Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đánh giá thực trạng chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính tại bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 25 trang )

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY TIM MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN
ĐA KHOA KHU VỰC TỈNH AN GIANG
BSCK II. Nguyễn Thị Bích Thủy
HDKH: TS. Phạm Hữu Văn
1


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Suy tim (ST): bệnh lý toàn cầu, tỷ lệ gia tăng
AHA (2013): Mỹ: 5,1 triệu người ST (2006)
Thế giới: 23 triệu người suy tim
Việt Nam:

> 60% BN nội trú khoa TM bị ST,

50% BN ST tử vong sau 5 năm/TCLS
 Phương pháp CĐ và ĐT ST ↑  Hiện nay: ESC 2016
 Tuyến cơ sở: CĐ và điều trị ST còn khó khăn về chuyên môn và
thiết bị  T.C Framingham vẫn là cơ sở quan trọng.

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

3


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1. Đánh giá thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính theo

tiêu chuẩn Framingham và các thuốc sử dụng điều trị suy
tim mạn tại bệnh viện.
2. Tìm hiểu sự khác biệt về một số đặc điểm lâm sàng giữa
hai nhóm bệnh nhân có chẩn đoán suy tim phù hợp và chưa
phù hợp.

4


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (1)
Đối tượng nghiên cứu
250 BN ∆ & ĐT ST mạn tính, BVĐK KV AG, từ 6 – 11/ 2015

Tiêu chuẩn chọn bệnh

Tiêu chuẩn loại trừ

 BN ≥18 tuổi, có ∆ ST

 Các hồ sơ bệnh án,

mạn, đợt cấp ST mạn.

BN không thỏa mãn

 Không phân biệt: giới,

các điều kiện trên.


bệnh nền, độ nặng.

5


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (2)
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu

 Nghiên cứu: hồi cứu,
mô tả cắt ngang.
 Cỡ mẫu: lấy mẫu thuận

tiện.

Cách tiến hành

 Thu thập thông tin theo
mẫu thu thập số liệu
và xử lý bằng SPSS 16.0
 Đối chiếu TCLS với T.C
Framingham→∆ST(+)

6


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (3)
Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu


 Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim mạn Framingham (1993)
Tiêu chuẩn chính
Tiêu chuẩn phụ
Khó thở kịch phát về đêm
Phù mắt cá chân hai bên
Tĩnh mạch cổ nổi
Ho về đêm
Ran ẩm ở đáy phổi
Khó thở khi hoạt động thể lực
Tim to trên X-quang
Gan to
Phù phổi cấp trên X-quang
Tràn dịch màng phổi
Nhịp ngựa phi (Galo T3)
Dung tích sống giảm 1/3 so với người
Tăng áp tĩnh mạch trung ương (>
bình thường
16cmH2O).
Nhịp tim nhanh > 120 lần/phút (đánh
Phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính.
giá khi BN nghỉ > 5 phút).
Tiêu chuẩn chính hoặc phụ: sụt cân ≥ 4,5 kg sau 5 ngày điều trị
Chẩn đoán xác định suy tim khi: có 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính
kèm theo 2 tiêu chuẩn phụ.
7


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (4)
Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu
 Đánh giá BNP và NT-proBNP theo Hội Tim mạch Châu Âu


(ESC) 2016.
 Phân độ suy tim theo NYHA (1964).
 Chẩn đoán THA (theo JNC VII).

8


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (1)
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Tỷ lệ bệnh nhân theo nhóm tuổi (n = 250)
Tỷ lệ (%)
30
25
20
15
10
5
0

26.4

29.6

21.2
14
8.8

< 50


50-59

Chúng tôi, tuổi TB: 70,2 ± 13,9
Huỳnh Châu Tuấn (2011):71T
Go A.S. (2006)
:72T

60-69

70-79

≥ 80 Nhóm tuổi

Suy tim ↑ theo nhóm tuổi
Tương tự: Cao Hoài Tuấn Anh (2007)
và Framingham

9


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (2)
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Tỷ lệ bệnh nhân theo giới tính (n = 250)
71
28,4%
179
71,6%
Nam

Nữ


Chúng tôi: nữ 71,6%
Tạ Mạnh Cường (2011): nữ 68,9%
Bursi (2006): nam/nữ là 1/1

10


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (3)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ chẩn đoán ST phù hợp và chưa phù hợp T.C Framingham
38
15,2%
Phù hợp: nhóm 1
212
84,8%

Chưa phù hợp: nhóm 2

Gần 1/7 BN có ∆ ST chưa đủ T.C Framingham
Lê Thị Thanh Hương (2009): NC trên 80 BN khó thở NV: Suy tim 51%
Bari MD et al (2004): NC suy tim cộng đồng theo tiêu chí Framingham: 11,9%

11


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (4)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ các triệu chứng cơ năng
n= 250


Triệu chứng cơ năng
29.6

Ho về đêm

25.2

Khó thở khi gắng sức

71.2

Khó thở khi nằm

20.4

Khó thở kịch phát về đêm
0

20

Lê Thị Thanh Hương (2009): 68%

40

60

80

Tỷ lệ (%)


Trần Quốc Việt (2011): 100%
12


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (5)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ các dấu hiệu thực thể
TM cổ nổi
Phù phổi
Ran ẩm ở phổi
Phù mắt cá 2 chân
Tràn dịch MP
Gan to
Nhịp tim ≥ 120 (l/p)

n = 250

7.6
10

84
32

13.6
2.8
22
0

20


Tỷ lệ (%)
40

60

80

100

Lê Thị Thanh Hương (2009): ran 72% phù 27%
Trần Quốc Việt (20011):
ran 66% phù 33%
13


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (6)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ bệnh nhân được thực hiện XN (n = 250)
Xét nghiệm

Chúng tôi

EHFS II

ECG

98,8%

99,9%


X quang tim phổi

70,0%

97,7%

Siêu âm tim

20,8%

85%

BNP và NT-proBNP

34,8%

16,3%

NC chúng tôi: Siêu âm tim 20,8%

14


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (7)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ BN có ∆ ST chưa phù hợp được XN (n=38)
Xét nghiệm

n= 38


Tỷ lệ (%)

ECG

38

100

X quang tim phổi

13

34,2

Siêu âm tim

1

2,6

BNP và NT-proBNP

9

23,7

Có 10 BN: S.A tim/ XN BNP/NT-proBNP
15



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (8)
Thực trạng chẩn đoán suy tim mạn tính và thuốc điều trị
Tỷ lệ các nhóm thuốc được sử dụng (n=250)
Tỷ lệ (%)
100
80
60
40
20
0

90,4
64,0
39,6

38,4

35,2
15,6

4,8

CIBIS, CIBIS II, ANZ: 14 – 33% UC Beta
Đỗ Đình Huy (2013): Nitrat 100%, ưcmc 94,4% , LT quai 74,1%, bisoprolol 74,1%

16


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (9)

So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm
Tần số tim, HA tâm thu ở hai nhóm
Nhóm 1
(n=212)

Nhóm 2
(n=38)

P

Tần số tim (lần/phút)

102 ± 24,5

86,5 ± 23,4

< 0,001

HA tâm thu (mmHg)

134,1 ± 31,1

128,8 ± 33,4

> 0,05

Đặc điểm

Nhóm 1: TS tim TB 102 ± 24,5 l/p


Nhóm 2: TS tim TB 86,5 l/p (P < 0,001)

HATT : khác biệt không ý nghĩa TK

17


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (10)
So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm
Triệu chứng cơ năng ở hai nhóm
Tỷ lệ (%)
120

26,3

100
80

23,7

60
40

2,6

20

23,6

7,9


79,2
25,5

Nhóm 2

Nhóm 1

33,5

0
KTKPVĐ
P< 0,01

KTKN
P< 0,01

KTGS

Ho
P< 0,01

18


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (11)
So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm
Dấu hiệu thực thể ở hai nhóm
Tỷ lệ (%)
140

120
100
80
60
40
20
0

26,3

94,3

15,8
5,3

34,9
Ran ẩm ở
phổi
p< 0,001

Nhóm 2
Nhóm 1

Phù mắt cá
chân 2 bên
p< 0,03

25,0
Nhịp tim
≥120(l/p)

p< 0,01

19


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (12)
So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm
Tỷ lệ độ nặng theo NYHA ở hai nhóm
Tỷ lệ (%)
81.6

100
80

57.9
42.1

60
40

Nhóm 1
Nhóm 2

18.4

20

0
I-II


III-IV

NYHA

Nhóm 1: NYHA III-IV 81,6%
Nhóm 2: NYHA I-II 57,9% (P < 0,001)

20


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (13)
So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm
Tỷ lệ tim to trên X quang tim phổi ở hai nhóm
Chỉ số tim-ngực > 0,5
Tỷ lệ %
80

79,0
46,2

60

Nhóm 1

40

Nhóm 2

20


0
Nhóm 1

Nhóm 2

p< 0,01

21


KẾT LUẬN (1)
1. Về thực trạng ∆ ST mạn tính và các thuốc điều trị ST tại BV:

- ∆ ST phù hợp theo t/c Framingham 84,8%. Chưa phù hợp 15,2%.
- BN được siêu âm tim 20,8%. XN BNP và NT-proBNP 34,8%

- Thuốc được dùng nhiều nhất: lợi tiểu 90,4% và Nitrate 64%.
- Ức chế beta chỉ có 4,8%.

22


KẾT LUẬN (2)
2. So sánh đặc điểm lâm sàng ở 2 nhóm:
- KTKP về đêm, KT khi nằm, ho về đêm, ran ẩm ở phổi, phù mắt cá
chân 2 bên, tim nhanh > 120 lần/phút (nhóm PH > KPH).

- TS tim TB: nhóm PH 102 ± 24,5 l/p; KPH 86,5 ± 23,4 l/p.
- ∆ PH cao: ở BN NYHA III,IV. ∆ KPH: NYHA I,II.
- Nhóm PH: tim to/ X quang > nhóm KPH.


(sự khác biệt có ý nghĩa TK)

23


KIẾN NGHỊ
 Trong khi chờ đợi có đủ thiết bị giúp CĐ  tập huấn
T.C CĐ ST mạn theo Framingham cho các tuyến YTCS.
 Cần tiếp tục NC thêm, cỡ mẫu lớn hơn về CĐ & ĐT ST

ở tuyến YTCS → có KH đào tạo và ↑ thiết bị CĐ phù
hợp.

24


Xin chân thành
cảm ơn Qúy thầy cô và
các Quý đồng nghiệp!

25


×