Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

giao an lop 4 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.77 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 16
(Từ ngày 14/ 12 đến ngày 18/ 12/ 2015)
Thứ
ngày

Môn học

Tên bài dạy

Chào cờ
Hai Tập đọc
14/12 Thể dục
Toán
Kể chuyện

Kéo co
Thể dục RLTTCB - Trò chơi "Lò cò tiếp sức"
Luyện tập
Kể chuyện đƣợc chứng kiến hoặc tham gia

Toán
Ba
LTVC
15/12 Thể dục
Đạo đức
Lịch sử

Thƣơng có chữ số 0
MRVT: Đồ chơi - Trò chơi
Thể dục RLTTCB - Trò chơi "Nhảy lƣớt sóng"
Yêu lao động (Tiết 1)


Cuộc kháng chiến chống quân xâm lƣợc Mông-Nguyên

Tập đọc

Khoa học
16/12 Mỹ thuật
Toán
Tập l. văn

Trong quán ăn “Ba cá bống”
Không khí có những tính chất gì ?
Tập nặn tạo dáng một con vật hoặc một ô tô đơn giản
Chia cho số có 3 chữ số
Luyện tập giới thiệu địa phƣơng

LTVC
Năm Chính tả
17/12 Địa lý
Toán
Kĩ thuật

Câu kể
Nghe-viết: Kéo co
Thủ đô Hà Nội
Luyện tập
Cắt khâu sản phẩm tự chọn (T2)

Toán
Sáu Khoa học
18/12 Tập l. văn

Âm nhạc
SHTT

Chia cho số có 3 chữ số (tiếp theo)
Không khí gồm những thành phần nào?
Ôn tập Luyện tập miêu tả đồ vật
Ôn tập ba bài hát: Em yêu ... bình; Bạn ơi ... ; Trên ... nhanh.
Sinh hoạt lớp


Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC:
KÉO CO
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy lƣu loát toàn bài; bƣớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thƣợng võ của dân tộc ta
cần đƣợc gìn giữ, phát huy. (trả lời đƣợc các CH trong SGK).
- Khuyến khích: Học sinh đọc giọng hay và đọc diễn cảm toàn bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi đoạn văn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tuổi ngựa”, nêu nội dung bài.
B. Bài mới::
HĐ1: Luyện đọc
- 1HS đọc toàn bài 1 lƣợt. GV hƣớng dẫn giọng đọc cho bài.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Từ Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS tiếp nối đọc từng đoạn (2 lƣợt).
+ Lƣợt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS; Hƣớng dẫn đọc câu dài : “Hội làng ... có năm
bên nữ thắng”
+ Lƣợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa các từ: Giáp, thƣợng võ
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm đôi). GV giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi 1: (cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội,
thƣờng thì số ngƣời hai đội phải bằng nhau … 2 keo trở lên là thắng)
* Từ ngữ: kéo co, hai đội, ba keo
Ý1 : Cách thức chơi kéo co.
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 (cuộc thi kéo co của làng Hữu Trấp rất đặc biệt so
với cách thức thi thông thƣờng … của những ngƣời xem)
* Từ ngữ: kéo co giữa nam và nữ, hò reo khuyến khích.
Ý2: Cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3sgk. (chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc
thi kéo giữa trai tráng hai giáp … chuyển bại thành thắng)
? Em đã chơi kéo co bao giờ chƣa? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng đông
vui? (hs lần lƣợt trả lời)
? Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? (hs lần lƣợt trả lời)
* Từ ngữ: thi đấu, trai tráng hai giáp, số ngƣời không hạn chế
Ý3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn.
* Rút ra nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thƣợng võ của dân tộc
cần đƣợc gìn giữ, phát huy.
HĐ3: Hƣớng dẫn đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hƣớng dẫn hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.


- 3 nhóm thi đọc trƣớc lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất,

đọc đúng nhất.
C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau Trong quán ăn “Ba cá bống”.
THỂ DỤC:
THỂ DỤC RLTTCB - TRÕ CHƠI "LÕ CÕ TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
tƣơng đối chủ động.
II. Địa điểm - Phƣơng tiện:
- Địa điểm: Sân trƣờng sạch sẽ, bảo đảm an toàn, thoáng mát tập luyện.
- Phƣơng tiện: Còi, kẻ sân.
III. Nội dung - Phƣơng pháp:
I. Phần mở đầu:
- Ổn định tổ chức, tập trung, báo cáo.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân - tay,vai, hông, đầu gối.
II. Phần cơ bản:
1. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Lần 2 + 3: Thực hiện theo tổ, GV quan sát, sửa chữa động tác chƣa
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng
hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên, phân tích cách chơi, luật chơi, tổ chức chơi thử, chơi thật.
- Mỗi tổ là một đội chơi với thành phần bằng nhau.
III. Phần kết thúc:

1. Thả lỏng hồi tĩnh: Đi thƣờng hít thở sâu rồi đứng tại chỗ vỗ tay, hát
2. Hệ thống, nhận xét kết quả giờ học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đƣợc phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); Bài 2
- Khuyến khích HS làm bài 1 (dòng 3); Bài 3, 4
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.


III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện, lớp làm vào nháp:
Đặt tính rồi tính: 8064 : 9
26 072 : 5
B. Bài mới::
Bài 1: (dòng 1, 2) Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài vào vở ôli.
- 4HS lên chữa bài, cả lớp đổi chéo bài để kiểm tra và nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Bài toán
- HS tự tóm tắt và tìm cách giải; làm bài tập vào vở. 1HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung:
Bài giải:
Số mét vuông nền nhà lát đƣợc là:
1050 : 25 = 42(m2)
Đáp số: 42m2
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.

KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƢỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chọn đƣợc câu chuyện (đƣợc chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của
mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV; HS: sƣu tầm các câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 1 HS kể một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh
thần vƣợt khó.
B. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu đề bài:
- GV viết đề bài, gạch dƣới các từ ngữ quan trọng:
kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
HĐ2: Gợi ý kể chuyện
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK.
- GV nhắc HS chọn 1 trong 3 hƣớng nhƣ gợi ý. Khi kể xƣng hô là “tôi”, “mìmh”
- HS nối tiếp giới thiệu hƣớng xây dựng cốt truyện.
HĐ3: Kể trƣớc lớp và tìm hiểu ý nghĩa truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm đôi. GV giúp các nhóm còn lúng túng trong khi kể.
- HS thi kể trƣớc lớp, trả lời về ý nghĩa truyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
* Lƣu ý:
Nếu lớp chƣa có HS tìm ra nội dung truyện đạt yêu cầu, GV có thể kẻ một câu
chuyện cho HS tham khảo.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
ngƣời thân nghe và chuẩn bị bài sau.



Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
TOÁN:
THƢƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đƣợc phép chia cho số có hai chữ số trong trƣờng hợp có chữ số 0 ở
thƣơng.
- Bài tập cần làm: 1(dòng 1, 2)
- Khuyến khích: Học sinh làm bài 2 và 3 SGK.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm: 4674 : 82
- Lớp làm vào nháp.
B. Bài mới:
HĐ1: Hƣớng dẫn hs thực hiện phép chia
a) VD1: 9450 : 35 = ?
- HS làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện:
+ Đặt tính.
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
* GV Lƣu ý: Ở lần chia thứ 3 có 0 chia cho 35 đƣợc 0; viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của
thƣơng.
b) VD2: 2448 : 24 = ?
Cách tiến hành: Tƣơng tự nhƣ ví dụ trên.
* GV Lƣu ý: Ở lần chia thứ 2 có 4 chia cho 24 đƣợc 0; viết chữ số 0 ở vị trí thứ 2 của
thƣơng rồi hạ chữ số tiếp theo để chia tiếp.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: (dòng 1, 2) Đặt tính rồi tính
- HS làm bài cá nhân; GV giúp đỡ HS làm bài.
- 4HS chữa bài; GV chốt kết quả đúng. (a, 250; 420 b, 107; 201)
- GV lƣu ý HS khi chia có chữ số 0 ở thƣơng.

KL: Củng cố về chia cho số có hai chữ số.
Bài 2, 3: Khuyến khích HS tìm cách giải bài toán, tự giải vào vở, GV chữa bài.
KL: Củng cố về tìm số TBC.
- GV KT bài làm của HS
C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà làm BT ở VBT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÕ CHƠI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm
đƣợc một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trƣớc liên quan đến chủ điểm (BT2);
bƣớc đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể
(BT3).
II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ to (1 tờ). 4 bảng phụ học nhóm.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:


A. Bài cũ: Khi hỏi ngƣời khác chúng ta cần chú ý điều gì?
B. Bài mới: Hƣớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Xếp các trò chơi vào ô thích hợp
- HS trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT. GV gọi 1HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại:
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh
Kéo co, vật,
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
Nhảy dây, lò cò, đá cầu
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Ô ăn quan, cờ tƣớng, xếp hình.

Bài 2: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dƣới đây.
- HS làm việc cá nhân. GV giúp các em hoàn thành bài tập.
- GV gắn lên bảng 2 bảng phụ đã ghi nội dung bài tập. GV gọi 2 nhóm nối tiếp thi
làm nhanh.
- GV chốt câu trả lời đúng.
- HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục
ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
Làm một việc nguy hiểm
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống
Chơi diều đứt dây
Mất trắng tay
Chơi dao có ngày đứt tay
Liều lĩnh ắt có ngày gặp tai họa
Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ ở bài 2 để khuyên bạn
- HS thảo luận cặp đôi (GV giúp đỡ HS). GV nhắc HS chú ý phát biểu thành tình
huống.
- HS trình bày lời khuyên bạn, nhóm khác bổ sung.
- Ví dụ:
a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhớ những thành ngữ, tục ngữ và trò chơi vừa học.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập.
THỂ DỤC:
THỂ DỤC RLTTCB - TRÕ CHƠI “NHẢY LƢỚT SÓNG”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang

ngang. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “Nhảy lƣớt sóng”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
tƣơng đối chủ động.
II. Địa điểm - Phƣơng tiện:
- Địa điểm: Sân trƣờng sạch sẽ, bảo đảm an toàn, thoáng mát tập luyện.
- Phƣơng tiện: Còi, kẻ sân, 8 dây chun.
III. Nội dung - Phƣơng pháp:
I. Phần mở đầu:
- Ổn định tổ chức, tập trung, báo cáo.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân - tay,vai, hông, đầu gối.
II. Phần cơ bản:
1. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Lần 2 + 3: Thực hiện theo tổ, GV quan sát, sửa chữa động tác chƣa
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng
hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Nhảy lƣớt sóng”
- GV nêu tên, phân tích cách chơi, luật chơi, tổ chức chơi thử, chơi thật.
- Mỗi tổ là một đội chơi với thành phần bằng nhau.
- Hai bạn cầm đầu dây chun căng ra, di chuyển xuống cuối hàng, đi chậm và cúi
ngƣời sao cho dây vừa tầm nhảy.
- Khi dây gần tới nơi đủ nhảy thì bạn đó nhún xuống bật nhảy qua dây bằng hai chân.
- Cứ tiếp tục thực hiện cho tới ngƣời cuối cùng.
- Mỗi lần bị vƣớng chân vào dây bị trừ một điểm

- Đội nào về trƣớc và không bị trừ điểm là chiến thắng.
- Đội thua phải múa hát một bài.
III. Phần kết thúc:
1. Thả lỏng hồi tĩnh: Đi thƣờng hít thở sâu rồi đứng tại chỗ vỗ tay, hát
2. Hệ thống, nhận xét kết quả giờ học.
ĐẠO ĐỨC:
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu đƣợc ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trƣờng, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lƣời lao động.
- Biết đƣợc ý nghĩa của lao động.
* GDKNS:
+ Kĩ năng xác định giá trị của ngƣời lao động là đem lại ấm no hạnh phúc cho con
ngƣời.
+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trƣờng.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng đóng vai; HS: Vở bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Các em đã làm đƣợc gì để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo?
B. Bài mới:
HĐ1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
- 2 HS đọc truyện, lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 3 câu hỏi SGK. GV giúp đỡ các nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp trao đổi tranh luận.
- GV nhận xét, kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở ... đều là sản phẩm của lao động.
Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.

- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa phần ghi nhớ.
HĐ2: Tìm hiểu những biểu hiện của yêu lao động và lƣời lao động.
- HS làm việc theo nhóm 4. GV giúp các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về biểu hiện của yêu lao động và lƣời lao động
HĐ3: Đóng vai theo tình huống (Bài tập 2)
- GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiện vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai. Một
nhóm đóng vai theo tình huống a, một nhóm đóng vai theo tình huống b.
- Đại diện nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận, nhận xét cách ứng xử trong các tình huống, nêu cách ứng xử khác.
- GV kết luận về từng cách ứng xử của HS.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƢỢC MÔNG - NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu đƣợc một số sự kiện tiêu tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lƣợc
Nguyên Mông, thể hiện:
+ Sự quyết tâm chống giặc của quân dân nhà trần: Tập trung vào các sự kiện nhƣ Hội
nghị Diên Hồng, Hịch tƣớng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chat "Sát thát" và
chuyện Trần Quốc Toản bó nát quả cam.
+ Tài thao lƣợc của các tƣớng sĩ tiêu biểu là Trần Hƣng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc
mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công
quyết liệt và giành đƣợc thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch
trên sông Bạch Đằng)
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK; Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: ? Nhà Trần đã thu đƣợc kết quả nhƣ thế nào từ việc đắp đê.
B. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cá nhân
Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần

- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần ... đừng lo".
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “..."
+ Trong bài Hịch Tƣớng Sĩ có câu: “... phơi ngoài nội cỏ, ... gói trong đàn ngựa, ta
cũng cam lòng"
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào tay hai chữ: “..."
- HS điền vào chỗ (... ) cho đúng câu nói trên đây, HS trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông - Nguyên của Trọng dân nhà Trần.
- 1HS đọc đoạn (Từ lúc đó ... Sát thát) và tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà
Trần quyết tâm chống giặc.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến cá nhân.
+Trần Thủ Độ trả lời: Đầu thần chƣa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.


+ Điện Diên Hồng: … Đánh
+ Trần Hƣng Đạo: Viết hịch tƣớng sĩ kêu gọi …
+ Các chiến sĩ: … Sát thát
- GV kết luận: Cả 3 lần xâm lƣợc nƣớc ta, quân Mông - Nguyên đều phải đối đầu với
tinh thần đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần
HĐ2: Làm việc cả lớp
Kế sách đánh giặc và kết quả của cuộc kháng chiến
- GV gọi 1 HS đọc SGK, đoạn: “ Cả ba lần... xâm lƣợc nƣớc ta nữa"
- Cả lớp thảo luận: Việc Trọng dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay
sai? Vì sao?
+ HS trình bày câu trả lời, GV nhận xét và bổ sung.
? Nhà Trần đối phó với quân giặc nhƣ thế nào? Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều
rút khỏi Thăng Long có tác dụng gì?
(HS thảo luận nhóm: nêu kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần. Kết quả cuộc kháng
chiến. Đại diện các nhóm trình bày trƣớc lớp. Lớp nhận xét.
- GV chốt:

+ Khi giặc mạnh thì rút lui để bảo toàn lực lƣợng; Khi giặc yếu tấn công quyết liệt.
+ Ba lần rút khỏi thành Thăng Long làm cho địch hao tổn.
- GV kết luận: Ba lần xâm lƣợc, quân Mông - Nguyên đều bị thất bại. Đất nƣớc ta lại
sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc đƣợc giữ vững.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV kể về tấm gƣơng quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Tuấn.
C. Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm các bài tập trong VBT
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC:
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc đúng các tên riêng nƣớc ngoài: (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rêma, A-li-xa, A-ri-li-ô); bƣớc đầu đọc phân biệt rõ lời ngƣời dẫn chuyện với lời nhân
vật.
- Hiểu ND: Chú bé ngƣời gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mƣu để chiến thắng
kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời đƣợc các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ.
- HS: Đọc trƣớc bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp nhau bài “Kéo co” và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... tống nó vào cái lò sưởi này.
+ Đoạn 2: Tiếp đến … trong nhà bác Các- lô ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (2 lƣợt)
+ Hết lƣợt 1: GV sửa lỗi phát âm, cách nghỉ giọng cho HS.
+ Hết lƣợt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ phần chú giải SGK. Đặt câu có từ



“mê tín”
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn1 để trả lời câu hỏi 1.(Bu-ra-ti-nô cần biết địa điểm kho báu ở đâu)
+ Từ ngữ: chìa khóa vàng, kho báu, bí mật
Ý1: Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. (chú chui vào cái bình bằng đất trên bàn đợi Bara-ba uống rƣợu say rồi mới hét lên: “Kho báu ở đâu …” khiến tên độc ác sợ tái xanh
mặt nói ra điều bí mật.)
+ Từ ngữ: chui vào cái bình, sợ xanh mặt
* Ý2: Bu- ra-ti-nô dùng mƣu moi bí mật của kho báu
- HS đọc lƣớt đoạn 3. Trả lời câu hỏi 3. (Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ
đang trốn trong bình nên đã báo cho Ba-ra-ba biết … lao ra ngoài chạy trốn).
+ Từ ngữ: báo, kiếm tiền, lao ra ngoài.
Ý3: Chú bé gỗ gặp nguy hiểm và tìm cách thoát thân.
- HS đọc lƣớt toàn bài trả lời câu hỏi 4 và nêu nội dung chính của bài
- GV chốt nội dung: Chú bé ngƣời gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mƣu moi
đƣợc bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách hại mình.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV hƣớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 (bảng phụ )
- Các nhóm luyện đọc. Thi đọc trƣớc lớp.
- Lớp bình xét nhóm đọc tốt, bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng”
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong
suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén

lại hoặc giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống:
bơm xe, …
* BVMT: Học sinh biết đƣợc không khí trong lành rất có lợi cho sức khoẻ.
II. Chuẩn bị:
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 đến 4 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, chỉ hoặc
chun để buộc bóng; bơm tiêm (3 nhóm)
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: (10’) Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
- MT: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị
của không khí.
- Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?


+ Dùng mũi ngửi, dùng lƣới nếm, em nhận thất không khí có mùi gì? Có vị gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy một hƣơng thơm hay một mùi gì khó chịu, đó có phải là mùi
của không khí không? cho ví dụ?
- HS lần lƣợt trả lời miệng các câu hỏi và nhận xét, bổ sung cho nhau. GV chốt câu
trả lời đúng và kết luận nhƣ SGK.
+ với việc sử dụng nƣớc hàng ngày ở gia đình HS.
HĐ2: (12’) Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí
MT: Phát hiện không khí không co hình dạng nhất định.
Cách tiến hành:
Bước 1: Chơi thổi bóng
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu nhóm trƣởng báo cáo vè số bóng mỗi nhóm đã
chuẩn bị.
- GV phổ biến luật chơi: Các nhóm cùng có số bóng nhƣ nhau, cùng bắt dầu thổi vào
một thời điểm. Nhóm nào thổi bóng xong trƣớc, bóng đủ căng và không bị vỡ là

thắng cuộc.
- HS đem bóng ra để so sánh tìm nhóm thắng cuộc.
Bước 2: Thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình dạng của quả bóng vừa đƣợc thổi.
- GV lần lƣợt đƣa ra các câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng nhƣ vậy?
+ Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhƣ thế nào?
+ Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không cố hình dạng nhất định.
- HS trả lời, GV nhận xét kết luận nhƣ SGK.
HĐ3: (13’) Tìm hiểu về tính chất bị nén và giãn ra của không khí
Mục tiêu:
- Biết không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra,
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức hƣớng dẫn
GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc nhóm mục Quan sát trang 65 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát hình vẽ và mô tả lại hiện tƣợng xảy ra ở hình 2 b, 2 c và sử dụng các từ
nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Tiếp theo yêu cầu HS trả lời tiếp các cau hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận nhƣ SGK.
* Không khí rất cần cho sự sống của con ngƣời, sống ở những môi trƣờng trong lành
rất có lợi cho sức khoẻ. Ngƣợc lại môi trƣờng, không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho
sức khoẻ. Chúng ta hã vận động mọi ngƣời giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
C. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT Khoa học.
MĨ THUẬT:
TẬP NẶN TẠO DÁNG

MỘT CON VẬT HOẶC Ô TÔ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:


- Hiểu cách tạo dáng con vật, hoặc ô tô đơn giản bằng vỏ hộp.
- Biết cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp
- Tạo dáng đƣợc con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
- HS ham thích nặn đồ vật, tƣ duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình tạo dáng bằng đất nặn đã hoàn thiện, các vật liệu dùng cho bài tập nặn.
HS: Đất nặn, ...
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: (5’) Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số sản phẩm tạo dáng bằng đất sét và gợi ý để HS nhận biết:
+ Tên của hình tạo dáng, các bộ phận của chúng, nguyên liệu để làm.
- GV tóm tắt lại nội dung HD trả lời.
HĐ2: (5’) Cách tạo dáng
- Yêu cầu HS chọn hình để tạo dáng.
- Chọn màu sắc và hình khối đất nặn sao cho phù hợp. Có thể cắt bớt, ...
- Tìm và nặn thêm các chi tiết cho sinh động, ...
HĐ3: (18’) Thực hành
HĐ4: (7’) Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý để HS nhận xét về hình dáng chung: hình dáng chung, các bộ phận, chi
tiết, màu sắc.
- HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng, Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dƣ).
- Bài tập cần làm: 1b.

- Khuyến khích: Học sinh làm 1a; 2; 3 bài trong SGK.
II. Chuẩn bị: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5’) Làm bảng con 4856 : 15 = ?
HĐ1: (7’) Trƣờng hợp chia hết:
- GV nêu phép chia:
1944: 162 = ?
- GV hƣớng dẫn HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- HS làm vào giấy nháp, 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
1944
344
00

162
12

194 chia 162 đƣợc1 viết 1
1 nhân 2 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2
1 nhân 6 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3 viết 3
1 nhân 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0
Hạ 4, đƣợc 324, 324 chia 162 đƣợc 2 viết 2
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0viết 0
2 nhân 6 bằng 12 , 12 trừ 12 bằng 0 viết 0, nhớ 1
2 nhân 1 bằng 2, nhớ 1 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0


- GV HD HS cách chia: mỗi lần chia cần ƣớc lƣợng tìm thƣơng chẳng hạn
194 : 162 = ? có thể ƣớc lƣợng: 1 : 1 = 1; ....
HĐ3: (8’) Trƣờng hợp chia có dƣ
- GV tiến hành tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp trên.

HĐ4: (15’) Luyện tập
Bài 1b: Làm bảng con và bảng lớp.
- HS hoạt động cá nhân vào vở nháp, 2 HS lên bảng thực hiện trên bảng.
- GV Quan tâm HS chƣa đạt yêu cầu
- Cả lớp chú ý nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
KL: Rèn KN hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số
* Khuyến khích Học sinh làm bài 1a, bài 2, 3 vào vở.
- GV, cùng HS nhận xét. GV chốt kết đúng.
* Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƢƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại đƣợc các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới
thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hƣơng để mọi ngƣời hình dung đƣợc diễn biến
và hoạt động nổi bật.
* GDKNS: KN tìm kiếm và sử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh minh họa một số trò chơi, lễ hội.
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Muốn miêu tả một đồ vật, cần chú ý điều gì?
B. Bài mới: Hƣớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Thuật lại các trò chơi đƣợc giới thiệu trong bài kéo co
- HS thảo luận theo nhóm đôi và thuật lại trò chơi Kéo co của 2 làng Hữu Trấp và
Tích Sơn.
- Đại diện các nhóm kể trƣớc lớp, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận, đọc cho
hs nghe bài tham khảo.
Bài tập 2: Giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
- HS quan sát 6 tranh minh họa và nêu tên những trò chơi, lễ hội đƣợc vẽ trong tranh.
So sánh với địa phƣơng mình xem có trò chơi lễ hội nhƣ trên không.

- GV gắn bảng phụ có gợi ý dàn ý chính
+ Mở đầu: Tên địa phƣơng em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
- Những việc đƣợc tổ chức trong lễ hội hay trò chơi.
- Sự tham gia của mọi ngƣời.
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phƣơng mình.
- HS thực hành theo nhóm đôi. GV giúp đỡ các nhóm.
- HS thi giới thiệu trƣớc lớp.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tập làm văn sau.


Thứ năm ngày 17 tháng12 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ).
- Nhận biết đƣợc câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để
kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
II. Chuẩn bị: GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu tên một số trò chơi mà em thƣờng chơi và tác dụng của nó.
B. Bài mới:
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1: Câu in đậm trong đoạn văn dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì?
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu in đậm trong đoạn văn và nêu tác dụng của câu.
- HS trả lời. GV chốt câu trả lời đúng: Câu được in đậm trong đoạn văn là câu hỏi về

một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2: Những câu còn lại ở bài tập 1 đƣợc dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì?
- HS làm bài cá nhân và nêu miệng. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các câu còn
lại trong bài tập 1 là các câu kể. Cuối câu kể có dấu chấm.
Bài 3: Các câu kể trong bài đƣợc dùng làm gì?
- HS trả lời cá nhân, GV bổ sung, ghi lại lời giải đúng: Câu kể có thể được dùng để
nói lên ý kiến, tâm tư tình cảm của mỗi người.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ2:Luyện tập
Bài tập1: Tìm câu kể trong đoạn văn. Tác dụng các câu?
- GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập 1
- HS thảo luận nhóm 4, nêu ý kiến.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng: (kể sự việc, tả cánh diều, kể sự
việc, tả tiếng sáo diều, nêu ý kiến nhận định).
Bài tập2: Đặt vài câu kể theo các yêu cầu đã cho.
- HS tự làm bài vào vở trình bày miệng. GV lƣu ý cách dùng từ, diễn đạt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn tập nội dung trong VBT và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ:
NGHE-VIẾT: KÉO CO
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2a
II. Chuẩn bị:HS: vở chính tả, VBT Tiếng Việt;
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 1 HS lên bảng viết 3 - 4 từ bắt đầu bằng s /x; lớp viết vào nháp.
B. Bài mới::
HĐ1:Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả



- GV đoạn văn cần viết chính tả, cả lớp đọc thầm.
- HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn trong bài : Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, ganh
đua, khuyến khích....
- GV nhắc HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Trong khi đó từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. GV chấm chữa 12- 15 bài.
- GV nhận xét bài của HS.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2a : Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là r/ gi/ d theo nghĩa đã cho
- HS làm BT cá nhân và nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng:
+ nhảy dây.
+ múa rối
+ giao bóng
C. Củng cố, dặn dò:Về nhà hoàn thiện bài tập 2b trong VBT Tiếng Việt.
ĐỊA LÍ:
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. Mục tiêu:
- Nêu đƣợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nƣớc.
- Chỉ đƣợc thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lƣợc đồ).
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; tranh ảnh sƣu tầm về thủ đô Hà Nội
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kể tên một số nghề truyền thống của ngƣời dân đồng bằng Bắc Bộ?
B. Bài mới:
HĐ1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

- HS dựa vào nội dung sgk và quan lƣợc đồ để nêu: Vị trí của thủ đô Hà Nội? (nằm ở
trung tâm đồng bằng Bắc Bộ)
? Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên lƣợc đồ và cho biết HN giáp với những tỉnh nào?
- HS trình bày kết quả: (Chỉ bản đồ trên bảng)
- GV kết luận: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng
chảy qua, rất thuận lợi để giao thương với các vùng. Từ Hà Nội có thể đến các nơi
khác bằng nhiều phương tiện khác nhau.
HĐ2: Hà Nội - thành phố cổ đang phát triển.
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:
? Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội đƣợc chọn làm kinh đô của nƣớc ta
từ năm nào? khi đó kinh đô đƣợc đặt tên là gì? (năm 1010, kinh đô Thăng Long)
- HS quan sát các hình Tr110, hãy cho biết khu phố cổ và khu phố mới có gì khác
nhau?
- HS trình bày trƣớc lớp, lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận, giải thích: Hà Nội cổ gồm nhiều phƣờng làm nghề thủ công và buôn
bán gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá khứ Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phƣờng là nơi
buôn bán tấp nập và mang các tên gắn với hoạt động sản xuất, buôn bán. Ngày nay,
Hà Nội càng đƣợc mở rộng và hiện đại hơn.


HĐ3: Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nƣớc
- HS dựa vào các hình 5, 6, 7, 8 SGK và các ảnh…, thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi:
? Hãy tìm các dẫn chứng thể hiện Hà nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa?
- HS các nhóm trình bày lần lƣợt từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại: Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh
đạo cao nhất của đất nƣớc. Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trƣờng đại
học, bảo tàng, ... Hà nội còn có các nhà máy lớn làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu ...
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập trong vở bài tập.

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia cho số có ba chữ số.
* Ghi chú: bài tập cần làm: Bài 1a.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Ôn tập phép chia cho số có một chữ số, hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
23456 : 6
45734 : 4
1994 : 12
8700 : 25
- HS làm BT cá nhân, gọi 4 hs chữa bài)
B. Bài mới::
Bài1a: Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài vào vở ô li. GV theo dõi giúp đỡ các em chƣa làm đƣợc.
- Gọi 3 HS lên chữa bài.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng và củng cố lại cách chia. (a,2; 32 ;20)
Bài 2: Bài toán
1HS đọc bài toán , cả lớp suy nghĩ làm bài
1HS làm trên bảng lớp
Bài giải
Số gói kẹo có tất cả là.
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu môi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.

KĨ THUẬT:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Sử dụng đƣợc một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Khuyến khích học sinh: Vận dụng kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm đƣợc đồ
dùng đơn giản phù hợp với HS.


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình của các bài trong chƣơng, Mẫu khâu, thêu đã học
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:
HĐ1: (25’) Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Các em đã đƣợc học các mũi khâu nào?
- Vài học sinh nêu và nhắc lại quy trình, ách tiến hành
- Các em học các mũi thêu nào?
- GV nêu yêu cầu của giờ học và hƣớng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn
đƣợc thể hiện bằng cách vận dụng những kỹ thuật cắt khâu, thêu đã học.
- Ví dụ: Cắt khâu, thêu khăn tay; Cắt khâu, thêu túi rút dây để đựng bút; Cắt khâu
thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm ...
- Cho học sinh thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ những em thực hành yếu
HĐ2: Nhận xét và đánh giá giờ học
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài giờ sau trƣng bày sản phẩm
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp)

I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dƣ).
- Bài tập cần làm: 1
- Khuyến khích: Học sinh làm bài 2, 3.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng: 9060 : 453
6260 : 156
- Lớp làm vào nháp.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ1: (7’) Trƣờng hợp chia hết
- GV nêu phép chia:
41 535 : 195 = ?
- Yêu cầu HS nhắc lại các bƣớc thực hiện phép chia nhƣ SGK.
- GV lƣu ý HS ở mỗi lần chia cần ƣớc lƣợng tìm thƣơng cho chính xác chẳng hạn:
415 : 195 = ? Có thể ƣớc lƣợng bằng cách lấy 400: 200 đƣợc 2, ...
HĐ2: (8’) Trƣờng hợp chia có dƣ
- GV nêu phép chia:
80 120 : 245 = ?
- GV tiến hành nhƣ ở hoạt động 1.
HĐ3: (15’) Thực hành trang 87
Bài 1: HS làm vào vở và bảng lớp.
- GV Quan tâm HS chƣa đạt yêu cầu
KL: Củng cố cách chia.
Bài 2, 3: Khuyến khích: Học sinh làm vào vở bài 2 và 3.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.


KL: Củng cố cách tìm thừa số và số chia.
C. Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. Mục tiêu:
- HS Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí
- Nêu đƣợc một số thành phần của không khí: Thành phần chính của không khí gồm
khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí Các-bô-níc, hơi nƣớc, bụi, vi khuẩn,…
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trang 66, 67 SGK
- Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ; nƣớc vôi trong.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu các tính chất của không khí.
B. Bài mới::
Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm 6, yêu cầu nhóm trƣởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm.
- HS đọc mục thực hành SGK – Trang 66 để biết cách làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm, GV đến các nhóm giúp đỡ thực hành.
- HS thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm
- Đại diện báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết các thành phần của không
khí
- GV nhận xét, kết luận:
Không khí có hai thành phần chính: Thành phần duy trì sự cháy là ô xi , thành
phần còn lại không duy trì sự cháy là khí ni tơ
- GV nói thêm: Ngƣời ta đã chứng minh đƣợc rằng thể
tích khí ni tơ gấp 4 lần thể tích khí ô xi trong không khí.
Điều này thực tế khi đun bếp bằng than củi hay rơm rạ
mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp.
HĐ2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
Bƣớc 1: Tổ chức hƣớng dẫn cho HS hoạt động theo nhóm 4.
- HS đọc mục thực hành và quan sát hình 3a,b SGK – Trang 67 để biết cách giải thích
hiện tƣợng, rút ra kết luận: Trong không khí còn có chứa khí các- bô -níc.

- Yêu cầu hs quan sát hình 4,5 và cho biết trong không khí còn chứa thành phần nào
khác? (hơi nƣớc, khói bụi, vi khuẩn,...)
- GV kết luận chung (SGK).
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào dàn ý đã lập (trong bài tập làm văn tuần 15), HS viết đƣợc một bài văn
miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài.
II. Chuẩn bị: HS: Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B. Bài mới:


HĐ1: Hƣớng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề bài
- HS nối tiếp đọc yêu cầu đề bài và 4 gợi ý SGK. Lớp theo dõi.
- HS mở vở đọc dàn ý bài văn đã chuẩn bị.
- 2 HS đọc dàn bài cho cả lớp nghe.
HĐ2:Hƣớng dẫn xây dựng dàn ý của bài văn: 3 phần
- Chọn cách mở bài. GV yêu cầu 2HS đọc to phần mở bài (2 cách mở bài: gián tiếp,
trực tiếp)
- Viết từng đoạn thân bài.
- Chọn cách kết bài theo cách nào? Hãy đọc lên.
* Mỗi phần yêu cầu 1 HS làm mẫu.
HĐ3:HS viết bài vào vở
- GV nhắc HS viết bài sạch sẽ, câu văn rõ ý, trình bày theo 3 phần.
- GV thu chấm bài vào vở.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
ÂM NHẠC:

ÔN 3 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH
BẠN ƠI LẮNG NGHE; TRÊN NGỰA TA PHI NHANH.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng, bảng phụ; SGK Âm nhạc 4, một số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 (10’) Ôn bài Em yêu hoà bình.
- GV: Hát lại bài hát; Cả lớp hát lại bài hát; Hát theo nhóm, bàn, tổ ...
HĐ2: (10’) Ôn bài Bạn ơi lắng nghe
- GV: Hát lại bài hát; Cả lớp hát lại bài hát; Hát theo nhóm, bàn, tổ ...
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
HĐ3: (10’) Ôn bài Trên ngựa ta phi nhanh
- GV: Hát lại bài hát; Cả lớp hát lại bài hát; Hát theo nhóm, bàn, tổ ...
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
* Ôn 3 bài hát: GV cho HS hát lại 3 bài hát, mỗi bài hai lƣợt, có thể vận động phụ
hoạ. GV nhận xét, đánh giá.
HĐ4: (5’) Phần kết thúc GV nhận xét và dặn HS về nhà thực hiện.
SINH HOẠT LỚP:
1. GV nêu nhận xét về hoạt động và học tập trong tuần.
- Khen ngợi và tuyên dƣơng một số HS có ý thức học tập, rèn luyện.
- Thông báo kết quả thi đua trong tuần của Cờ đỏ; đánh giá những ƣu điểm và
những nét cần khắc phục để cả lớp rút kinh nghiệm.
2. GV thông báo nhiệm vụ tuần tới.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×