Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lớp 5 hoc kỳ II trường TH hồng thái tây tuan16 tich hop KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.88 KB, 42 trang )

Tuần 16
Ngày
soạn,2/12/2011
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011

Tập đọc

Tiết 31: Thầy thuốc nh mẹ hiền
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm
tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng
danh lợi của Hải Thợng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân
hậu và nhân cách cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
II- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
t
g

Hoạt động của giáo viên

I/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Về ngôi nhà đang
xây.
+ Bài thơ cho em thấy điều
gì?
10 II/ Bài mới

Hđ1- Giới thiệu bài:


Hđ2-Luyện đọc:
- GV yêu cầu một HS khá đọc
toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nối tiếp
đọc ba đoạn của bài:
+ Đoạn 1: từ đầu đến thêm
gạo củi.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến càng
hối hận.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- GV giải nghĩa thêm từ Hải Thợng Lãn Ông: Ông già lời trên

Hoạt động của học sinh

5'

- 2 HS đọc bài + trả lời câu
hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
ơ

- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài
- HS đọc thầm phần chú giải
trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm bài.



15 biển (lời với việc làm quan)
- Lãn Ông nghe tin con của ng
- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho ời thuyền chài bị bệnh đậu

HS
- GV đọc toàn bài
Hđ3- Tìm hiểu bài:
+ Tìm những chi tiết nói lên
lòng nhân ái của Hải Thợng Lãn
Ông trong việc chữa bệnh cho
con ngời thuyền chài?

nặng, tự tìm đến thăm.
- Ông tận tuỵ chăm sóc ngời
bệnh suốt cả tháng, không
ngại khổ, ngại bẩn. Ông không
những không lấy tiền ma còn
cho họ gạo, củi.
- Lãn Ông tự buộc tội mình về
cái chết của một ngời bệnh
không phải do ông gây ra.
Điều đó chứng tỏ ông là một
thầy thuốc rất có lơng tâm
+ Điều gì thể hiện lòng nhân và trách nhiệm.
ái của Lãn Ông là một ngời
1. Thầy thuốc giàu
không màng danh lợi?


lòng nhân ái.

- GV tiểu kết, chuyển ý
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là
ngời không màng danh lợi?
? Em hiểu nội dung hai câu
thơ cuối bài nh thế nào?
- GV tiểu kết, chốt ý.
? Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, chốt lại.

8'

- HS đọc đoạn còn lại của bài.
+ Ông dợc tiến cử vào chức
ngự y nhng ông đã khéo léo
chối từ.
+ Lãn ông không màng công
danh, chỉ chăm làm việc
nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi
đi, chỉ có tấm lòng nhân
nghĩa là còn mãi.

2. Lãn ông không
Đại ý: Ca ngợi tài năng, màngdanh lợi.
phát biểu.
tấm lòng nhân hậu -- HS
Lớp nhận xét.
và nhân cách cao

thợng của Hải Thợng - HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc bài.
Lãn Ông
Hđ 3- Đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc các đoạn của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đọc
-

Lớp nhận xét.
HS nêu cách đọc từng đoạn.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi, nêu cách đọc.


2'

hay từng đoạn.
-- GV nhận xét, uốn nắn.
-GV đọc mẫu đoạn 2
? Cô đã nhấn giọng những từ
ngữ nào?
- GV theo dõi, hớng dẫn học
sinh luyện đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
III- Củng cố- dặn dò:
+ Bài cho em hiểu điều gì?
*Qua bài học các em có quyền
gì.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

-

-

2 HS đọc thể hiện.
Lớp nhận xét.
Luyện đọc theo cặp.
2 HS thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
- 2 HS trả lời.
- Quyền đợc chăm sóc,
khám chữa bệnh,quyền
đợc hởng các dịch vụ y
tế.

Toán

Tiết 76: Luyện tập
i- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen
với các khái niệm:
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vợt mức kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng
và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân, chia tỉ số phầm trăm với một số tự
nhiên)
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT .
- Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy học:
t
g
5'

Hoạt động của giáo viên
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2,3 trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động của học sinh

- 2 HS làm bài tập.


II/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:

- Lớp nhận xét.

2-Nội dung:
Hđ1. Thực hành
- HS đọc yêu cầu của ví
Bài 1:
10
dụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi, hớng dẫn HS làm - HS suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.

bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả - 1 HS làm trên bảng.
a, 6% + 15% = 21%
đúng.
b, 112,5% - 13% = 99,5%
c, 14,2% ì 3 = 42,6%
Bài 2:
Kế hoạch năm: 20ha
10 Tóm tắt:

- HS đọc yêu cầu của bài.
ngô
Đến tháng 9 : 18ha - HS tóm tắt bài.
Hết năm: - HS tự làm bài, 1 HS làm
trên bảng.
23,5ha
Hết tháng 9 :.% kế - HS đổi chéo vở, chữa
bài.
hoạch
Hết năm
: % kế
hoạch
* Kết quả:
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm
Tỉ số phần trăm của số
bài nhất là học sinh yếu.
diện tích ngô trồng đợc
- GV nhận xét, củng cố bài.
đến hết tháng 9 và kế
hoạch cả năm là::

18 : 20 = 0,9 = 90%
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm
Đến hết năm thôn Hoà An
của hai số ta làm thế nào?
đã thực hiện đợc kế hoạch
là:
23,5 : 20 = 1,175 =
117,5%
10
Thôn Hoà An đã thực hiện

vợt mức kế hoạch là:
117,5 % - 100% =
17,5%
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài
toán rồi làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Tóm tắt:


Tiền vốn: 42 000đ
Tiền bán: 52500đ
a, Tiền bán: ? tiền vốn
b, Lãi : .? tiền vốn
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài
vào vở bài tập.
- GV theo dõi, hớng dẫn HS yếu
5 làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả

đúng.

- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS tự làm VBT, 2 HS lên
bảng làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm.
*Lời giải:
a, Tỉ số phần trăm của
tiền bán và tiền vốn là:
52500:42000=1,25=125%
( tiền vốn)

b, Phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25% ( tiền

vốn)
III.Củng cố- dặn dò:
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm
của hai số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS phát biểu.
- Chuẩn bị bài sau.

............................................

Ngày soạn
4/12/2011
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tập đọc


Tiết 32 : Thầy cúng đi viện
I- Mục tiêu


1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt phù hợp với
diễn biến truyện.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị
đoan. Giúp mọi ngời hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ
có khoa học và bệnh viện mới làm đợc điều đó.
II- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
T
g

Hoạt động của giáo viên

I/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Thầy thuốc nh mẹ
hiền.
+ Bài văn cho em thấy điều
gì?
10 II/ Bài mới

Hđ1- Giới thiệu bài:
Hđ2-Luyện đọc:
- GV yêu cầu một HS khá đọc
toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nối tiếp

đọc bốn đoạn của bài:
+ Đoạn 1: Từ đầu nghề
cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp theo không
thuyên giảm..
+ Đoạn 3: Thấy cha vẫn
không lui.
+ Đoạn 4: còn lại
15 - GV viết bảng cho HS luyện
đọc từ quằn quại, khẩn khoản,


- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho
HS
- GV đọc toàn bài
Hđ3- Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn

Hoạt động của học sinh

5'

- 2 HS đọc bài + trả lời câu
hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
ơ

- 1 HS đọc toàn bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng

đoạn của bài
- HS đọc thầm phần chú giải
trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm đoạn đầu.
- Cụ làm nghề thầy cúng.
- Cúng bái nhng bệnh tình
không thuyên giảm.
- Vì cụ sợ mổ, không tin bác
sĩ ngời Kinh bắt đợc con ma


đầu, trả lời câu hỏi:
ngời Thái.
+ Cụ ún làm nghề gì?
1. Cụ ún cúng bái
+ Khi mắc bệnh cụ tự chữa
bệnh bằng cáchnào?
mong khỏi đợc
+ Vì sao cụ bị sỏi thận mà
không chịu mổ, trốn bệnh bệnh.
- HS đọc đoạn còn lại của bài.
viện về nhà?
+ Nhờ bệnh viện đã mổ lấy
- GV tiểu kết, chuyển ý
sỏi thận ra cho cụ.
+ Cụ hiểu thầy cúng không
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. thể chữa khỏi bệnh cho con
ngời. Chỉ có thầy thuốc mới

? Nhờ đâu cụ khỏi đợc bệnh?
làm đợc việc đó.
? Câu nói cuối bài của cụ ún 2. Cụ ún hiểu ra và
đã thay đổi cách nghĩ nh thế
tin tởng vào khoa
nào?
- GV tiểu kết, chốt ý.
? Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, chốt lại.

Mê tín dị đoan
không thể giúp con
ngời khỏi bệnh mà
chỉ có khoa học và
bệnh viện mới làm
đợc việc đó.
Đại ý:

8'

2'

Hđ4- Đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc
các đoạn của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đọc
hay từng đoạn.
-- GV nhận xét, uốn nắn.
-GV đọc mẫu đoạn 3
? Cô đã nhấn giọng những từ

ngữ nào?
- GV theo dõi, hớng dẫn học
sinh luyện đọc.

học.

- HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại.

-

HS nối tiếp đọc bài.
Lớp nhận xét.
HS nêu cách đọc từng đoạn.
Lớp nhận xét.

-

HS theo dõi, nêu cách đọc.
2 HS đọc thể hiện.
Lớp nhận xét.
Luyện đọc theo cặp.
2 HS thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.

- 2 HS trả lời.


- GV nhận xét, đánh giá.

-

4- Củng cố- dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nghe viết)

Tiết16 : Về ngôi nhà đang xây
I- Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi ngà
đang xây.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có
âm đầu r / d/ gi, v /d hoặc vần dễ lẫn iêm / im, iêp / ip.
II- Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
T
g

Hoạt động của giáo viên

5'

I/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 2b
trong tiết học trớc.

- GV nhận xét, ghi điểm.
II/ Bài mới
Hđ1. Giới thiệu bài:
Hđ2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc hai khổ thơ cần viết
trong bài Về ngôi nhà đang
xây.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.
+ Nêu nội dung của đoạn cần
viết?

1
5

Hoạt động của học sinh

- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.
-HS theo dõi, đọc thầm lại
bài.
- HS suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
+ Hình ảnh ngôi nhà xây


dở sinh động và đẹp cho
thấy đất nớc đang ngày một
phát triển.


1
2

- GV lu ý HS viết một số từ khó:
Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, thợ
nề, che chở, nhú lên,
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét.
- GV lu ý HS ngồi viết đúng t
thế.
- HS gấp SGK.
- HS nghe viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- GV yêu cầu HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi chéo vở
- GV chấm chữa 5-7 bài.
soát lỗi cho bạn.
- GV nhận xét chung, sửa lỗi cho - HS nhận xét bài bạn.
học sinh.
Hđ3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2a : Tìm các từ ngữ
chứa tiếng rẻ, dẻ, giẻ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu
- HS thảo luận tìm từ theo
cầu các nhóm tìm các từ.
nhóm.
Nhóm 1: dẻ

- Các nhóm trởng điều
Nhóm 2: rẻ
khiển các bạn tìm từ theo
Nhóm 3: giẻ
yêu cầu của nhóm mình.
- Th kí của các nhóm ghi kết
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
quả vào bảng phụ.
- GV dán phiếu lên bảng.
- Lớp đối chiếu, nhận xét
bài.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm
* Lời giải:
bài.
+ hạt dẻ, thân hình mảnh
dẻ,..
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt,
Bài tập 3: Tìm những tiếng
thích hợp để hoàn chỉnh đoạn + giẻ rách, giẻ lau,
văn.
- GV yêu cầu 1 học sinh làm vào
bảng phụ.
- GV theo dõi, hớng dẫn học sinh
làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả

-

HS đọc yêu cầu của bài.

2 HS đọc to đoạn văn.
Lớp đọc thầm đoạn văn.
HS suy nghĩ, phát biểu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
* Lời giải:


3'

đúng.

+ rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi,
dị.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh.

III. Củng cố- dặn dò:
+ Nêu quy tắc chính tả với
gi/r/d?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng HS.
- GV yêu cầu HS viết sai chính - 3 HS trả lời.
tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy - Lớp nhận xét.
tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.



Toán

Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp)

i- Mục tiêu:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tính phần trăm của một số.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT .
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
T
g
5'

Hoạt động của giáo viên
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2,3 trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh

- 2 HS làm bài tập.
- Lớp nhận xét.


2-Nội dung:
9 Hđ1, Hình thành kiến thức.
* Ví dụ 1 Học sinh toàn trờng : 800em
Học sinh nữ : 52,5%
Học sinh nữ : ?em
+ Muốn tìm số học sinh nữ ta

làm thế nào?
+ Vậy 52,5% số học sinh toàn
trờng là bao nhiêu?
- GV hớng dẫn học sinh tính gộp
lại:

800 : 100 ì 52,5
= 420 (học sinh)
hay 800 ì 52,2 : 100
= 420 (học sinh)

7'

6'

- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm.
- Tìm 1% số học sinh cả trờng:
800 : 100 = 8

- Hs suy nghĩ, tìm cách
làm.
8 ì 52,5 = 420

-HS phát biểu.
+ Lấy 800 nhân với 52,5 rồi
chia cho 100.

+ Nêu lại cách tìm tỉ số phần - HS đọc yêu cầu của ví
dụ.

trăm của 52,5 của 800?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý
* Ví dụ 2:
kiến.
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một
- 1 HS làm trên bảng.
tháng. Một ngời gửi tiết kiệm
Bài giải:
1000 000 đồng. Tính số tiền lãi
Sau một tháng số tiền lãi là:
sau một tháng.
1000 000:100 ì 0,5 = 5000
+ Lãi suất 0,5% một tháng là thế (đồng)
nào?
Đáp số: 5000 đồng
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV theo dõi, hớng dẫn học sinh làm
bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả - HS tóm tắt bài.
đúng.
- HS tự làm bài, 1 HS làm
Hđ2. Thực hành
trên bảng.
Bài 1:
- HS đổi chéo vở, chữa
Tóm tắt: Lớp 5A : 32 học sinh
bài.
Học sinh thích hát: 75% * Kết quả:
Học sinh thích hát:em?

Số học sinh thích hát là:
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm
32 ì 75 : 100 = 24


bài nhất là học sinh yếu.

(học sinh)
Đáp số: 24
học sinh

- GV nhận xét, củng cố bài.

5'

Bài 2:
Tóm tắt:
Lãi suất: 0,5%
Tiền gửi: 3000 000
Tiền gửi + lãi 1 tháng
đồng?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài
vào vở bài tập.
- GV theo dõi, hớng dẫn HS yếu
làm bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS tự làm VBT, 2 HS lên
bảng làm bài.

- HS đọc kết quả bài làm.
*Lời giải:
Sau một tháng lãi số tiền
là:

3000 000:100 ì 0,5 =

15000(đồng)

Tiền gửi và
tháng là:

tiền lãi

một

4 - GV nhận xét,chốt lại kết quả
3000 000+15000= 3015
đúng.
000(đồng)
Đáp số: 3015
4'
Bài 3: Tính nhẩm và viết kết 000đồng
quả.
- GV yêu cầu học sinh tính - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm VBT.
nhẩm.
- Lớp thống nhất kết quả.
- GV theo dõi, hớng dẫn HS làm * Kết quả:
a, 600 cây; b, 300cây;

bài.
c, 900cây
- GV củng cố bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài tập 4:
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài - HS tự làm bài, báo cáo kết
quả.
vào vở.
* Kết quả đúng: 300
000đồng
IIICủng cố- dặn dò:
+ Muốn tìm một số phần trăm
- 2 HS phát biểu.
của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
..........................................


Khoa học

Tiết 31: Chất dẻo
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng
chất dẻo..
II.Các kỹ năng sống cơ bản
-Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về công dụng của vật liệu
-Kỹ năng lựa chọn vật liệu
-Kỹ năng bình luận về việc sử dụnh vật liệu.

III- Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
- Một số vật dụng bằng nhựa
IV- Các hoạt động dạy học
t
g

Hoạt động của giáo viên

I/ Kiểm tra bài cũ:
4' + Nêu tính chất của cao su?
+ Nêu cách bảo quản những vật
dụng bằng cao su?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo
9 luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nói đợc về hình dạng, độ cứng
của một số sản phẩm đợc làm ra
từ chất dẻo.
* Tiến hành:
Bớc 1:
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Quan sát tranh ảnh những đồ


Hoạt động của học sinh

- 2 HS trả lời bài.
- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình
trong SGK.
+ Hình 1: ống nhựa cứng
có thể cho nớc đi qua.
+ Hình 2: Các loại ống
nhựa có màu trắng hoặc


dùng bằng nhựa để tìm ra tính
chất của những đồ dùng bằng
chất dẻo?
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
làm việc có hiệu quả.

đen có thể cuộn lại,
không thấm nớc.
+ Hình 3: áo ma mỏng,
không thấm nớc.
+ Hình 4: Chậu, xô nhựa
không thấm nớc.
- Đại diện các nhóm báo
cáo.
- Lớp nhận xét.


Bớc 2: HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.
- HS lắng nghe.
* Kết luận:
- Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo
có một đặc điểm chung là
không thấm nớc.

1
5

- Một số đồ dùng pha thêm phụ
gia nên có thể kéo mỏng ra mềm
mại:
- Một số khác có tính đàn hồi, có
thể chịu đợc sức nén nh các loại
ống nớc, ống luồn dây điện.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí
thông tin
* Mục tiêu:
- HS nêu đợc tính chất, công
dụng và cách bảo quản các đồ
dùng bằng chất dẻo.
* Tiến hành:
Bớc 1:
GV yêu cầu HS đọc SGK, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên

không? Nó đợc làm ra từ những
gì?

- Làm việc cá nhân.
- HS đọc thông tin trong
SGK.
+ Chất dẻo không có sẵn
trong tự nhiên. Nó đợc làm
từ than đá, dầu mỏ.
+ Cách điện, cách nhiệt,
nhẹ, bền, khó vỡ. Dùng
xong cần rửa sạch, không
để nơi có nhiệt độ cao.
+ Thuỷ tinh, gỗ, da, vải,
kim loại vì chúng bền,
nhẹ và đẹp.

+ Nêu tính chất của chất dẻo và - Đại diện HS báo cáo.
cách bảo quản chúng?
- Lớp nhận xét, bổ sung.


5'

+ Ngày nay chất dẻo có thể thay
thế vật liệu nào để chế tạo ra
các sản phẩm thờng dùng hàng
ngày? Tại sao?
- HS đọc mục bạn cần
Bớc 2: HS trình bày.

biết
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
* Kết luận:
- 3, 4 HS trả lời.
Chất dẻo có tính chất chung là
cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền,
khó vỡ.
III. Củng cố- dặn dò:
+ Gia đình em sử dụng những
đồ dùng nào bằng nhựa?
+ Nêu cách bảo quản những đồ
dùng đó của gia đình em?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài..

Ngày soạn
5/12/2011
Thứ t ngày 7 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện

Tiết 16 : Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết tìm và kể đợc một câu chuyện về một buổi sum họp đầm
ấm trong gia đình nói đợc suy nghĩ của mình về buổi sum họp
đó.
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể
của bạn.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.

-Tranh ảnh về cảnh gia đình sum họp.
III- Các hoạt động dạy học
t
g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


5'

I/ Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại câu chuyện đã nghe - 2 HS kể chuyện.
đã đọc về những ngời đã có - Lớp nhận xét.
công chống lại đói nghèo lạc hậu
vì hạnh phúc của nhân dân.

II/ Bài mới
Hđ1. Giới thiệu bài:
Hđ2. Hớng dẫn học sinh kể
10
chuyện.:

- GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài:
Đề bài: Kể về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
- GV hỏi giúp học sinh nắm
chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội
dung gì?
- GV hớng dẫn học sinh định hớng chọn truyện để kể.

- 2 HS đọc đề bài
- Lớp đọc thầm lại.
- Kể về một buổi sum họp
gia đình của gia đình
em.
- 2 HS đọc to các gợi ý.
- Lớp đọc thầm.

-Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý
trong SGK.
- GV nhấn mạnh:
+ Lập dàn ý cho câu chuyện
định kể
20 + Dựa vào dàn ý kể thành lời
+ Trao đổi với các bạn về ý

nghĩa câu chuyện mình vừa - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh kể cho
kể.
nhau nghe câu chuyện của
mình.
Hđ3. Thực hành kể chuyện.
* Kể chuyện theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh kể
chuyện theo cặp trao đổi với
các bạn về nội dung câu - HS kể chuyện trớc lớp.

- Đại diện các nhóm kể
chuyện.
- GV đi đến từng nhóm, theo chuyện+ trao đổi với các


5'

dõi, góp ý để giúp các em kể
chuyện tốt.
* Thi kể chuyện trớc lớp.
- GV yêu cầu HS nối tiếp kể
chuyện.
- GV lần lợt ghi tên các em kể
chuyện lên bảng, tên câu
chuyện để cả lớp nhớ khi nhận
xét, bình chọn.
- GV đa tiêu chí đánh giá:
+ Kể chuyện phù hợp với nội
dung của đề bài.
+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.
+ Hiểu câu chuyện.
- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự
nói suy nghĩ của mình về
không khí đầm ấm của gia
đình.
- GV tổ chức cho học sinh chất
vấn bạn về ý nghĩa câu
chuyện:
+ Gia đình bạn thờng sum họp
vào những dịp nào?

+ Bạn cảm thấy nh thế nào
trong các buổi sum họp đó?
- GV nhận xét, tuyên dơng học
sinh chọn đợc câu chuyện hay,
kể chuyện hấp dẫn, có câu trả
lời hay nhất.
III. Củng cố- dặn dò:
+ Nêu nội dung chính của
những câu chuyện vừa kể?
*Qua bài học các em có quyền
bổn phận gì.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng HS.
- Yêu cầu HS VN kể lại câu
chuyện cho ngời thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.

bạn về ý nghĩa.

- HS nghe bạn kể, đặt câu
hỏi chất vấn bạn về nội
dung,
ý
nghĩa
câu
chuyện.
- Lớp nhận xét theo tiêu chí
đa ra.
- Lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu
truyện nhất.


- 2 HS trả lời.
-Quyền đợc sống trong
không khí gia đình xum
họp đầm ấm.Bổn phận
biết yêu thơng, chăm sóc
em và giúp đỡ bố mẹ.


Toán

Tiết 78 : Luyện tập
i- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT .
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
t
g

Hoạt động của giáo viên

5'

I/ Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2,3 trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.

II/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh

- 2 HS làm bài tập.
- Lớp nhận xét.

2-Nội dung:
Hđ1. Thực hành
10
Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của ví
- GV yêu cầu HS làm bài.
dụ.
+ Nêu cách tìm một số phần
- HS suy nghĩ, phát biểu ý
trăm của một số?
kiến.
- 1 HS làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả
a, 20 ì 15 : 100 = 48(kg)
đúng.
b, 25 ì 24 : 100 = 56,4(kg)
10
c, 50 ì 0,4 : 100 = 1,4

Bài 2:
Tóm tắt: Có : 120 kg

- HS đọc yêu cầu của bài.
Bán : 3 5%
- HS tóm tắt bài.
Bán : ?kg
- HS tự làm bài, 1 HS làm
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm
trên bảng.
bài nhất là học sinh yếu.
- HS đổi chéo vở, chữa


bài.
* Kết quả:
- GV nhận xét, củng cố bài.
Số ki- lô- gam gạo bán đ10
ợc là:

120 ì 35 : 100 =42
(kg)
Bài 3:
Đáp số: 42kg
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài
toán rồi làm bài.
Tóm tắt:
Mảnh đất HCN
Chiều dài: 18m
Chiều rộng: 15m
Xây nhà:
20%
Xây nhà: ?

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài
vào vở bài tập.
- GV theo dõi, hớng dẫn HS yếu
làm bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS tự làm VBT, 2 HS lên
bảng làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm.
*Lời giải:
Diện tích mảnh đất là:
18 ì 15 = 270 (m2)
Diện tích xây nhà trên
mảnh đất là:
2
ì
- GV nhận xét,chốt lại kết quả 270 20 : 100 = 54 (m )2
Đáp số: 54 (m )
đúng.
- 2 HS phát biểu.
5
III.Củng cố- dặn dò:
+ Muốn tìm một số phần trăm
của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.

........................................................


Lịch sử

Tiết 16: Hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới
I- Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:


- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh.
- Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy học

T
g

Hoạt động của giáo viên

I/ Kiểm tra bài cũ:
+Kể lại chiến dịch Biên giới 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch
Biên giới 1950?
II/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II đề ra nhiệm vụ gì cho CM

nớc ta?
+ Tác dụng của Đại hội CSTĐ và
cán bộ gơng mẫu toàn quốc?
+ Tinh thần thi đua của nhân
dân?
+ Tình hậu phơng trong những
10 năm 1951 1952?
2. Nội dung

Hoạt động 1: Đại hội đại

Hoạt động của học sinh

5'

biểu toàn quốc lần thứ
2,

- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, nắm đợc
yêu cầu của tiết học.

- Làm việc cả lớp.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm,
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu trả lời câu hỏi:
cầu HS theo dõi SGK, thảo luận - Đại hội đại biểu toàn

theo nội dung phiếu học tập:
quốc lần thứ II vào tháng
- GV yêu cầu học sinh theo dõi 2 1951.
SGK:
+ Tìm hiểu về Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II ? ( thời gian,


địa điểm, nhiệm vụ đề ra cho
cách mạng nớc ta, những việc cần
làm để thực hiện các nhiệm vụ
đó)
- GV nhận xét- chốt lại: ĐH đại
biểu toàn quốc đề ra nhiệm vụ
của CM nớc ta lúc này là đa
kháng chiến đến thắng lợi hoàn
10 toàn. Ta cần thực hiện: Phát triển

tinh thần yêu nớc, Đẩy mạnh thi
đua, chia ruộng đất cho nông
dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu
phơng.
- Yêu cầu HS theo dõi SGK thảo
luận theo cặp:
+ Sự lớn mạnh của hậu phơng về
các mặt: Kinh tế, văn hoa- giáo
dục thể hiện nh thế nào?
8


2

- Các trờng ĐH tích cực
đào tạo cán bộ.
- XD xởng công binh, chế
tạo vũ khí,
- Đợc chi viện đầy đủ tiền
tuyến có sức chiến đấu
cao.

- Làm việc cả lớp.
+ Sự lớn mạnh của hậu phơng có - Tháng 5 - 1952
tác động nh thế nào đến tiền
tuyến?
- Nhằm tổng kết, biểu dơng những thành tích đã
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đạt đợc.
đúng.
- HS thi nhau kể tên 7 anh
Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và hùng.
CSTĐ
- HS phát biểu ý kiến.
+ Đại hội SCTĐ và cán bộ gơng
mẫu toàn quốc đợc tổ chức vào
khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng đợc Đại hội
bầu chọn?
III. Củng cố- dặn dò:
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần



thứ II đề ra nhiệm vụ gì cho CM
nớc ta
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

***************************************

Đạo đức

Tiết 16: Hợp tác với những ngời xung quanh
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc
hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh
hoạt thờng ngày, cả trong việc bảo vệ môi trờng xung quanh:gia
đình, nhà trờng , lớp học và địa phơng .
II.Các kỹ năng sống cơ bản.
-Kỹ năng hợp tác với bạn bè.
-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm
-Kỹ năng t duy phê phán
-Kỹ năng ra quyết định
III- Đồ dùng dạy học
- Thẻ màu.
IV- Các hoạt động dạy học:
T
g
5'


9'

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Kiểm tra bài cũ:
+ Em thấy ngời phụ nữ có vai trò
quan trọng nh thế nào đối với gia - HS trả lời.
đình và xã hội?Em cần có thái - Lớp nhận xét.
độ nên đối với ngời phụ nữ nói
chung?
II/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình
huống trang 25 trong SGK.


8'

8

* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.
+ Em có nhận xét gì về cách tổ
chức trồng cây của mỗi tổ trong
tranh?
+ Với cách làm nh vậy, kết quả

kết quả trồng cây của mỗi tổ
nh thế nào?
* Kết luận : Các bạn trong tổ hai
đã biết cùng nhau làm công việc
chung, ngời thì lấp đất, ngời
thì rào cây. Để cây trồng ngay
ngắn, thẳng hàng thì cần biết
phối hợp với nhau
trong công
việc.

- Hoạt động theo nhóm 6
em.
- Các nhóm thảo luận.

Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm nội dung bài tập 1:
+ Nêu một số việc làm thể hiện
sự hợp tác?

- HS các nhóm bầu nhóm
trởng, báo cáo viên, th kí.
- HS thảo luận th kí ghi lại
những ý kiến thể hiện đã
biết hợp tác để hoàn
thành công việc chung.

- GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm

thảo luận.
* Kết luận:
- GV chốt lại ý kiến đúng
Để hợp tác tốt với những ngời xung
quanh, các em cần biết phân
công cho nhau, bàn bạc
Hoạt động 3: Làm bài tập 2- SGK
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS giơ thẻ với từng
tình huống.
- GV đọc cho học sinh giơ thẻ với
từng tình huống.
- GV yêu cầu học sinh giải thích
lí do lựa chọn của mình.
* Kết luận:

- Đại diện các nhóm báo
cáo.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS báo cáo về thẻ màu..
- HS nghe rồi giơ thẻ thể
hiện ý kiến của mình
trong từng tình huống.
- HS nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét.



5

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
a, tán thành
b, không tán thành
c, không tán thành
d, tán thành
III Hoạt động tiếp nối:
+ Thế nào là biết hợp tác với
những ngời xung quanh?
*Qua bài học các em có quyền

- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời.
- Quyền đợc tự do kết
giao,
quyền
đợc
tham gia, hợp tác với
những ngời xung
quanh trong công
việc.

...........................................
Ngày soạn
6/12/2011

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu

Tiết 31: Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các
tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong một
đoạn văn tả ngời.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5)
HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:(30)
Hđ.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


Hđ.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu
yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS
trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.

-GV nhận xét chốt lời giải
đúng.

*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu
cầu.
-GV nhắc HS:
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lợt theo các câu
hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc
kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

*VD về lời giải :
Từ
Đồng
nghĩa
Nhâ Nhân ái,
n
nhân từ,
hậu
nhân
đức
Trun Thành thật,
g
thật thà,

thực chân
thật,...
Dũng Anh dũng,
cảm mạnh bạo,
gan dạ,
Cần Chăm chỉ,

chuyên cần,
chịu khó,

*Lời giải:
Tính
cách
Trung
thực,
thẳng
thắn

Chăn
chỉ

Trái
nghĩa
Bất nhân,
độc ác, bạc
ác,
Dối trá, gian
dối, lừa lọc,

Hèn nhát,

nhút nhát,
hèn yếu,
Lời biếng, lời nhác,

Chi tiết, từ ngữ
minh hoạ
-Đôi mắt Chấm đã
định nhìn ai thì dám
nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm
dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai
làm hơn, ai làm kém,
Chấm nói ngay
-Chấm cần cơm và LĐ
để sống.


×