Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GA các môn L4 Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.8 KB, 47 trang )

Tuần:…..tiết:….
Tuần :…..Tiết:……
Toán
156. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(T2)
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
A – MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tư nhiên: Cách làm tính (bao gồm
cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, …, giải các bài toán
liên quan đến phép nhân, phép chia.
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động: Hát
2. kiểm bài cũ:
- Hãy nêu các tính chất đã học của phép cộng với số tự nhiên.
- Nhận xét .
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên
*Các hoạt động:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: ôn tập
*Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
đã học
* Bài tập 1. Củng cố kỹ thuật tính
nhân, chia (đặt tính, thực hiện
phép tính).
HS tự làm bài, sau đó có thể đổi
vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- GV nhận xét.


- Hoạt động cá nhân
- HS nêu kết quả: a) 26741 ; 53500 ;
646068.
b) 307 ; 421 ; 1320
- HS lên bảng giải
2) Tìm x: a. 40 X x = 1400
x = 1400 : 40 = 35
x = 35
:
Tuần:…..tiết:….
* Bài tập 2. Cho HS tự làm bài rồi
chữa bài.
Khi chữa bài, có thể gọi HS
nêu lại quy tắc “Tìm một số thừa
chưa biết”, “Tìm số bò chia chưa
biết”.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3. Củng cố tính chất giao
hoán, kết hợp của phép nhân, tính
chất nhân với 1, tính chất một số
nhân với một tổng, …; đồng thời
củng cố về biểu thức chứa chữ.
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài
rồi làm bài và chữa bài.
* Bài tập 4. Củng cố về nhân
(chia) nhẩm với (cho) 10; 100;
nhân nhẩm với 11; … và so sánh
hai số tự nhiên.
- Sau đó cho HS làm bài vào vở và
chữa bài. GV nhận xét.

* Bài tập 5. Cho HS đọc bài toán
rồi tự làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. x : 13 = 205
x = 205 x 13 = 2665
x = 2665
- HS lên bảng giải . Vài em nêu kết quả
- HS trả lời miệng
- HS đọc yêu cầu bài toán
Bài giải
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng
đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (lít).
Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng
đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng).
Đáp số: 112500 (đồng).
:
Tuần:…..tiết:….
. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sau cho tốt.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------
Tuần :…..Tiết:……
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng
cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân
vật (người dẫn chuyện, vò đại thần, viên thò vệ, nhà vua).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt,
buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC
1./ Kiểm tra bài c :
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài học.
2./ Bài mới :
a./Giới thiệu : bài vương quốc vắng nụ cười.
:
Tuần:…..tiết:….
b. Các hoạt động:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động : 1 GV giới thiệu chủ
điểm Tình yêu và cuộc sống.
*Mục tiêu: Hs biết nơi vua sống
Hướng dẫn HS quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm, nói về tranh.
- GV: bên cạnh cơm ăn,
nước uống thì tiếng cười yêu đời,

những câu chuyện vui, hài hước là
những thứ vô cùng cần thiết trong
cuộc sống của con người. Truyện
đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp
các em hiểu điều này.
*Hoạt động :2 Hướng dẫn
luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy
toàn bài
a. Luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu … đến
chuyên về môn cười cợt. (cuộc
sống ở vương quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cười).
+ Đoạn 2: Tiếp theo …
đến Thần đã cố gắng hết sức
nhưng học không vào, (việc nhà
vua cử người đi du học thất bại).
+ Đoạn 3: Còn lại (Hy
vọng mới của triều đình).
GV kết hợp hướng dẫn HS
quan sát tranh minh hoạ ; giúp HS
hiểu các từ ngữ được chú giải cuối
bài (nguy cơ, thân hành, du học).
- HS quan sát
- Hs nêu cuộc sống của thiếu tiếng
cười như thế nào?
- HS thảo luận
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong
bài ; đọc 2 – 3 lượt.

:
Tuần:…..tiết:….
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài.
- Tìm những từ cho biết cho thấy
cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương
quốc ấy buồn chán như vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình hình?
- Kết quả ra sao?
GV: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần
cuối đoạn này?
Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó?
GV: Để biết điều gì sẽ xảy
ra tiếp theo, các em sẽ được đọc
phần tiếp của truyện trong tiết học
đầu tuần 33.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
a. GV hướng dẫn một tốp 4
HS đọc truyện theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, vò đại thần,
vi6n thò vệ, đức vua), giúp các em
biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời
-Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,
gương mặt mọi người rầu ró, héo hon, ngay
tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí,
tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng

gió thở dài trên những mái nhà.
-Vua cử một viên đại thần đi du học nước
ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chòu tội vì đã gắng hết sức nhưng học
không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn
nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình
ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- 1,2 HS đọc
:
Tuần:…..tiết:….
các nhân vật.
b. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện
đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn
theo cách phân vai.
3. Củng cố:
- HS nêu nội dung bài
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------
Tuần :…..Tiết:……

Kó thuật
LẮP XE ĐẨY HÀNG
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
2. Kó năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kó thuật , quy trình .
3. Thái độ: Cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Lắp xe nôi (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Lắp xe đẩy hàng .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu .
MT : Giúp HS nêu được những đặc điểm
Hoạt động lớp .
:
Tuần:…..tiết:….
của mẫu .
Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
- Hỏi : Để lắp được xe đẩy hàng , ta cần có

mấy bộ phận ?
- Nêu tác dụng của xe đẩy hàng : Ở các nhà
ga của sân bay , hành khách thường dùng xe
đẩy hàng để chở hành lí của mình .
- Quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp
sẵn .
- 5 bộ phận : giá đỡ trục bánh xe ;
tầng trên của xe và giá đỡ ; thành sau
xe ; càng xe ; trục bánh xe .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kó thuật .
MT : Giúp HS nắm cách lắp xe đẩy hàng
Cách tiến hành Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
- Hướng dẫn chọn đúng , đủ các chi tiết để
vào nắp hộp theo từng loại .
- Lắp giá đỡ trục bánh xe .
+ Hỏi : Cách lắp này giống như lắp bộ phận
nào của xe nôi ?
+ Nhận xét , chỉnh sửa .
- Lắp tầng trên của xe và giá đỡ .
- Lắp thành sau xe , càng xe , trục xe .
- Lắp ráp xe theo quy trình SGK . Kiểm tra
sự hoạt động của xe .
Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung SGK , vài em lên thực
hiện chọn các chi tiết theo bảng SGK
.
- Thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe .
- 1 em lên thao tác lắp bộ phận này .
- Quan sát hình 4 ,vài em lên chọn

các chi tiết và lắp các bộ phận này .
- Cả lớp quan sát , nhận xét , bổ sung
cho hoàn chỉnh .
- Tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp .
4. Củng cố :
- Đánh giá kết quả học tập của HS .
- Giáo dục HS cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết .
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét về sự chuẩn bò , tinh thần thái độ , kó năng thực hành của HS .
- Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành lắp xe đẩy hàng .
 Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tuần :…..Tiết:……
:
Tuần:…..tiết:….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 (phần nhận xét)
- Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT 3, 4 (phần nhận xét)
- HS:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC
1./ Kiểm tra bài c :
GV kiểm tra:
- Một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước (Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu), làm lại BT 2.
- Một HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- GV nhận xét.
2./ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
b. Các hoạt động:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: . Phần nhận xét.
*Mục tiêu: HS nói lại nội dung
:
Tuần:…..tiết:….
cần ghi nhớ trong tiết học trước
Bài tập 1, 2:
- HS đọc yêu cầu của BT
1, 2. Tìm trạng ngữ trong câu,
xác đònh trạng ngữ đó bổ sung
ý nghóa gì cho câu.
- HS phát biểu. GV chốt
lại lời giải đúng : Bộ phận
trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ
sung ý nghóa thời gian cho
câu.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của BT 3.

- HS phát biểu ý kiến. GV giúp HS
nhận xét, kết luận:
Viên thò vệ hớt hải chạy vào khi
nào? (Chú ý: nếu đặt khi nào ở
đầu câu thì có nghóa là hớt hải về
sự việc chưa diễn ra.)
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
*Mục tiêu: Hs thuộc ghi nhớ.
Hai, ba HS đọc lại nội dung cần
ghi nhớ.
*Hoạt động 3: luyện tập.
*Mục tiêu: HS áp dụng kiến thức
đã học để làm bài tập.
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài, suy
nghó, làm bài vào vở hoặc VBT
(nếu có).
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu BT
- 1,2 HS đọc ghi nhớ
a. Buổi sáng hôm nay , mùa đông đột
nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa
mới ngày hôm qua, giời hãy còn nắng ấm
và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm
nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô những
chiếc lá rơi. Thế mà qua một đêm mưa rào,
trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu
đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa
mùa đông rét mướt.

b. Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những
tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa,
tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần đứng
trước những cái tranh làng Hồ giải trên
:
Tuần:…..tiết:….
- GV dán 2 băng giấy, mời 2 HS
lên bảng làm bài – gạch dưới bộ
phận trạng ngữ chỉ thời gian trong
câu.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập (2) – lựa chọn
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lưu ý các em về trình tự làm
bài: đọc kỹ mỗi đoạn văn, chỉ ra
những câu văn thiếu trạng ngữ
trong đoạn. Sau đó viết lại câu
bằng cách thêm vào câu 1 trong 2
trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn
được mạch lạc. Chú ý viết hoa
đúng quy đònh.
- HS làm bài vào vở BT
các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một
nỗi biết ơn đối với những người nghệ só
tạo hình của nhân dân.
a. Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày,
chuyên cần lấy từ đất, nước, ánh sáng
nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mù đông,
cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như
cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang

rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức
cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi
chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và
màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại
nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi
bông trắng nuột nà.
b. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió,
cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại
thụ có khi cũng bò bật gốc cuốn tung
xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào
thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn
trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút
đi như một mũi tên. Có lúc chim lại vẫy
cánh, đạp gió vút lên cao.
:
Tuần:…..tiết:….
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố:
GV nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, tự đặt hai câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------
Tuần :…..Tiết:……
Khoa học
Bài 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học :
:
Tuần:…..tiết:….
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: “Trao đổi chất ở thực vật”
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài : “Động vật ăn gì để sống”
b) Phát triển bài:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: quan sát nhận xét
*Mục tiêu: HS Tìm hiểu những
nhu cầu thức ăn của các loại động
vật khác nhau
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh
về các con vật hướng dẫn học sinh
phân biệt những động vật theo
thức ăn của chúng
Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát hình
đưa ra từng động vật ăn loại thức
ăn loại thức ăn gì.
- HS thực hiện, GV kiểm tra.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV gọi các nhóm lên bảng trình
bày động vật ăn gì ?
- GV kết luận: như mục bạn cần
biết trang 127 SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn
con gì?
- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc
điểm các con vật.
Bước 1: Gv hướng dẫn cách
chơi.
-Dùng giấy đeo các con vật quay
vào trong
- Học sinh phân biệt như : Trâu, bò,sâu ăn,
bọ,…ăn lá cây. Lợn, gà, vòt ăn thức ăn đã
chế biến…
- Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát hình và kể ra.
+ Nhóm ăn thòt
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- HS tự thảo luận đưa ra
- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.

- Hoạt động nhóm
- HS cả lớp đón xem con vật đó la con gì
và động vật thuộc nhóm ăn thức ăn gì?
:
Tuần:…..tiết:….
- GV gợi ý cho học sinh tìm như :
+ Con vật có 4 chân (hay có 2
chân,hay không có chân) phải
không ?
+ Con vật này có sừng không?
+ Con vật này sông trên cạn ( dưới
nước, hay lượn trên không) phải
không?
Bước 2: - GV hướng dẫn học sinh
chơi thử.
- Bước 3 : chơi theo nhóm
HS làm việc theo nhóm
- GV quan sát các nhóm chơi trò
chơi nhận biết các con vật và thức
ăn của từng con vật đó.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV nhận xét .
- Lớp nhận xét đúng hay sai.
- HS hình thành nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
4/ Củng cố :
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
+ Trong quá trình sống, Động vật cầ ăn những thức ăn gì?
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bò bài: “Trao đổi chất ở động vật”

- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :…..Tiết:……
Tuần 32- 1Toán
157. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(tiếp theo) T3
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I – MỤC TIÊU
Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
:
Tuần:…..tiết:….
II – CHUẨN BỊ:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
-Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài
-Trong bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
*Các hoạt động:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: ôn tập
*Mục tiêu: củng cố về bốn phép
tính với số tự nhiên.
* Bài tập 1. Cho HS nêu yêu cầu
của bài rồi làm bài và chữa bài.

Bài này củng cố về tính giá
trò của biểu thức có chứa chữ. Khi
chữa bài, GV có thể yêu cầu HS
nêu kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2. Củng cố lại thứ tự
thực hiện các phép tính trong một
biểu thức.
Cho HS tự làm bài, sau đó có thể
đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- GV nhận xét
* Bài tập 3. Vận dụng các tính
chất của bốn phép tính để tính
bằng cách thuận tiện nhất. Cho
- HS hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài em trả lời
a. Nếu m= 952, n= 28 thì
m + n = 952 + 28 = 98
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- HS tính và nêu kết quả
2) a. 147 ; 1814 ;
b. 529 ; 700
- HS lên bảng giải
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
:
Tuần:…..tiết:….

HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 4. Cho HS đọc bài toán, tự
làm bài và rồi chữa bài.
- GV nhận xét
* Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa
bài
- GV nhận xét ghi điểm.
= 3600
(vận dụng tính chất kết hợp của phép
nhân).
b. 215 x 86 + 215 x 14 = 215x (86 + 14)
= 215 x 100
= 21500
(vận dụng tính chất một số nhân với một
tổng).
- HS giải vào vở
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải
là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là: 714 : 14 = 51 (m).
Đáp số: 51 m vải.
- HS giải vào vở

Bài giải ĐSá: 200 000 (đồng).
3./ Củng cố – Dặn dò
:
Tuần:…..tiết:….
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều só ta làm như thế nào?
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn hS về chuẩn bò bài sau :n tập về biểu đồ.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
Tuần :…..Tiết:……
KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng
sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tư nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa truyện: Ca ngợi con người có khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể lại chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to – nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC
1 – Kiểm tra bài c :
:

Tuần:…..tiết:….
GV mời 1 – 2 HS kể về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em tham gia.
- GV nhận xét.
2 –Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất
nổi tiếng của nhà văn người Mỹ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết như thế
nào.
b. Các hoạt động:
Thời
lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
*Mục tiêu: Hs biết kể theo tranh
GV kể chuyện, các em hãy quan sát
tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ
của bài kể chuyện trong SGK.
- GV kể chuyện: Khát vọng sống (2
hoặc 3 lần).
- GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng (hoặc yêu cầu HS nghe, kết hợp
với nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời
dưới mỗi tranh trong SGK).
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể
chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
a. Kể chuyện trong nhóm.

Dựa vào lời kể của thầy (cô)
và tranh minh hoạ, HS kể từng đoạn
của câu chuyện theo nhóm 2, 3 em
(mỗi em kể theo 2 – 3 tranh) ; sau đó
mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả
nhóm trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- HS quan tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
- HS kể chuyện theo nhóm 6
- 3 HS thi kể trước lớp
:
Tuần:…..tiết:….
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- Một vài tốp HS (mỗi tốp 2, 3
em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cuối giờ, cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
chuyện nhiều nhất.
3 .Củng cố:
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi con người có khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân. Dặn HS đọc
trước bài.
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :…..Tiết:……

TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhòp thơ.
Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ – giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái,
hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
2. Hiểu các từ ngững trong bài.
:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×