TĂNG HUYẾT ÁP VÀ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NGUYỄN VĂN LONG
BỘ MÔN NỘI
NỘI DUNG
I/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
II/ TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
III/ SINH BỆNH HỌC THA TRONG ĐTĐ
IV/ ĐIỀU TRỊ THA
V/ KẾT LUẬN
TĂNG HUYẾT ÁP
THA thường gặp ở những người ĐTĐ hơn so với người bình thường, với ước tính tỷ lệ
hiện mắc THA ở những người đái tháo đường dao động từ 40 – 80%
Bệnh nhân đái tháo đường có nhiều khả năng phát triển THA với tần suất xuất hiện THA
gấp 2 lần so với người không có đái tháo đường.
DỊCH TỄ HỌC THA
The lancet: Hypertension in developing countries 2012
Tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ, THA và biển hiện LS
TĂNG HUYẾT ÁP
Hầu hết bệnh nhân không triệu chứng
Tỷ lệ hiện mắc gia tăng theo tuổi và thừa cân, béo phì
Kiểm soát tốt huyết áp sẽ giảm các biến cố:
Ước tính 50% giảm suy tim
Ước tính giảm 40% đột quỵ
Ước tính giảm 20 – 25% NMCT
Chobanian AV, Bakris GL, Black HR, et al. Seventh report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, 3 Evaluation, and Treatment of High
Blood Pressure. Hypertension 2003;42(6):1206–1252.
TỔN THƯƠNG CQ ĐÍCH
Não: đột quỵ, TIA, suy giảm trí nhớ
Mắt: bệnh võng mạc
Tim: phì đại thất trái, CĐTN
Thận: bệnh thận mạn
Bệnh mạch máu ngoại biên: bệnh ĐM ngoại biên
THA Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ
THA phổ biến ở bệnh nhân ĐT Đ gấp 1,5 đến 3 lần so với không đái tháo đường
THA ở BN ĐTĐ làm tăng gấp 2 lần YTNC CVD so với THA không mắc ĐTĐ
THA ở BN ĐTĐ là yếu tố NC chính của ASCVD và biến chứng mạch máu nhỏ
NGUYÊN NHÂN THA Ở BN ĐTĐ
Ở ĐTĐ type I, THA thường là hậu quả của bệnh thận ĐTD
Ở ĐTĐ type II, THA thường đi kèm với các YTNC chuyển hóa tim khác:
PHÌ: có mối LQ giữa tăng chỉ số khối cơ thể và THA, giảm cân
làm giảm HA.
BÉO
BỆNH THẬN
ĐỀ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁNG INSULIN
Yếu
tố khác: bất thường ANP, RAAS, độ nhớt máu, biến dạng hồng cầu
MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐTĐ VÀ THA
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP
SINH BỆNH HỌC
Tái cấu trúc mạch máu, rối loạn chức năng nội mạc, sự cứng mạch
máu là các đặc trưng trong THA và ĐTĐ
Viêm mức độ thấp của thành mạch máu tham gia vào tái cấu trúc
mạch máu và có thể góp phần vào sinh bệnh học của THA
Sự tăng lên của các chất trung gian gây viêm
(Intercellular adhesion molecule-1 ) và CRP
IL-6, ICAM-1
Cardiovascular Diagnosis and Therapy, Vol 5, No 5 October 2015
ACE: angiotensin-converting enzyme; Ang: angiotensin; ROS: reactive oxygen species; NO: nitric oxide;
TGF-beta: transforming growth factor-beta; MMP: matrix metalloproteinases; BP: blood pressure
ĐIỀU TRỊ THA
ĐIỀU TRỊ
29% những người ĐTĐ với THA không biết chuẩn đoán
43% những người ĐTĐ với THA không được điều trị
55% bệnh nhân ĐTĐ được điều trị có mức huyết áp ≥ 140/90 mmHg
12% bệnh nhân ĐTĐ được điều trị có mức huyết áp < 130/85mmHg
The Third National Health and Nutrition Evaluation Survey (NHANES III)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ADA 2017
ADA 2017
LỢI ÍCH GIẢM HA Ở BN ĐTĐ
Lợi ích
36%
giảm đột quỵ
27%
giảm tỷ lệ TV chung
25%
giảm các biến cố tim mạch chính
Arch Intern Med 2005;165:1410-1419
Hypertension in Diabetes (UKPDS)
50
Less tight control (mean BP 154/87 mmHg)
Patients with events (%)
Tight control (mean BP 144/82 mmHg)
40
30
20
Tight BP control:
24% reduction of events
(95% CI 8-38)
10
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Years from randomization
UKPDS Study Group. BMJ 1998; 317:703-13.
HOT: BP Control Reduces CV Events
Diabetes Subgroup
30
MI, stroke, CV
mortality/1000 pt-y
25
20
P<0.005
24.4
Goal of therapy: target
diastolic BP
18.8
15
11.9
90 mm Hg (n=501)
85 mm Hg (n=501)
80 mm Hg (n=499)
10
5
0
Hansson et al. Lancet. 1998;351:1755.
The Action to Control Cardiovascular Risk in DiabetesBlood Pressure (ACCORD-BP)
ĐIỀU TRỊ KHÔNG THUỐC
đổi lối sống: giúp ngăn ngừa và trì hoãn THA, có hiệu
quả tương tự 1 loại thuốc HA
Thay
hạn chế Calo, hạn chế muối ( < 2,3g/d), ăn nhiều rau và
trái cây, nhiều K, ít chất béo, tránh rượu bia, ngưng thuốc lá
DASH:
Giảm
Giảm
thời gian ngồi 1 chỗ và tăng cường vận động 30 - 45 p/d
cân nặng: giảm 1kg ~ giảm 1mmHg, không dùng thuốc
giảm cân
ĐIỀU TRỊ THUỐC
Điều
trị ban đầu tùy thuộc mức độ nặng của THA
Điều
trị các nhóm thuốc được chứng minh giảm các biến
cố tim mạch ở bệnh nhân ĐT Đ
UCMC/UCTT
Lợi
tiểu thiazide: chlorthalidone and indapamide
Chẹn
Β
kênh canxi Dihydropyridine
– Blockers có thể được sử dụng để điều trị bệnh mạch
vành hoặc suy tim
ĐIỀU TRỊ THUỐC
ĐIỀU TRỊ
Lưu ý
Không sử dụng kết hợp UCMC + UCTT => Nguy cơ tăng kali máu, ngất, tổn
thương thận cấp
Bệnh nhân THA kèm theo bệnh thận đái tháo đường, UACR ≥ 30 mg/g và đặc
biệt ≥ 300mg/g => bắt buộc có UCMC/UCTT do được chứng minh làm chậm
tiến triển của bệnh thận
UCMC/UCTT không được khuyến cáo cho bệnh nhân ĐTĐ mà không có THA
để ngăn ngừa sự phát triển bệnh thận đái tháo đường