Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án 1 - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.62 KB, 23 trang )

TUẦN 7 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tiết 1 CHÀO CỜ
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2,3 HỌC VẦN
Bài 27: ÔN TẬP
I / Mục tiêu:
 Học sinh đọc viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph – nh – g –
gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
 Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
 Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Tre ngà.
II/ Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.
 Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm
tra bài cũ.
2. Dạy học
bài mới.
2.1. Giới
thiệu bài.
2.2.Ôn tập
a. Ôn các
chữ và âm
vừa học.
b. Ghép
chữ thành
tiếng.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Trong tuần qua các em đã được


học các chữ gì? Các em gắn vào
bảng của mình.
- GV gắn bảng ôn. Giới thiệu và ghi
đầu bài.
* GVđọc âm
- GV nhận xét và sửa lỗi.
- GV nêu: Những chữ ở hàng dọc là
phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên
âm.
* GV nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng.
- GV nhận xét và sửa lỗi.
- Học sinh viết: y tế - trí nhớ
- 3 học sinh đọc bài 26
- Học sinh tự gắn các chữ đã học.
Gọi 1 số em đọc bài của mình.
p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi
– ng – ngh – y – tr.
- Học sinh chỉ chữ.
- Học sinh chỉ chữ và đọc âm.
( Đọc theo nhóm, cá nhân, cả lớp.)
- Học sinh ghép chữ ở cột dọc với
chữ ở hàng ngang thành tiếng.
- Học sinh đọc bảng ôn theo nhóm,
cá nhân, cả lớp.
50
c. Đọc từ
ứng dụng.
d. Viết
bảng con.

2.3.
Luyện
tập
a.Luyện
đọc
b.Luyện
viết
c. Kể
chuyện
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã
học.
-Giáo viên viết các tiếng vừa ghép
được theo thứ tự.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại
toàn bài.
* Giáo viên viết bảng các từ:
nhà ga tre già
quả nho ý nghó
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng
từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho học
sinh.
* Giáo viên viết mẫu hướng dẫn
cách viết từ: tre già, quả nho.
- GV sửa lỗi và nhận xét bài viết.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng,
từ, chữ trên bảng.
Tiết 2
*Đọc lại bài ôn ở tiết 1.

-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
đọc sai.
*Đọc câu ứng dụng:
- Cho học sinh xem tranh.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, nhận xét và sửa lỗi.
* GV hướng dẫn.
- GV theo dõi, uốn nắn kòp thời
* Giáo viên kể chuyện “Tre ngà”
(Lần 1).
- Học sinh gắn các tiếng mới : í ,
ỉ ,ì , ó , ò, ý, ỷ.
- Học sinh đọc các tiếng mới: Cá
nhân, lớp.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập.
- Đọc tiếng mới
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh quan sát giáo viên viết
mẫu.
Viết bảng con: tre già, quả nho.
- Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn
bài.
- Học sinh lần lượt đọc bài trên
bảng lớp theo nhóm, cá nhân, cả
lớp.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.

( Cá nhân, nhóm , cả lớp)
- Học sinh viết bài vào vở tập viết:
tre già, quả nho.
* Lắng nghe, nhắc tên đề bài.
- Quan sát, nghe kể.
51

3. Củng
cố- Dặn
dò.
-Kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Gọi đại diện nhóm lên kể theo nội
dung từng tranh.
-Nhóm nào kể đúng, nhanh là nhóm
đó thắng.
-Tuyên dương những em kể tốt.
-Gọi kể lại cả câu chuyện.
-Ý nghóa: Truyền thống đánh giặc
cứu nước của trẻ nước Nam.
*Luyện đọc SGK
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc
mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà ôn lại tất cả
các bài đã học.
- Thảo luận, cử đại diện lên thi tài.
T1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn
chưa biết cười nói.

T2: Bỗng 1 hôm có người rao, vua
cần người đánh giặc.
T3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như
thổi
T4: Chú ngựa đi đến đâu, giặc chết
như rạ, chốn chạy tan tác.
T5: Gậy sắt gậy. Tiện tay, chú liền
nhổ lên...
T6: Đất nước trở lại bình yên.
Viết vào vở tập viết
* Đọc bài trong sách: Cá nhân,
đồng thanh.
- Tìm và gắn tiếng mới và đọc.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 TOÁN
Tiết 25: KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
 Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 –10.
 Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 – 10. Nhận biết hình vuông, hình tam
giác.
 Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm bài.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra.
 Học sinh: Giấy (Vở kiểm tra).
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
52
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ.

2. Dạy học
bài mới.
2.1. Giới
thiệu bài
2.2.Nội
dung.
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động2:
3. Củng cố
- Dặn dò.
- GV kiểm tra việc chuẩn bò bài của
học sinh.
- Nêu nhận xét, đánh giá.
* Giáo viên giới thiệu nội dung bài
và ghi đầu bài lên bảng.
* Giáo viên phát phiếu bài kiểm
tra.
Bài 1: Dấu >, < , =
1 3 10 9
5 4 6 6
7 7 8 5
Bài 2: Số?
0 3 6
7 10
Bài 3: Viết các số: 5, 2, 1, 8, 4
Theo thứ tự từ bé đến lớn:.............
Theo thứ tự từ lớn đến bé:.............
Bài 4: Số?

Có.........hình tam giác
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
*Cách đánh giá:
Bài 1: 3 điểm (Mỗi bài 0,5 điểm).
Bài 2: 2 điểm (Mỗi ô 0,25 điểm).
Bài 3: 3 điểm.
Bài 4: 2 điểm
-Nếu viết 3 hình tam giác được 2
điểm.
-Thu chấm, nhận xét.
-Nhận xét quá trình làm bài và kết
- Học sinh chuẩn bò đồ dùng học
tập.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Theo dõi.
- Học sinh theo dõi và làm bài
kiểm tra.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
53
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiết 1,2 HỌC VẦN
Bài: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cho học sinh cách đọc viết các âm và chữ ghi âm, các tiếng từ có chứa âm
đã học.
II/ Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa Tiếng việt 1
- Vở ô ly.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm
tra bài
cũ.
2. Dạy
học bài
mới.
a.Giới
thiệu bài.
2.2. Nội
dung.
*Hoạt
động 1:
*Hoạt
động 2:
*Hoạt
động 1:
Tiết 1
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài
lên bảng: Ôn tập âm và chữ ghi
âm.
* Giới thiệu âm và các chữ ghi âm
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các âm
đã học và giáo viên viết lên bảng.
-Gọi học sinh đọc các âm, chỉnh
sửa cách phát âm.
-Luyện cho học sinh đọc thành
thạo.

* Viết bảng con.
- Đọc cho học sinh viết 1 số chữ.
- Quan sát và uốn nắn.
- Nhận xét và sửa lỗi.
Tiết 2
* Luyện đọc.
-Giáo viên chỉ đọc không thứ tự
các âm và chữ đã học.
- Học sinh viết: nhà ga - ý nghó
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng bài 27.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Nhắc lại các âm:
a o ô...
b c d đ...
ch tr...
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Lấy bảng con.
- Viết chữ vào bảng con: ch ; tr ; kh ;
ngh; gh.
- Học sinh luyện đọc theo cá nhân,
lớp.
54
*Hoạt
động 2:
3. Củng
cố - Dặn
dò.
- GV yêu cầu đọc bài trong SGK
- GV nhận xét và sửa lỗi.
* Luyện viết.

- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cách viết
- Theo dõi, uốn nắn kòp thời
-Thu chấm, nhận xét.
* Đọc lại các âm và chữ vừa học.
- GV nhận xét giờ học , tuyên
dương các bạn tích cực học tập.
- Dặn dò học sinh về nhà học
thuộc các âm và chữ ghi âm.
- Học sinh đọc lại các bài ôn tập: bài
6; bài 11; bài 16; bài 21; bài 27 trong
SGK.
* Lấy vở.
- Viết vào vở: kh - ngh - ch - quả khế
- chó xù - ý nghó.
- Học sinh đọc bài theo tổ - Đồng
thanh cả lớp.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3 TOÁN
Tiết 26 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I/ Mục tiêu.
 Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng.
 Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 3.
 Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II/ Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
 Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra
bài cũ.
2. Dạy học
bài mới.
a.Giới thiệu
bài
b. Giới
thiệu phép
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét và cho điểm.
*GV giới thiệu bài và ghi đầu bài
lên bảng: Phép cộng trong phạm vi
3.
* Hướng dẫn phép cộng: 1 + 1 = 2
- GV vừa gài bảng vừa nêu: Có 1
- Học làm bài vào bảng con.
Tổ 1 Tổ 2
8 6 4 7
5 9 10 9
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả
55
cộng , bảng
cộngtrong
phạm vi 3.
c. Thực
hành.
con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có
tất cả mấy con gà?
H: 1 thêm 1 bằng mấy?

- Để thể hiện điều này ta viết như
sau: 1 + 1 = 2.
-Dấu “+” gọi là “dấu cộng”. Đọc
là: 1 cộng 1 bằng 2.
-Chỉ vào 1 + 1 = 2.
* Hướng dẫn phép cộng: 2 + 1 =3
và 1 + 2 = 3
- Có 2 ô tô thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có
tất cả mấy ô tô?
-> 2 + 1 = 3
- GV nêu yêu cầu:
* Hướng dẫn học thuộc lòng:
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
GV: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm
tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm
tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Em có nhận xét gì về kết quả
của 2 phép tính?
H: Vò trí của các số trong phép tính
2+1 và 1 + 2 có giống nhau hay
khác nhau?
GV: Vò trí của các số trong 2 phép
tính đó khác nhau nhưng kết quả
của phép tính đều bằng 3.
-Vậy: 2 + 1 = 1 + 2.
Bài 1: Tính
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài

- Giáo viên ghi đề bài lên bảng .
- Giáoviên cho sửa bài .
lời: Có 2 con gà ( cá nhân )
- Một thêm một bằng hai.
- Học sinh đọc cá nhân, cả lớp:
Một cộng một bằng hai
- Học sinh quan sát và trả lời: Có
3 ô tô.
- Học sinh đọc: Hai cộng một
bằng ba. ( CN + TT )
- Học sinh thao tác với que tính
sau đó nêu và đọc: 1 + 2 = 3
- Đọc cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu phép tính thích
hợp: 2 + 1 = 3
- 1 + 2 = 3
- Bằng nhau và bằng 3.
- Khác nhau.
- Học sinh đọc: 2 + 1 = 1 + 2 (Đọc
cá nhân, nhóm, lớp.)
- Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- Đổi vở sửa bài .
56
3. Củng cố -
Dặn dò.
Bài 2: Tính:
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cách làm.
-Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột dọc.

- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa bài
Bài 3: Nối phép tính với số thích
hợp.
( Chuyển thành trò chơi)
-Nhận xét trò chơi.
- Gọi 3 học sinh đọc lại các phép
cộng trong phạm vi 3.
- Dặn dò học sinh về nhà học thuộc
bảng cộng trong phạm vi 3.
- Nêu yêu cầu, làm bài.
+
1
2
+
1
2
+
2
1
3 3 3
- Học sinh lần lượt lên bảng sửa
bài.
* Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3
em.
- Học sinh đọc bài
- Học sinh chú ý lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
( Đồng chí Thức soạn bài và lên lớp)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tiết 1,2 HỌC VẦN
Bài 28: IA
I/ Mục tiêu.
 Học sinh đọc và viết được ia, lá tía tô.
 Nhận ra các tiếng có vần ia. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà.
II/ Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
Tiết 1

57
bài cũ.
2. Dạy học
bài mới.
2.1.. Giới
thiệu bài.
2.2. Dạy
vần
a. Nhận
diện vần.
b. Đánh
vần.
c. Đọc từ
ứng dụng.
- GV nêu yêu cầu.

- GV nhận xét và cho điểm.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu
bài: ia
ia
*GV viết bảng: ia và giới thiệu.
? Vần ia được tạo bởi những âm
nào.
-Phát âm: ia.
-Hướng dẫn HS gắn vần ia.
- GV nhận xét và gài bảng: ia
- So sánh: ia - i
* Vần
- Hướng dẫn HS phân tích vần ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ia.
-Đọc: ia.
* Tiếng khóa, từ khóa.
- GV yêu cầu: Hãy thêm t vào trước
ia, dấu sắc trên i để được tiếng mới.
- GV nhận xét và gài bảng: tía.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích
tiếng tía.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần
tiếng tía.
-Đọc: tía.
-Treo tranh giới thiệu: lá tía tô.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
* GV ghi bảng từ ứng dụng.
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá

Giảng từ
- Học sinh đọc: Bố mẹ cho bé và
chò Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- Học sinh đọc theo giáo viên: ia
- Vần ia được tạo bởi âm i và a.
- Học sinh thực hiện trên bảng
gắn: ia
- Giống: Đều có i
Khác: ia có thêm a
* Vần ia có âm i đứng trước, âm a
đứng sau ( Cá nhân)
i – a – ia ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Thực hiện trên bảng gắn: tía
- Tiếng tía có âm t đứng trước,
vần ia đứng sau, dấu sắc đánh
trên âm i.
tờ – ia – tia – sắc – tía
( cá nhân, cả lớp )
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc thầm tìm tiếng có
chứa vần mới ia.
- 2 – 3 em đọc: bìa, vỉa, mía, tỉa.
58

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×