Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

giao an lop 4 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.8 KB, 38 trang )

TUẦN 15

Thứ hai ngày …. tháng … năm 201…
ĐẠO ĐỨC

Tiết: 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được ông lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
HS TC: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô
giáo đã và đang dạy mình
* KNS: + Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK.Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ:
- Gọi 1 số Hs lên bảng đọc phần ghi nhớ ở
tiết 1 và trả lời câu hỏi: Để biết ơn thầy cô
giáo em nên có những hành động gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca
dao, tục ngữ về biết ơn các thầy cô giáo đã
sưu tầm được vào một tờ giấy
- Tổ chức làm việc cả lớp:


+Yêu cầu các nhóm dán kết qủa lên bảng
theo 3 cột: Ca dao, tục ngữ nói lên sự biết
ơn thầy cô giáo
+ Yêu cầu đại diện nhóm đọc các câu ca
dao, tục ngữ
-Kết luận: các câu ca dao tục ngữ khuyên ta
điều gì?
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:
+ Lần lượt mỗi Hs kể cho các bạn trong
nhóm nghe câu chuyện mình sưu tầm hoặc
kỉ niệm của mình
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện

Hoạt động của học sinh
- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu

- Hs hoạt động theo nhóm
- Từng Hs trong nhóm ghi

- Đại diện nhóm lên dán kết qủa
- Đại diện nhóm đọc
- Khuyên ta phải biết kính trọng,
yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy ta
điều hay lẽ phải, giúp ta nên người
- Hs hoạt động theo nhóm
- Kể cho các bạn nghe câu chuyện
mình đã chuẩn bị
- Chọn 1 câu chuyện hay, tập kể



hay để kể thi
- Tổ chức làm việc cả lớp:
+ Yêu cầu các nhóm lên kể chuyện,

trong nhóm để thi kể trước lớp

- Đại diện nhóm lên kể, - Hs trả lời,
bày tỏ ý kiến
- Kết luận: Các câu chuyện mà các em nghe - Hs trả lời
được đều thể hiện bài học gì?
Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống
* KNS: + Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo
của thầy cô.
+ Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết
ơn với thầy cô.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
- Kết luận: Ở tình huống 1 và 2: Các em
nên làm những việc thiết thực để giúp đỡ
thầy cô giáo, điều đó thể hiện sự biết ơn
thầy cô

- Hs hoạt động trong nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách
giải quyết, đóng vai thể hiện tình
huống
- Hs cả nhóm lên đóng vai, giải
quyết vấn đề
- Hs đóng vai
- 2-3 học sinh đọc


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ ở sgk.

- HS TC: Nhắc nhở các bạn thực
hiện kính trọng, biết ơn đối với các
thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy
mình bằng những hành động thiết
thực

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Tập đọc
Tiết: 29 Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao…
-Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

A.Bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS đọc bài và trả lời câu - 3 HS thực hiện theo yêu cầu


hỏi:
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
+Đất Nung đã làm gì khi thấy hai
người bột gặp nạn.
+Nêu nội dung của bài.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu
Ghi đề bài.
2. Luyện đọc.
- 1HS khá đọc cả bài
+ Bài chia mấy đoạn?
- HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1: GV kết hợp sửa sai cho HS
khi đọc
+Lượt 2: GV kết hợp hướng dẫn HS
đọc câu dài và giải nghĩa một số từ
-HS đọc luyện đọc nhóm đôi.
- 2 cặp HS đọc.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều?
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào?
+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ
em niềm vui sướng như thế nào

+Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ
em niềm vui sướng như thế nào

- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.(dành cho HS
TC)
4.Đọc diễn cảm
-Gọi 2HS đọc nối tiếp bài.
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài

- HS quan sát, nghe.
-1 HS đọc cả bài
- 2 đoạn
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn

-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
+ Cánh diều mềm mại như cánh
bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng. Sáo
đơn rồi sáo kép, sáo bè, …như gọi thấp
xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai
và mắt
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi,
sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu
trời
+Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.

Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ
chờ đọi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng,
tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay
đi”
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ
những cánh diều.
-Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời….
mang theo nỗi khát khao của tôi.
-HS nhận xét –Nêu giọng đọc của bài.
- HS xung phong đọc


- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- HS luyện đọc cặp
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm
- 4 HS đọc thi
5.Củng cố-Dặn dò:
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi
+Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
thơ những gì
- HS trả lời.
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước
bài Tuổi Ngựa, mang một đồ chơi mà
mình có đến lớp.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết: 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3 (a) HSTC làm hết các bài tập
- Aùp dụng để tính nhẩm
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Nội dung
a.Phép chia 320: 40 (trường hợp số
bị chia và số chia đều có một chữ số 0
ở tận cùng)
-GV ghi lên bảng phép chia 320: 40

Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
* (15 x 24): 6 = 360: 6 = 60
* 15 x (24: 6) = 15 x 4 = 60

-HS suy nghĩ và nêu các cách tính.
320: (8 x 5) ; 320: (10 x 4) ;

320: (2 x 20)
-HS thực hiện tính.
320: (10 x 4) = 320: 10: 4
= 32: 4 = 8
- 320: 40 = 8.
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.

+Vậy 320 chia 40 được mấy?
+Em có nhận xét gì về kết quả
320: 40 và 32: 4?
+Em có nhận xét gì về các chữ số của -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng
320 và 32, của 40 và 4
của 320 và 40 thì ta được 32: 4.


* GV nêu kết luận
-Cho HS đặt tính và thực hiện tính
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu
trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng
b.Phép chia 32 000: 400 (trường hợp
số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia
nhiều hơn của số chia).
-GV thực hiện tương tự.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1/80:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm g ?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận x t bài làm của bạn

trên bảng.
- GV nhận x t.
Bài 2,a/80
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.

-HS nêu kết luận
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
320 40
0 8

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có
đặt tính).
a. 420: 60 = 7 4 500: 500 = 9
b.85 000: 500 = 170; 92 000: 400 = 230
-Tìm x
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở.
a) x  40 = 25 600
x = 25 600: 40
x = 640

-GV hỏi HS cách thực hiện
-GV nhận xét.
b) x  90 = 37 800
x = 37 800: 90
Bài 2,b/80: Dành cho HS TC làm
x = 420

thêm.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3,a/80
-Cho HS đọc đề bài.
a) Số toa xe cần để chở hết số hàng nếu
-GV yêu vầu HS tự làm bài.
mỗi toa chở 20 tấn:
Bài 3, b/80 Dành cho HS TC làm
180: 20 = 9 (Toa)
thêm
b) Số toa xe cần để chở hết số hàng nếu
mỗi toa chở 30 tấn:
180: 30 = 6 (Toa)
-GV nhận xét bài làm HS.
Đáp số: a) 9 toa;
b) 6 toa.
4. Củng cố, dặn dò:
-HS cả lớp.
-Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn
bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
**************************
Mĩ thuật


Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân(Tiết 1)
***************************
Thứ ba ngày … tháng … năm 20…
KHOA HỌC Tiết: 29

TIẾT KIỆM NƢỚC
I. Mục tiêu:
+ Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước
+ Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước
- KNS: + Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí
nước.
- GDHS: SDNLTKHQ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Em hãy kể những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung
Hoạt động 1: Những việc nên làm
và không nên làm để tiết kiệm nước
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, quan
sát các tranh minh hoạ được giao,
thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ g ?
+Theo em những việc làm đó nên
hay không nên làm? Vì sao?
- Gọi các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- KNS: + Kĩ năng xác định giá trị
bản thân trong việc tiết kiệm, tránh
lãng phí nước.
 Kết luận: Nước sạch không phải
tự nhiên mà có, chúng ta nên làm
theo những việc làm đúng và phê
phán những việc làm sai để tránh

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng trả lời

- Hs lắng nghe Gv nhận xét

- Hs chú ý lắng nghe

- HS hoạt động và tr nh bày:
+ Hình 1: 1 người khoá vòi nước khi
nước đã chảy đầy chậu. Việc đó nên làm
vì như vậy nước sẽ không chảy tràn ra
ngoài gây lãng phí nước
+ Hình 2: 1 vòi nước chảy tràn ra ngoài
chậu. Việc đó không nên vì sẽ gây lãng
phí nước.
+ Hình 3: 1 em bé đang mời chú công
nhân ở công ti nước sạch đến vì ông

nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên vì tránh
được tập chất lẫn vào nước sạch và
không cho nước chảy ra ngoài gây lãng
phí


gõy lỏng phớ nc
Hot ng 2: Ti sao ta phi thc
hin tit kim nc
- Yờu cõu HS quan sỏt hỡnh v 7 v 8 + Bn trai ngi i m khụng cú nc vỡ
tranh 61 v tr li cỏc cõu hi:
bn nh bờn x vũi nc to ht mc.
+ Em cú nhn xột gỡ v hỡnh v a, b? Bn gỏi ch nc chy y xụ xỏch v vỡ
bn trai nh bờn vn vũi nc va phi
- Vỡ phi tn nhiu cụng sc, tin ca
mi cú nc sch dựng. Tit kim
+Vỡ sao chỳng ta cn phi tit kim nc l dnh tin cho mỡnh v cng l
nc?
cú nc cho ngi khỏc c dựng
Kt lun
- 1 HS nờu
Hot ng 3: Cuc thi i tuyờn
truyn gii
- Cỏc nhúm thc hin v
- Yờu cu HS quan H.9, núi li tuyờn
truyn
- Yờu cu cỏc nhúm v tranh c ng
kờu gi mi ngi cựng tit kim - Cỏc nhúm c o din lờn trỡnh by
nc
- Gv hng dn, giỳp tng nhúm - Hs chỳ ý lng nghe

- Nhn xột tranh v ý tng ca tng
nhúm
- Khen nhúm cú ý tng hay
3. Cng c, dn dũ:
- Nhn xột tit hc
- Dn Hs v nh hc bi
- GDSDNLTKHQ: Dn Hs luụn cú ý
thc tit kim nc v tuyờn truyn
vn ng mi ngi cựng thc hin,
chun b bi sau
Rỳt kinh nghiờm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chớnh t (Nghe-vit)
Tit:15
CNH DIU TUI TH
I. Mc tiờu:
- Nghe - vit ỳng tr nh bi CT; tr nh by ỳng on vn
- Lm ỳng BT (2) a / b hoc BT CT phng ng do GV son.
- Tỡm c ỳng nhiu trũ chi, chi cha ting cú õm u tr/ch hoc cú cha
thanh hi/thanh ngó. Bit miờu t mt s trũ chi, chi mt cỏch chõn tht, sinh
ng.
BVMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp tuổi thơ.


II. Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ:
- Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bài chính tả và chữ viết
của HS.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+Cánh diều đẹp như thế nào?
+Cánh diều đem lại cho tuổi thơ
niềm vui sướng như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết và cho biết những từ
ngữ khó cần phải chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng hướng dẫn HS nhận
xét
- GV đọc cho HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn.
- GV lưu ý HS cách tr nh bày.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi.
d. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu

từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS,
nhóm nào làm xong trước dán giấy
lên bảng.
- Gọi các nhóm bổ sung.

Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện yêu cầu.
Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất
ngưởng, khật khưỡng,…

- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét,
vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- HS tìm và nêu

- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát
dại, trầm bổng,….
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- HS nghe
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS soát lại bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát

lỗi, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
*ch – đồ chơi: chong chóng, chó bông,
chó đi xe đạp, que chuyền …


- Nhn xột, kt lun cỏc t ỳng.

-trũ chi: chi d, chi cỏ, chi g, th
chim, chi chuyn
*tr chi: trng ch, trng cm,
trn tỡm, trng n trng hoa, cm tri,
trt cu

Bi 3
- Gi HS c yờu cu.
- Yờu cu HS cm chi mỡnh - 2 HS c li phiu.
mang n lp t hoc gii thiu cho - 1 HS c thnh ting.
cỏc bn trong nhúm. GV i giỳp - Hot ng trong nhúm.
cỏc nhúm gp khú khn v nhc
chung:
+ Va t va lm ng tỏc cho cỏc
bn hiu.
-HS trỡnh by trc lp, khuyn khớch + C gng cỏc bn cú th bit HS va trỡnh by va kt hp c ch,
chi trũ chi ú.
ng tỏc, hng dn.
- Nhn xột, khen nhng HS miờu t
hay, hp dn.

3. Cng c, dn dũ
- BVMT: Giáo dục ý thức yêu thích
cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng
những kỉ niệm đẹp tuổi thơ.
- Dn HS v nh vit on vn miờu
t mt chi hay trũ chi m em
thớch.
- Nhn xột tit hc.
* Rỳt kinh nghim
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TON Tit: 72

CHIA CHO S Cể HAI CH S
I. Mc tiờu:
- Bit t tớnh v thc hin ph p chia s cú ba ch s cho s cú hai ch s (chia ht,
chia cú d)
- Bi cn lm:Bi 1; Bi 2 HSTC lm bi 3
- Aựp dng phộp chia cho s cú hai ch s gii toỏn
II. Cỏc hot ng dy hc
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
A.KTBC:
-GV gi HS lờn bng yờu cu HS -2 HS lờn bng lm bi (cú t tớnh), HS di
lm bi tp 420: 60 = 7 ; 4500: 500 lp theo dừi nhn xột bi lm ca bn.
= 9.
-GV cha bi, nhn xột
B.Bi mi:



1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia
cho số có hai chữ số
* Phép chia 672: 21
-GV viết lên bảng phép chia 672:
21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1
số chia cho một tích để tìm kết quả
của phép chia.
+Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu?
+Đặt tính và tính.
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt
tính chia cho số có một chữ số để
đặt tính 672: 21
+Thực hiện chia theo thứ tự nào?
+Số chia trong phép chia này là bao
nhiêu?
+Vậy khi thực hiện phép chia
chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số
21, không phải là chia cho 2 rồi
chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số
của 21.
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.

-HS nghe.

-HS thực hiện.
672: 21 = 672: (3 x 7)
= 672 : 3 : 7
= 224 : 7

= 32
672: 21 = 32
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở
nháp.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Là 21.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
672 21
63 32
42
-GV nhận xét cách đặt phép chia
42
của HS, sau đó thống nhất lại cách
0
chia.
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
+Phép chia 672: 21 là phép chia có
dư hay phép chia hết.
* Phép chia 779: 18 (GV thực hiện
tương tự)
-1 HS làm bảng lớp
288: 24 = 12
470: 45 = 10 (dư 20)
3.. Luyện tập, thực hành
288 24
470 45
Bài 1/81Đặt tính rồi tính
24 12

45 10
-Yêu cầu HS làm bảng lớp
48
20
-GV chữa bài và cho điểm HS.
48
0
469: 67 = 7
469 67
469 7
0

0
20
397: 56 = 7 (dư 5)
397 56
392 7
5

Bài 2/81
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào -1 HS lên bảng làm
vở
Tóm tắt
-GV nhận xét.
15 phòng: 240 bộ


1 phòng:……bộ?
Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240: 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
Bài 3/81: Dành cho HSTC làm -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở.
thêm
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
a) x  34 = 714
x = 714: 34
x = 21
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x b) 846 : x = 18
-GV nhận xét
x = 846:18
x = 47
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS làm bài tập 1a và
chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luyện từ và câu Tiết: 29

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1,BT2); phân biệt những đồ chơi có lợi
và những đồ chơi có hại (BT3) nêu được một vài từ ngữ miêu tả t nh cảm, thái độ
của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)

- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148
- Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để - 3 HS lên bảng đặt câu.
thể hiện thái độ: Thái độ khen chê,
sự khẳng định, phủ định hoặc yêu
cầu mong muốn.
- 3 HS dưới lớp nêu những tình - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
huống có dùng câu hỏi không có mục
đích hỏi điều mình không biết.
- Nhận xét tình huống của từng Hs
B. Bài mới


1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò
chơi trong tranh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng phụï cho nhóm 4 HS.
Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm.

Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.

Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến
cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
+Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ,
đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que
chuyền, ……
Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ
tướng, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong
đêm Trung thu, chơi ô ăn quan, chơi
chuyền, nhảy lò cò ……


-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá
bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái
máy bay trên không, lái mô tô……
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê,
nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng
hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy
lò cò, bày cỗ đêm trung thu …
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường
thích: thả diều, rước đè, trò chơi điện tử,
xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt
dê, cầu trượt …
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có
lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông
sao (vui)…….
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác
hại của chúng:- Súng phun nước (làm
ướt người khác); Đấu kiếm (dễ làm cho
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
nhau bị thương)……….
- Gọi HS phát biểu.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của - Các từ ngữ: Say mê, hăng sa, thú vị,
con người khi tham gia trò chơi.
hào hứng thích, ham thích, đam mê, say



- GV gọi HS nhận x t chữa bài của sưa …
bạn.
- Tiếp nối đặt câu.
- GV nhận x t, chữa lỗi (nếu có) cho * Em rất hào hứng khi chơi đá b ng.
từng HS
* Nam rất ham th ch thả diều.
- Khen những HS đặt câu đúng.
- HS 2 nhóm thi đua.
3. Củng cố, dặn dò
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5
HS lên bảng lớp viết tiếp sức tên 5
trò chơi. Nhóm nào viết nhiều và
đúng, nhóm đó thắng cuộc.
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ
chơi đã biết
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*************************
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
**************************
Thứ tư, ngày … tháng … năm 20…
KỂ CHUYỆN Tiết: 15

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em

hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể.
Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
- Bảng lớp viết đề bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: Búp bê của ai?
- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp
bê.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hƣớng dẫn HS kể chuyện
a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong
đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc

Hoạt động của học sinh
- HS kể và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét

- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài


hay được nghe có nhân vật là những đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần

gũi với trẻ em.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ
điểm
- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi
của em?

- HS quan sát tranh minh hoạ & kể
3 truyện đúng với chủ điểm

- Chú lính chì dũng cảm (An- đ cxen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên)
– nhân vật là những đồ chơi của trẻ
em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) –
nhân vật là con vật gần gũi với trẻ
em.
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
kể chuyện, nhắc HS một số lưu ý khi kể với các bạn câu chuyện của mình.
chuyện
Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ
chơi hay con vật.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
*Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
* Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
*Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp

* Kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước - HS xung phong thi kể trước lớp
lớp kể chuyện
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài suy nghĩ của mình về tính cách nhân
kể chuyện
vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay thoại với bạn về nội dung câu
không? (HS nào tìm được truyện ngoài chuyện.
SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS - HS cùng GV bình chọn bạn kể
tham gia thi kể & tên truyện của các em chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả nhất
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng


kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên
quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn
xung quanh)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Tập đọc

TUỔI NGỰA
Tiết: 30
I.Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước biết đọc với giọng có
biểu cảm một khổ thơ trong bài
- Hiểu các từ ngữ: Tuổi ngựa, đại ngàn
- Hiểu ND: Cậu b tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu
mẹ, đi đâu cũng nhớ t m đường về với mẹ.. (trả lời được CH1,2,3,4 thuộc khoảng 8
dòng thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: Cánh diều tuổi thơ
-Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Tác giả chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều?
+Tác giả muốn nói g về cánh diều tuổi
thơ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Một người tuổi ngựa là người sinh
năm gì?
- Chỉ tranh minh hoạ để giới thiệu bàiCậu b nà th sao Cậu ước mơ điều g
khi c n trong v ng ta êu thương của
m ?
- Các em cùng học bài Tuổi ngựa sẽ

hiểu được điều đó.
2.Luyện đọc:
-Gọi HS đọc bài Tuổi ngựa
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt 2: GV hướng dẫn đọc câu,yêu

Hoạt động của học sinh
- 2 HS thực hiện
- Cánh diều mềm mại... sao sớm
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp
cho tuổi thơ
- Người tuổi ngựa là người sinh năm
ngựa (còn gọi là năm ngọ)
- Quan sát, lắng nghe

-1 HS khá đọc cả bài
- 4 đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài 2 lượt.
- Mỗi em đọc 1 đoạn
- Nhận x t cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải


cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài và giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài

3.Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ tuổi g ?
- M bảo tuổi ấ t nh nết như thế nào?
-“Ngựa con” theo ngọn gi rong chơi
những đâu?
- Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con”
vẫn nhớ m như thế nào?
- Điều g hấp dẫn “Ngựa con” trên
những cánh đồng hoa
- “Ngựa con” đã nhắn nhủ với m điều
gì?

- 2 em đọc cả bài
- Lắng nghe
- Bạn nhỏ tuổi ngựa
- Tuổi ngựa không yên một chỗ, là tuổi
đi
- “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: qua
miền trung du xanh ngắt, qua những cao
nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến
triền núi đá.
- Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con”
vẫn nhớ mang về cho mẹ “ Ngọn gi
của trăm miền”
- Trên những cánh đồng hoa: màu sắc
trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt
ngào của hoa hụê, gió và nắng xôn xao
trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: Tuổi
con là tuổi đi, nhưng mẹ ơi đừng buồn,

dù đi xa cách núi, cách rừng, cách sông,
cách biển, con cũng nhớ đường t m về
với mẹ.

Giáo dục: nên yêu quý và kính trọng
mẹ
 Gọi HS đọc câu hỏi 5 / 150
1 HS đọc và trả lời
+ Em vẽ như hình SGK: Em b ngồi
trong lòng mẹ trò chuyện với mẹ
+ Vẽ cậu b đang phi ngựa trên cánh
đồng đầu hoa, trong tưởng tượng cậu b
đang trao bó hoa tặng mẹ,...
4. Đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
t m giọng đọc cho phù hợp
- GV hướng dẫn đọc: “ Mẹ ơi, con sẽ - Quan sát lắng nghe chỗ GV nhấn
phi... Ngọn gió của trăm miền”
giọng, 5 HS xung phong đọc.
- Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
-3 – 5 HS thi đọc cá nhân
- Cho HS đọc nhẩm thuộc bài thơ
-Đọc thuộc lòng theo h nh thức tiếp sức
5.Củng cố:
-Nội dung bài thơ này là gì?
* Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,
-Cậu b trong bài có n t tính cách g thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất

đáng yêu?
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về
-Em làm gì để thể hiện m nh yêu với mẹ..


thương mẹ?
6.Dặn dò:
-Dặn HS về luyện đọc.Học thuộc bài
thơ
-Chuẩn bị bài: Kéo co
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN Tiết: 73

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện ph p chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số chia hết,
chia có dư)
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 HSTC làm hết các bài
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán liên quan
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ
-GV cho HS làm bài
288: 24
740: 45
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 8 192: 64
-GV ghi lên bảng phép chia trên
8192: 64, yêu cầu HS thực hiện đặt
tính và tính.
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia

Hoạt động của học sinh
-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
dưới lớp làm bảng con.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
-1 HS nêu cách tính của mình.

* Phép chia 1 154: 62 (GV thực hiện
tương tự như trên)
3. Luyện tập
Bài 1/82: Đặt tính rồi tính
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm bài.
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài - Cả lớp làm bài vào bảng con.
làm của bạn trên bảng.

4674 82 2488 35
574 57 038 71


00

3

5781 47
9146 72
108 123
194 127
141
506
00
02

-GV chữa bài HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào.
-HS đọc đề toán.
-GV nhận xét.
Bài 3: Dành cho HSTC làm thêm
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài giải
Ta có 3500: 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút

chì và thừa ra 8 chiếc
Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút

-GV nhận xét.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần,
các em còn lại làm bài vào vở.
4.Củng cố, dặn dò:
75  x = 1800
1855: x = 35
-Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn x = 1800: 75 x = 1 800: 35
bị bài sau.
x = 24
x = 53
-Nhận xét tiết học.
-HS.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Lịch sử Tiết: 15

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ, năm 1 248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi
tự m nh trông coi việc đắp.
- GDBVMT
II.CHUẨN BỊ:

- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh -2 HS trả lời.
nào?
-HS khác nhận xét.


- Nhà Trần đã có những việc làm gì
để củng cố, xây dựng đất nước?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh
hoạ cảnh đắp đê thời Trần
2.Nội dung:
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và
truyền thống chống lụt của nhân dân
ta
- Nghề chính của nhân dân ta dưới
thời Trần là nghề gì?
-Sông ngòi ở nước ta như thế nào?
Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một
số con sông?

-Nghề nông là chủ yếu.

- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt,
có nhiều sông như sông Hồng, sông

Lô,sôngĐà, sông Đuống, sông Cầu, sông
Mã, sông Cả…
-Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung
khó khăn gì cho sản xuất nông cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng
nghiệp và đời sống nhân dân?
thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh
hưởng tới mùa màng sản xuất và cuộc
GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại sống của nhân dân.
cho HS thấy sự chằng chịt của sông
ngòi nước ta.
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp
đê chống lụt
-Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo -HS làm việc theo nhóm.
nhóm:
+Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống -Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê
lụt như thế nào?
phòng chống lụt bão,đặt chức quan Hà
đê sứ để trông coi việc đắp đê,đặt ra lệ
mọi người phải tham gia đắp đê,hằng
năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành
một số ngày tham gia việc đắp đê.
Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông
nom việc đắp đê.
Hoạt động 3:Kết quả công cuộc đắp
đê của nhà Trần
-Nhà Trần đã thu được kết quả như - Hệ thống đê điều đã được hình thành
thế nào trong công cuộc đắp đê?
dọc theo sông Hồng và các con sông lớn
khácở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.

-Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm
sản xuất và đời sống nhân dân ta?
cho nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội
giảm nhẹ.


 Tích hợp GDBVMT:
-Việc đắp đê đã trở thành truyền
thốngcủa nhân dân ta từ ngàn đời
xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê
kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có
lũ lụt xảy ra hàng năm?
- Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta
phải làm gì?

- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều,
phá hoại rừng đầu nguồn,…

- Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo
vệ môi trường tự nhiên, tích cực trồng
rừng,…
- 1,2 HS đọc

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS lắng nghe và thực hiện
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Tiết 15:
CẮT KH U THÊU ẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* Hs kh o tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn
giản, phù hợp với HS.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy tr nh của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của th y
1. n định:
2. iểm tra bài cũ: K.tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a) iới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm
tự chọn.
b) Hướng dẫn các hoạt động:
* Hoạt động 1:
tổ chức n tập các bài
đã học trong chương 1
- GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa,
đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy tr nh và
cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu
thường, khâu gh p hai m p vải bằng mũi
khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu

viền đường gấp m p vải bằng thêu lướt vặn,

Hoạt động của trò
- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- HS nhắc lại.
- HS trả lời, lớp nhận x t bổ sung ý
kiến.


thêu móc xích.
- GV nhận x t dùng tranh quy tr nh để củng
cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
* Hoạt động 2: H tự chọn sản ph m và
thực hành làm sản ph m tự chọn.
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt,
khâu, thêu một sản phẩm m nh đã chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS
lựa chọn sản phẩm tu khả năng, ý thích
như:
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn
giản như h nh bông hoa, gà con, thuyền
buồm, cây nấm, tên…
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo
cho búp bê, gối ôm …
* Hoạt động 3: H thực hành cắt, khâu,
thêu.
- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản
phẩm tự chọn.

- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
* Hoạt động 4:
đánh giá kết quả học
tập của H
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận x t, đánh giá sản phẩm.
- Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức:
Hoàn thành và chưa hoàn thành.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- GD HS cẩn thận
5. Nhận

- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.
- HS lên bảng thực hành.

- HS thực hành sản phẩm.

- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm.

- HS cả lớp.

t - dặn dò:

- Nhận x t tiết học, tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ năm ngày … tháng… năm 20…
ĐỊA LÝ Tiết: 15
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƢỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:


- Trình bày một số đặc điểm về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ
- Xác lập mqhệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐ sản xuất
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
 Tích hợp GDBVMT Thấy được mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản
xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trường: Xử dụng chất thải trong công nghiệp
hợp lý
-GDĐLĐP
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của th y
Hoạt động của trò
- HS hát.
1. n định:
2. KTBC:
- Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá tr nh - HS trả lời câu hỏi.
sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng - HS khác nhận x t.
Bắc Bộ.
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi

và khó khăn g cho việc trồng rau xứ lạnh.
3. Bài mới:
a iới thiệu bài:
b Hướng dẫn các hoạt động:
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công:
- HS thảo luận nhóm.
* Hoạt động nh m:
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh - HS đại diện các nhóm tr nh bày
SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận kết quả.
theo gợi ý sau:
- Nhóm khác nhận x t, bổ sung.
+ Em biết g về nghề thủ công truyền thống của + Có hàng trăm nghề khác nhau,
người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, nhiều nghề đạt tr nh độ tinh xảo tạo
tr nh độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai ra sản phẩm nổi tiếng.
trò của nghề thủ công …)
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên + Những nơi nghề thủ công phát
các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
triển mạnh tạo nên các làng nghề.
VD: làng Bát Tràng, làng Vạn
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Phúc…
- GV nhận x t và nói thêm về một số làng nghề + Người làm nghề thủ công giỏi.
và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc
Bộ.
 Tích hợp GDBVMT Xử dụng chất thải trong
công nghiệp hợp lý
* Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS quan sát các h nh về sản xuất gốm
ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi:
- HS tr nh bày kết quả quan sát:

+ Quan sát các h nh trong SGK em hãy nêu thứ + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi
tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
gốm, nung gốm, vẽ hoa văn …


- HS khác nhận x t, bổ sung.
- GV nhận x t, kết luận: Nói thêm một công
đoạn quan trọng trong quá tr nh sản xuất gốm
là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản
phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc
tráng men.
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của một
nghề thủ công điển h nh của địa phương nơi em
đang sống.
4. Chợ phiên:
* Hoạt động theo nh m:
-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận các câu hỏi:
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm g ?
(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa
bán ở chợ).

- Vài HS kể.

- HS thảo luận.
- Tr nh bày kết quả.
+ Mua bán tấp nập, ngày họp chợ
không trùng nhau, hàng hóa bán ở
chợ phần lớn sản xuất tại địa
phương.

+ Chợ nhiều người; Trong chợ có
những hàng hóa ở địa phương và từ
những nơi khác đến.

+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những loại
hàng hóa nào?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được
mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời - HS đọc.
sống, sản xuất của người dân.
- HS trả lời câu hỏi.
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Cho HS điền quy tr nh làm gốm vào bảng
phụ.
- LSĐLĐP:Địa phương em có những ngành
nghề thủ công nào?
GV giới thiệu về làng nghề rèn ở Ngan Dừa,
Hồng Dân, làng nghề đan đát ở phước long,
làng mộc ở Ninh Hòa hồng dân và làng nghề
muối ở Đông Hải.
5 Nhận xét - dặn dò:
- Nhận x t tiết học, dặn dò.
- Xem bài Thủ đô Hà Nội
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



Tập làm văn Tiết: 29

LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và
tr nh tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài
văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1)
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2)
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh xe đạp,Chiếc áo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của th y

1 n định:
2. iểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là miêu tả?
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài,
kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- Nhận x t chung.
3. Bài mới:
a) iới thiệu bài: Trong tiết học này,
các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm
chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật;
vai trò của quan sát trong văn miêu tả.
Từ đó lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ

vật.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài.
- Y/cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi:
1a. T m phần mở bài, th n bài, kết bài
trong bài văn chiếc e đạp của ch Tư.

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
CH.
+ Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai
cũng biết... đến chiếc e đạp của ch .
+ Thân bài:
m vườn c một chiếc e
đạp... N đá d .
+ Kết bài: Đám con n t cười rộ, c n ch
Tư hãnh diện với chiếc e của m nh.
- Phần mở bài, th n bài, kết bài trong + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của
đoạn văn trên c tác dụng g Mở bài chú Tư.
kết bài theo cách nào?
+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và t nh cảm

của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con
nít và chú Tư bên chiếc xe.
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự


nhiên
Tác giả quan sát chiếc e đạp b ng + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng:
giác quan nào
- ắt: Xe màu vàng, hai cái vành láng
coóng. Giữa tay cầm là hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ,
có khi chú cắm cả một cánh hoa
- Tai nghe: Khi ngừng đạp xe ro ro thật
êm tai.
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp
làm câu b và câu d vào phiếu.
vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên.
- Các nhóm khác nhận x t bổ sung.
- Nhận x t, kết luận lời giải đúng.
b. phần th n bài, chiếc e đạp được
miêu tả theo tr nh tự
1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào
+ Tả bao quát chiếc xe
sánh bằng.
- Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
bật.

- Giữa tay cầm là hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có
khi chú cắm cả một cánh hoa.
- Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới
yên lau, phủi, sạch sẽ.
+ Nói về t nh cảm của chú Tư đối với - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa
chiếc xe đạp.
sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa
sắt.
1d Những lời kể chu ện en lẫn lời miêu
tả trong bài văn đã nói lên t nh cảm của
chú Tư với chiếc xe đạp Chú yêu quý
Bài 2:
chiếc xe, rất hãnh diện v nó.
- Y/c HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên
bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các
em đang mặc hôm nay chứ không phải - Lắng nghe.
cái mà em thích.
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối xay,
Chiếc xe đạp của chú Tư...để lập dàn ý.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV giúp những HS còn gặp lúng
túng.
- Tự làm bài
- Gọi HS đọc bài của m nh
- GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để - 3 - 5 HS đọc bài.
có một dàn ý hoàn chỉnh dưới h nh
thức câu hỏi để học sinh tự lựa chọn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×