Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án văn 8 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.55 KB, 84 trang )

Ngày soạn: 31 /01 /2013
Ngày dạy: 01 / 02 /2013
Tiết 88: TIẾNG VIỆT

CÂU CẢM THÁN

A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Giúp HS nắm được, hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
2. Kĩ năng.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với
tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT
C. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Bài cũ: 4p. Đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến ?.
3. Bài mới: 37p. G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s
I. Đặc điểm hình thức và chức
nắm nội dung về đặc điểm hình
năng.
thức và chức năng câu
1. Ví dụ
- Gv treo ví dụ ghi bảng phụ.
- 1 em đọc


2. Nhận xét
? Xác định trong đoạn văn câu - Hs trả lời
-Câu cảm thán:Hỡi ơi!Lão Hạc !
nào là câu cảm thán?
Than ôi !
? Đặc điểm hình thức nào cho - Hs trả lời - Đặc điểm hình thức: Có những
biết đó là câu cảm thán?
theo chỉ định
từ cảm thán như “Hỡi ơi” và
“Than ôi”
? Những lưu ý khi đọc và khi - Hs trả lời
- Khi đọc câu cảm thán phải đọc
viết câu cảm thán?
với giọng diễn cảm. Khi viết
thường kết thúc bằng dấu chấm
than.
? Chức năng của câu cảm thán?
- Chức năng : Dùng để bộc lộ
trực tiếp cảm xúc người nói


? Hãy nêu đặc điểm hình thức và
chức năng của câu cảm thán?
-HS trả lời
-Lệnh:y/c HS đọc ghi nhớ
- 1 em đọc ghi
nhớ
-Gọi HS cho VD
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s
nắm nội dung về bài tập 1, 2, 3

Gv hướng dẫn hs hoạt động - Nhóm 1: a
nhóm.
- Nhóm 2: b
?Tìm câu cảm thán
- Nhóm 3: c

(người viết).
3. Bài học: Ghi nhớ (SGK)

II/ Luyện tập
1. Bài tập 1
Tìm câu cảm thán.
a. Than ôi - Lo thay - Nguy thay
b. Hỡi cảnh ... ơi!
c. Chao ôi .. thôi.

? Phân tích tình cảm, cảm xúc Hs trả lời
được thể hiện trong những câu
sau. Có thể xếp những câu này
vào kiểu câu cảm thán được
không? Vì sao?

- Nêu yêu cầu bài tập 3.

2. Bài tập 2: Tất cả các câu đều
biểu lộ cảm xúc.
a. Lời than thở của người dân
dưới chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh
phụ trước nỗi truân duyên do

chiến tranh.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ
trước cuộc sống.
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước
cái chết thảm thương của Dế
Chũi.
3. Bài tập 3:
- Hs nêu và đặt Đặt câu cảm thán
câu.
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi
bình minh.

4. Củng cố: 2p. + Đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến?
- Nắm được: + Các đặc điểm và chức năng của câu cảm thán.


\
Ngày soạn: / 2 /2013
Ngày dạy : / 2 /2013

TẬP LÀM VĂN

Tiết 89, 90
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

A. Mục đích cần đạt:
- Tổng kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
B. Tiến trình hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Đề ra: Giới thiệu(thuyết minh) về một con vật nuôi trong gia đình em(con

chó).
3. Học sinh làm bài.
4. Đáp án + Biểu điểm
a. Mở bài:(1,5 đ)
- Giới thiệu khái quát về con vật nuôi (con chó).
b. Thân bài ( 7 đ)
- Thuyết minh về nguồn gốc, các loại chó.
- Thuyết minh về các đặc điểm của chó:
+ Bốn chi.
+ Ăn uống của chó.
+ Mũi, tai, mắt...
- Đặc điểm nổi bật là lòng trung thành.
- Công dụng, cần chích, tiêm phòng ngừa cho chó.
c. Kết bài (1,5 đ):Thái độ của người viết về giống vật nuôi.
5. Thu bài.
6. Nhận xét HS làm bài.
- Thu bài
- Nhận xét giờ viết bài.
* Dặn dò:
- Làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị bài mới: Đi đường.


Ngày soạn : 2/2/2013
Ngày dạy : 4/2/2013
Tiết 91:
TIẾNG VIỆT

CÂU TRẦN THUẬT


A. Mục đích cần đạt:
Giúp học sinh.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu
câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1p).
2. Bài cũ:(4p) Đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán.
3. Bài mới. (37p) G/v giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s
I. Đặc điểm hình thức và chức
nắm nội dung về đặc điểm hình Đọc thông tin năng
thức và chức năng câu trần thuật sgk
1. Ví dụ:
- Gv treo bảng phụ - ghi ví dụ.
Quan sát, đọc. 2. Nhận xét
? Trong những câu trên câu nào Thảo luận theo * Câu trần thuật:
là câu trần thuật?
nhóm, cử đại - Đặc điểm hình thức: Không có
? Những câu đó dùng để làm gì? diện trả lời, dấu hiệu hình thức đặc trưng
(Học sinh yếu)
nhận xét, bổ như các kiểu câu cầu khiến, cảm

? Đặc điểm hình thức?
sung.
thán.
? Chức năng của câu trần thuật?
Trả lời, nhận - Chức năng
xét, bổ sung.
a) Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ


của người viết về truyền thống
của dân tộc
Trả lời, nhận - Câu 3: Yêu cầu chúng ta phảI
xét, bổ sung.
ghi nhớ công ơn các anh hùng
dân tộc.
b) Câu 1: kể , câu 2: thông báo.
c) Dùng để miêu tả hình thức
của 1 nguời đàn ông.
d) Câu 2 dùng để nhận định
Câu 3 dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.
? Ngoài chức năng chính dùng để
Câu 1 không phải là câu trần
kể câu trần thuật còn dùng để làm
thuật
gì?
Ví dụ: Cảm ơn(em) xin cảm ơn
cô.
Lắng nghe
+ Mời: (Cháu) mời bà xơi cơm

ạ.
3. Bài học: Ghi nhớ ( SGK)
+ Chúc mừng: (Anh)xin chúc Đọc thông tin
mừng em
sgk (yếu)
? Đặc điểm hình thức và chức HS đọc ghi nhớ
năng câu trần thuật?
- Câu trần thuật là kiểu câu cơ
? Trong các kiểu câu nghi vấn,
bản và được dùng phổ biến nhất
câu cầu khiến, kiểu câu nào được
trong giao tiếp.
dùng nhiều nhất? Vì sao?
Hoạt động II. Hướng dẫn HS Thảo luận theo II. Luyện tập
làm bài tập sgk.
nhóm, cử đại Bài tập 1. Xác định các kiểu
- Yêu cầu học sinh đọc theo diện trả lời, câu.
nhóm.
nhận xét, bổ - Tất cả các câu đều là câu trần
- Chia nhóm để HS thảo luận.
sung.
thuật.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ Đọc thông tin a. Câu 1 dùng để kể, câu 2, 3
sung.
sgk
bộc lộ tình cảm.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.
b. Câu 1 dùng để kể, câu 3, 4
- G/v kết luận.
bộc lộ tình cảm.

Bài tập 2:


- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách
làm.
- G/v kết luận.

- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách
làm.
- G/v kết luận.

Thảo luận theo Câu thứ 2 trong phần dịch
nhóm, cử đại nghĩa của bài thơ “ Ngắm trăng”
diện trả lời, là câu nghi vấn. Giống kiểu câu
nhận xét, bổ trong nguyên tắc.
sung.
Câu thứ hai trong phần dịch thơ
là câu trần thuật.
* Hai câu này tuy khác nhau về
kiểu câu nhưng cùng diễn đạt
một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây
sự xúc động mãnh liệt cho nhà
thơ, khiến nhà thơ muốn làm
một việc gì đó.

Bài tập 3.
* Xác định kiểu câu:
a) Câu cầu khiến.
b) Câu nghi vấn.
c) Câu trần thuật
Cả ba câu đều dùng để cầu
khiến.
Bài tập 4.
- Cảm ơn: Em xin cảm ơn.
- Chúc mừng: Anh xin chúc
mừng em.
- Cam đoan: Tôi xin cam đoan
đây là sự thật.
- Xin lỗi: Em xin lỗi cô.

- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách
làm.
G/v: Tất cả các câu đều trần
thuật dùng để cầu khiến, yêu cầu
người khác thực hiện một hoạt
động.
4. Củng cố: 2p
+ Các đặc điểm và chức năng của câu trần thuật.
5 . Dặn dò.1p
- Nắm được:
+ Làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị: + Chiếu dời đô.



Ngày soạn :3/2/2013
Ngày dạy : 5/2/2013
VĂN HỌC

Tiết 92.
CHIẾU DỜI ĐÔ
(Thiên đô chiếu)
(Lí Công Uẩn)

A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức.
- Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước được độc lập thống nhất
đang trên đà lớn mạnh.
2. Kĩ năng.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của
Chiếu dời đô.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tranh ảnh về Lí Công Uẩn, tài liệu tham khảo.
HS: Nắm nội dung sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Bài cũ: 4p. Đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng và Đi đường, nêu nội dung
nghệ thuật của bài?
3. Bài mới: 37p. G/v giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s
nắm nội dung về tác giả, tác

phẩm
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của mình về Lí Công Uẩn?
- G/v giải thích.
- Sử dụng tranh ảnh.

HĐ CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Đọc tìm hiểu chú thích

1. Đọc
Đọc thông tin (yếu) 2. Tác giả, tác phẩm (sgk).
Trả lời, nhận xét.
- Lí Công Uẩn là người thông
Đọc và trả lời câu minh nhân ái, có chí lớn sáng
hỏi.
lập vương triều nhà Lý.
- Năm Canh Tuất 1010 Lí


Công Uẩn viết bài Chiếu bày
tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra
thành Đại La.
? Hãy nêu đặc điểm chung của Trả lời, nhận xét, bổ 3. Đặc điểm chung của thể
thể Chiếu?
sung (HS yếu).
chiếu.
- Đặc điểm chung: Là lời ban

bố mệnh lệnh của vua xuống
thần dân.
? Chức năng của thể Chiếu?
Trả lời, nhận xét, bổ - Chức năng: Công bố những
sung
chủ trương đường lối, nhiệm
vụ mà vua và triều đình nêu
ra và yêu cầu thần dân thực
hiện.
? Đặc điểm riêng của Chiếu dời Trả lời, nhận xét, bổ - Chiếu dời Đô: Không chỉ có
đô?
sung.
tính chất mệnh lệnh mà còn là
tình cảm tâm tình.
* Bên cạnh mang tính chất
ngôn từ độc thoại, bài chiếu
còn mang tính chất đối thoại
trao đổi.
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s
II/ Đọc và tìm hiểu văn bản.
nắm nội dung về bố cục và
phân tích bài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin Đọc
sgk.
* Bố cục: 3 đoạn.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
- Xưa nhà Thương.. không
? Hãy nêu bố cục của bài văn? Trả lời, nhận xét, bổ thể không dời đổi: Phân tích
sung.
những tiền đề lịch sử và thực

tiển của việc dời đô.
- Huống gì.. muôn đời:
Những lí do để chọn thành
Đại La.
- Yêu cầu HS đọc thông tin HS đọc
- Còn lại: Kết luận .
sgk.
* Phân tích:
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
Lắng nghe
1. Phân tích những tiền đề


? Việc nêu những dẫn chứng
các lần dời đô có thật trong lịch Trả lời, nhận xét, bổ
sử cổ đại Trung Hoa nhằm mục sung
đích gì?

Thảo luận theo
nhóm, cử đại diện
hs trả lời, nhận xét,
bổ sung.

? Kết quả của việc dời đô là gì? Trả lời, nhận xét, bổ
(Học sinh yếu)
sung
? Từ chuyện xưa, tác giả liên
hệ, phê phán việc hai triều đại
Đinh, Lê không chịu dời đô
như thế nào? Kết quả ra sao?

Ngày nay, khách quan nhìn
nhận đánh giá, ý kiến của Lí
Công Uẩn có hoàn toàn chính
xác không?
? Vì sao?
G/v giảng: Lí Công Uẩn phê Lắng nghe
phán hai triều đại Đinh, Lê
không chịu dời đô khỏi đất
Hoa Lư và: Theo ý riêng của
mình mà không theo mệnh trời,
chưa có cái nhìn bao quát,
rộng xa. Hậu quả triều đại tồn
tại ngắn ngủi, đất nước không
phát triển. Tuy nhiên đặt vào
khách quan thì thời đại Đinh,
Lí chưa có điều kiện, khả năng

lịch sử và thực tiển của việc
dời đô.
- Cách dẫn: Việc dời đô là
việc làm thường tình, hợp quy
luật, theo mệnh trời.
- Mục đích: Mưu toan nghiệp
lớn, xây dựng vương triều
phồn thịnh.
- Khẳng định: Các triều đại đã
từng dời đô và đem lại kết
quả.
+ Nhà Thương 5 lần dời đô.
+ Nhà Chu 3 lần dời đô.

- Kết quả: Làm cho đất nước
vững bền, phồn thịnh.
- Nhận xét về hai triều đại
Đinh, Lê: Không chịu dời đô,
kết quả triều đại tồn tại ngắn
ngủi, đất nước không phát
triển.


để dời đô đi nơi khác, chứ
không phải là họ không theo
mệnh trời.
Qua đó ta cũng thấy được Lí
Công Uẩn là một vị vua sáng
nghiệp..
? Câu văn “Trẫm rất đau xót..”
nói lên điều gì? Có tác dụng gì
trong bài văn nghị luận?
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
phần 2. - Hướng dẫn trả lời câu
hỏi.
? Để đi đến ca ngợi thành Đại
La xứng đáng là kinh đô bậc
nhất của đế vương muôn đời.
Lí Công Uẩn đã dựa vào những
luận chứng như thế nào? Về
những mặt nào?

Đọc và trả lời câu
hỏi.

Trả lời, nhận xét, bổ - Câu văn “Trẫm rất đau
sung. (Học sinh xót..” nói lên tình cảm, tâm
yếu)
trạng của nhà vua trước hiện
trạng của đất nước, thể hiện
quyết tâm dời đô của nhà vua.
Trả lời, nhận xét, bổ 2. Những lí do để chọn thành
sung.
Đại La.
Thảo luận theo
nhóm, cử đại diện
hs trả lời, nhận xét,
bổ sung

? Nhận xét gì về trình tự lập
luận, câu văn?
G/v giảng: Nhà vua Lí Công Lắng nghe.
Uẩn quả có cặp mắt tinh đời,
hơn đời, toàn diện và sâu sắc,
khi nhìn nhận và đánh giá.
Kinh đô nằm giữa châu thổ
đồng bằng Bắc Bộ, có sông

Lí do:
- Về vị trí địa lí: Trung tâm
trời đất.
- Về thế đất: rồng cuộn hổ
ngồi, quý hiếm, sang trọng,
có nhiều khả năng phát triển
thịnh vượng.

- Về đời sống sinh hoạt của
dân, sinh vật, chính trị kinh
tế, văn hoá: Nơi muôn vật
phong phú tươi tốt, hội tụ của
bốn phương.
- Nghệ thuật: Câu văn biền
ngẫu (hai con ngựa cùng
sóng cương đi), các vế đối
cân xứng, nhịp nhàng, có tác
dụng hổ trợ lí lẽ đi vào lòng
người, thuyết phục người
nghe.
3. Kết luận.
Phần kết thúc có hai câu:


Hồng bao quanh, có Hồ Tây,
hồ Lục Thuỷ, có Ba vì, Tam
Đảo trấn che mặt Tây, mặt Bắc
thông thương rộng rãI với các
tỉnh ven biển và các tỉnh phía
Nam.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
phần 3.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
? Tại sao phần kết thúc bài
chiếu, nhà vua không ra lệnh
mà lại hỏi ý kiến quần thần?
? Cách kết thúc ấy có tác dụng
gì?


- Câu 1. Nêu rõ khát vọng,
mục đích nhà vua.
- Câu 2. Hỏi ý kiến quần
thần.
Đọc (HS yếu)
Lắng nghe trả lời,
nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Vì: ông muốn nhe dân bàn
bạc, vẫn muốn ý nguyện của
Trả lời.
mình là ý nguyện của trăm
họ.
- Tác dụng: Làm cho bài
chiếu nghiêm khắc, độc thoại
trở thành đối thoại, có phần
dân chủ, tạo sự đồng cảm
giữa vua và dân.
Đọc
III/ Tổng kết.
Trả lời, nhận xét, bổ 1. Ý nghĩa: Phản ánh ý chí
sung
độc lập tự cường và sự phát
triển lớn mạnh của dân tộc ta,
Trả lời, nhận xét, bổ của nước Đại Việt thế kỉ XI.
sung
2. Cách thức trình bày:
Phân tích mạch lạc, chặt chẽ,
vừa có lí vừa có tình.


Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s
nắm nội dung về phần tổng kết.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài
chiếu?
? Cách thức trình bày của tác
giả trong bài chiếu?
4. Củng cố:2p
? Những lí do để chọn thành Đại La.
5. Dặn dò: 1p. - Nắm được:
+ Đọc diễn cảm bài chiếu.
+ Nội dung của bài Chiếu dời đô và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị:

câu phủ định

Ngày soạn: 16 / 2 / 2013
Ngày dạy: 18 / 2 / 2013
Tiết 93


TIẾNG VIỆT

CÂU PHỦ ĐỊNH

A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức.

- HS hiểu được thế nào là câu phủ định.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định trong nói viết.
B/ Chuẩn bị.
G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
H/s: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Bài cũ: 4p. ? Nêu các đặc điểm và chức năng của câu trần thuật.
? Làm bài tập 4, 5.
3. Bài mới: 37p. G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s
nắm nội dung về đặc điểm hình
thức và chức năng câu phủ định.
- Yêu cầu hs tìm hiểu mục I.1
- Gv treo bảng phụ - ghi ví dụ
- Yêu cầu h/s đọc thông tin và trả
lời câu hỏi: (Học sinh yếu)
? Về đặc điểm hình thức, các câu
b, c, d có gì khác với câu a?
? Về chức năng, các câu b, c, d
có gì khác với câu a?

HĐ CỦA TRÒ

Đọc thông tin
sgk
Quan sát, đọc.
Thảo luận theo

nhóm, cử đại
diện trả lời

- Gv treo bảng phụ- ghi ví dụ
- Yêu cầu hs tìm hiểu mục I.2 và Đọc thông tin
trả lời câu hỏi: (Học sinh yếu)
sgk
? Trong đoạn trích trên, những Trả lời, nhận xét,

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng
1. Ví dụ
2. Nhận xét
Ví dụ 1.
a. Các câu b, c, d khác với câu
a vì có chứa các từ phủ định:
không, chưa, chẳng.
b. Các câu b, c, d khác với câu
a vì:
+ Câu a là khẳng định việc
Nam đi Huế.
+ Câu b, c, d là phủ định việc
Nam đi Huế.
Ví dụ 2.
a.Các câu có từ phủ định:
- Không phải, nó chần chẫn


câu nào có từ ngữ phủ định?

bổ sung.
? Cho biết mục đích sử dụng các
từ ngữ phủ định của mấy ông
thầy bói?
* G/v chốt:
- Câu “Nam không đi Huế” là
câu phủ định miêu tả.
- Câu “Không phải..” “Đâu có..”
là câu phủ định bác bỏ.
? Vậy thế nào là câu phủ định?
(Học sinh yếu)
? Câu phủ dịnh dùng để làm gì?
- G/v chỉ định hs đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)

Hoạt động II. Hướng dẫn HS
làm bài tập sgk.
- Yêu cầu học sinh đọc theo
nhóm.
- Chia nhóm để HS thảo luận.

Lắng nghe

Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Đọc ghi nhớ (HS
yếu)

Đọc thông tin
sgk

Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ xét, bổ sung.
sung.
Lắng nghe
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.
- G/v kết luận.

như cái đòn càn.
- Đâu có!
b. Mục đích:
- Không phải: Bác bỏ nhận
định của ông thầy bói sờ vòi.
- Đâu có: trực tiếp bác bỏ nhận
định của ông thầy bói sờ ngà
và gián tiếp bác bỏ nhận định
của ông thầy bói sờ vòi.

3. Kết luận.
* Câu phủ định là câu có
những từ ngữ phủ định như:
không, chẳng, chả, chưa,
không phải, chẳng phải.
* Câu phủ định dùng để :
- Thông báo, xác nhậnkhông
có sự vật, sự việc, tính chất
quan hệ nào đó (câu phủ định
miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một

nhận định (câu phủ định bác
bỏ)
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu phủ định bác bỏ.
a.- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó
chẳng hiểu gì đâu!
Bác bỏ điều mà lão Hạc dằn
vặt, đau khổ.
b.- Không chúng con không
đói nữa đâu.
Bác bỏ điều mà cái Tí cho
rằng mẹ nó đang lo lắng,


- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách
làm.
- Yêu cầu hs tự đặt câu tương
đương.
- Đọc cho cả lớp nghe.
- G/v kết luận.

Đọc
sgk

thông


tin

- Yêu cầu học sinh đọc, trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.
- G/v kết luận.

Đọc thông tin
sgk
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe.

Thảo luận theo
nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận
xét, bổ sung.

thương xót vì chị em nó đói
quá.
Bài tập 2
a) Không phải là không = có
(khẳng định)
b) Không ai không = ai cũng
(khẳng định)
c) Ai chẳng= ai cũng (khẳng
định)
- Các câu trong sgk dùng cách

phủ định của phủ định để
khẳng định thường có ý nghĩa
khẳng định mạnh và có sức
thuyết phục cao.
- Các câu khẳng định tương
đương thường ít có sức thuyết
phục hơn.
Bài tập 3
Nhận xét câu văn:
Choắt không dậy được nữa,
nằm thoi thóp.
- Nếu thay từ phủ định không
bằng chưa thì phải viết lại:
“Choắt chưa dậy được, nằm
thoi thóp”.(Bỏ từ nữa)
-Viết không dậy được nữa có
nghĩa là vĩnh viễn không dậy
được nữa.(Phủ định tuyệt đối)
-Viết chưa dậy được có nghĩa
là sau đó có thể dậy được (Phủ
định tương đối)
* Các câu văn của Tô Hoài rất
phù hợp với diễn biến câu
chuyện, vì vậy không nên viết
lại.


- Yêu cầu học sinh đọc, trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ

sung.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.
- G/v kết luận.
- Yêu cầu học sinh đọc, trả lời
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung, chốt bảng.

- G/v kết luận.

Đọc thông tin Bài tập 4.
sgk
Bốn câu a, b, c, d là những
Trả lời, nhận xét, câu phủ định bác bỏ, những
bổ sung.
không dùng từ phủ định.
Lắng nghe
Bài tập 5
Không thể thay thế được vì:
- Quên: vào thời điểm căm thù
giặc cao độ, t/g không để tâm
đến những chuyện bình thường
ấy.
- Không: Phủ định tuyệt đối,
hơI lên gân, giảm sức thuyết
phục.
- Chưa: thời điểm việc phá
giặc chưa diễn ra, nhưng t/g
luôn nung nấu ý chí quyết tâm
phá giặc.

- Chẳng: Phủ định việc phá
giặc thành công, cảm giác bất
lực, thất vọng. Sai lạc với chủ
đề của văn bản.

4. Củng cố:2p
? Đặc điểm, hình thức, choc năng của câu phủ định?
5. Dặn dò.1p
- Nắm được: + Khái niệm và tác dụng của câu phủ định.
+ Làm bài tập 6
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương (Phần tập làm văn)
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
TẬP LÀM VĂN

Tiết 94
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TẬP LÀM VĂN)


A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp hs nắm được:
1. Kiến thức.
- Chuẩn bị viết và trình bày bản thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử địa phương mình, đảm bảo tính chính xác, mạch lạc, hấp dẫn,
đúng thể loại.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tổng hợp, viết bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử.
B/ Chuẩn bị.

G/v: Thống kê sơ bộ về di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
H/s: Sbt, tài liệu tham khảo.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: ? Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh cần có những kiến
thức gì?
? Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động1: Chia nhóm học sinh về mỗi đề tài phù hợp.
- Nhóm 1: Giới thiệu cầu Mỹ Trạch.
- Nhóm 2: Nước khoáng Bang.
- Nhóm 3: Đập An Mã
- Nhóm 4: Bia tưởng niệm anh hùng Lâm Úy.
*Lưu ý: - Cần xác định rõ danh lam thắng cảnh - di tích lịch sử ở địa phương
- Cần quan sát kĩ về vị trí, phạm vi, khái quát, từ ngoài vào.
- Tìm hiểu bằng cách hỏi han, đọc sách báo, tranh ảnh..
- Soạn đề cương dàn ý chi tiết cần đảm bảo bố cục 3 phần:
+ MB: Vai trò của di tích đối với đời sống của nhân dân địa phương
+ TB:  Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong, từ địa lí đến lịch sử.
 Theo trình tự thời gian quá trình xây dựng, trùng tu, tôn tạo.
 Kết hợp giữa tả, kể, biểu cảm, bình luận.
+ KB: Khẳng định tình cảm yêu mến quê hương mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thể hiện văn bản thuyết minh.


- Gọi đại diện nhóm đọc bài văn thuyết minh của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung, tổng kết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập.
- HS tự nhận xét về văn bản của mình, nhận thức thêm tình yêu quê hương của
mình.

- Đọc một số bài tham khảo.
4. Củng cố.
?Viết và trình bày bản thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di
tích lịch sử
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Hịch tướng sĩ.

Ngày soạn: 23 / 2 /2013
Ngày dạy: 25 / 2 /2013

Bài 20. VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức.

Tiết 95
HỊCH TƯỚNG SĨ
(Trần Quốc Tuấn)


- Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân
dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng
căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược.
2. Kĩ năng.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích
nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ.
B/ Chuẩn bị:
G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo.
H/s: Sgk, sbt.

C/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Bài cũ: 4p. ? Thế nào là thể chiếu?
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Chiếu dời đô?
3. Bài mới: 37p. Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm
nội dung về tác giả, tác phẩm
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của mình về Trần Quốc Tuấn?
- G/v giải thích.
- Sử dụng tranh ảnh.

I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
Đọc thông tin 2. Tác giả, tác phẩm:
sgk.
- Trần Quốc Tuấn (1231-1300),
Trả lời, nhận tước Hưng Đạo Vương là một
xét.
danh tướng kiệt xuất của dân
Quan sát, lắng tộc và của thế giới thời trung
nghe.
đại.

- Ông là người có công trong 2
cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược mông-Nguyên.
- Ông là nhà lí luận quân sự
với các tác phẩm Binh thư yếu
lược..
- Bài hịch được viết trong thời
gian kháng chiến chống xâm
lược Mông- Nguyên lần 2, 3
ông viết nhằm khích lệ, động


viên tinh thần yêu nước, trung
? Hãy nêu đặc điểm chung của thể Trả lời, nhận nghĩa, quyết thắng của các
Hịch? (Học sinh yếu)
xét.
tướng sĩ dưới quyền.
? Chức năng của thể Hịch?
Trả lời, nhận 3. Hịch: Là thể văn nghị luận
xét.
thời xưa, thường được
vua,chúa, tướng lĩnh hoặc thủ
lĩnh dùng để cổ động thuyết
phục, kêu gọi đấu tranh chống
thù trong, giặc ngoài
- Đặc điểm chung của Hịch:
khích lệ tình cảm, tinh thần
người nghe, được viết theo thể
văn biền ngẩu (từng cặp câu
cân xứng với nhau).

? Một bài Hịch thường có bố cục
như thế nào?
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm
nội dung bố cục và phân tích bài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
? Văn bản được chia làm mấy
đoạn?
? Nội dung của từng đoạn?

Trả lời, nhận - Bố cục thể Hịch (sgk)
xét, bổ sung.
II/ Đọc và tìm hiểu văn bản.
1. Đọc.
Đọc thông tin 2. Bố cục: 4 đoạn
sgk.
- Từ đầu...tiếng tốt: Nêu gương
Trả lời, nhận các trung thần nghĩa sĩ đã bỏ
xét.
mình vì nước.
- Tiếp....chẳng kém gì: Tình
hình đất nước hiện tại, nỗi lòng
chủ tướng, thái độ cách thức
đối xử với tì tướng.
- Tiếp...có được không?: Phân
tích phê phán những biểu hiện
sai trái, không hợp thời.
- Còn lại: Nhiệm vụ cụ thể, cấp
bách..
Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm Đọc thông tin III/ Phân tích.

nội dung và phân tích bài.
sgk đoạn 1.
1. Đoạn 1: Nêu gương trung
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
thần nghĩa sĩ.


- Gọi hs đọc đoạn 1.
? Ý chính của đoạn văn là gì?
? Tại sao tác giả chỉ nêu các
gương ở Trung Quốc, thậm chí cả
gương của Cốt Đãi Ngột Lang?
? Mục đích của việc nêu lên dẫn
chứng này là gì?
- G/v giảng: Tác giả chỉ nêu các
gương ở Trung Quốc, thậm chí cả
gương của Cốt Đãi Ngột Lang
chứng tỏ sử sách Trung Quốc như
một thói quen truyền thống của
các nhà nho, nhà văn Việt Nam
chịu ảnh hưởng của văn hoá Hán.

- Nêu gương trung thần nghĩa
Trả lời, nhận sĩ hi sinh vì chủ, vì nước.
xét.
- Cách nêu từ xa đến gần, từ
Trả lời, nhận xưa đến nay.
xét.
Trả lời, nhận - Mục đích: Tất cả chủ ý đều
xét.

hướng vào tinh thần, ý chí hi
sinh vì vua, vì chủ rất đáng ca
ngợi.
Lắng nghe.

4. Củng cố:2p
+ Đọc diễn cảm bài Hịch.
+ GV hướng dẫn HS trình bày kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy.
5. Dặn dò:1p
+ Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi... chẳng kém gì..
- Chuẩn bị: tiết 2

Ngày soạn: 24 / 02 / 2013
Ngày dạy: 26 / 02 /2013

Bài 20. VĂN BẢN

A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm được:

Tiết 96
HỊCH TƯỚNG SĨ
(Trần Quốc Tuấn)


1. Kiến thức.
- Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân
dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng
căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược.
2. Kĩ năng.

- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích
nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ.
B/ Chuẩn bị:
G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo.
H/s: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp. 1p
2. Bài cũ: 4p. ? Thế nào là thể chiếu?
? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Chiếu dời đô?
3. Bài mới: 37p. Giáo viên giới thiệu bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
? Ở đoạn 2 ta có thể chia làm mấy
đoạn nhỏ?
- Yêu cầu đọc “Huống chi...về
sau”.
? Tình hình Đại Việt nửa cuối
năm 1284 được tác giả nêu lại
như thế nào?
? Tội ác và sự ngang ngược của
kẻ thù được tác giả lột tả như thế
nào?

? Bằng biện pháp nghệ thuật gì?

HĐ CỦA TRÒ

Đọc thông tin
sgk đoạn 2.

Trả lời, nhận
xét.
Trả lời, nhận
xét.

Trả lời, nhận

NỘI DUNG GHI BẢNG
2. Đoạn 2:
a) Tình hình đất nước hiện tại,
nỗi lòng chủ tướng, thái độ
cách thức đối xử với tì tướng
- Tội ác và sự ngang ngược
của kẻ thù, được lột tả bằng
những hành động cụ thể:
+ Đòi ngọc lụa.
+ Hạch sách bạc vàng.
+ Vét kiệt của cải.
+ Hung hãn như hổ đói,
như cú diều, như dê chó.
+ Đi lại nghênh ngang
+ Bắt nạt tể phụ.
- Nghệ thuật: Diễn đạt bằng


? Mục đích của đoạn văn là gì?
- G/v giải thích thêm: Tội ác và
sự ngang ngược của kẻ thù, được
lột tả bằng những hành động cụ
thể. Kẻ thù cậy nước lớn, hống

hách ngang ngược, tham lam
hạch sách, vơ vét như hổ đói, như
cú diều, như dê chó. Điều đó thể
hiện nổi căm tức và khinh bỉ của
tác giả cố nén vì quan hệ ngoại
giao.
- Yêu cầu hs đọc đoạn tiếp.
? Tìm những từ ngữ, chi tiết nói
lên thái độ của trần Quốc Tuấn
khi tổ quốc lâm nguy? Qua đó
giúp em hiểu gì về Trần Quốc
Tuấn?
- G/v giảng: Đây là đoạn văn đậm
chất trữ tình trong bài văn chính
luận. Con người, phẩm chất, đạo
đức, tài năng, hành động của vị
Quốc công tiết chế đảm bảo cho
lòng tin và sự truyền cảm trong
lời bày giải của ông đối với thuộc
hạ và với mọi người. Những dòng
chữ là gan ruột, là tấc lòng, là
tâm huyết của vị tổng chỉ huy
đang bày tỏ, tâm sự chia sẻ với
bầy tôi, với những người anh em,
con cháu.
- Yêu cầu hs đọc: Các ngươi ở
cùng với ta..chẳng kém gì.
? Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết
nói về tình cảm gắn bó của vị tổng
chỉ huy với bầy tôi?


xét.
Lắng nghe

hình ảnh ẩn dụ - vật hoá, thể
hiện lòng căm giận, khinh bỉ
giặc và tác giả chỉ ra nỗi nhục
lớn của mọi người khi chủ
quyền bị xâm phạm.
- Nổi căm tức và khinh bỉ của
tác giả cố nén vì quan hệ
ngoại giao

* Thái độ Trần Quốc Tuấn:
Đọc thông tin
Quên ăn, mất ngủ, đau đớn
Trả lời, nhận thắt tim, thắt ruột thể hiện
xét, bổ sung.
lòng yêu nước, căm thù giặc,
sẳn sàng hi sinh để rửa mối
nhục cho đất nước.

Lắng nghe.

Đọc thông tin
sgk
:
Các
ngươi ở cùng
với ta..chẳng

kém gì.

b) Tình cảm và ân nghĩa của
chủ tướng đối với tì tướng của
mình.
- Không có mặc  cho áo.
- Không có ăn cho cơm.
- Lương ít  cấp bổng.
- Đi thuỷ, đi bộ...cùng nhau


? Cách kể đó thể hiện mối quan hệ
của chủ và các tướng, lính như thế
nào?

- Yêu cầu HS đọc: “Các
ngươi...muốn vui vẻ phỏng có
được không?”

? Đoạn này tác giả muốn phê
phán điều gì? Hãy chỉ ra những
việc làm sai trái của các tướng sĩ?

? Khi phê phán tác giả tập trung
phê phán điều gì?

?Giọng điệu phê phán như thế
nào?
? Thái độ phản ứng của tác giả
như thế nào?


Trả lời, nhận sống chết... vui cười.
xét, bổ sung.
=> Quan hệ chủ tướng nhằm
khích lệ tinh thần trung quân
ái quốc, còn quan hệ cùng
cảnh ngộ, khích lệ lòng nhân
Đọc đoạn: Các ái, thuỷ chung của những
ngươi...muốn
ngưòi chung hoàn cảnh..
vui vẻ phỏng có  Thể hiện sự gắn bó quan
được không?
tâm yêu thương sâu nặng cụ
thể, kịp thời đầy ân tình và
Thảo luận và bao dung giữa chủ và bầy tôi.
trả lời, nhận * Những biểu hiện sai trái
xét, bổ sung.
trong hàng ngũ tướng sĩ:
+ Vui chọi gà, ham đánh bạc,
thích rượu ngon, mê tiếng hát.
+ Thú vui ruộng vườn, lo làm
giàu, ham săn bắn.
Trả lời.
- Trần Quốc Tuấn tập trung
phê phán nghiêm khắc hành
động hưởng lạc, thái độ bàng
quang trước vận mệnh đất
nước và sự ham chơi hưởng
lạc , sự vô trách nhiệm khi vận
Trả lời, nhận mệnh đất nước ngàn cân treo

xét, bổ sung.
sợi tóc.
- Thái độ tác giả: Phản ứng
bất bình, nói thẳng gần như sĩ
mắng: “không biết lo”, “không
biết thẹn”, “không biết tức”.

* Mục đích: Mong muốn các
Trình bày cảm tướng sĩ là:
? Mục đích của việc phê phán đó xúc của mình.
+ Nêu cao tinh thần cảnh
là gì?
giác.
? Thử đặt mình vào vị trí của các
+ Chăm lo tập dượt cung tên.


tướng sĩ, nghe đoạn văn này em
sẽ có cảm xúc gì?
- G/v giảng: Những việc làm
tưởng như nông cạn, nhỏ nhặt
tưởng như vô hại nhưng hậu quả
thật là khôn lường. Thái ấp bổng
lộc, gia quyến, vợ con khốn cùng,
xã tắc tổ tông bị giày xéo, thanh
danh bị ô nhục. Chủ và tướng,
chung và riêng.. tất cả đều đau
xót biết chừng nào! Ta hình dung
các tướng sẽ xấu hổ đến thế nào,
thẹn thùng ra sao, da mặt sẽ dày

cộm lên khi nghe những lời xối xả
như nước lạnh táp vào mặt, như
roi quất của vị chủ tướng vốn
nhân từ đại lượng.
? Nghệ thuật đặc sắc được sử
dụng ở đây là gì? Tác dụng của
nghệ thuật đó?
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối.

HS trả lời (yếu)
HS trả lời

Lắng nghe

* Nghệ thuật: So sánh, tương
phản, điệp từ điệp ý tăng tiến
Trả lời, nhận và sử dụng những từ mang
xét, bổ sung.
tính phủ định “không còn,
cũng mất, bị tan, cũng khốn”
Đọc đoạn cuối. khi nêu viễn cảnh đầu hàng,
? Sau khi phê phán nghiêm khắc,
thất bại.
tác giả bảo thật các tì tướng Trả lời, nhận - Khi nêu viễn cảnh chiến
những điều gì?
xét, bổ sung.
thắng tác giả dùng những từ
? Hình dung trước kết quả của sự
mang tính chất khẳng định
thay đổi thái độ sống, hành động Trả lời, bổ “Mãi mãi vững bền, đời đời

sống của các tì tướng như thế sung.
hưởng thụ, sử sách lưu thơm.”
nào?
- Nghệ thuật điệp ngữ, điệp ý
có tác dụng nêu bật vấn đề từ
nhạt đến đậm, giúp người đọc
thấy đúng sai, nhận ra điều
phải trái.
3. Những nhiệm vụ cấp bách.


? Câu cuối của bài Hịch thể hiện
điều gì?
- G/v giảng: Câu cuối cùng của Thảo luận, nhận
bài Hịch bổng trở lại tâm tình, xét, bổ sung.
tâm sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ Lắng nghe.
tướng hết lòng hết sức vì vua vì
nước, của người cha hiền hết
lòng yêu thương sĩ tốt dưới
quyền.

Nắm nội dung
và nghệ thuật
Trả lời, nhận
xét.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh Trả lời, nhận
nắm nội dung và nghệ thuật của xét.
bài.
? Hãy nêu nội dung của bài Hịch?
? Đặc sắc của bài Hịch là gì?


- Phải đọc và làm theo sách:
“Binh thư yếu lược”.
- Có thái độ dứt khoát: Giặc là
kẻ thù không đội trời chung.
- Phải biết rửa nhục.
- Khích lệ căm thù giặc, nổi
nhục mất nước.
- Khích lệ lòng trung quân ái
quốc và lòng ân nghĩa thuỷ
chung.
- Khích lệ ý chí lập công danh
xã thân vì nước.
- Khích lệ lòng tự trọng, nhận
rõ cái sai, thấy rõ điều đúng.
 Khích lệ lòng yêu nước
bất khuất quyết chiến thắng kẻ
thù.
IV.Tổng kết.
1. Nội dung: Phản ánh tinh
thần yêu nước nồng nàn của
dân tộc ta trong cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm, thể
hiện qua lòng căm thù giặc, ý
chí quyết chiến, quyết thắng
kẻ thù xâm lược.
2. Nghệ thuật: Đây là áng văn
chính luận xuất sắc, có sự lập
luận chặt chẽ, sắc bén với lời
văn thống thiết, có sức lôI

cuốn mạnh mẽ.

4. Củng cố: 2p
+ Đọc diễn cảm bài Hịch.
+ GV hướng dẫn HS hệ thống hóa toàn bộ kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy.
GV theo dõi và sữa cho HS.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×