Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án TUAN 5 LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.41 KB, 26 trang )

TUẦN 5
Ngày soạn: 16 /9/2011
Ngày giảng: 19/9/2011

TẬP ĐỌC

T9: Một chuyên gia máy xúc.
I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết
Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể
hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.Đọc đúng lời đối
thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Tình cảm chân thành của
một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.Qua đó thể hiện vẻ đẹp của
tình hữu nghị.
- Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây
dựng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p'
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài: bài ca về trái đấtvà
trả lời các câu hỏi.
2. Bài mới. 32p'
a) Giới thiệu bài. : Giới thiệu bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV chia bài thành 4 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa


đúng, chưa phù hợp với bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 .
- HS đọc nối tiếp lần 3.GV kết hợp giúp HS hiểu
nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời
? Anh thuỷ thủ gặp A- lếch - xây ở đâu.
? Dáng vẻ củ A-lếch -xây có đặc điểm gì khiến anh
thuỷ thủ chú ý.
- GV theo dõi giúp đỡ các em trả lời tốt.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3và 4 để trả lời câu hỏi
3và4.
? Cuộc gặp gỡ 2 người đồng nghiệp diễn ra như thế
nào?
? Chi tiết nào khiến em nhớ nhất? Vì sao?
- GV chốt lại và ghi bảng ý chính.

- 2, 3 em đọc lớp nhận xét
bổ sung.
- 4 HS nối tiếp đọc
bài,lớp theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 4HS đọc nối tiếp lần 3
kết hợp giải nghĩa từ khó
HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc cá nhân,
đại diện trả lời.
+ Họ gặp nhau ở công

trường.
+ vóc nhười cao lớn, mái
tóc vàng......
HS thảo luận theo cặp,
đại diện trả lời.
+ Dựa vào SGK kể lại
- HS nêu
* Nêu MĐ- YC


d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV mời 4 em đọc lại toàn bài.
- GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò. 3p'
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Liên hệ về tình đoàn kết hưũ nghị giữa các dân tộc.
- GV nhận xét chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5

- 4 HS đọc ,mỗi em đọc1
đoạn
- HS luyện đọc cá nhân
sau đó đọc trước lớp.
- HS trả lời.

: Có chí thì nên


I MỤC TIÊU:

Học xong bài này HS biết:
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử
thách.Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những
người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được nhữngthuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó
khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những
người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tư duy phê phán
- KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó .
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiêt 1.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Trước mỗi hành động việc làm của mình chúng ta phải như
- 2 HS trả lời.
thế nào? Ví dụ ?
- Lớp nhận xét.
2.Bài mới:(28’)
2.1 Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó
khăn Tr.ần Bảo Đồng.
*Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt
khó của Trần Bảo Đồng.

* Tiến hành:
- Y/c HS đọc thông tin về TBĐ trong SGK.
- HS đọc, trả lời.
- Y/c thảo luận cả lớp 1, 2, 3.
- GV nhận xét kết luận.
2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
*Mục tiêu : HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể
hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.


* Tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo
luận một tình huống .
+Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp
đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được.Trong
hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+ Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt
cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.Theo em , trong hoàn cảnh đó
Thiên phải làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- GV nhận xét.
2.3 Hoạt động 3 : Làm bài tập 1- 2, SGK.
* Mục tiêu : HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt
khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS trao đổi theo cặp, giơ thẻ màu nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò(3’)
- Nhân xét tiết học.
- Y/c HS sưu tầm những mẩu chuyện nói về HS có chí trên

sách báo, ở địa phương.
TOÁN
Tiết 21.

- HS thảo luận
nhóm(2’).
- Đại diện
cácnhóm trình
bày.

- HS trao đổi theo
cặp.

Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xỏc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV kẻ bảng sẵn như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ. (5')
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn
mét và nhỏ hơn mét.
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới. (32')
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu

giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và hoàn thành bảng
đơn vị đo dộ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo liền nhau .
- GV và HS cùng củng cố lại bảng đơn vị đo độ
dài.

- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài trên
bảng lớp.
- HS làm việc cá nhân vào vở, 2
em lên bảng chữa bài.
a)
b)


Bài 2.Y/c HS đọc đề bài và xác định .
135 m = 1350 dm 8300m =
a) Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị liền 830dam
kề.
342dm = 3420 cm 4000m = 40
b) Cách chuyển đổi từ các đơn vị bé ra đơn vị hm
lớn hơn.
15cm = 150 mm 25000m
- GV và HS cùng chữa bài.
=25km
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu

cầu của bài.
- HS xác định được bài Y/c
- GV gợi ý cách làm 1 phần. 4 km 37 m = .... m chuyển đổi số đo có hai tên đơn
Ta chỉ việc đổi 4 km = 4000m rồi cộng với 37 vị sang số đo có 1 tên đơn vị và
km thì được kết quả của đúng.
tự làm , 2 em lên bảng làm.
GV chấm chữa bài cho HS.
+ 4km 37 m = 4037 m.......
Bài 4. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo
luận theo cặp để tìm hướng giải.
Bài giải
- GV và HS cùng chữa bài . Gv giúp HS nắm
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP
vững hơn những hiểu biết về địa lí , về tuyến
HCM dài : 791 + 144=
đường sắt Hà Nội- TP Hồ Chí Minh và Hà Nội 935(km)
- Đà Nẵng.
b) Đường sắt từ HN đến TPHCM
3. Củng cố dặn dò. (3')
dài là:
791 + 935 = 1726
- Y/c HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối (km)
quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
ĐS : a) 935km ; b) 1726km
- GV nhận xột chung tiết học .
-Dặn HS về ôn bài và làm lại bài trong vở bài
tập
KHOA HỌC.
Tiết 9


. Thực hành: nói "không" đối với
các chất gây nghiện

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

Sau bài học HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những
thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
- HS có ý thức cảnh giác đối với các chất gây nghiện.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống
- KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các
chất gây nghiện
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu bia.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu những việc nên làm và không nên làm ở tuổi dậy
thì để đảm bảo sức khỏe.
2. Bài mới (32')
HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
HĐ2. Thực hành xử lí thông tin.
* Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc

lá, ma túy.
* Cách tiến hành.
Bước 1: GV Y/c HS làm việc theo cặp : Đọc
các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng
sau.
Tác hại
Tác hại của Tác hại của
của thuốc rượu bia.
ma túy.
lá.
Đối với người
sử dụng.
Đối với người
xung quanh.
Bước 2 : HS đại diện trình bày.
- GV kết luậnvà nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ.
HĐ3: Trò chơi " bốc thăm trả lời câu hỏi ".
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại
của thuốc lá, rượu bia, ma túy.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chuẩn bị 1 số câu hỏi theo SGV.
- Cử 3 nhóm lên tham gia chơi. Cử 3 bạn làm giám khảo.
Bước 2: đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm
làm tốt.
- Chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi nội dung.
HĐ4. Trò chơi " chiếc ghế nguy hiểm."
* Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào
đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có

người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: HS thực hiện theo Y/c của GV.
Bước 3: Y/c thảo luận cả lớp.
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế.
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đó đi chậm lại
và rất thận trọng để không chạm vào ghế?

2-3 HS nêu lại, lớp
nhận xét bổ sung.

- HS làm việc theo
hướng dẫn của GV.

- Đại diện vài em trình
bày, mỗi em 1 ý.

- HS cử đại diện 3
nhóm mỗi nhóm 4 em.

- HS làm việc theo sự
hướng dẫn của GV

- HS trả lời các câu hỏi
đó liên hệ đến thực tế


- Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn và lí giải
đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?

-Tại sao khi bị xô đẩy , có bạn cố gắng tránh để không
ngã vào ghế?
-Tại sao có người lại thử chạm tay vào ghế?
- GV kết luận như SGV.
HĐ5. Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử
-HS thực hiện theo
dụng các chất gây nghiện.
nhóm.
* Cách tiến hành.
Bước 1. Thảo luận.
- GV đưa ra từng vấn đề và Y/c HS lựa chọn cách từ chối. - Từng nhóm lên trình
Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn.
diễn theo thảo luận của
- GV chia lớp thành các nhóm 6, và phát cho mỗi nhóm 1 nhóm mình.
tình huống theo SGV.
-Đại diện nhóm nêu
Bước 3: Các nhóm đọc tình huống và nhận vai.Các vai kết luận sau khi trình
hội ý về cách thể hiện.
diễn.
Bước 4: Trình diễn và thảo luận.
-GV gợi ý hướng dẫn và y/c HS rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (3')
- HS tự liên hệ để nhắc
-Y /c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách báo em biết nhở các bạn và mọi
những ai đó chịu hậu quả từ việc nghiện ma túy , uống
người cùng tránh các
rượu bia, hút thuốc lá.
thứ gây nghiện đó.
- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Ngày soạn: 17 /9/2011
Ngày giảng:20 /9/2011
TOÁN
Tiết 22.

Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối
lượng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan.
- HS vận dụng hiểu biết về đo khối lượng trong thực tế 1 cách chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV kẻ bảng sẵn như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng lớn hơn
kg và nhỏ kg.
2. Bài mới (32')
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ

- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ
sung.



học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và hoàn thành bảng đơn
vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
liền nhau .
- GV và HS cùng củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài và xác định .
a, b) Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé
hơn và ngược lại.
c, d) Cách chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn
vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
- Gọi 1 số em nêu cách làm mẫu 1-2 phép tính.
- GV và HS cùng chữa bài.

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài trên
bảng lớp.
- HS làm việc cá nhân vào vở,
2 em lên bảng chữa bài.
2kg326g = 2326g;
4008g = 4kg8g
6kg 3g = 6003 g ;
- HS thảo luận theo cặp và
giải vào phiếu, 4 nhóm giải
phiếu to để chữa bài.: 2kg
50g< 2500g
Bài 3. (VN)Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu
13kg 85g < 13kg 805 g
cầu của bài.

6090 kg > 6tấn 8kg
- GV gợi ý cách làm : chuyển đổi từng cặp về cùng
1 tấn = 250kg
đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích
4
hợp để điền
- Gợi ý: +Tính số kg đường
- GV chấm chữa bài cho HS.
cửa hàng bán đc ngày thứ 2
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề,
+ Tính tổng đường đó bán đc
- Thảo luận theo cặp để tìm hướng giải.
ngày 1 và 2
- GV và HS cùng chữa bài .
+ đổi 1 tấn = 1000kg
3. Củng cố dặn dò (2')
+ Tính kg đường bán ngày
- GV nhận xét chung tiết học .
thứ 3
- Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

T9. Mở rộng vốn từ : Hòa bình.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- HS biết sử dụng các từ ngữ trong bài đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh
thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hòa bình.
- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 .
- HS có từ điển tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.5p'
- Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ minh họa.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới. 32p'
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

- 3 HS nêu, lớp nhận xét
bổ sung.


HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm.
- GV và HS cùng chữa bài.( ý b )
Bài tập 2.
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành nhóm 4 và y/c làm bài.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Các từ đồng nghĩa với hòa bình là : bình yên, thanh
bình, thái bình.
Bài tập 3.
-Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm.
- GV gợi ý HS viết 1 đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách dùng
từ đặt câu của HS.
Bài 4. Dành cho HS giỏi.

- Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ hòa bình.
a. thanh bình b. bình yên c. yên tĩnh
d. thái
bình
b. Tìm từ trái nghĩa với hòa bình.
3. Củng cố dặn dò. 3p'
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.
-Y/c HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài
sau.

- HS làm việc cá nhân.
( Dùng từ điển để hiểu
nghĩa của các từ khác.
- 2 HS đọc .Lớp theo dõi
SGK.
- HS làm theo cặp dựa
vào từ điển để hiểu nghĩa
của các từ và đại diện viết
vào phiếu to.
- HS làm việc cá nhân
vào vở,
2 em làm phiếu to để
chữa bài.

- HS suy nghĩ và tự trả
lời.
- Đại diện vài em nêu kết
quả.

KỂ CHUYỆN.


T5. Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Rèn kĩ năng nói và nghe:
Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình,
chống chiến tranh.
Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p'
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
-2 HS kể 2 đoạn và
- Nhận xét cho điểm
nêu ý nghĩa câu
2. Bài mới. 32p'
chuyện.
a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề .


- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu
ý.( ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh)
- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên
quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện
ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu

chuyện đó.
c ) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.
- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính
xác, kể tự nhiên.
3.Củngcố, dặn dò. (3')
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể
cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể
chuyện giờ sau để tìm câu chuyện em đã chứng kiến hoặc
em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các
nước hoặc một nước em biết qua truyền hình.
LỊCH SỬ
Tiết 5.

2 HS đọc đề phân tích
đề.
- HS kể cho nhau nghe
về câu chuyện đã
chuẩn bị.HS trao đổi
về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện
- HS xung phong kể
chuyện và nêu ý nghĩa
câu chuyện.Lớp theo
dõi và đặt câu hỏi về
nhân vật, chi tiết, ý
nghĩa câuchuyện.


Phan Bội Châu và phong trào Đông du

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học xong bài này, HS biết:
+ Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.Phong trào
Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
+ HS thuật lại được phong trào Đông du.
+ Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II-ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV
: Bản đồ thế giới(để xác định vị trí Nhật Bản).
- GV+HS: ảnh trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1- Kiểm tra bài cũ (5')
- Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đó xuất hiện
những ngành kinh tế mới nào?
2- Bài mới : (28')
a).Giới thiệu bài:
+ Từ khi TDP xâm lược nước ta, nhân dân ta
từ Nam chí Bắc đó đứng lên kháng chiến
chống Pháp, nhưng tất cả các phong trào đấu
tranh đều bị thất bại.
+ Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu
nước tiêu biểu là PBC và PCT. Hai ông đó đi
theo khuynh hướng cứu nước mới.
HĐ1: Giới thiệu về Phan Bội Châu.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.


- Phan Bội Châu sinh năm nào, ở đâu?

- Sinh năm 1867, trong gia đình nhà
nho nghèo tại Nam Đàn - Nghệ An.

- Ông lớn lờn trong hoàn cảnh đát nước ntn? - Đất nước bị thực dân Pháp xâm
- Trước vận mệnh đất nước, ông đó có suy lược.
nghĩ và hành động ntn?
- Ông day dứt tìm đường giải phóng
dân tộc, lập hội Duy Tân, sanh Nhật
HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du
học để giúp nước cứu dân.
- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian - HS đọc thầm SGK,thảo luận theo
nào? Ai lãnh đạo?
nhóm.
- PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm mục - Từ năm 1905 do Phan Bội Châu
đích gì?
lãnh đạo.
- Kể lại những nột chính về phong trào Đông - Nhằm mục đích đào tạo những
Du.
người yêu nước có kiến thức về
- Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thành khoa học, kỹ thuật sau đó đưa về
viên yêu nước hưởng ứng phong trào Đông nước để hoạt động cứu nước.
Du ntn?
- Càng ngày càng có nhiều người

sang Nhật học, nhân dân trong nước
- Nêu kết quả, ý nghĩa của phong trào Đông cũng nô nức đóng góp tiền của cho
Du.
phong trào.
- Phong trào phát triển làm cho thực
dân Pháp hết sức lo ngại.
- Tại sao chính phủ Nhật lại trục xuất PBC và - ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng phong
những người du học ra khỏi nước Nhật?
trào đã đào tạo được nhiều nhân tài
cho đát nước đồng thời cổ vũ, khơi
- GV bổ sung:
dậy lòng yêu nước của nd ta.
+ GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết hợp - Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật
y/c HS quan sát ảnh PBC trong SGK).
chống phá phong trào Đông Du.
- GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG, giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày trước
- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông Du. lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
* Rút ra KL SGK.
3- Củng cố, dặn dò: (2')
- HS quan sét, lắng nghe.
- GV nhấn mạnh những ND chính cần nắm.
+ Hoạt động của PBC có ảnh hưởng NTN tới - 2 HS trả lời.
phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ
XX?
- HS đọc ghi nhớ SGK
+ Ở địa phương em có những di tích về PBC
hoặc đường phố, trường học mang tên PBC
không?

- HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: " Quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước"


Ngày soạn: 18 /9/2011
Ngày giảng: 21 /9/2011

TẬP ĐỌC

T10.

Ê- mi - li, con...
( trích)

I / MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng
giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài viết theo thể tự do. Biết đọc diễn cảm bài
thơ với giọng trầm lắng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công
dân Mỹ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
- HS học thuộc lòng khổ 3 và 4 của bài thơ.
- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh 1 số cảnh đau thương mà đế quốc Mỹ đã gây ra trên đất nước Việt
Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p'
- Yêu cầu HS đọc bài một chuyên gia máy xúc,và trả lời -2 HS đọc kết hợp trả
câu hỏi 3,4 SGK.
lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới. 32p'
a) Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- 1 HS giỏi đọc ,lớp theo
- Y/c 1 HSG đọc bài đọc cả phần giới thiệu.
dõi. - 4 HS đọc ,mỗi em
- GV ghi tên riêng phiên âm để HS luyện đọc, chia bài
1 khổ thơ.
thành 4 đọan theo 4 khổ thơ và yêu cầu HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc ,mỗi em
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa
đọc1 đoạn
đúng, cách đọc của mỗi khổ thơ.
lớp theo dõi và nhận xét
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2, GV kết hợp giúp HS .
hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- HS đọc nối tiếp đọc
kết hợp giải nghĩa 1 số
- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể
từ ngữ khó trong sách.
hiện giọng đọc cho phù hợp với từng khổ thơ.)
- Luyện đọc theo cặp
-GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
( Đọc lặp lại để mỗi em
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

được đọc 1lần toàn bài.)
- GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội
-HS thảo luậnvà trả lời
dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK .
câu hỏi. lớp nhận xét bổ
? Vì sao Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược
sung.
ĐQMĩ?
+Vì đó là cuộc chiến
? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
tranh phi nghĩa- không
?Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
"nhân danh ai"...


- GV theo dõi giúp đỡ các em làm tốt và trả lời tốt.
- ? Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài thơ.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV mời 4 em đọc lại bài thơ.
- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc đúng giọng của
từng khổ và từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng
khổ 3, 4.
- GV và hS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay.
3 . Củng cố dặn dò. (3')
- Y/c nhắc lại nội dung chính của bài.
- Liên hệ giáo dục Nếu được nói một câu em sẽ nói gì
với chú Mo- ri- xơn.
- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sự sụp đổ
của chế độ A- pác - thai.
TOÁN
Tiết 23.

+ Chú nói trời sắp tối,
không bế Ê-mi-li về
được........
+HS tự trả lời
- HS trả lời và rút ra ý
nghĩa của bài thơ.
- 3HS đọc -HS chọn
đoạn và đọc.
- HS luyện đọc diễn
cảm cá nhân.Cử đại diện
thi đọc.

Luyện tập

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo
diện tích đã học.
-Rèn kĩ năng : + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.
+ tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán
có liên quan.Biết cách vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT, Bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng lớn
và đo độ dài cùng các đơn vị đo diện tích đó
học.
2. Bài mới (32')
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và phân tích đề .
- Gv gợi ý : ? Muốn tính được số cuốn vở từ số
giấy vụn của 2 trường thu được thì phải tính gì
trước?
- Gv gợi ý HS chuyển đổi đơn vị đo và tính.
- GV và HS cùng củng cố lại cách làm bài.

- 2 HS nêu,lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.
và xung phong trả lời theo gợi
ý.
- HS tự làm bài vào vở. Đại diện
1 em chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải
Đổi: 1tấn 300 kg = 1300 kg,
2tấn700kg = 2700kg
Số giấy vụn cả trường thu được


là:
1300 + 2700 = 4000(kg)=

4tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2(lần)
2tấn giấy vụn SX 50 000 cuốn
vở, 4tấn giấy SX được:
50 000 x 2=100 000(cuốn
Bài 2.(VN)Y/c HS đọc đề bài và phân tích bài . vở)
- Y/c HS thảo luận theo cặp và giải.
ĐS: 100 000 cuốn vở
- GV và HS cùng chữa bài.
- HS làm việc theo cặp vào
phiếu,1 em lên bảng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu
+ Đổi 120kg = 120 000g
cầu của bài.
Vậy đà điểu nặng gấp số chim
- GV vẽ hình và gợi ý cách làm :
số lần là: 120 000 :60 =
+ Muốn tính diện tích mảnh đất thì phải tính 2000(lần)
được diện tích của hình vuông và diện tích hình - HS xác định được y/c của bài
chữ nhật.
rồi tự làm vào vở, 1 em lên bảng
- GV chấm chữa bài cho HS.
làm.
Bài 4. (VN)Y/c HS đọc kĩ đề và phân tích đề
rồi tự tìm cách vẽ hình vào vở.
- gọi 1 vài em nêu hướng làm.
- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách vẽ
hình chữ nhật theo kích thước đó cho.
- HS thảo luận theo cặp và giải

3. Củng cố dặn dò. 3p'
vào phiếu, 3 nhóm giải phiếu to
- GV nhận xét chung tiết học .
để chữa bài.
-Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN.

Tiết 9.

Luyện tập làm báo cáo thống kê

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Lập bảng thống kê theo yêu cầu
- Qua bảng thống kê kết quả học tập, học sinh có ýthức tự giác, tích cực học tập
II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và sử lí thông tin
- Hợp tác
- Thuyết trình kết quả tự tin
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê, phiếu ghi điểm của từng học sinh.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ. (5')


- Nêu tác dụng của việc lập bảng thống kê?

- Hs đọc lại bảng thống kê số học sinh từng tổ
của lớp ( tuần 2).
2.Bài mới (32')
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 1: Hs đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập- 2 em lên bảng
làm
- Giáo viên nhận xét kết quả và cách trình bày.
- 3 - 5 hs dưới lớp đọc kết quả bài làm của
mình.
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của
mình?

- Thống kê kết quả học tập trong tháng
của em theo yêu cầu sau:
VD: Điểm tháng 9 của Mạc Văn An-Tổ
3
a. Số điểm dưới 5 :
1
b. Số điểm từ 5 đến 6:
4
c. Số điểm từ 7 đến 8:
6
d. Số điểm từ 9 đến 10:
3
- Học sinh tự phát biểu.
- Lập bảng thống kê kết quả học tập
trong tháng của từng thành viên trong
tổ và cả tổ .

VD: Tổ 1:
Số điểm
T
Họ và tên 0-4 5- 7- 9T
6 8 10
1 Nam
2
4 6 1
2 T. Anh
3
5 5 1
3 Mạnh
1
2 5 0
4 Phượng B
0
3 5 2
5 Thịnh
0
0 6 4
6 Hường
3
4 2 0
Tổng cộng 9
18 29 8

Bài 2: ( Trang 51) - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài theo nhóm.
- Cử nhóm trường và 1 thư ký, lần lượt từng
thành viên trong tổ đọc kết quả thống kê của

mình để thư ký ghi vào bảng.
- Các tổ lập xong dán lên bảng, lớp nhận xét
cách trình bày của từng tổ.
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ
1,2,3,4.
- Trong tổ 1 bạn nào tiến bộ nhất, bạn nào
chưa tiến bộ?
- Giáo viên kết luận: Qua bảng thống kê em đã
biết được kết quả học tập của mình, của tổ
mình. Từ đó cố gắng để tháng sau đạt kết quả
cao hơn.
- Học sinh dựa vào bảng thống kê để
3. Củng cố, dặn dò (3')
trả lời.
- Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Bạn tiến bộ nhất: Bạn Bình
- Về nhà hoàn thành bảng và đưa cho gia đình - Bạn chưa tiến bộ: Bạn Văn
xem kết quả học tập của mình.
- Chuẩn bị tiết sau trả bài.
_________________________________
ĐỊA LÍ
Tiết 5.

Vùng biển nước ta

I/ MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS biết
+ Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta có một số điểm du lịch, bãi

biển nổi tiếng


+ Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
+ ý thức phải bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên biển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ địa lí VN, khu vực Đông Nam á, quả địa cầu
- Tranh ảnh về nơi du lịch và bãi tắm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ(5')
- 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước.
- NX cho điểm
2.Bài mới (32')
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b.Giảng bài
1.Vùng biển nước ta.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK- GV chỉ vùng biển
nước ta (trên bản đồ ĐNA)
? Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
 Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
*Hoạt động 2: làm việc cá nhân
Bước 1: HS đọc SGK và hoàn thành vào trong vở bảng sau:
Đặc điểm của vùng biển
ảnh hưởng của biển đối với đời
nước ta
sống và sản xuất
Nước không bao giờ đóng

..................................................
băng
..................................................
MB & MT hay có bão

..................................................
..................................................
Hàng ngày nước biển nâng
..................................................
lên hạ xuống
..................................................
Bước 2: Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận Sgv.
3) Vai trò của biển
HĐ3. Làm việc theo nhóm:
Bước 1: HS đọc SGK và thảo luận theo bàn
- Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất?
Bước 2: Đại diện HS trả lời, nhóm khác nhận xét
* Kết luận: Như SGV
- Y/C HS đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Để giữ gỡn bảo vệ vựng biển trong sạch chỳng ta phải làm gỡ?
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời

- HS quan sát
+ Đông, Nam và
Đông Nam

- HS đọc SGK và làm
BT, 1 HS làm vào
giấy khổ to.
- HS trình bày, nhận
xét
+ Điều hoà khí hậu,
là nguồn TNTN,
đường GT quan
trọng, có nhiều nơi du
lịch nghỉ mát.
- 3 HS đọc lớp theo
dõi
- Không vứt rác, xả
nước thải bừa bãi,
không đánh cá bằng
mìn, bằng điện...


Ngày soạn: 19 /9/2011
Ngày giảng: 22 /9/2011
TOÁN
Tiết 24:

Đề- ca- mét vuông, Héc- tô- mét vuông

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về đề - ca mét vuông, héc tô mét vuông.
Biết đọc, biết viếtcác số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc tô mét
vuông.

+ Nắm được mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông, giữa héc tô- mét
vuông và đề- ca- mét vuông.
- Rèn kĩ năng: chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1 hm ( thu nhỏ)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Bài mới (32')
- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca- mét - vài HS nhắc lại.
vuông.
- HS làm việc cá nhân.
Bước 1. Hình thành biểu tượng về đề - ca - mét và xung phong trả lời theo gợi
vuông.
ý.
2
2
- Y/c HS nêu cách hiểu về m và km
- Dựa vào đó hãy nêu ý hiểu về đề -ca - mét
- HS làm việc theo cặp và đại
vuông.và kí hiệu đề - ca- mét - vuông.
diện nêu kết quả.
Bước 2: GV dùng mô hình và y/c HS dựa vào đó 1 dm 2 = 100 m 2
để nêu mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và
- HS xác định được y/c của bài
mét vuông.
rồi tự làm vào vở , 1 em lên

Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10phần
bảng làm.
bằng nhau. Nối các điểm tạo thành hình vuông
nhỏ.
Bước3: Y/c HS dựa vào hình vẽ tự xác định: Số - HS đọc theo nhóm và cá nhân.
diện tích mỗi hình vuông nhỏ , số hình vuông
nhỏ rồi tự rút ra nhận xét.
- HS làm việc cá nhân , 1 em
HĐ3. Giới thiệu đơn vị đo Héc- tô -mét vuông
viết bảng.
GV và HS làm tương tự như đề -ca- mét vuông.
HĐ4. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV ghi các số đo diện tích lên bảng và
- HS làm việc cá nhân vào vở và
Y/c HS đọc các đơn vị đo diện tích với số đo là chữa bài.
dam 2 và hm 2 .


Bài 2.(VN)Y/c HS luyện viết số đo diện tích.
Gv đọc và y/c HS viết vào nháp , 1 em viết
bảng.
- Y/c HS thảo luận theo cặp và giải.
- GV và HS cùng chữa bài.

a) 271 dam 2
b) 18954 dam 2

c) 603 hm 2
d) 34620 hm 2


a) 2 dam 2 = 200 m 2; 30 hm 2=
3000 dam 2
3dam 215m2 = 315 m2 ...

Bài 3. (chỉ cột a)Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo
diện tích.
1
3
- Mời 1 số em nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
2
2
2
b) 1 m2 =
dam ; 3 m =
dam
100
100
đo diện tích liền nhau.Vận dụng và tự chuyển
2
2
a)5dam 23m
đổi .
23
- GV lưu ý cho HS trường hợp đổi số đo có hai
= 5dam 2 +
dam 2
100
đơn vị đo sang số đo có một đơn vị đo.
23
- GV chấm chữa bài cho HS.

= 5 100 dam 2
Bài 4. (VN)GV hướng dẫn mẫu cách viết số đo
sang hỗn số.
b)16 dam 2 91 m2
- Gọi 1 vài em nêu cách làm các phép tính còn
91
lại.
= 16 dam 2 +
dam 2
100
- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách
chuyển đổi số đo diện tích có 2 tên đơn vị đo
91
sang số đo diện tích là hỗn số có 1 tên đơn vị đo.
= 16 100 dam 2
3. Củng cố dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học .
-Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T10.

Từ đồng âm.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- HS nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của
các từ đồng âm.
-Hiểu thế nào là từ đồng âm.
-Có ý thức trong việc sử dụng đúng từ đồng âm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV 1 số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng hoạt động...có tên gọi giống nhau.
-HS có từ điển.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ. (5')
-Y/c đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một
- 2 HS đọc.Lớp theo dõi và
miền quê hoặc thành phố của tiết trước.
nhận xét.
2. Bài mới. (32p')
a.Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b. Nhận xét.
- Y/c HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng
-2 HS đọc đề.


nghĩa của mỗi từ câu.
- GV và HS cùng chốt lại lời giải đúng.
+ Câu (cá): bắt cá, tôm ... bằng mắt sắt nhỏ
+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn
vẹn...
- GV chốt lại: 2 từ câu ở hai câu văn trên phát âm
giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau.
-Y/c HS cho biết thế nào là từ đồng âm.
c.Ghi nhớ:
- 3 HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
d. Luyện tập
Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV ghi nội dung bài lên bảng.

- Tổ chức cho HS Làm bài theo cặp,GV giúp đỡ
những em yếu.
- GVvà HS cùng chữa bài.
+ Đồng trong từ cánh đồng: khoảng đất rộng để
cấy...
+ Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ dễ
dát mỏng và kéo rộng...
+ Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt
Nam...
Bài tập 2. Y/c HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV và HS cùng nhận xét kết luận.
Bài tập 3. Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài.
- GV hướng dẫn để HS phát hiện ra chỗ hiểu sai từ
của Nam.
- GV nhấn mạnh cho HS : Khi sử dụng từ đồng âm
phải phân biệt đúng nghĩa và dùng cho phù hợp.
- Bài tâp 4.
- Tổ chức cho HS thi giải nhanh câu đố.GV chia lớp
thành hai đội và khi Gv đọc câu đố lên thì đội nào lắc
chuông trước thì được quyền trả lời.
3. Củng cố, dặn dò. (3p')
- Y/c nhắc lại thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt
CHÍNH TẢ ( nghe - viết

T5.

-HS tự làm và đại diện nêu
đúng nghĩa của từ mỗi từ

câu.
-HS tự rút ra ghi nhớ và lấy
thêm VD.
- 2 HS nêu miệng đề bài.1
HS giải thích cho các bạn
hiểu đề bài hơn.HS thảo
luận và cùng làm( có thể
dùng từ điển).
đại diện vài nhóm trình bày
kết quả.
-HS làm bài cá nhân, 3 em
làm bảng lớp để chữa bài.
-HS làm việc độc lập , đại
diện vài bạn giải thích.
-HS tham gia chơi theo
hướng dẫn của GV.

+ Nam nhầm từ tiêu trong
từ tiền tiêu với tiếng tiêu
trong từ tiêu tiền (vị trí
khác nhau).
a) Con chó thui, từ chín
trong câu đố là nướng
chín, không phải số 9.
b) Cây hoa súng và khẩu
súng (khẩu súng còn gọi là
cây súng)

)


Một chuyên gia máy xúc.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-HS vở bài tập Tiếng Việt .
-GV 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to viết viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra và HS
làm bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5p')
-Y/c HS viết các tiếng tiến, biển, mía, bìa vào mô hình
vần sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng
tiếng.
2 Bài mới.(32p')
A ) giới thiệu bài.Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài viết 1 lần.
- T/c cho HS luyện viết nháp từ dễ viết sai.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để
vở sao cho hiệu quả cao.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường
mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.
c.Hướng dãn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2.Y/C HS đọc đề bài.
- T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài.
- Y/c HS nêu các tiếng chứa uô, ua và giải thích cách
ghi dấu thanh.
- GV chốt lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có các vần
đó.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự hoàn thành các thành ngữ.
- Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và
cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi uô và
ua.
3. củng cố dặn dò. (3p')
-Nhận xét tiết học ,biểu dương những em HS học tập
tốt.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mô hình vần
KĨ THUẬT
T5:

- Lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- HS ngồi viết bài vào vở.
- HS soát lỗi , đổi vở để
soát lỗi cho nhau.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- HS viết vào mô hình và
nhận xét.
+ Các từ chứa tiếng ua
:của, múa

+ Các tiếng chứa uô :
cuốn, cuộc, buôn, muôn
- 2 HS đọc yêu cầu của
bài.
- 3HS nối tiếp nhau đọc
các thành ngữ và giải
nghĩa.
+ Muôn người như một :
ý nói doàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa : quá
chậm chạp
...

Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình

I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

HS cần phải:

-Làm việc cả lớp, 3HS
nêu, lớp nhận xét.


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình.
- Có ý thức bảo quản, giữa vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng cụ đun nấu,ăn
uống trong gia đình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sạch xẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Một số dụng cụ đun nấu, ăn uông trong gia dình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Một số phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: (28')
a, Giới thiệu bài.
b, Tìm hiểu bài.
HĐ1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông
thường trong gia đình.
- Em hãy kể tên những dụng cụ đun nấu mà em biết?
- GV ghi các dụng cụ đun, nấu theo từng nhóm lên bảng.
* GV hệ thống lại các dụng cụ đun, nấu.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm,cách sử dụng, bảo quản một số
dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ từng tổ trong quá trình
thảo luận nhóm.
- GV theo dõi giúp những cặp còn lúng túng.
- Đại diện từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV sử dụng tranh minh hoạ để rút kết luận từng nội
dung.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho học sinh làm bài trắc nghiệm.
- HS lên bảng báo cáo kết quả bài làm.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học của HS.
3. Củng cố - Dặn dò.(2')
- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau 'Chuẩn bị nấu ăn".
KHOA HỌC
Tiết 10.

- HS liên hệ thực tế nêu.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận cặp đôi trên
phiếu giao việc.
- Đại diện các cặp lên báo
cáo kết quả thảo luận.
- HS thực hiện nối cụm từ ở
cột A với cụm từ ở cột B
cho đúng tác dụng của mỗi
dụng cụ.
- HS báo cáo kết quả bài
làm.
- HS đọc kết luận trong
SGK.

Thực hành: nói "không" đối với
các chất gây nghiện

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

Sau bài học HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những
thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.



-HS có ý thức cảnh giác đối với các chất gây nghiện.
II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống
- KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện
-KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất
gây nghiện
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu bia.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu những việc nên làm và không nên làm ở tuổi dậy thì để 2-3 HS nêu lại, lớp
đảm bảo sức khỏe.
nhận xét bổ sung.
- 2. Bài mới (32')
HĐ1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
HĐ2. Thực hành xử lí thông tin.
* Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma túy.
* Cách tiến hành.
Bước 1: GV Y/c HS làm việc theo cặp : Đọc các
- HS làm việc theo
hướng dẫn của GV.
thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau.
Tác hại của
Tác hại của Tác hại của
thuốc lá.
rượu bia.

ma túy.
Đối với
................
................
................
người sử
................
................
................
dụng.
................
................
................
Đối với
................
................
................
người xung ................
................
................
quanh.
................
................
................
- Đại diện vài em
trình bày, mỗi em 1
Bước 2 : HS đại diện trình bày.
ý.
-GV kết luậnvà nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ.
-HS cử đại diện 3

HĐ3: Trò chơi " bốc thăm trả lời câu hỏi ".
nhóm mỗi nhóm 4
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của
em.
thuốc lá, rượu bia, ma túy.
* Cách tiến hành:
-HS làm việc theo
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
sự hướng dẫn của
-GV chuẩn bị 1 số câu hỏi theo SGV.
GV
-Cử 3 nhóm lên tham gia chơi. Cử 3 bạn làm giám khảo.
Bước 2: đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời.
- HS trả lời các câu
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm
hỏi đó liên hệ đến
tốt.


-Chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi nội dung.
HĐ4. Trò chơi " chiếc ghế nguy hiểm."
* Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó
sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người
vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: HS thực hiện theo Y/c của GV.
Bước 3: Y/c thảo luận cả lớp.
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế.
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đó đi chậm lại và

rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn
đẩy bạn , làm cho bạn chạm vào ghế?
-Tại sao khi bị xô đẩy , có bạn cố gắng tránh để không ngó
vào ghế?
-Tại sao có người lại thử chạm tay vào ghế?
-GV kết luận như SGV.
HĐ5. Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng
các chất gây nghiện.
* Cách tiến hành.
Bước 1. Thảo luận.
-GV đưa ra từng vấn đề và Y/c HS lựa chọn cách từ chối.
Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia lớp thành các nhóm 6, và phát cho mỗi nhóm 1 tình
huống theo SGV.
Bước 3: Các nhóm đọc tình huống và nhận vai.Các vai hội ý
về cách thể hiện.
Bước 4: Trình diễn và thảo luận.
-GV gợi ý hướng dẫn và y/c HS rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò(3')
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày giảng: 23/9/2011
TOÁN
Tiết 25.

thực tế và lí giải.
-HS thực hiện theo

nhóm.

- Từng nhóm lên
trình diễn theo thảo
luận của nhóm
mình.
-Đại diện nhóm nêu
kết luận sau khi
trình diễn.

-HS tự liên hệ để
nhắc nhở các bạn
và mọi người cùng
tránh các thứ gây
nghiện đó.

Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của mi- li- mét vuông.Quan hệ giữa mi- li- mét
vuông và xăng- ti- mét vuông.
Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng
đo diện tích.


-Rèn kĩ năng : chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị kia.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm phóng to ở SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
- NX cho điểm
2. Bài mới (32')
2.1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông.
Bước 1. Hình thành biểu tượng về mi- li- mét vuông.
- Y/c HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
- Dựa vào đó hãy nêu ý hiểu về mi-li- mét vuông.và kí
hiệu mi- li- mét vuông.
Bước 2: GV dùng mô hình và y/c HS dựa vào đó để nêu
mối quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét
vuông.
Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10phần bằng nhau.
Nối các điểm tạo thành hình vuông nhỏ.
- Y/c HS dựa vào hình vẽ tự xác định: số diện tích mỗi
hình vuông nhỏ , số hình vuông nhỏ rồi tự rút ra nhận xét.
2.3. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích
đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
-Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích lớn hơn mét
vuông và nhỏ hơn mét vuông.
- GV ghi thành bảng như SGK.
- Y/c HS dựa vào mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề
nhau để hoàn thành bảng.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành
lập để nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.
- So sánh với sự khác biệt giữa bảng đơn vị đo diện tích

với bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
2.4. Thực hành:. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. a) GV ghi các số đo diện tích lên bảng và Y/c HS
đọc các đơn vị đo diện tích với số đo là mm 2 .
b) .Y/c HS luyện viết số đo diện tích.
Gv đọc và y/c HS viết vào nháp , 1 em viết bảng.
Bài 2. Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- Mời 1 số em nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện
tích liền nhau và mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ
số.Vận dụng và tự chuyển đổi .

- 2HS nêu,lớp nhận xét bổ
sung.

- Vài HS nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân.
và xung phong trả lời theo
gợi ý .
- HS làm việc theo cặp và
đại diện nêu kết quả.
1 cm 2 = 100 mm 2
1mm 2 =

1
cm 2
100

-HS làm việc cá nhân theo
hướng dẫn của GV để hoàn
thành bảng .

- HS xác định được y/c của
bài rồi tự làm vào vở , 1
em lên bảng làm.
- HS tự so sánh và đại diện
trình bày.
- HS làm việc cá nhân , 1
em viết bảng.Đổi vở cho
nhau để kiểm tra kết quả.
- HS làm việc cá nhân vào
vở.
- HS tự làm bài vào vở và
chữa bài.


- GV lưu ý cho HS trường hợp đổi số đo có hai đơn vị đo
sang số đo có một đơn vị đo.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 3. ( VN)GV hướng dẫn mẫu cách viết số đo diện tích
sang phân số.
- Gọi 1 vài em nêu cách làm các phép tính còn lại.
- GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách chuyển đổi số
đo diên tích.
3. Củng cố dặn dò. (3')
- GV nhận xét chung tiết học .
-Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN.

a) 5 cm 2 = 500 mm 2; 1m 2 =
10000 cm 2
12 km 2 = 1200 hm 2 ; 5m 2 =

50000 cm 2 …
b) 800mm 2 = 8cm 2 ; 3400dm
2
= 34m 2…..
1
cm 2;
100
1
1 dm 2 =
m2
100

a) 1 mm 2 =

Tiết 10. Trả bài văn tả cảnh.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- HS nhận thức được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của
bạn; biết sửa lỗi ; viết được một đoạn cho hay hơn.
- HS nắm vững yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Có ý thức, tự giác trong viêch học văn để đath kết quả tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV : Bảng phụ viết 1 số lỗi điển hình mà HS mắc trong bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gv chấm 1 số bảng thống kê bài làm của HS ở giờ trước.
2.Bài mới (32)
a)Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b) Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- GV chép 3 đề như sách giáo khoa lên bảng.

- Nêu nhận xét chung về bài làm của HS .
-GV đưa ra bảng phụ ghi lỗi và yêu cầu HS lên bảng chữa lần
lượt các lỗi
c )Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
-HS quan sát theo
- Gv trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi theo trình tự dõi và bổ sung.
sau.
* Sửa lỗi trong bài của mình.
+ Đọc lại bài của mình và tự sửa.
* Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay của bạn.
HS làm việc cá
+ GV đọc những bài văn hay của HS .
nhân.
+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra
cái hay,cái đáng học của đoạn văn , bài văn.
* Tự viết lại một đoạn văn trong bài và trình bày.
- HS hoạt động cả
3. Củng cố ,dặn dò (3')
lớp.


-GV nhận xét tiết học biểu dương những em viết bài đạt điểm
cao, những em đã tham gia chữa lỗi tốt.
- HS làm việc cá
-Y/c HS chưa đạt về nhà tiếp tục ôn văn tả cảnh và viết lại bài. nhân và trình bày.
SINH HOẠT ( TUẦN 5)
I.MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần học thứ 5
- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp cuả lớp và trường đề ra.

- Phát động phong trào học tập trong học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT.
1. Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần học thứ 5
2. Giáo viên nhận xét
- GV nhận xét
+ Ưu điểm : Trong tuần, HS thực hiện đầy đủ nội quy của trường lớp như
đeo khăn quàng, đi học đúng giờ, học và làm bài trước khi tới lớp. Trong lớp hăng
hái xây dựng bài.Đồ dùng học tập đầy đủ, Thực hiện tốt ATGT.
- Một số HS tuyên dương: ...
+ Nhược điểm : Một số HS còn nói chuyện riêng
- Một số HS cần được nhắc nhở: ...
3. Phương hướng hoạt động
- Tiếp tục giữ nề nếp học tập. Thi đua dạy tốt học tập tốt.
- Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng, ăn mặc chưa gọn gàng.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.
4 . Lớp vui văn nghệ:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×