho cây đậu thân cao
lai với đậu thân thấp -> F
1

thu đợc toàn đậu thân cao
-> thân cao là tính trạng
trội so với thân thấp
+ Quy ớc: A: thân cao: trội
a: thân thấp
+ Sơ đồ lai:
P : Thân cao x thân thấp
AA aa
G: A a
F
1
: (thân cao)Aa x Aa
G : A, a A, a
F
2
: 1AA: 2Aa: 1aa
HS lắng nghe,ghi vở
* Dạng 1: Biết kiểu hình P.
Xác định kiểu hình, kiểu
gen F
1
, F
2
Cách giải:
+ Bớc 1: Quy ớc gen

+ Bớc 2: Xác định kiểu
gen P
+ Bớc 3: Viết sơ dồ lai
* Dạng 2: Biết số lợng hoặc
tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Xác định kiểu gen và kiểu
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
19
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
GV đa ra ví dụ yêu cầu HS
làm
Ví dụ 2: Khi lai 2 thứ hoa
thuần chủng màu đỏ và
màu trắng với nhau đợc F
1

đều hoa đỏ. Cho các cây F
1

tự thụ phấn với nhau ở F
2

thu đợc 103 hoa đỏ: 31 hoa
trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai
từ P--> F
2

HS làm bài tập
+F

2
=103hoa đỏ:31hoa
trắng
= 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
--> tuân theo định luật phân
li của Menden--> hoa đỏ là
trội
+ Quy ớc : A: hoa đỏ : trội
a : hoa trắng
+ Sơ dồ lai:
P
t/c
: hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G: A a
F
1
: (hoa đỏ)Aa x Aa
G : A, a A, a
AA, Aa, Aa, aa
Tỉ lệ kiểu gen F
2

1AA: 2Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
3đỏ: 1trắng
hình của P
Cách giải:

F = ( 3:1) --> P: Aa x Aa
F = (1:1) --> P: Aa x aa
F = ( 1:2:1) --> P : Aa x Aa
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS các giải bài tập lai hai cặp tính trạng
GV giới thiệu: Đối với lai
hai cặp tính trạng cũng có
2 dạng giống nh lai một
cặp tính trạng
GV giới thiệu dạng 1
GV đa ra ví dụ:
Ví dụ 3: Gen Aquy định
hoa kép,gen a quy định hoa
đơn, BB: hoa đỏ, Bb : hoa
hồng, bb: hoa trắng
Các gen quy định hình
dạng và màu sắc hoa di
truyền độc lập
P
t/c
: hoa kép trắng x hoa
đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ nh thế
nào?
HS lắng nghe, ghi vở
HS làm bài tập:
P
t/c
: kêp trắng x đơn đỏ
AAbb aaBB

G : Ab aB
F
1
: AaBb x AaBb
G: AB,Ab AB,Ab
aB,ab aB,ab
F
2
:
9A-B- (kép,đỏ)
3A-bb (kép,trắng)
3aaB- (đơn,đỏ)
1aabb (đơn,trắng)

* Dạng1: Biết kiểu gen,
kiểu hình P. Xác định F
1
, F
2
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
20
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
GV giới thiệu cách làm bài
tập dạng 2
GV đa ra ví dụ
Ví dụ: Khi lai 2 cây hoa
thuần chủng đợc F
1
đều là
cây hoa kép, đỏ. Cho F

1

tiêp tục thụ phấn với nhau
F
2
có tỉ lệ sau: 9 hoa kép
đỏ: 3 hoa kép trắng: 3 hoa
đon đỏ: 1 hoa đơn trắng
Các gen quy định màu sắc
và hình dạng hoa di truyền
độc lập
Biện luận và viết sơ đồ lai
từ P --> F
2

HS lắng nghe,ghi vở
HS suy nghĩ làm bài tập
* Dạng2: Biết số lợng hay
tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Xác dịnh kiểu gen của P
Cách giải:
+ F
1
: 1:1:1:1 = (1:1),(1:1)
--> P : Aabb x aabb
Hoặc Aabb x aabb
+ F
2
: 9:3:3:1=(3:1),(3:1) -
--> P thuần chủng về 2 cặp

gen
+ F
2
: 3:3:1:1=(3:1),(1:1)
--> P AaBb x Aabb
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
GV yêu cầu HS làm bài tập
trong SGK/(1-->5)
GV yêu cầu HS đọc kết quả
và giải thích ý la chọn
GV gọi HS khác nhận
xét,bổ sung
GV chốt lại đáp án đúng
HS xem bài tập đã chuẩn bị
ở nhà
HS đa ra đáp án
1.a 2.d 3.b,d
4.c,b 5.d
HS nhận xét, bổ sung
3.Dặn dò
Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Đọc trớc bài 8
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
21
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
Ngày soạn : 21/09/2008
Ngày dạy : 26/09/2008
Chơng II: Nhiễm sắc thể
Tiết 8: Bài 8: Nhiễm sắc thể
I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức
- HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kĩ năng hợp tác nhóm
II/ Phơng pháp dạy học
Phơng pháp quan sát tìm tòi
Phong pháp thuyết trình
Phơng pháp hoạt động nhóm
III/ Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 8.1--> 8.5
IV/ Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới:
a.GV giới thiệu: Sự di truyền các tính trạng có liên quan đến các NST có trong nhân tế
bào. Vậy NST có cấu trúc và chức năng nh thế nào?
b. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đăc trng của bộ NST
- GV giới thiệu: NST là cấu
trúc nằm trong nhân tế bào,
nhuộm màu đạc trng bằng
thuốc nhuộm kiềm tính
- GV treo tranh vẽ hình 8.1,
8.2, nghiên cứu SGK mục I
cho biết:
NST tồn tại nh thế nào
trong tế bào sinh dỡng và

trong giao tử?
GV giới thiệu: khái niệm :
Cặp NST tơng đồng
HS quan sát hình,rút ra
nhận xét về hình dạng, kích
thớc
HS quan sát hình va nghiên
cứu thông tin trong SGK trả
lời:
Trong tế bào sinh dỡng,
NST luôn tồn tại thành từng
cặp; trong giao tử,mỗi cặp
NST chỉ còn một chiếc
HS lắng nghe,ghi vở -Trong tế bào xôma,NST
tồn tại thành từng cặp tơng
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
22
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
GV lu ý HS:
+ Trong tế bào dinh dỡng
NST luôn tồn tai thành từng
cặp nên số lợng NST trong
tế bào sinh dỡng luôn là bội
số của 2,đợc gọi là bộ NST
lỡng bội
+ Giao tử chỉ chứa một
NST của mỗi cặp NST, bộ
NST trong giao tử gọi là bộ
NST đơn bội
Vậy thế nào là bộ NST đơn

bội,lỡng bội?

GV phân tích: ở các loài
đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cá thể
cái ở các cặp NST giới tính.
Nếu cặp này là cặp NST t-
ơng đồng thì kí hiệu là
XX(ruồi giấm cái). Nừu
cặp này không tơng đồng
thì kí hiệu là XY(ruồi giấm
đực)
GV yêu cầu HS đọc bảng 8
cho biết: Số lợng NST trong
bộ lỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài
không?
* GV yêu cầu HS quan sát
hình 8.2 cho biết: Ruồi
giấm có mấy NST? Mô tả
hình dạng bộ NST
? ở mỗi loài sinh vạt bộ
NST đợc đặc trng bởi
những yếu tố nào?
GV cho HS quan sát h8.3
và chỉ cho HS biết: Tại kì
giữa,chiều dài NST co ngắn
cực đại(0,5 50Mm) đờng
kính (0,2 2)và có hình
HS trả lời

HS khác nhận xét bổ sung
HS lắng nghe, ghi nhớ
HS so sánh bộ NST lỡng
bội của ngời với của các
loài còn lại. Nêu đợc: Số l-
ợng NST không phản ánh
trình độ tiến hoá của loài
HS quan sát--> trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe, ghi nhớ
đồng(giống nhau về hình
dạng, kích thớc; một có
nguồn gốc từ bố,một có
nguồn gốc từ mẹ)
Bộ NST chứa các cặp NST
tơng đồng gọi là bộ NST l-
ỡng bội(2n)(gặp ở tế bào
dinh dỡng)
Bộ NST chứa mỗi một NST
đơn trong cặp tơng đồng
gọi là bộ NST đơn bội(n)
(gặp ở tế bào giao tử)
Bộ NST còn đợc đặc trng
bởi số lợng, hình dạng của
NST
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
23
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
dạng kích thớc đặc tr-
ng(hình hạt,hình que, hình

chữ V)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc NST
GV thông báo: ở kì giữa
NST có hình dạng đặc trng
và cấu trúc hiển vi của NST
đợc mô tả ở kì này
GV yêu cầu HS:
+ Mô tả hình dạng,cấu trúc
của NST
+ Hoàn thành bài tập mục
GV chốt lại kiến thức
HS điền chú thích hình 8.5
1. 2 cromatit
2. tâm động

HS đa ra đáp án đúng
HS khác bổ sung
- ở kì giữa NST gồm 2
cromatit gắn với nhau ở
tâm động chia thành 2
nhánh
- Mỗi crômatit gồm phân t
AND và Prôtein loại histon
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của NST
-GV yêu cầu HS đọc SGK
cho biết: NST có chức năng
gì?
GV nhận xét,bổ sung
+ NST là cấu trúc mang
gen -->nhân tố di

truyền(gen) đợc xác định ở
NST
+ NST có khả năng tự nhân
đôI liên quan đến AND các
em sẽ đợc nghiên cứu ở ch-
ơng 3
HS đọc SGK --> trả lời
- NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở 1 vị trí
xác định
- NST có đặc tính tự nhân
đôI --> các tính trạng di
truyền đợc sao chép qua
các thế hệ tế bào và cơ thể
Kết luận chung: GV gọi HS đọc kết luận SGK
c. Củng cố- đánh giá
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Câu 1. NST có những đặc điểm gì khiến ta nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế
bào?
- NST là cấu trúc mang gen
- Mõi loài có mọt bộ NST đạc trng về số lợng,hình dạng và cấu trúc.
- NST có khả năng tự nhân đôi
- NST có thể bị biến đổi
Câu 2. ở lúa nớc 2n =24. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong tế bào sinh dỡng,ở kì giữa có bao nhiêu crômatit?
b. Trong tế bào sinh dỡng, ở kì sau có bao nhiêu NST?
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
24
Đinh Thị Thoa Trờng THCS Trực Phơng
d. Dặn dò

Học thuộc bài theo nội dung SGK
Đọc trớc bài 9
Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
Kế hoạch bài dạy sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×