Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án tuan 4 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.34 KB, 24 trang )

`
TUẦN 4
Ngày soạn: 10 /9/2011
Ngày giảng: 12 /9/201
Tiết 7:

TẬP ĐỌC

Những con sếu bằng giấy.

I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài
( Xa - xa- cô, Hi- rô- si- ma, Na- ga- xa- ki )
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- xa- cô,
mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát
vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.
- Biết quan tâm và chia sẻ với nạn nhân chiến tranh, cùng nhau tố cáo tội ác chiến
tranh.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5')
-Yêu cầu 2 nhóm HS phân vai đọc lại vở kịch :


Lòng dân.
2. Bài mới. (30')
a) Giới thiệu bài.(1')
-Giới thiệuchủ điểm mới và bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV chia bài thành 4 đọan và yêu cầu HS đọc nối
tiếp
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng, chưa phù hợp với bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 .
- HS đọc nối tiếp lần 3.GV kết hợp giúp HS hiểu
nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi
1và 2( SGK)
- GV theo dõi giúp đỡ các em trả lời tốt và giảng
1

- Nhóm 1: Đọc phần 1.
- Nhóm 2: đọc phần 2.

- 4 HS nối tiếp đọc bài,lớp
theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 4HS đọc nối tiếp lần 3 kết
hợp giải nghĩa từ khó
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS suy nghĩ, đại diện trả

lời.
+ Câu 1: Khi Mĩ ném 2 quả
bom xuống 2 thành phố của
Nhật.


thêm về mục đích ném 2 quả bom nguyên tử xuống
nước Nhật cuả Mĩ.
? Nêu ý đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3và 4 để trả lời câu
hỏi 3và 4. (*KN chia sẻ, cảm thụng; xác định giá
trị)
GV chốt lại và ghi bảng ý chính
? Nêu ý đoạn 2:
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV mời 4 em đọc lại toàn bài.
- GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò:(3')
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Liên hệ về các nạn nhân nhiễm chất độc ở Việt
Nam.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.Đọc trước bài: Bài ca về
trái đất.

+ Câu 2 : Xa-da-cô hi vọng
kéo dài c/s bằng cáh gập hạc

giấy...
1: Hậu quả của bom nguyên
tử
+ Câu 3:
- các bạn nhỏ trên TG đã
gấp con Sếu gửi cho Xa- da
-cô
- mọi người góp tiền xây đài
tưởng niệm...
2:Khát vọng sống của xa-xa
-cô và ước vọng hoà bình:
* Nêu ở MĐ - YC
- 4 HS đọc ,mỗi em đọc1
đoạn
- HS luyện đọc cá nhân sau
đó đọc trước lớp.
- HS trả lời.

ĐẠO ĐỨC

T4

. Có trách nhiệm về việc làm của mình ( Tiết 2)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Hs biết :

+ Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của


mình.
+Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm đổ lỗi cho người khác
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân
- Kĩ năng tư duy phê phán
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thẻ màu, một vài tấm gương về người có trách nhiệm,
- Giấy khổ to ghi nội dung BT1
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5') - GV kiểm tra ghi nhớ
2. Bài mới.(28')
2.1 Giới thiệu bài
2

-2 HS đọc, lớp theo dõi


*Hoạt động 1:Xử lí tình huống BT3 , SGK
*MT: Hs biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mỗi tình huống .
* Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm xử lí một tình huống.
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày,nhận xét, bổ sung

- Gv kết luận : như SGV
* Hoạt động 2 :Tự liên hệ với bản thân
*MT :Mỗi HS có thể tự liên hệ , kể một việc làm
của mình và tự rút ra bài học.
*Cách tiến hành:
- HS trao đổi với bạn về câu chuyện của mình
- Gọi Hs trình bày trên bảng,
- Nhận xét, Kết luận
- Y/C 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
3.Củng cố dặn dò:(2')
- Nhận xét tiết học
- về nhà lập kế hoạch cho năm học này
TOÁN
Tiết 16.

- Hs đchia 4 nhóm,thảo
luận
- HS trình bày
- Hs nhận xét, bổ sung

- thảo luận nhóm
- 6 HS trình bày
- Nhận xét

Ôn tập và bổ sung về giải toán

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quên với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.
- Giáo dục HS say mê giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK, VBT, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5)
- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan
hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.
2. Bài mới.32')
HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu
cầu của giờ học.
HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
*Bài toán(a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.
- GV vẽ như SGK và giới thiệu quãng đường
người đó đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa thời
gian và quãng đường.
3

- 3 em nhắc lại.
- Lớp theo dõi bổ sung.

- HS hoạt động cả lớp.
- HS tự suy nghĩ và nhận xét.
- 2 HS nêu lại .


- GV và HS cựng kết luận .

* Bài toán ( b). GV Y/c HS xác định dạng toán và
tự giải nháp. GV giúp đỡ em yếu .
- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại cách
giải như SGK.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm
bài.
- GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài và
cách giải.
- Củng cố lại cách giải bài toán bằng cách "Rút về
đơn vị "
Bài 2. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.
- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1 trong 2
cách ssđể giải.
-GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3.(VN) Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.
4/ Củng cố dặn dò.(3')
- GVnhận xét chung tiết học
-Dặn HS CBBS.
KHOA HỌC.
Tiết 7.Từ

- HS làm việc cá nhân vào
nháp - HS chữa bảng.
- 2 em nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
2 em lên chữa bài trên bảng .
+ ĐS :112000( đồng)
- HS làm việc nhóm đôi thảo

luận và giải vào phiếu to.
- đại diện 1 nhóm chữa bài.
a) ĐS: 4800( cây)
Bài giải
a) 4000 người gấp 1000
người số lần là : 4000 : 1000
= 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xó đó tăng
thêm là : 21 x 4 = 84 (người)
b).....

tuổi vị thành niên đến tuổi già

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Sau bài học :
- HS biết nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Có ý thức ăn uống tốt và rèn luyện sao cho phù hợp với từng giai đoạn.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị
bản thân nói riêng.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình Trang 16, 17; HS sưu tầm ảnh của người lớn và ở các lứa tuổi và ngành
nghề khác nhau.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với
cuộc đời mỗi con người?
2. Bài mới.(28’)
HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của
giờ học.
4

2-3 HS trả lời.


HĐ2. làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung
của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Y/c đọc các thông tin Trang 16, 17 SGK và thảo
- HS cùng quan sát thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật từng giai đoạn
luận theo nhóm và tìm lời
lứa tuổi. Thư kí ghi
giải đáp.
Giai đoạn
đặc điểm nổi bật.
Tuổi vị thành niên
................
Tuổi trưởng thành. ................
Tuổi già.
................
- HS đại diện nhóm lên treo
Bước 2: HS làm việc nhóm theo hướng dẫn của

bài trên bảng và trình
GV.
bày.các nhóm khác BS.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
HĐ3: Trò chơi "Ai " họ đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời?.
* Mục tiêu: như SGV.
- HS làm việc theo nhóm
* Cách tiến hành:
Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm từng bức ảnh sau đó đại diện trình bày.
GV đã phát cho và xác định xem người trong ảnh ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của
- HS trả lời cá nhân, lớp
giai đoạn đó.
nhận xét bổ sung
Bước 2: Y/c làm việc theo nhóm.( 4nhóm)
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV và HS n. xét đánh giá tuyên dương nhóm làm
tốt.
- GV chốt lại kiến thức đó học theo SGK.
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- Y/c cả lớp trả lời câu hỏi:
- Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời thì có lợi gì?
- GV nhận xét chung giờ học.
_____________________________________
Ngày soạn: 10 /9/2011
Ngày giảng: 13 /9/2011
TOÁN

Tiết 17.

Luyện tập

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
5


II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(4')
-Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và cách giải.
2. Bài mới.(33')
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và tự
giải.
- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.

Bài 2.(VN)Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và
ghi tóm tắt.
? 2 tá bút chì là bao nhiêu cái? Từ đó giúp HS
hiểu rằng 24 cái bút chì : 30 000 đồng.

8 cái bút chì : ......... đồng ?
- GV và HS cùng chữa bài bằng cách dùng tỉ số.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài toán vào vở.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm tắt
và tự giải.
- 1HS lên bảng giải
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò.(3')
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó

- 2HS nêu VD.

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
ĐS: 60 000 đồng
- HS thảo luận theo cặp và giải
vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu
to.
ĐS: 10 000 đồng
- HS làm việc cá nhân
-1 em chữa bảng.
- HS làm vào vở.

1 em chữa bài trước lớp.
- HS nêu 2 cách là rút về đơn
vị và dùng tỉ số.
Bài giải
Số tiền trả 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng )
ĐS: 180 000 đồng

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

T7:

Từ trái nghĩa.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- HS biết tìm từ trái nghĩa và đặt câu phân biệt các từ trái nghĩa.
- Giúp HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của từ trái nghĩa.
- Có ý thức sử dụng đúng các từ trái nghĩa.
6


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ, 3 tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3 .Phiếu học tập cho bài 1; HS có từ
điển tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


1. Kiểm tra bài cũ.(5')
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của
những sự vật dựa theo 1 ý,1 khổ thơ trong bài sắc
màu em yêu.
2.Bài mới.(28')
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
*HĐ2: Nhận xét.
Bài tập 1. HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại và kết luận .
Bài tập 2.Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV và HS cùng nhận xét sửa chữa.
Bài tập 3. Y/c đọc đề bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Gv và HS cùng nhận xét đánh giá.Gv chốt lại và
giáo dục HS bết sống cao đẹp.
*HĐ3 : Ghi nhớ.
- Dựa vào các kiến thức đã học , hãy cho biết : Thế
nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của việc dùng từ trái
nghĩa?
- GV chốt lại và ghi bảng.
*HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và làm
theo cặp trong phiếu.
GV và HS cùng chữa bài.
Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành nhóm 4 và y/c làm bài.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.

- Y/c HS đọc để thuộc các câu đó.
Bài tập 3. Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các
việc phải làm.Dùng từ điển để tìm thêm những từ
theo yêu cầu.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa.
7

- 3 em đọc, lớp nhận xét.

- 2 HS đọc .Lớp theo dõi
SGK.
- HS làm theo cặp dựa vào
từ điển và đại diện trả lời.
- HS đọc kĩ bài và đại diện
trả lời.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi ,thảo luận và
trình bày.
- HS làm việc cả lớp , đại
diện trình bày.
- 2 em nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài, HS suy
nghĩ và cùng thảo luận và
gạch từ trái nghĩa trong
mỗi câu đó.
+ đục / trong /; đên / trắng;
rách / lành; dở / hay.
- HS làm theo nhóm vào
phiếu
2 nhóm làm phiếu to để

chữa bài.
+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/
dưới
- HS làm việc cá nhân vào
vở, đại diện chữa bài
+ Hoà bình/ chiến tranh
,xung đột.
+ Thương yêu / căm ghét,


Bài tập 4.Y/c HS đọc kĩ đề và tự làm bài vào vở.
- GV thu chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.(4')
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : 1 em nêu 1 từ, em
kia phải nói nhanh từ trái nghĩa với từ đó.
- Y/c nêu lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học
tốt.

căm giận, căm thù, căm
hờn, ghét bỏ, thù hằn, hận
thù,.....

KỂ CHUYỆN.

Tiết4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi
hình ảnh , HS kể được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Biết kết hợp lời kể với

điệu bộ, cử chỉ một cách tự nhiên.
+ Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ
trong cuộc chiến xâm lược Việt Nam.
- Thái độ chân thật, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người Mỹ có lương tâm.
*Bảo vệ môi trường. con người . động vật -thực vật.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thụng
- Phản hồi, lắng nghe tớch cực
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình ảnh minh họa trong SGK.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương đất nước của 1 người
mà em biết.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.(30')
a) Giới thiệu bài. giới thiệu truyện phim Tiếng vĩ
cầm ở Mỹ Lai của đạo diễn Trần Văn Thủy.
b) Gv kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh
họa trong SGK. Chú ý điệu bộ ở từng đoạn sao cho
phù hợp.
c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
8


- 2 HS kể và nêu ý nghĩa
câu chuyện.Lớp theo dõi
nhận xét và bổ sung.

- HS theo dõi và lắng nghe.
- Kết hợp quan sát tranh và
nắm bắt nội dung truyện.
- HS dựa vào lời kể GV và


* Y/c HS kể chuyện theo cặp .
- GV đến giúp đỡ từng cặp.
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể từng đoạn
sau đó HS G kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể
hay,chính xác, kể tự nhiên.
3.Củngcố, dặn dò.(3')
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập
kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể
chuyện giờ sau để tìm câu chuyện ca ngợi hòa bình
chống chiến tranh.
*? Để bảo vệ môi trường mỗi con người chúng ta
cần làm gì.
LỊCH SỬ
Tiết 4.

quan sát các bức ảnh SGK
để kể lại từng đoạn. Sau đó

kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- HS xung phong kể
chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.Lớp theo dõi và đặt
câu hỏi về nhân vật, chi
tiết, ý nghĩa câuchuyện.
(*KN cảm thông, chia sẻ;
Phản hồi, lắng nghe tích
cực)

Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
Đầu thế kỷ XX

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Học xong bài này,HS biết:
- Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi
do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh thành Huế và xã hội (kinh tế
thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1- Kiểm tra bài cũ :(5')
- Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. - 2 HS trả lời.
2- Bài mới :(30')
a).Giới thiệu bài:
- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:

- HS lắng nghe.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong - HS lắng nghe.
thời kì này.
b) HĐ1: Làm việc theo nhóm.
1. Sự thay đổi về kinh tế
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học tập theo
các gợi ý sau:
- HS đọc thầm kết hợp
9


+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt quan sát các hình trong
Nam có ngành kinh tế nào là chủ yếu? Sau khi thực dân SGK, thảo luận theo
Pháp XL, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước nhóm.
ta? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển
- Chủ xưởng, nhà buôn, trí
kinh tế?
thức...
c) HĐ 2: Làm việc cả lớp
- Thực dân Pháp
+ Trước đây, xã hội VN chủ yếu có những giai cấp nào? - Đại diện các nhóm trình
Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng bày
lớp mới nào? Đời sống của công nhân và nông dân VN trước lớp. HS khác nhận
ra sao?
xét.
d) HĐ 3: Làm việc cả lớp

2. Sự thay đổi về xã hội
- Chủ yếu có địa chủ,
GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
phong kiến và nông dân
- Rỳt ra KL SGK.
- Công nhân chủ xưởng,
3- Củng cố, dặn dò:(4')
nhà buôn....
- GV liên hệ giáo dục HS . GV nhận xét tiết học. Dặn - Cuộc sống CN, và nông
HS chuẩn bị bài sau.
dân vô cùng cực khổ.
Ngày soạn: 11 /9/2011
Ngày giảng: 14 /9/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 8:

Bài ca về trái đất.

I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

- Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ
cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
HS học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi 1 số câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
-Yêu cầu HS đọc bài Những con sếu bằng -2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

giấy.và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.(1')
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc .
- 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi.
- Y/c 1 HSG đọc bài.
- 3 HS đọc ,mỗi em 1 khổ thơ.
- GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS
đọc nối tiếp
- 3 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ lớp theo dõi và nhận xét .
hơi chưa đúng , cách nhấn giọng chưa phù
- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải
hợp với bài thơ.
nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.
10


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết
hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong
phần giải thích SGK.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.
( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp )
- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10')
- GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK
dưới sự điều khiển luân phiên của 2-3 HS .
- GV theo dõi giúp đỡ các em làm tốt và trả

lời tốt.
? Nêu ý đoạn 1:
? Nêu ý đoạn 2:
? Nêu ý đoạn 3:
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(12')
- GV mời 3 em đọc lại bài thơ.
- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc với
giọng vui tươi, hồn nhiên. nhấn giọng vào từ
gợi tả, gợi cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GVvà HS cùng nhận xét đánh giá và chọn
bạn đọc hay.
3 . Củng cố dặn dò.(3')`
- Y/c nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Một chuyên gia
máy xúc.
TOÁN
Tiết 18.

- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại
để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.)
- 2HS điều khiển lớp, sẽ tổ chức
cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.HS tự suy nghĩ và phát biểu.
+ Câu 1: trái đất giống như quả
bóng xanh bay giữa trời xanh, có
tiếng chim bồ câu......
1. Vẻ đẹp của Trái đất

+ Câu 2 : mỗi loài hoa riêng có vẻ
đẹp riêng,hoa nào cũng đẹp....
2.Mọi trẻ trên trái đất đều có quyền
bình đẳng:
+ Câu 3: Phải chống chiến tranh,
chống bom nguyên tử.....
3.Chống chiến tranh giữ cho trái
đất bình yên và trẻ mãi:
* Nêu ở MĐ - YC
- HS trả lời và rút ra ý nghĩa của
bài thơ.
- 3HS đọc -HS chọn đoạn và đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm cá
nhân.Cử đại diện thi đọc.

Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp theo)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

11



1/ Kiểm tra bài cũ.(5')
-Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan
hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.
2. Bài mới.( 32')
HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu
cầu của giờ học.
HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
Ví dụ (a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.
- GV Y/c HS tìm kết quả số bao gạo có được khi
chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5
kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng.
- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa số kg
gạo ở mỗi bao và số bao có được.
-GV và HS cựng kết luận .
*Bài toán. GV? Bài toán (b)yêu cầu chúng ta
làm gì
- GV Y/c HS phân tích bài toán, xác định dạng
toán và tự giải nháp ( bằng cách rút về đơn vị
hoặc cách dùng tỉ số. )
-.GV giúp đỡ em yếu .
- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại cách
giải như SGK.
HĐ3 :Thực hành.
Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự
làm .
- GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài và
biết tóm tắt bài và trình bày cách giải.
-Củng cố lại cách giải bằng cách "Rút về đơn vị "
Bài 2. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.
- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1 trong 2

cách để giải.
-GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. (VN)Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.
4/ Củng cố dặn dò.(3')
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về
quan hệ tỉ lệ và so sánh với bài của giờ trước.
- GVnhận xét chung tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài .
- BTVN 1,2 ,3 SBT
12

-3 em nhắc lại.
-Lớp theo dõi bổ sung.

- HS làm việc cả lớp.
- HS tự làm cá nhân.Đại diện
báo cáo kết quả.
- HS tự suy nghĩ và nhận xét.
- 2 HS nêu lại .
- HS làm việc cá nhân vào
nháp - HS chữa bảng.
-2 em nhắc lại.
Bài giải
Muốn làm xong công việc
trong 1 ngày cần : 10 x 7 = 70 (
người)
Muốn làm xong công việc
trong 5 ngày cần : 70 : 5 = 14
(người )

ĐS: 14 người
- HS làm việc nhóm đôi thảo
luận và giải vào phiếu to.
-đại diện 1 nhóm chữa bài.
+ ĐS : 16 ngày
- HS tự giải vào vở.
- Vài HS nhắc lại và tự so sánh.
+ ĐS: 2 giờ


TẬP LÀM VĂN.

Tiết7:Luyện

tập tả cảnh.

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

.- HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài
văn tả ngôi trường.
- HS có ý thức trong việc quan sát, chọn lọc chi tiết và ghi chép.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS : Những ghi chép sau khi quan sát cảnh trường học.
- GV : Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để 2-3 HS làm dàn ý bài 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ.(5')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS giờ trước .

2. Bài mới.(31')
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b). hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.
- GV giúp HS nắm vững y/c của đề và tự làm bài.
- GV và HS cùng nhận xét sửa chữa bài của HS.
- Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc Yêu cầu của bài.
-Y/c HS nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài
- GV bao quát chung và giúp đỡ những em yếu hoàn
thành bài.
- GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài
để các bạn học tập.GV chấm 1 số bài đánh giá cao những
bài có chọn lọc chi tiết đặc sắc , có ý riêng tự nhiên,
không sáo rỗng.
3. Củng cố, dặn dò.(3')
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em có ý thức
chuẩn bị , viết dàn ý và trình bày tốt.
-Y/c HS về nhà hoàn thành bài và chọn 1 phần trong bài
để chuyển thành đoạn văn.
- Dặn HS xem trước bài giờ sau.

-2 HS trình bày kết
quả quan sát cảnh
trường học.
-2 HS đọc nối tiếp nội
dung bài 1.HS theo dõi
SGK.
HS tự lập dàn ý, 2 em
viết vào phiếu khổ to.

- 2HS đọc yêu cầu.
- HS tự viết bài và
trình bày trước lớp.
- HS tự sửa bài của
mình.
- g/v bao quát lớp

ĐỊA LÍ

Tiết 4.

Sông ngòi

I/MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS biết
- Chỉ được vị trí sông ngòi VN trên bản đồ .; Trình bày một số đặc điểm của sông
ngòi VN..
13


- Biết vai trò của sông ngòi VN đối với đời sống sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí giữa khí hậu và sông ngòi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ địa lí VN, Tranh ảnh về sông ngòi về mùa lũ và mùa hạn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài ..(5')
- 2 HS đọc ghi nhớ bài trước
2.Bài mới.(28')

a. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b.Giảng bài
1.Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Bước 1: Y/C HS qs hình 1 trong SGK,trả lời câu hỏi
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em
biết?
+ Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở VN?
Bước 2: Hs lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ
- Nhận xét
Bước 3 : Hs Hs lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
 Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc phân bố
rộng ...
2. Sông ngòi nước ta có lương nước thay đổi theo mùa .Sông
có nhiều phù sa
*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
Bước 1: chia lớp 4 nhóm
- HS qs hình 2, 3 hoàn thành vao bảng sau:
Thời gian
Đặc diển
A/H tới sản xuất
Mùa mưa
................................ ..............................
Mựa khô
................................ ................................
Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời,nhóm khác bổ sung
-Giáo viên nhận xét, kết luận Sgv.
? Mực nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và
mùa cạn có khác nhau không? vì sao?

3. Vai trò của sông
*Hoạt động 3:làm việc cả lớp
- Nêu vai trò của sông ngòi ?
- HS lên chỉ bản đồ ĐLVN
- Nhận xét, bổ sung
- Y/C HS đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò.(2')
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.
14

- Hs lắng nghe
- Hs qs và trả lời câu hỏi
theo cặp.
+ đất liền, biển , đảo,
quần đảo
+ Trung Quốc, Lào,
Campuchia
..........

- Hs lên chỉ
- 4 nhóm tự cử nhóm
trưởng, thảo luận
- Đại diện các nhóm
trình bày

+ Bồi đắp nên đồng bằng
+ Cung cấp nước
+ Là đường giao
thông....



- Y/c HS về nhà làm bài tập trong SBT.
Ngày soạn: 12 /9/2011
Ngày giảng: 15 /9/2011

TOÁN
Tiết 19.

Luyện tập

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)
-Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và cách
giải.
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới.(32’)
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu
cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán
và tự giải bằng cách tìm tỉ số.
- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.


- 2HS nêu VD.

Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần
là: 3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mua với giá 1500 đồng một
quyển thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 ( quyển)
ĐS : 50 quyển
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi - HS thảo luận theo cặp và giải vào
tóm tắt.
phiếu, 2 nhóm giải phiếu to.
- HS giải bài theo cặp.
+ ĐS : 200 000 đồng
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3.(VN) Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài
- HS làm việc cá nhân
toán vào vở.
- HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.
- GV có thể gợi ý: Khi bổ sung người thì số
.- HS nêu 2 cáchlà rút về đơn vị và
người là bao mhiêu?
dùng tỉ số.
- GV chấm chữa bài cho HS.
+ ĐS: 105 m
Bài 4. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề ,
Bài giải
ghi tóm tắt và tự giải.
Xe tải có thể chở được số ki-lôgam gạo là: 50 x 300 = 15000(kg)

3. Củng cố dặn dò.(2’)
Xe tải có thể chở được số bao gạo
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
là: 15 000 : 75 = 200 (bao)
- GV nhận xét chung tiết học .
ĐS : 200 bao gạo
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
- BTVN 1,2 ,3 ,4 SBT
15


LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Tiết 8:

Luyện tập về từ trái nghĩa.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

.- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập
thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.
- Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa và học thuộc.
- Có ý thức trong việc sử dụng từ trái nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết
văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV chép sẵn bài tập 1 lên bảng.Phiếu học tập cho bài 2,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Y/c đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở - 2 HS đọc.Lớp theo dõi và nhận xét.
bài trước.

2. Bài mới.(30')
a.Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
- 2 HS đọc đề.Lớp đọc đề và làm cá
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
nhân.
Bài tập 1.
- HS đại diện lên gạch chân các từ trái
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
nghĩa trên bảng.
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
+ Ăn ít ngon nhiều
- Tổ chức cho HS Làm bài ,GV giúp đỡ
+ ba chìm bảy nổi
những em yếu.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
- GVvà HS cùng chữa bài.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già đẻ
tuổi cho
Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm
đúng từ.
- GV và HS cùng nhận xét kết luận.
+ lớn , già, dưới, sống
Bài tập 3. Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn như bài 2.
- GV giúp HS đọc thuộc và HSG hiểu
nghĩa 1 số thành ngữ.
Bài tâp 4 và 5.
- Y/c HS nêu đề bài.

- GV giúp HS nắm vững đề bài.
- GV thu chấm chữa 1 số bài.
3. Củng cố, dặn dò.(4')
16

- 2 HS nêu đề bài..HS thảo luận và
cùng làm vàophiếu theo cặp.

-2 HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài vào vở và đọc bài chữa
bài trước lớp.
a) cao/lùn; cao/thấp; to/bé..
b) khóc/cười; lên/ xuống....
c) buồn/vui; sướng/ khổ.......


- Y/c nhắc lại thế nào là từ trái nghĩa?
Cho VD.
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những
em học tốt.
- Y/c HS về nhà tự tìm cặp từ trái nghĩa
và học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ
của bài 2.
CHÍNH TẢ

( nghe - viết )

Tiết4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh

trong tiếng.
- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- HS vở bài tập Tiếng Việt .
- GV 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to viết viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra và HS
làm bài tập 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.(5')
-Y/c HS viết vần của các tiếng chúng tôi mong thế
- 3HS nêu, lớp nhận xét.
giới này mãi mãi hòa bình vào mô hình cấu tạo.Nói
rõ dấu thanh trong từng tiếng.
2 Bài mới.(32')
a ) giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Lớp theo dõi.
- T/c cho HS luyện viết nháp từ dễ viết sai và tên
- HS làm việc cá nhân.
riêng nước ngoài.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để -HS ngồi viết bài vào vở.
vở sao cho hiệu quả cao.GV đọc cho HS viết bài.
-HS soát lỗi , đổi vở để
soát lỗi cho nhau.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường
mắc.
- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.
c.Hướng dãn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2. Y /C HS đọc đề bài.

- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài.
-Y/c HS điền từng tiếng nghĩa và chiến vào mô hình -HS viết từng vần của
cấu tạo vần và chỉ ra sự giống và khác nhau giữa 2
tiếng vào mô hình và nhận
tiếng.
xét.
17


- GV chốt lại:
+ Giống nhau phần vần của các tiếng đều có âm
chính gồm 2 chữ cái ( Đó là các nguyên âm đôi.)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa
không có âm cuối.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c nêu cách viết dấu thanh trong các tiếng trên.
- Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và
cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi.
3. củng cố dặn dò.(3')
- N. xét tiết học, biểu dương những em HS học tập
tốt.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mô hình
vần.

- 2 HS đọc yêu cầu của
bài.
- 3 HS nêu cách ghi dấu
thanh trong tiếng có âm
cuối và không có âm cuối.


KĨ THUẬT

T4.

Thêu dấu nhân ( tiết 2)

I/MỤCTIÊU

- HS phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đúng quy trình, đúng kĩ thuật
- Rèn tính cẩn thận, yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu thêu dấu nhân
- Vật liệu dụng cụ cần thiết: một sấnản phẩm may mặc thêu dấu nhân, vải, kim,
kéo.....
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới.(28')
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b.Giảng bài
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- Hs quan sát mẫu ở hình 1a SGK.Đặt câu hỏi để học sinh
rút ra đặc điểm, hình dạng, kích thước thêu dấu nhân.
- Gv giới thiệu mẫu, y/c Hs qs hình 1b,nhận xét đường chỉ,
khoảng cáchgiữa các khuy.

- Hs qs sản phẩm có thêu dấu nhân
- Kết luận: như SGV
*Hoạt động 2 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Y/c Hs đọc SGK mục 2 nêu các bước thêu
- Qs hình 1 và 2 nêu cách vạch dấu các điểm thêu dấu nhân.
18

- Hs lắng nghe
- Hs qs và trả lời câu
hỏi
- Hs quan sát

- 1 Hs đọc, lớp theo


- Gọi 1-2 hs thao tác trong bước 1,Gv uốn ắn sửa chữa
- Hướng dẫn Hs quan sát hình 2a và hình 3về cách đặt khuy
vào vạch dấu.
- Hs đọc mục 2b và hình 3 qs hình 4a, 4b, 4c 4d.
- Gv thực hành đính mũi đính thứ nhất
- Hs qs H5 nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước thêu
- Gọi Hs nhắc lại cách thao tác thêu dấu nhân.
- Gv tổ chức cho HS thực hành thêu dấu nhân trren giấy kẻ
ô li
3.Củng cố dặn dò(2')
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở hs giờ sau chuẩn bị dụng cụ để thực hành.
KHOA HỌC.
Tiết 8.Vệ


dõi
- Hs quan sát
- 2 Hs thực hành
- Hs quan sát

- Cả lớp quan sát
- H s nêu
- Hs thực hành

sinh ở tuổi dậy thì

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
-Có ý thức, tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo
vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- KN xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể
- KN quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi về những việc nên làm ở
tuổi dậy thì.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình trang 18,19 SGK.
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi
dậy thì

- Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ từ 1 mặt ghi chữ Đ( đúng), mặt kia ghi chữ S( sai).
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)
- Nêu đặc điểm của giai đoạn lứa tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già?
2. Bài mới.(28’)
HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
HĐ2. động não.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm của tuổi dậy
thì.
* Cách tiến hành.
Bước 1: GV giảng về đặc điểm của tuổi dậy thì và nêu
19

2-3 HS nêu lại.


vấn đề: ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ
thể luôn sạch sẽ thơm tho, và tránh bị mụn "trứng cá "
- HS theo dõi để nắm
Bước 2 : GV sử dụng phương pháp động não và Y/c HS
bắt
trong lớp đưa ra ý kiến cho câu hỏi nêu trên.
thông tin và câu hỏi.
- GV ghi lại và yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc
làm đó kể trên.
- HS tự suy nghĩ và
Bước 3: Làm việc cả lớp.GV và HS cùng chốt lại như
đưa ra ý kiến của

mục bạn cần biết và nhắc nhở HS thực hiện cho tốt.
mình.
HĐ3:Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: như SGV
- HS làm việc theo
* Cách tiến hành:
nhóm 4 dưới sự hướng
Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm lần lượt các hình
dẫn của GV
4,5,6,7 trang 19 và trả lời các câu sau:
+ Chỉ và núi nội dung của từng hình.
+ Nêu những việc nên và không nên để bảo vệ sức khỏe
- Đại diện từng nhóm
về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
báo cáo kết quả.
Bước 2: Y/c làm việc cả lớp.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm
- HS liên hệ thực tế và
làm tốt.
nêu nhiệm vụ của
Bước 3: GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ.
mình cần làm ở tuổi
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
dậy thì và hướng dẫn
-Y/c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách báo em biết
cho các bạn tham
những cách nào để khử mùi hôi, hoặc cách bảo vệ da mặt
khảo.
khi bị trứng cá.cách làm cho tóc đẹp , cách làm cho cơ thể
khỏe đẹp...

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13 /9/2011
Ngày giảng: 16 /9/2011

TOÁN
Tiết 20.

Luyện tập chung

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ toán về " Tìm hai
số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK,VBT,Bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Y/c HS chữa bài tập số 4 của giờ trước.
2. Bài mới.(30')
HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ
học.
20

- 1HS chữa bảng,lớp nhận xét
bổ sung



HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài, nêu dạng
toán, tóm tắt bài toán và tự giải.
- GV và HS cùng củng cố lại cách giải bài toán tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài để thấy được
:
- Trước hết phải tính chiều dài và chiều rộng theo
dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó sau đó mới tính chu vi hình chữ nhật.
- GV và HS cựng chữa bài

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tóm tắt bài toán sau
đó lựa chọn phương pháp giải.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo
luận theo cặp để tìm hướng giải.
- GV và HS cùng chữa bài theo hai cách.
3. Củng cố dặn dò.(3')
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.Bài toán
về tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) của hai số đó.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó học,
BTVN 1,2,3,SBT.
TẬP LÀM VĂN.
T8. Tả

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.
+ ĐS: 8 HS nam ; 20 HS nữ

- HS thảo luận theo cặp, 2
nhúm giải vào phiếu to.
Bài giải
Theo sơ đồ , chièu rộng
mảnh đất HCN là:
15 :(2 - 1) x 1=
15( m)
Chiều dài HCN là:
15 +15 = 30(m)
Chu vi mảng đất HCN là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)
ĐS : 90 m
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em chữa
bảng.
+ ĐS : 6 l
- HS thảo luận theo cặp.
C1: Đưa về dạng "rút về đơn
vị"
C2: .Theo kế hoạch số bàn
ghế phải hoàn hành là bao
nhiêu?
.Nếu 1ngày đóng 18 bộ
thỡ đóng 180 cần bao nhiêu
ngày ?

cảnh ( Kiểm tra viết).

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.


- HS biết trình bày 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh rõ ràng.
- HS viết được 1 bài văn tả cảnh theo đề bài cho sẵn.
- Có ý thức học tập tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV : Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(1')
2.Bài mới.(34')
a)Giới thiệu bài.
21


- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b) Ra đề.
- GV chép 3 đề như sách giáo khoa lên bảng.
c ) Hướng dẫn làm bài.
- Y/c HS lựa chọn 1 trong 3 đề đã cho để viết thàng
bài văn hoàn chỉnh.
? Để viết được 1 bài văn tả cảnh hay ta cần nhớ
những kiến thức gì?

-3 HS đọc đề.

- 2 HS trả lời.
+ Nhớ cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
+ Thể hiện sự quan sát tinh
tế
3. Củng cố ,dặn dò.(3')

+ Dùng từ chính xác, gợi tả,
- GV thu bài để chấm.
gợi cảm có sáng tạo.
- GV nhận xét tiết học .
+ Viết và trình bày sạch đẹp.
- Y/c HS về nhà tiếp tục ôn văn tả cảnh và chuẩn bị - 2 HS nêu.
bài tuần sau.
SINH HOẠT ( TUẦN 4)
I.MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần học thứ 4
- Tiếp tục công tác ổn định tổ chức lớp
- HS có thái độ nghêm túc thực hiện nề nếp cuả lớp và trường đề ra.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT.

1. Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần học
2. Giáo viên nhận xét
- GV nhận xét
+ Ưu điểm : Trong tuần, HS thực hiện đầy đủ nội quy của trường lớp như
đeo khăn quàng, đi học đúng giờ, học và làm bài trước khi tới lớp. Trong lớp hăng
hái xây dựng bài.Đồ dùng học tập đầy đủ, Thực hiện tốt ATGT.
Một số HS tuyên dương: ( nêu tên…
+ Nhược điểm : Một số HS còn nói chuyện riêng , ăn mặc chưa thật gọn
gàng.
Nhắc nhở một số em: …
3. Phương hướng hoạt động :
- Tiếp tục giữ nề nếp học tập. Thi đua dạy tốt học tập tốt.
- Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng,ăn mặc chưa gọn gàng.
- Tiếp tục thu các khoản đóng góp
4 .Lớp vui văn nghệ:

22


`

23


24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×