Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA 5 - tuần 23 đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.98 KB, 39 trang )

Tuần 23
Tập đọc
Phân xử tài tình
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn di ảnh hởng của phơng ngữ: rng rng, lấy trộm,
làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức,
* Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật, và nội dung
chuyện.
2. Đọc - hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đờng, vẫn cảnh, biện lễ, s vãi, chạy đàn,
khung cửi, niệm phật,
* Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn


Khoa Đăng có tìa xét xử và bắt cớp. Hôm nay
các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị
quan toà khác.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọ một học sinh đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(đọc 2 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đờng
một vi quan đang xử án.
- Lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc
- 3 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Xa, có một, lấy chộm.
+ HS 2: Đòi ngời làm chứng cúi đầu
nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp
theo cặp (đọc 2 vòng).
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc nh sau:
* Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng,
thể hiện đợc niềm khâm phục của ngời kể

chuyện về tài xử kiện của ông quan án. Chú ý
giọng của từng nhân vật:
+ Ngời dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành
mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
+ Hai ngời đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức.
+ Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang
nghiêm.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: tài, công
bằng, mếu máo, rng rng, xé ngay, bật khóc,
biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, cha rõ, chạy
đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay gian, hé bàn
tay, lập tức, có tật giật mình,
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải thích các từ: công đờng,
khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích cha
đúng GV giải thích cho HS hiểu.
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tơng tự
các tiết trớc.
- Các câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ quan
phân xử việc gi?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra ngời lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng ngời không khóc
chính là ngời lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà
chùa
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi

- Giải thích theo ý hiểu:
+ Công đờng: nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ,
đóng bằng gỗ.
+ Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn
Phật.
- Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm
hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo
luận.
- Các câu trả lời đúng:
+ Ngời nọ tố cáo ngời kia lấy vải của mình
và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho đòi ngời làm chứng nhng không có.
* Cho lính về nhà hai ngời đàn bà để xem
xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi
chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi ngời một
nửa. Thấy một trong hai ngời bật khóc,
quan sai lính trả tấm vải cho ngời này rồi
thét trói ngời kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm
vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy
đau sót, tiếc khi công sức lao động của
mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải
bị xé.
+ Quan án nói s cụ biện lễ cúng Phật, cho
gọi hết s vãi, kẻ ăn ngời ở trong chùa ra,
giao cho mỗi ngời một nắm thóc đã ngâm
nớc, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy

vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý Đức
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá đợc các vụ án nhờ dân?
+ Nội dung của câu chuyện là gi?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS
dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc
phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hớng dẫn
luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của
quan án?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe, tìm đọc những câu
chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú
đi tuần.
Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc
trong tay ngời đó nảy mầm rồi quan sát
những ngời chạy đàn, thấy một chú tiểu
thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem,
lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật
mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thờng lo lắng nên sẽ lộ

mặt.
+ Quan án đã phá đợc các vụ án nhờ sự
thông minh, quyết đoán. Ông nắm đợc đặc
điểm tâm lý của kẻ phạm tội.
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển của
vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
thành tiếng.
- 4 HS đọc theo vai: ngời dẫn chuyện, hai
ngời đàn bà bán vải, quan án.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý
kiến và thống nhất giọng đọc nh mục
2.2.a.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Toán ( Tieỏt 111 )
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Có biểu tợng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Đọc và viết đúng các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Nhận biết đợc quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Giải đợc một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (trong trờng
hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối nh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2
của tiết trớc.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán trớc các em đã học
biết về thể tích của một hình. Vậy ngời ta
dùng đơn vi nào để đo thể tích của một
hình ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối,
đề-xi-mét khối.
2.2. Hình thành biểu tợng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi-mét khối.
- GV đa ra hình lập phơng cạnh 1dm và
cạnh 1cm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu :
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm
3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm
3
- GV đa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét
khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát.
- Hớng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan
hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét
khối.
+ Xếp các hình lập phơng có thể tích 1cm

3
vào "đầy kín" trong hình lập phơng có thể
tích 1dm
3
. Trên mô hình là lớp đầu tiên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu cm
3
.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu dm
3
.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng
có 10 hình, vậy co 10 x 10 = 100 hình.
Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp đợc
bao nhiêu lớp hình lập phơng có thể tích
1cm
3
.
+ Xếp đợc bao nhiêu lớp nh thế thì "đầy
kín" hình lập phơng có thể tích 1dm
3
.

+ Nh vậy hình lập phơng có thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phơng có thể tích
1cm
3
?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh 1dm
gồm 10x10x10=1000 hình lập phơng có
cạnh 1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000cm
3
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài nh thế
nào ?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm
tra.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng các trờng hợp sau :
5,8dm
3
= ...cm
3
154000 cm

3
= .... dm
3
- GV yêu cầu làm 2 trờng hợp trên.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách
làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu
HS trình bày cha chính xác, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS làm các bài tập ở nhà.
+ Xếp đợc 10 lớp nh thế (Vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phơng có thể tích 1dm
3
gồm
1000 hình lập phơng thể tích 1cm
3
.
- HS nhắc lại.
1dm
3
= 1000 cm
3

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS : Bài cho cách viết hoặc cách đọc các
số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét
khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải
đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài chữa trớc lớp, cả lớp theo
dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.
- HS trình bày :
5,8dm
3
= ...cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000cm
3
mà 5,8 x 1000 = 5800
nên 5,8dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= .... dm
3

Ta có 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3
= 154dm
3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
Sử dụng năng lợng điện
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tìm đợc những ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
- Kể tên đợc một số nguồn điện phổ biến.
- Kể tên đợc một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Hiểu đợc vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình minh họa 1 trang 92 SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động khởi động
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi
về nội dung bài 44.
- Giới thiệu: Năng lợng gió và năng lợng
nớc chảy có rất hiều ứng dụng trong cuộc
sống. Năng lợng gió và năng lợng nớc
chảy đã tạo ra nguồn điện cho mọi hoạt

động trong xã hội. Con ngời sử dụng năng
lợng điện vào những việc gì? Những đồ
dùng, máy móc nào sử dụng điện? Chúng
ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm
nay.
Hoạt động 1: Dòng điện mang năng l-
ợng
- Hỏi: Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng
điện mà em biết?
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng đó lên
bảng.
+ Năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng đợc lấy ra từ đâu?
- Kết luận: ở nhà máy điện, các máy phát
điện phát ra điện. Điện đợc tải qua các đ-
ờng dây đa đến các ổ điện của mỗi gia
đình, trờng học, cơ quan, xí nghiệp. Dòng
điện mang năng lợng cung cấp năng lợng
điện cho các đồ dùng sử dụng điện. Tất cả
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời từng câu hỏi
sau:
+ Con ngời sử dụng năng lợng gió trong
những việc gì?
+ Con ngời sử dụng năng lợng điện trong
những việc gì?
+ Tại sao con ngời nên khai thác sử dụng
năng lợng gió và năng lợng nớc chảy?
- Lắng nghe
- Tiếp nối nhau kể tên những đồ dùng sử
dụng điện: bóng điện, bàn là, ti vi,......

+ Năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng đợc lấy từ dòng điện của nhà máy
điện, pin, ác-quy, đi-a-mô.
- Lắng nghe
các vật có khả năng cung cấp năng lợng
điện đợc gọi chung là nguồn điện nh: nhà
máy phát điện, pin, ác-quy hay đi-a-mô....
Dòng điện có ứng dụng nh thế nào? Các
em cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt đông 2: ứng dụng của dòng điện
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hớng dẫn.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thực hiện các yêu
cầu sau:

Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử
dụng điện tên bảng cần sử dụng.

Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng sử dụng đó: thắp sáng, đốt nóg
hay chạy máy?
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
Hoạt động 3: Vai trò của điện
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của
điện dới dạng trò chơi " Ai nhanh, ai
đúng?".
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt

hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông,
nông nghiệp, thể thao...
+ Luật chơi: Khi GV nói: sinh hoạt hằng
ngày, HS các đội phải tìm nhanh các dụng
cụ, máy móc có sử dụng điện trong lĩnh
vực đó. Nhóm nào có tín hiệu trớc thì giơ
tay trả lời trớc. Mỗi dụng cụ, máy móc
đúng đợc cộng 1 điểm, sai trừ 1 điểm và
mất lợt chơi.
+ Cho HS chơi thử
- Nhận xét trò chơi.
* Hoạt động kết thúc
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93,
SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, ghi vào vở và chuẩn bị theo nhóm các
dụng cụ sau: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp
5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng,
nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa,
cao su, sứ...
- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn của
GV.
+ Lắng nghe yêu cầu của GV để nắm
nhiệm vụ học tập.
- Báo cáo kết quả làm việc.
- Nghe GV phổ biến luật chơi và cách
chơi.
- HS chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng?"
Đạo đức:

Em yêu tổ quốc việt nam ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Giúp HS hiểu:
- Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nớc xinh đẹp, hiếu khách và có truyền
thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
- Em cần gìn gữ truyền thống, nét văn hoá của đất nớc mình, trân trọng yêu quý mọi con
ngời,sản vật của quê hơng Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch sử
của dân tộc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hơng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nớc.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK.
Mời một HS đọc.
? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất
nớc và con ngời Việt Nam?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Thảo luận
để trả lời câu hỏi:

? Em còn biết những gì về Tổ quốc của
chúng ta? Hãy kể:
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
3. Kể một số phong tục truyền thống trong
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất n-
ớc.
- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả
lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
+ Đất nớc Việt Nam đang phát triển
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành
yêu cầu:
1. Về diện tích, vị trí địa lí: diện tích
vùng đất liền là 33 nghìn km
2
, nằm ở bán
đảo Đông Dơng, giáp biển đông, thuận
lợi cho các loại hình giao thông và giao lu
với nớc ngoài.
2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng
cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hà Nội,
Kinh đô Huế, Bến cảng Nhà Rồng, Hội
An...
3. Về phong tục rất phong phú: ...
4. Về những công trình xây dựng lớn: đ-
ờng mòn HCM,....
5. Kể tên truyền thống dựng nớc và giữ nớc.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật, chăn
nuôi, trồng trọt.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và
mốc thời gian quan trọng
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu
tình huống cho HS cả lớp.
- Em và một HS nớc ngoài gặp một biển hiệu
có ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì với bạn?
1. Ngày 2/9/1945
2. Ngày 7/5/2954
3. Ngày 30/4/1975
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gơm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin này
liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS thời gian
suy nghĩ, cá nhân để trả lời .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Cho một vài HS thi đua lên giới thiệu trên
bảng.
Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của
đất nớc Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra
trong số các hình ảnh trong SGK những hình
ảnh về Việt Nam.

+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các
bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trớc 5 bức tranh về Việt Nam
trong bài tập trag 36 SGK để cho HS treo lên
và giới thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch
5. Về truyền thống dựnng nớc giữ nớc:
Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trng, Bà
Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông,
......
6. Về KHKT: Sản xuất đợc nhiều phần
mềm điện tử ....
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ.
- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về 2
thông tin do GV yêu cầu.
+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh của đất
nớc Việt Nam.
+ 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên
Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng thực
dân Pháp.
+ Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nớc.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền,
Trần Hng Đạo lãnh đạo.
+ Bác Hồ ra đi tìm đờng cứu nớc
+ Lễ xuất quân của quân đội nhân dân

Việt Nam.
+ 3/2/1930
- HS thảo luận theo cặp.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao
vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn
Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn
tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận
sử của dân tộc Việt Nam
Hoạt động 4: Những khó khăn của đất nớc
ta
- GV: Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát
triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều khó khăn,
trở ngại.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nớc
ta còn gặp phải
Bạn có thể làm gì để góp
phần khắc phục
- GV cho các nhóm lần lợt trình bày những
khó khăn mà các nhóm tìm đợc. GV ghi lại
các ý kiến hợp lý lên bảng.
- Với mỗi khó khăn. GV tiếp tục hỏi các nhóm
những việc HS có thể làm để góp phần khắc
phục, GV ghi lại các ý kiến hợp lý.
- GV khẳng định ý kiến đúng.

- GV kết luận: Xây dựng đất nớc bằng cách
nghe thầy, yêu bạn, học tập tốt để trở thành
ngời tài giỏi, có khả năng lao động đóng góp
cho đất nớc.
* Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS về nhà su tầm các nội dung sau:
+ Một số câu ca dao, tục ngữ về đất nớc, con
ngời Việt Nam.
+ Một số bài hát, bài thơ ca ngợi đất nớc, con
ngời Việt Nam.
+ Một số tranh, ảnh về đất nớc, con ngời Việt
Nam.
+ Thông tin về sự phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội, thể thao, học tập ... của đất nớc Việt
Nam thời gian gần đây.
xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng
chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc,
dân tộc Việt Nam có nhiều ngời u tú đóng
góp sức mình để bảo vệ đất nớc.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, thảo luận và hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
- Với mỗi khó khăn, HS lần lợt trả lời
cách thực hiện để khắc phụ. Các nhóm
lắng ghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS nhìn trên bảng trả lời.

- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe, ghi chép lại các yêu cầu
cảu GV
Toán( Tieỏt 112 )
Mét khối
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Có biểu tợng về đơn vị đo thể tích mét khối
- Đọc và viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối nh phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ.
- Các hình minh hoạ của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 của
tiết trớc.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời những điều
em biết về đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- GV : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp
tục tìm hiểu về một đơn vị đo nữa, đó là mét
khối.
2.2. Hình thành biểu tợng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối.

- GV đa ra mô hình minh hoạ cho mét khối
và giới thiệu :
+ Để đo thể tích ngời ta còn dùng đơn vị là
mét khối.
+ Mét khối là thể tích của một hình lập ph-
ơng có cạnh dài 1m.
Mét khối viết tắt là m
3
- GV đa ra mô hình quan hệ giữa mét khối,
đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối và hớng
dẫn HS hình thành mối quan hệ giữa 2 đại l-
ợng này :
+ Xếp các hình lập phơng có thể tích 1dm
3
vào "đầy kín" trong hình lập phơng có thể
tích 1m
3
. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy
quan sát và cho biết lớp này xếp đợc bao
nhiêu lớp hình lập phơng có thể tích 1dm
3
.
+ Xếp đợc bao nhiêu lớp nh thế thì "đầy
kín" hình lập phơng có thể tích 1m
3
.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một
hình lập phơng có cạnh dài 1cm.

- Đề-ti-mét khối là thể tích của một hình
lập phơng có cạnh dài 1dm.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và viết kí
hiệu của mét khối.
- Quan sát mô hình, lần lợt trả lời các câu
hỏi của GV để rút ra quan hệ giữa mét
khối, đê-xi-mét khối, với xăng-ti-mét khối
:
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng
có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp đợc 10 lớp nh thế (Vì 1m = 10dm)
+ Nh vậy hình lập phơng có thể tích 1m
3
gồm bao nhiêu hình lập phơng có thể tích
1dm
3
?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh 1m gồm
10x10x10 =1000 hình lập phơng có cạnh
1dm.
Ta có : 1m
3
= 1000dm
3
+ GV hỏi : Nếu dùng các hình lập phơng
có cạnh 1cm vào "đầy kín" hình lập phơng
có cạnh 1m thì sẽ đợc bao nhiêu hình ?
- GV nêu : hình lập phơng có cạnh 1m gồm
100x100x100 =1000000 hình lập phơng có

cạnh 1cm.
Ta có : 1m
3
= 1000000cm
3
- GV hỏi :
+ 1m
3
gấp bao nhiêu lần 1dm
3
?
+ 1dm
3
bằng một phần bao nhiêu của 1m
3
?
+ 1dm
3
gấp bao nhiêu lần 1cm
3
?
+ 1cm
3
bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm
3
?
+ Vậy, hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích
gấp bao nhiêu lần vị đo bé hơn tiếp liền nó?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần bao
nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

+ GV treo bảng và yêu cầu HS lên điền số
thích hợp vào chỗ trống :
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
=....dm
3
1dm
3

=....cm
3
=......m
3
1cm
3

=....dm
3
- GV cho HS đọc lại bảng trên.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
a, GV viết các số đo thể tích lên bảng cho
HS đọc.
b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích

theo lời đọc, yêu cầu viết đúng thứ tự mà
GV đọc.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở cho HS để kiểm tra bài.
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu phần a.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài nh thế
nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi của
một trong 3 trờng hợp đổi từ mét khối sang
+ Hình lập phơng có thể tích 1m
3
gồm
1000 hình lập phơng thể tích 1dm
3
.
- HS nhắc lại.
1m
3
= 1000 dm
3
- HS trao đổi và nêu : Xếp đợc 100 x 100
x 100 = 1000000 hình.
- HS nhắc lại.
1m
3
= 1000000cm
3
- HS nối tiếp nhau trả lời :

+ 1m
3
gấp 1000 lần 1dm
3
+ 1dm
3
bằng một phần nghìn của 1m
3
+ 1dm
3
gấp 1000 lần 1cm
3
+ 1cm
3
bằng một phần nghìn của 1dm
3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần
nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
m
3
dm
3
cm
3
1m
3

=1000dm

3
1dm
3

=1000cm
3
=
1000
1
m
3
1cm
3
=
1000
1
dm
3
- HS đọc các số đo theo chỉ định của GV.
- HS viết bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của
nhau.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS : Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo
thể tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị
là đề-xi-mét khối.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
đề-xi-mét khối.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

- GV tổ chức cho HS tiếp tục làm phần b t-
ơng tự nh cách tổ chức ở phần a.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề toán trớc lớp.
- GV yêu cầu HS : Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta đợc mấy lớp
hình lập phơng 1dm
3
?
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi giúp đỡ
HS yếu kém bằng cách vẽ hình để hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp nh sau :
- GV mời 1 HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
3. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa đơn vị
đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-
ti-mét khối.
- GV nhận xét tiết học.
- Hớng dẫn HS làm bài tập về nhà.
- HS nêu : Ví dụ :
13,8m
3
= ...dm
3
Ta có 1m
3
= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 1380
Vậy 13,8m
3
= 1380dm
3
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- HS nêu : Đợc 2 lớp vì
2dm : 1dm = 2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Sau khi xếp đầy vào hộp ta đợc 2 lớp hình
lập phơng 1dm
3
.
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1dm
3

5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phơng 1dm
3
xếp đầy hộp là :
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số : 30 hình
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
- 2 HS lần lợt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nhụự vieỏt )

Cao bằng
I. mục tiêu
* Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
* Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học
* Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng
lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên ngời, tên
địa lí Việt Nam. Ví dụ: Hải Phòng, Nha
Trang, Lê Thị Hồng Gấm, Hoàng Quốc
Việt.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Hỏi: Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên ng-
ời, tên địa lý Việt Nam.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết Chính tả hôm nay các em cùng
nhớ viết 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao
Bằng và thực hành làm bài tập về viết hoa tên
ngời, tên địa lí Việt Nam.
2.2. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
a) Trao đổi nội dung về đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế
của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con ngời Cao Bằng?

b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc.
c) Viết chính tả
Nhắc HS viết hoa các tên địa lí, lùi vào 2 ô
rồi mới viết, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc và viết các từ do GV yêu cầu.
- Trả lời: Khi viết tên ngời, tên địa lí Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của
bài trớc lớp.
+ Những từ ngữ, chi tiết: Sau khi qua Đèo
Gió, lại vợt Đèo Giàng, lại vợt đèo Cao
Bắc.
+ Con ngời Cao Bằng rất đôn hậu và mến
khách.
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Đèo Giàng,
dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao,
sâu sắc,
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp, theo hớng
dẫn sau:
+ Đọc kỹ bài thơ.
+ Tìm và gạch chân các tên riêng có trong
bài.
+ Viết lại các tên riêng đó cho đúng.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Tại sao lại phải viết hoa các tên đó?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi 1 HS đoc toàn bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời,
tên địa lý Việt Nam và chuẩn bị bài sau.
nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng/ sai.
- Chữa bài (nếu sai).
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn ngồi trao đổi, làm
bài.
- Mỗi HS chỉ ra 1 địa danh viết sai và viết
lại trên bảng cho đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
Viết sai Viết đúng
Hai ngàn Hai Ngàn
Ngã ba Ngã Ba
Pù mo Pù Mo

Pù xai Pù Xai
- Trả lời: Vì đó là tên địa lý Việt Nam,
các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó đều phải viết hoa.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×