Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ 3 PHỐ LÊ THÁNH TÔNG, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.14 MB, 28 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DELTA
DELTA CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ : Lô 65 MBQH 1836 Phú Chung - Phú Thứ – Thành phố Thanh Hoá
Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: ww.ctxddelta.com.vn

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ 3 PHỐ
LÊ THÁNH TÔNG, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

HOÀN THÀNH - 2016


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ 3 PHỐ
LÊ THÁNH TÔNG, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

Thanh Hoá, ngày

tháng 6 năm 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DELTA

Giám đốc

Bùi Ngọc Huy

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500


Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 2


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

MỤC LỤC
PHẦN I - MỞ ĐẦU ....................................................................................................4
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án. ........................................................ 4

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.2.

Lý do : ........................................................................................... 4
Mục tiêu : ..................................................................................... 4
Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch: ...................................... 4

Các căn cứ lập quy hoạch:.......................................................................... 5

1.2.1.
1.2.2.

Các cơ sở pháp lý.......................................................................... 5
Các nguồn tài liệu và số liệu ........................................................ 5


PHẦN II......................................................................................................................6
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH..................................6
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên:........................................................................ 6

2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất: ................................................................ 6
2.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................ 6
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ......................................................................... 6
2.1.3. Điều kiện địa chất : ........................................................................... 7
2.1.4. Địa chấn: .......................................................................................... 7
2.2.

Hiện trạng khu vực nghiên cứu.................................................................. 7

2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.3.

Hiện trạng sử dụng đất đai. ........................................................... 7
Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc: .............................. 7
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:.......................................................... 7

Đánh giá chung ........................................................................................... 9

2.3.1.
2.3.2.

Thuận lợi:..................................................................................... 9
Khó Khăn: .................................................................................... 9


2.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án...................................................... 9
PHẦN III .................................................................................................................. 10
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ........................................................... 10
3.1. Cơ cấu tổ chức không gian............................................................................10
PHẦN IV .................................................................................................................. 14
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................ 14
4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông: ..............................................14
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: ...................................................................16
4.3. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn và VSMT...................................18
4.4. Quy hoạch cấp nước: .................................................................................19
4.5. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng: ...............................................................19
4.6. Thông tin liên lạc: ......................................................................................21
5.1. HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .....................................................22
5.2. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ........................................23
5.3. TÁC ĐỘNG TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ....................................27
PHẦN VI .................................................................................................................. 28
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 28
6.1. Kết luận .........................................................................................................28
6.2. Kiến nghị .......................................................................................................28

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 3


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn


PHẦN I - MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án.
1.1.1. Lý do :
Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 02 đô thị được Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số: 66/2007/QĐ-UBND ngày
08/01/2007 đã xác định tính chất chức năng và định hướng phát triển đô thị.
Qua thực tế một số lô đất do việc giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng
tương đối khó khăn. Mặt khác một số trục đường đô thị khi đầu tư xây dựng đã
có sự thay đổi nên chức năng của các lô đất cũng không còn phù hợp.
Do dân số đô thị ngày càng gia tăng (tăng tự nhiên) dẫn đến nhu cầu tách
hộ cộng với việc bố trí tái định cư cho giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng các
cơ sở hạ tầng và bố trí đất ở cho sự gia tăng cơ học khi sức hút đô thị ngày một
lớn nên nhu cầu về đất ở đang trở nên cấp thiết.
Sử dụng khai thác quỹ đất có hiệu quả. Đầu tư cơ sở hạ tầng và xây dựng
chỉnh trang đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu về phát triển đô thị đồng thời cải tạo
môi trường cảnh quan khu vực.
Với những lý do trên việc nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông thị trấn Ngọc Lặc là rất cần thiết, nhằm từng
bước đưa quy hoạch vào cuộc sống, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần vật chất
của người dân khu vực và vùng lân cận.
1.1.2. Mục tiêu :
Cụ thể hoá Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 02 đô thị trung tâm
vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số: 66/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007.
Tạo quỹ đất phát triển dân cư đáp ứng nhu cầu về đất ở, cải tạo và chỉnh
trang đô thị góp phần tạo bộ mặt không gian kiến trúc cảnh quan cho đô thị. Đẩy
nhanh tốc độ đô thị hoá.
Nâng cao đời sống tinh thần, vật chất người dân khu vực và vùng lân cận.
Làm cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là
cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.

Tăng hiệu quả sử dụng đất, khai thác tạo nguồn thu cho Ngân sách.
1.1.3. Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch:
Chức năng sử dụng đất: Là khu dân cư của đô thị với các chức năng: nhà ở
liền kề, và các công trình hạ tầng phục vụ cho nhu cầu của nhóm ở;
Hạ tầng kỹ thuật đầu tư đồng bộ về giao thông, điện nước..v.v
Kiến trúc cảnh quan: hiện đại và phù hợp với bản sắc dân tộc;
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 4


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về từng loại hồ sơ của quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây Dựng, về việc
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 3595/QĐ-UBND ngày 01/11/2011

của UBND tỉnh Thanh Hóa);
- Quyết định số: 66/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh phê
duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 02 - đô thị trung tâm vùng miền
núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa;
- Văn bản số: 2863/SXD-QH ngày 09/6/2016 về việc thỏa thuận nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị
trấn Ngọc Lặc.
- Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của UBND huyện Ngọc
Lặc về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân
cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc.
1.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu
- Các nguồn số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực.
- Các bản đồ Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 02 đô thị trung tâm
vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 5


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên:
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:

Khu đất nghiên cứu lập QHCT tỉ lệ 1/500 thuộc địa giới quản lý hành chính
thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, có ranh giới như sau:
Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp;
Phía Nam giáp đường đất và khu dân cư;
Phía Đông giáp khu dân cư và dịch vụ thương mại phố Lê Thánh
Tông, thị trấn Ngọc lặc;
Phía Tây giáp đất sản xuất nông nghiệp.
Quy mô khảo sát khoảng 1,5 ha;
Quy mô lập QHCT tỷ lệ 1/500 khoảng 1,37ha.
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất hiện đang trống, sử dụng làm
sân đá bóng khu phố
Hiện trạng nền xây dựng của khu đất quy hoạch thấp hơn nền tuyến đường
đất và khu dân cư phía Nam khoảng 0,5-1,0m.
Địa hình tương đối bằng phẳng có cao độ từ 35,7 - 38,0m.
2.1.3. Khí hậu, thủy văn
* Khí hậu:
Nằm trong vùng khí hậu trung du của tỉnh Thanh Hoá.
Đặc điểm: Nền nhiệt độ cao vừa phải, tổng tích ôn cả năm 7.600 - 8.5000C
(chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng)
- Nhiệt độ cao tuyệt đối:
39 - 41 0C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:
0 - 3 0C
- Biên độ nhiệt độ ngày:
7 - 8 0C
- Biên độ nhiệt độ năm:
10 - 11 0C
- Lượng mưa bình quân hàng năm:
1600 - 1900 mm

- Độ ẩm không khí trung bình:
86%
- Gió không to lắm, bão và gió mùa Đông Bắc yếu hơn vùng đồng bằng, ít
chịu ảnh hưởng của bão.
* Thủy văn:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm phía bờ Nam một nhánh của sông
Cầu Chày nên lượng nước ngầm trong khu vực nghiên cứu tương đối dồi dào và
nước có chất lượng tốt.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 6


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

2.1.3. Điều kiện địa chất :
- Địa tầng ở khu vực nghiên cứu có chiều dày khá ổn định và phân bố rộng
khắp gồm từ 2 - 3 lớp đất (xét đến chiều sâu nghiên cứu khoảng 15m).
- Lớp đất đầu tiên và thứ 2 thông thường là lớp đất hữu cơ và lớp đất yếu
có R0 = 0,5 – 0,8 KG/cm2.
- Lớp thứ 3 có chiều sâu từ 5 - 8m trở xuống đến chiều sâu nghiên cứu, lớp
đất này có tính chất chịu lực khá cao và khá ổn định, cường độ chịu tải quy ước
R0 = 1,8 – 3,0 KG/cm2.
- Số liệu trên chưa đánh giá hết điều kiện địa chất công trình trên toàn khu
vực nghiên cứu vì vậy khi xây dựng công trình cần phải khoan khảo sát để đánh
giá chi tiết địa chất tại địa điểm xây dựng.
2.1.4. Địa chấn:

Thị trấn Ngọc Lặc nằm trong vùng dự báo chấn động đất cấp 7 (Theo bản
đồ phân vùng địa chất Việt Nam của Viện vật lý địa cầu lập năm 1995).
2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai
STT

TÊN LÔ ĐẤT

KÍ HIỆU

DIỆN TÍCH
(m2)

TỈ LỆ(%)

1

Đất sân bóng cũ

SB 01

7.383,48

53,75

2

Đất dân cư ht

DCHT


2.772,87

20,19

3

Đất nông nghiệp

NN

1.807,63

13,16

4

Đất giao thông
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH

1.772,3

12,90

13.736,3

100,00

2.2.2. Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc:
* Hiện trạng nhà ở và dân cư

Nhà ở dân cư trong khu vực bám dọc theo tuyến đường đất phía Nam sân
bóng cũ có 15 hộ dân với khoảng 50 người đang sinh sống.
Nhà ở chủ yếu là 1-3 tầng với dạng nhà ở lô phố, hình thức kiến trúc không
đồng nhất và hiện trạng xây dựng chưa đẹp mắt.
* Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trống trong khu vực nghiên cứu chiếm đa phần (khoảng 62%).
2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
2.2.3.1. Giao thông
- Giao thông đối ngoại:
Nằm về phía Đông cách khu đất quy hoạch khoảng 170m có tuyến Quốc lộ
15A đi qua khu vực nghiên cứu. Đoạn tuyến đi qua khu vực đã được xây dựng
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 7


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

cơ bản hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường đô thị với các công trình hạ tầng kỹ
thuật kèm theo như cấp điện, thoát nước, cấp nước …
- Giao thông nội bộ: Hiện nay trong khu vực lập lập quy hoạch có tuyến
đường đất phía Nam khu đất; Mặt đường rộng 5,0-5,5m; Phía Nam tuyến đường
này hiện có các hộ gia đình đang sinh sống. Trên tuyến có tuyến điện hạ thế cấp
điện sinh hoạt.
2.2.3.2. Hiện trạng nền xây dựng và thoát nước
a. Hiện trạng nền xây dựng:
Khu vực dự kiến lập quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng; hướng

dốc chính của khu vực theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Khu vực gồm có 2
phần cơ bản như sau:
Khu vực dân cư hiện trạng: Cao độ nền xây dựng ổn định từ 35,0-36,0m;
Khu vực đất trống: Cao độ nền xây dựng thấp hơn cao độ khu dân cư từ
1,0-2,0m; Địa hình trong khu vực biến đổi không lớn; Cao độ nền từ 36,0- 38,0m.
b. Hiện trạng thoát nước:
Trong khu vực hiện tại nước được thoát tự chảy; hướng thoát chính ra
sông Cầu Chày. Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng trong khu vực.
2.2.3.3. Cấp nước
- Khu vực nhiên cứu hiện đã được cấp nước sạch từ nhà máy cấp nước Ngọc
Lặc, công suất thiết kế giai đoạn 1 là 2.500m3/ng.đ lấy nước từ hồ Cống Khê.
- Nhà máy được đặt tại khu đô thị số 3, phía Nam Quốc lộ 15A đường đi
Lang Chánh.
- Hiện đã có tuyến ống cấp nước D160mm theo hướng Bắc Nam nằm phía
Tây QL15A cấp nước cho các đối tượng sử dụng nằm phía Tây QL15A. Phía
Đông QL15A có tuyến ống D110mm cấp nước cho các đối tượng sử dụng nằm
phía Đông QL15A.
- Nguồn nước đảm bảo cấp nước ổn định cho các nhu cầu của các đối
tượng sử dụng tại thời điểm hiện tại.
2.2.3.4. Cấp điện
- Điện cao thế: Trong khu vực nghiên cứu không có tuyến điện cao thế từ
110kV.
- Điện trung thế: Hiện phía Tây QL15A có tuyến điện 10kV lộ 471 sau
trạm biến áp trung gian 35/10kV Ngọc Lặc. Đường điện đi trên cột tròn BTCT
cao 12,0m.
- Hệ thống trạm biến áp: Khu vực được cấp điện hạ thế bởi trạm biến áp
hiện có phía trước nhà khách UBND huyện có công suất 320kVA-10/0,4kV.
- Hệ thống điện hạ thế: Điện hạ thế 0,4kV sau trạm biến áp hiện có được bố
trí đi trên cột tròn BTCT cao 8-10m cấp điện cho các nhu cầu của phụ tải khu
vực gồm: sinh hoạt, thương mại dịch vụ, chiếu sáng.

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 8


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

- Điện chiếu sáng: Điện chiếu sáng đã được đầu tư dọc tuyến Quốc lộ 15A
đoạn qua khu vực thị trấn.
- Nguồn điện đảm bảo nhu cầu sử dụng trước mắt cho các nhu cầu của
nhân dân khu vực, thường bị tụt áp, quá tải vào các giờ cao điểm trong ngày,
nhất là vào mùa hè.
2.2.3.5. Thông tin liên lạc
Khu vực đã được phủ sóng điện thoại, hệ thống cáp quang quốc gia,
internet đã được đầu tư đang khai thác có hiệu quả.
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. Thuận lợi:
- Là các khu đất thuộc khu trung tâm thị trấn Ngọc Lặc việc xây dựng và
đấu nối hạ tầng kỹ thuật có nhiều thuận lợi nên giảm được chi phí đầu tư và tăng
sức thu hút cũng như giá trị đất sau quy hoạch.
- Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trống nên thuận lợi cho công tác giải
phóng mặt bằng quy hoạch và tăng tính thực thi đồ án.
- Được sự đồng thuận và quyết tâm của lãnh đạo, nhân dân trong huyện
nhằm khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả, giải quyết vấn đề đầu tư xây dựng các
khu chức năng và cải tạo chỉnh trang đô thị theo các quy hoạch được duyệt.
2.3.2. Khó Khăn:
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực chưa được đầu tư hoàn chỉnh

như: giao thông, cấp điện, cấp thoát nước…
- Là khu đất trống có cao độ thấp nên khối lượng san nền lớn.
- Các trục đường theo Quy hoạch chưa được đầu tư nên việc bố trí hướng
tiếp cận cho các công trình tương đối khó khăn.
2.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
TT

Hạng Mục

Đơn vị

Chỉ tiêu QH

m2/Lô

100 - 120

I

Chỉ tiêu đất ở

1

Diện tích các lô đất

2

Khoảng lùi

Mét


Phù hợp

3

Tầng cao trung bình

Tầng

2,5

4

Mật độ xây dựng

%

80

5

Hệ số sử dụng đất

Lần

1 - 1,5

II

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật


1

Tiêu chuẩn cấp nước

Lít/người/ngđêm

120

2

Tiêu chuẩn cấp điện

W/người

300

3

Thu gom xử lý chất thải rắn

%

90

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 9



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

PHẦN III
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Cơ cấu tổ chức không gian
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tính chất khu vực nghiên cứu và quy hoạch
chi tiết 1/2000 khu số 2 - Đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh
Hóa đã được phê duyệt.
3.1.1. Nguyên tắc tổ chức
Rà soát, đánh giá lại chi tiết quỹ đất giáp các tuyến đường theo quy hoạch
chung, từ đó đề xuất giải pháp sử dụng, hình dáng kiến trúc cho phù hợp với vị trí
của khu vực trong quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 2 - Đô thị trung tâm vùng
miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
Nhằm đáp ứng nhu cầu về đất ở mới cho đô thị khi dân số ngày một gia tăng
do sức hút đô thị trung tâm vùng và do tăng dân số tự nhiên.
Đồng bộ về cơ sở hạ tầng, kiểu dáng kiến trúc và tiện nghi đô thị sẽ là quan
điểm thiết kế khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông.
3.1.2. Hình thức tổ chức không gian
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tính chất khu vực nghiên cứu quy hoạch và
tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 2 - Đô thị trung tâm vùng miền
núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đã được duyệt.
Hiện trạng khu vực gần với trục đường chính là Quốc lộ 15A nên việc kết
nối hạ tầng kỹ thuật tương đối thuận tiện. Đề xuất mở các tuyến đường phía Tây
khu đất đấu nối với đường Hồ Chí Minh theo Quy hoạch chi tiết 1/2000 đã xác
định để tạo ra hướng tiếp cận mới và tăng giá trị khu đất.
Phân chia các lô đất ở với diện tích 100 - 150 m 2/hộ phù hợp với mô hình
nhà ở lô phố, với việc phân chia để giảm các lô đất có hướng nắng Đông và Tây

đây sẽ là khu ở mới tiện nghi và hiện đại của thị trấn Ngọc Lặc.
3.1.3. Quy hoạch sử dụng đất
Từ cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc, tiến hành tính toán và phân bố quỹ
đất theo cơ cấu không gian và chức năng như sau:
STT

TÊN LÔ ĐẤT

DIỆN
TÍCH

KÝ HIỆU

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QH

MẬT
ĐỘ TẦNG
XD
CAO
(%)

HỆ
SỐ
SDĐ

TỶ LỆ
(%)

13736,32


100,00

A

ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG

HT

2313,66

16,84

B

ĐẤT Ở MỚI

CL

5355,53

38,99

1

Đất ở mới block 01 (31 lô)
LÔ-01:01

CL-01
CL-01:01


3529,00
118,00

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

80
80

2-5
2-5

4,0
4,0
Trang 10


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

STT

TÊN LÔ ĐẤT

DIỆN
TÍCH

KÝ HIỆU


MẬT
ĐỘ TẦNG
XD
CAO
(%)

HỆ
SỐ
SDĐ

2

LÔ-01:02

CL-01:02

96,00

80

2-5

4,0

3

LÔ-01:03

CL-01:03


96,00

80

2-5

4,0

4

LÔ-01:04

CL-01:04

84,00

80

2-5

4,0

5

LÔ-01:05

CL-01:05

134,45


80

2-5

4,0

6

LÔ-01:06

CL-01:06

100,42

80

2-5

4,0

7

LÔ-01:07

CL-01:07

109,35

80


2-5

4,0

8

LÔ-01:08

CL-01:08

118,28

80

2-5

4,0

9

LÔ-01:09

CL-01:09

108,50

80

2-5


4,0

10

LÔ-01:10

CL-01:10

115,06

80

2-5

4,0

11

LÔ-01:11

CL-01:11

121,62

80

2-5

4,0


12

LÔ-01:12

CL-01:12

117,25

80

2-5

4,0

13

LÔ-01:13

CL-01:13

118,46

80

2-5

4,0

14


LÔ-01:14

CL-01:14

116,43

80

2-5

4,0

15

LÔ-01:15

CL-01:15

123,00

80

2-5

4,0

16

LÔ-01:16


CL-01:16

140,73

80

2-5

4,0

17

LÔ-01:17

CL-01:17

113,76

80

2-5

4,0

18

LÔ-01:18

CL-01:18


114,21

80

2-5

4,0

19

LÔ-01:19

CL-01:19

114,66

80

2-5

4,0

20

LÔ-01:20

CL-01:20

115,11


80

2-5

4,0

21

LÔ-01:21

CL-01:21

115,56

80

2-5

4,0

22

LÔ-01:22

CL-01:22

116,00

80


2-5

4,0

23

LÔ-01:23

CL-01:23

115,97

80

2-5

4,0

24

LÔ-01:24

CL-01:24

114,42

80

2-5


4,0

25

LÔ-01:25

CL-01:25

112,76

80

2-5

4,0

26

LÔ-01:26

CL-01:26

127,07

80

2-5

4,0


27

LÔ-01:27

CL-01:27

117,88

80

2-5

4,0

28

LÔ-01:28

CL-01:28

111,14

80

2-5

4,0

29


LÔ-01:29

CL-01:29

114,74

80

2-5

4,0

30

LÔ-01:30

CL-01:30

101,63

80

2-5

4,0

31

LÔ-01:31


CL-01:31

106,54

80

2-5

4,0

1826,53

80

2-5

4,0

Đất ở mới block 02 (16 lô)

CL-02

1

LÔ-02:01

CL-02:01

157,13


80

2-5

4,0

2

LÔ-02:02

CL-02:02

106,26

80

2-5

4,0

3

LÔ-02:03

CL-02:03

120,37

80


2-5

4,0

4

LÔ-02:04

CL-02:04

106,86

80

2-5

4,0

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

TỶ LỆ
(%)

Trang 11


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn


STT

TÊN LÔ ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN
TÍCH

MẬT
ĐỘ TẦNG
XD
CAO
(%)

HỆ
SỐ
SDĐ

5

LÔ-02:05

CL-02:05

108,00

80


2-5

4,0

6

LÔ-02:06

CL-02:06

108,00

80

2-5

4,0

7

LÔ-02:07

CL-02:07

110,81

80

2-5


4,0

8

LÔ-02:08

CL-02:08

116,42

80

2-5

4,0

9

LÔ-02:09

CL-02:09

111,65

80

2-5

4,0


10

LÔ-02:10

CL-02:10

116,37

80

2-5

4,0

11

LÔ-02:11

CL-02:11

121,08

80

2-5

4,0

12


LÔ-02:12

CL-02:12

125,63

80

2-5

4,0

13

LÔ-02:13

CL-02:13

129,72

80

2-5

4,0

14

LÔ-02:14


CL-02:14

133,79

80

2-5

4,0

15

LÔ-02:15

CL-02:15

154,44

80

2-5

4,0

C

ĐẤT GIAO THÔNG HTKT

6067,13


TỶ LỆ
(%)

44,19

3.1.4. Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng
+ Quy định đối với tầng cao xây dựng.
Đảm bảo những thiết kế mang lại hiệu quả dài hạn cho hình thái kiến trúc
khu vực, nghiên cứu về nhịp điệu tầng cao công trình. Là khu vực trung tâm nên
công trình nhà ở cần cần thiết phải tạo được tính đồng bộ, hiện đại.
Nghiên cứu tạo sự tương phản về màu sắc, hình khối và các đặc trưng khác
cho khu dân cư xây dựng mới, hình dạng công trình phải hài hoà với không gian
cảnh quan xung quanh nhưng phải tạo được ấn tượng về khu ở mới hiện đại.
Chiều cao trung bình cho toàn khu xác định 2,5 tầng.
+ Quy định đối với mật độ xây dựng.
Để tạo hiệu quả cảnh quan kiến trúc cho không gian chung. Các công trình
cao tầng, thấp tầng, trung bình kết nối và hợp khối tạo thành quần thể hài hoà,
phù hợp không gian xung quanh, qua đó tạo ra bộ mặt tuyến phố đẹp và hiện
đại. Xác định mật độ xây dựng cho toàn khu ở là 80%.
3.1.5. Giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng
- Xây dựng cơ chế quản lý Xây dựng theo quy hoạch:
- Đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa, đồng thời tiến hành lập dự án đầu tư
xây dựng các khu chức năng. Đáp ứng cho yêu cầu quản lý, chỉ đạo thực hiện
quy hoạch.
- Kê khai và đền bù đất sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chuẩn bị kỹ thuật xây dựng,
đáp ứng cho yêu cầu khai thác quỹ đất, phát triển bền vững.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc


Trang 12


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

- Quản lý chỉ đạo việc thực hiện, quy hoạch đúng với điều lệ quản lý,
pháp luật của nhà nước và các quy định khác có liên quan.
- Phổ biến và công khai quy hoạch xây dựng được duyệt, để mọi cơ quan,
tổ chức và nhân dân biết, tuân thủ, tham gia quản lý quy hoạch.
- Cần xây dựng các đề án tạo nguồn vốn thực hiện quy hoạch.
- Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá, đặc biệt là sử dụng các phương
tiện có khả năng tuyên truyền cao như truyền hình, phát thanh, internet... để
người dân hiểu lợi ích xã hội, lợi ích cộng đồng và thu hút các doanh nghiệp đầu
tư xây dựng.

Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 13


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

PHẦN IV

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông:
4.1.1. Nguyên tắc :
- Cơ bản tuân thủ Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được
phê duyệt.
- Hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, đi lại trước
mắt cũng như lâu dài của người dân đô thị.
- Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan
thiên nhiên và môi trường sinh thái, đảm bảo phù hợp với sự phát triển chung
của thành phố.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, khuyến khích phát triển phương
tiện sử dụng năng lượng sạch ít gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn.
- Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật,
tiêu chuẩn quy phạm và mỹ quan đô thị.
- Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch
4.1.2. Giao thông đối nội:
a. Xác định quy mô các tuyến đường
- Xây dựng mới các tuyến đường nội bộ trong khu vực đảm bảo các yêu
cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo khả năng kết nối với
các hệ thống đường đối ngoại trong khu vực và các khu vực dân cư hiện trạng.
- Các tuyến đường xây dựng mới được xây dựng đồng bộ với các công
trình HTKT tương ứng như cấp điện, cấp nước, thoát nước …
- Quy mô mặt cắt các tuyến đường nội bộ trong khu vực được thiết kế với
các dạng mặt cắt chủ yếu như sau:
* Mặt cắt 1 - 1:
+ Mặt đường: 7,5m
+ Hè đường: 3,0x2 = 6,0m
+ Lộ giới: 13,5m
+ Chỉ giới đường đỏ trùng chỉ giới xây dựng (khoảng lùi = 0,0m)
* Mặt cắt 2 – 2:

+ Mặt đường: 5,5m
+ Hè đường: 3,0x2 = 6.00
+ Lộ giới: 11.50m
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 14


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

+ Chỉ giới đường đỏ trùng chỉ giới xây dựng (khoảng lùi = 0,0m)
* Mặt cắt 3 – 3:
+ Mặt đường: 5.50m
+ Hè đường: 3,0+1,5 = 4,5
+ Lộ giới: 10,0m
+ Chỉ giới đường đỏ trùng chỉ giới xây dựng (khoảng lùi = 0,0m)
* Mặt cắt 4 – 4:
+ Mặt đường: 7.50m
+ Hè đường: 3,0+1,5 = 4,5
+ Lộ giới: 12,0m
+ Chỉ giới đường đỏ trùng chỉ giới xây dựng (khoảng lùi = 0,0m)
b. Kết cấu đường dự kiến
* Kết cấu mặt đường:
+ Mặt đường láng nhựa kết cấu dự kiến như sau :
* Lớp láng nhựa đặc TCN 4,5 kg/m2 (tưới thấm bám TCN 1,0kg/m2)
* Cấp phối đá dăm loại 1 dày 12cm
* Cấp phối đá dăm loại 2 dày 15 cm

* Đất san nền đầm chặt K > 0,98 dày 50cm.
* Kết cấu hè:
+ Gạch Block tự chèn dày 5cm.
+ Lớp vữa xi măng tạo phẳng dày 2cm.
+ Cát nền đầm chặt K95 dày 5cm.
* Kết cấu bó vỉa:
Sử dụng bó vỉa có kích thước 18x30x100 không đan cho các dải phân cách
và dải trồng cây xanh. Sử dụng bó vỉa vát có kích thước 26x23x100 có đan cho
các vỉa hè có tổ chức thoát nước mặt.
c. Cắm mốc hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
* Cắm mốc hệ thống giao thông:
+ Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường
tại các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc đường đỏ
tỷ lệ 1/500.
+ Toạ độ Y và X của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới toạ độ của
bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia VN 2000. Cao độ các mốc
thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao
độ Nhà nước.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 15


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

* Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới

trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện
trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500. Chỉ giới xây
dựng trùng với chỉ giới đường.
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
4.2.1. Quy hoạch san nền
a. Cơ sở thiết kế :
- Đồ án quy hoạch 1/2000 khu vực đã được phê duyệt
- Các dự án HTKT khác trong khu vực
- Bản đồ khảo sát đo đạc nền địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực thiết kế.
b. Nguyên tắc thiết kế :
- Cơ bản tuân thủ theo định hướng san nền của đồ án quy hoạch 1/2000 đã
được phê duyệt.
- Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước cho khu vực lập quy hoạch cũng như
khu vực dân cư hiện trạng bị ảnh hưởng bởi việc lập quy hoạch.
- Đảm bảo đấu nối về cao độ san nền và thoát nước dự kiến xây dựng mới
và hiện trạng
- Hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
c. Giải pháp san nền:
- San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng thoát nước; cao độ mặt đường hiện
trạng và các dự án HTKT có liên quan trong khu vực;
- Cao độ san nền tối thiểu cho toàn khu vực là 34.55m;
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ
chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h= 0.10m đến 0.2m bảo đảm cho mái
dốc của nền có độ dốc i  0,004.
- Tính toán khối lượng san lấp :
+ Đường đồng mức thiết kế được thiết kế với chênh cao đường đồng mức
từ 0.1 đến 0.2m.
+ Khối lượng san lấp được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông, ô lưới
được chia theo kích thước cơ bản là 10x10m.
- Vật liệu đắp nền: Chủ yếu sử dụng đất đồi đắp nền, trước khi đắp nền

được bóc hữu cơ 20cm; hệ số đầm chặt K > 85
4.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát chung nước mưa và nước thải.
- Đảm bảo thoát nước tự chảy.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 16


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

b. Phương án thoát nước:
Trên cơ sở địa hình hiện trạng, phương án thiết kế quy hoạch chiều cao nền
xây dựng đề xuất phương án thoát nước như sau:
Xây dựng hệ thống rãnh R500 xây gạch VXM mác M75 đặt dọc hai bên
vỉa hè các tuyến đường và thoát vào hệ thống thoát nước chung trên Quốc lộ
15A hiện có.
c. Tính toán thủy văn, thủy lực mạng lưới thoát nước:
* Tính toán thủy văn:
Tiêu chuẩn áp dụng: TVXDVN 7957-2008
Phương pháp tính: Tính theo cường độ mưa giới hạn:
Công thức tính cường độ mưa: q =

A(1  C log P)
(t  b) n


Trong đó:
q: cường độ mưa (l/s.ha)
t: Thời gian dòng chảy mưa (phút)
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán – chu kỳ tràn cống (năm)
A, C, b, n: Các thông số khí hậu phụ thuộc từng địa phương
Thời gian dòng chảy tính toán như sau:
t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút) t = t0+t1+t2
t0: Thời gian tập trung dòng chảy, lấy t = 5 - 10 phút
t1: Thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu đầu tiên t1 =1,25

Lr
Vr

1,25: Hệ số tính đến sự tăng tốc nước chảy trong quá trình mưa
V r: Vận tốc nước chảy trong rãnh, lấy = 0,7 (m/s)
t2: Thời gian nước chảy trong ống từ giếng thu đến tiết diện tính toán
lc : Chiều dài đoạn cống tc = 

Lc
Vc

V c: Vận tốc nước chảy trong cống
Các thông số khí hậu (Theo phụ lục II – Tiêu chuẩn TCVN 51-2008) đối
với khu vực Thanh Hóa có: A = 3640; C = 0,53; b = 19; n = 0,72.
P = 10 năm đối với hệ thống thoát nước ngoài hàng rào và P = 5 năm với
hệ thống thoát nước trong khu vực hàng rào.
Lưu lượng mưa tính toán cho toàn khu vực:
Q = q*C*F :
Trong đó:
Q: lưu lượng mưa tính toán theo cường độ mưa giới hạn

F: Diện tích lưu vực tính toán (ha)
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 17


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

q: cường độ mưa (Tính theo công thức trên)
C: Hệ số dòng chảy. (0.75)
* Tính toán thủy lực
- Vận tốc nước chảy và lưu lượng cống được tính theo công thức:
Q = A  v; v = c  R  i
Trong đó:
Q là lưu lượng tính toán, m2/s.
v là vận tốc tính toán, m/s.
A là diện tích mặt cắt ướt, m2
R là bán kính thuỷ lực (R =

A
= Diện tích tiết diện/ Chu vi ướt)
X

i là độ dốc đáy cống, mương.
c là hệ số sêzi được tính theo công thức M.N.Paolovsky như sau:
c=


1
 R y ; y = 2,5 n - 0,13- 0.75  R  ( n - 0.1)
n

Với n = 0,0138. Hệ số nhám n = 0,013 được áp dụng tính toán cho các
cống tròn và cống bằng bê tông và các hệ số n=0,02 đến 0,03 áp dụng cho các
cống, mương hở.
d. Quy cách và chủng loại vật liệu:
Mương thoát nước dùng loại mương xây gạch không nung vữa xi măng
mác 75, móng dùng bê tông mác 150.
Giếng thu, thăm dụng gạch không nung vữa xi măng M75, có cửa thu theo
kiểu thu gián tiếp bằng lưới chắn rác.
4.3. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn và VSMT
4.3.1. Cơ sở thiết kế và chỉ tiêu:
a. Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt
- Một số dự án HTKT đang và sẽ triển khai trong khu vực.
b. Các chỉ tiêu tính toán:
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 90-100% tiêu chuẩn cấp nước
4.3.2. Giải pháp quy hoạch thoát nước thải :
- Hệ thống thoát nước thải trong khu dân cư được quy hoạch đi chung với
hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân trong các hộ dân cư và các công trình
công cộng được thu gom vào hệ thống rãnh chạy dọc theo các tuyến đường nội
bộ, dẫn vào hệ thống cống chính và xả vào nguồn tiếp nhận.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 18



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

- Trên tuyến cống thoát nước bố trí các hố ga thăm để xử lý sự cố, khoảng
cách hố ga theo tiêu chuẩn thoát nước. Hố ga được thiết kế đảm bảo kỹ thuật,
ngăn mùi.
- Nước bẩn xử lý theo phương pháp sinh học.
4.3.3. Vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn chất thải rắn (CTR): Rác sinh hoạt 11,2 kg/người/ngày
4.3.4. Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn :
Việc thu gom CTR thực hiện như sau: Hàng ngày công nhân vệ sinh môi
trường sẽ dùng xe đẩy tay đi thu gom CTR của các hộ dân trong các khu đô thị,
sau đó tập trung đến khu trung chuyển CTR (của khu vực đã quy định ). Đối với
các khách sạn, nhà hàng, các công trình công cộng, các khu du lịch… sẽ có hợp
đồng thu gom CTR riêng. CTR của các khu vực trên đây sẽ tập trung ở trong
khu vực của mình quản lý, xe thu gom CTR của công ty môi trường sẽ đi thu
gom và tập trung đến điểm trung chuyển CTR (của khu vực đã quy định) từ đó
đưa về khu vực sử lý chung của thành phố.
Các điểm trung chuyển CTR chỉ lưu giữ CTR trong ngày, cuối ngày vào
giờ quy định xe ô tô chở CTR sẽ vận chuyển CTR từ khu trung chuyển đến khu
xử lý CTR của khu vực (đã được xác định theo quy hoạch chung ) để xử lý.
4.4. Quy hoạch cấp nước:
4.4.1. Đối tượng cấp nước:
Được xác định là nước phục vụ sinh hoạt khu dân cư, nước chữa cháy….
4.4.2. Dự báo nhu cầu dùng nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 120 l/ng.ngđ
- Cấp nước sinh hoạt: 48 lô x 4 người/lô x 120 l/người = 23,0 m3/ng.đêm
- Tổng nhu cầu cấp nước dự kiến khoảng 25 m 3/ng.đ

4.4.3. Phương án cấp nước:
- Đấu nối cấp nước cho khu vực từ tuyến ống D160mm nằm hè đường
tuyến đường phía Tây QL15A, đường Lê Thành Tông cấp nước cho khu vực
nghiên cứu.
- Cấp nước cho các lô đất là các tuyến ống D32mm.
- Tuyến ống sử dụng là ống nhựa HDPE. Ống chôn dưới hè đường theo
quy hoạch, chiều sâu chôn ống trung bình 0,6m.
4.5. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng:
4.5.1. Cơ sở số liệu thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333: 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các
công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế "
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 19


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010-2015 có xét
tới 2020.
- Quy phạm trang thiết bị điện do Bộ công nghiệp 11 TCN-19-2006 “hệ
thống đường dẫn điện”.
4.5.2. Chỉ tiêu cấp điện:
- Chia lô : 2KW/ Hộ
4.5.3. Dự báo nhu cầu phụ tải
Công suất tính toán cho trạm biến áp
TT


HỘ TIÊU THỤ

1

Nhà chia lô

2

Điện chiếu sáng

3

ĐƠN VỊ

QUY


CHỈ TIÊU
KW

CÔNG SUẤT
KW

Hộ

47

2


94

Tổng

6
100

Tổng công suất P = 100KW
Hệ số công suất Cos  0.8
Hệ số đồng thời Kđt = 0,75
Công suất biểu kiến S = 94KVA
Căn cứ vào công suất biểu kiến chọn 01 trạm biến áp có công suất
160KVA-10(22)/0.4KV cấp điện cho khu dân cư và dân cư hiện trạng.
4.5.4. Giải pháp thiết kế cấp điện
a. Nguồn cung cấp điện:
Nguồn điện cấp cho trạm biến áp khu dân cư được lấy nguồn từ đường điện
10KV trạm biến áp trung gian Ngọc Lặc.
b. Lưới điện trung áp:
Tuyến điện trung áp xây dựng mới cấp điện cho trạm biến áp 160KVA10(22)/0.4kv trong khu dân cư được thiết kế theo cấp điện áp 22KV. Tuyến điện
trung áp mới này đi ngầm dọc theo các trục đường giao thông. Dây dẫn dùng
cáp lõi đồng có ký hiệu Cu/XLPE/DSTA/PVC 24KV chôn trực tiếp trong đất ở
độ sâu 0,7m. Phía trên và dưới cáp được rải 1 lớp cát đen. Trên cát đặt 1 lớp
gạch chỉ bảo vệ cơ học cho tuyến cáp và lớp lưới ly lông báo hiệu tuyến cáp.
Cáp đi ngang qua đường ô tô cần được luồn trong ống thép chịu lực D150 để
đảm bảo an toàn.
c. Trạm biến áp:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của khu tái định cư cần xây dựng 01 trạm
biến áp có công suất 160KVA đảm bảo bán kính cấp điện cho các phụ tải. Dùng
trạm kiot.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500

Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 20


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

d. Đường điện 0.4KV:
Xây dựng các tuyến cáp hạ thế từ tủ điện hạ thế máy biến áp cấp điện cho
các công trình được chôn ngầm đất, dây dẫn dùng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC.
Cáp được chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0.6m, phía trên và dưới cáp là đất
đầm chặt.
e. Đường điện chiếu sáng:
Các tuyến đường trong dân cư được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng
Sodium công suất 250W- 220V lắp trên cột thép bát giác 8,5m. Độ chói trung
bình đạt 0,8-1,0Cd/m2.
Tất cả các đường nội bộ trong khu vực có chiều rộng  7,m được chiếu
sáng bằng 01 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách 35-40m. Dây dẫn cấp
nguồn cho hệ thống điện chiếu sáng được thiết kế ngầm.
4.6. Thông tin liên lạc:
Từ hệ thống thông tin liên lạc đã được đầu tư, đấu nối thông qua các tủ cáp
thông tin khu vực cung cấp cho các lô đất quy hoạch.

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 21



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

PHẦN V- ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Như đã phân tích trong phần quy hoạch, khu đất thuộc Lô 3 phố Lê Thánh
Tông, thị trấn Ngọc Lặc, điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch thuận lợi để
xây dựng khu ở. Tuy nhiên đối với vấn đề môi trường cũng như công tác quản lý
môi trường đối với khu vực quy hoạch cần lưu ý một số đặc điểm sau:
Khu vực lập quy hoạch có điều kiện khí hậu điều kiện địa chất khá ổn định,
không xảy ra những biến động lớn cho xây dựng.
Hiện trạng kinh tế - văn hóa xã hội khu vực
Khu vực hiện nay chủ yếu là đất canh tác, khi triển khai dự án một số hộ
dân sẽ bị mất đất canh tác. Do vậy dự án cần nghiên cứu bố trí đất dịch vụ liền
kề một cách hợp lý tránh sự biến động lớn về dân cư đất đai cũng như tạo điều
kiện chuyển đổi cơ cấu lao động cho địa phương sau này
Hiện trạng môi trường và các yếu tố gây ô nhiễm môi trường đô thị
* Thu gom xử lý rác thải rắn:
- Rác sinh hoạt, rác xây dựng... chưa được thu gom hoặc thu gom chưa triệt
để. Chưa có điểm tập kết và xử lý rác tập trung.
* Nước thải sinh hoạt:
- Tỷ lệ hố xí thùng, hoặc hố xí tự hoại xây dựng chưa đúng qui cách cao.
- Nước thải sinh hoạt chủ yếu chảy tự do, thẩm thấu hoặc chảy tràn.
- Hệ thống mương thoát nước, bể xử lý nước thải chưa được đầu tư.
* Hiện trạng không khí (bụi, khói, hơi độc)
- Bụi: phát sinh từ các nguồn vật liệu xây dựng và do các phương tiện cơ
giới tham gia giao thông.

- Khói: do nấu than củi và các phương tiện vận tải cơ giới từ đường Quang
Trung.
- Hơi khí độc: mùi hôi từ chất thải sinh hoạt, cống rãnh v.v..., khí thải từ
các động cơ, các phương tiện thi công cơ giới.
* Yếu tố quản lý - ý thức cộng đồng.
- Chưa có một tổ chức chuyên trách quản lý, bảo vệ môi trường đô thị.
- Một số công trình đầu mối nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường chưa
được đầu tư thoả đáng: (khu xử lý rác, xử lý nước thải, nghĩa địa, mương rãnh
v.vv..)
- Trâu bò, gia súc, gia cầm còn thải ra đường phố.
- Hệ thống công viên cây xanh cấp khu ở, hoặc cấp đô thị chưa có.
* Nhận xét chung:
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 22


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

Môi trường tuy chưa có vấn đề gì lớn. Song đây là khu vực đô thị đang
trong quá trình hình thành và phát triển. Vấn đề tác động môi trường (xử lý rác
thải, nước thải, không khí, quản lý đô thị và ý thức của cộng đồng v.v...) phải
được quan tâm đúng mức và đầy đủ làm cơ sở tạo dựng một đô thị có môi
trường trong lành, phát triển bền vững, trường tồn, đáp ứng cho yêu cầu CNH HĐH đất nước.
5.2. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

5.2.1. Cơ sở, phạm vi đánh giá môi trường

Khu vực thực hiện dự án quy hoạch chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp và
đất thổ cư, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên một diện tích đất 1,0ha thì
đây cũng là một khối lượng lớn công việc có tác động lớn đến đời sống dân cư
và môi trường của khu vực và vùng xung quanh. Vì những lý do trên, báo cáo
đánh giá tác động môi trường được lập bao gồm những nôi dung cơ bản sau:
5.2.2. Nội dung
- Vị trí khu đất trong quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu nằm ở thị trấn Ngọc Lặc, đây là khu vực có vị trí thuận
lợi để xây dựng đô thị với không gian cảnh quan và môi trường tốt cho khu vực.
- Dự báo tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án
Trong quá trình xây dựng, cả công trình kiến trúc và công trình hạ tầng kỹ
thuật sẽ ít nhiều có tác động ảnh hưởng tới môi trường khu vực. Tuy nhiên ảnh
hưởng do các hoạt động này chỉ ở mức độ nhẹ, có thể giảm thiểu được Trong quá
trình xây dựng phát triển đô thị sẽ diễn ra các hoạt động chủ yếu sau :
* Thu hồi đất, đền bù và giải phóng mặt bằng
* Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như điện, đường, cấp thoát
nước và các công trình kiến trúc trên đất.
- Ô nhiễm không khí :
+ Nguồn gây ra ô nhiễm không khí chủ yếu từ các nguồn sau:
Hoạt động của các phương tiện giao thông thải ra khí độc hại từ việc đốt
cháy nhiên liệu, nguyên liệu như xăng, đâu, than, các chất thải gây ô nhiễm
không khí chủ yếu là CO2, N02, XxHy. Bụi cát, đất đá rơi vãi và phát sinh do xe
cộ vận động cũng là nguồn ô nhiễm xấu.
Từ lượng xăng dầu tiêu thụ của phương tiện giao thông người ta cũng có
thể tính ra được các chất ô nhiễm trong khói thải ra dựa vào chỉ số ô nhiễm.
Nguồn ô nhiễm gây ra trong không khí do sinh hoạt của con người chủ yếu
là từ các công trường đang thi công, sinh hoạt thường ngày của con người như
bếp đun than, củi , ga dầu… gây ra các chất thải chủ yếu như SO2, CO2 , CO,

Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500

Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 23


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

H2S… Tuy nhiên, các nguồn ô nhiễm này cũng không lớn và chủ yếu là gây ra ô
nhiễm cục bộ do công tác xây dựng rải rác trong toàn khu đô thị.
- Ô nhiễm do tiếng ồn :
Tiếng ồn do hoạt động của động cơ xe, của ống khói, tiếng phanh xe, đóng
mở xe, do va chạm hoặc hoạt động của xe đi lại. Tiếng ồn thuộc loại này có
mức ồn từ 75 đến 95 dB.
Tiếng ồn trong quá trình thi công xây dựng thường gây ra nhiều và có tác
động xấu hơn các so với các loại tiếng búa máy hoạt động, máy trộn bê tông.
Nguồn nhiệt gây ô nhiễm do các hoạt động của các loại máy móc, đốt
nhiên liệu, ăn uống sinh hoạt của con người.
- Dự báo tác động của ô nhiễm không khí, tiếng ồn và nhiệt :
Các nguồn ô nhiễm trên tuỳ mức độ nhiều hay ít đều gâu ra những tác đọng
không tốt đối với sức khoẻ con người, động thực vật xung quanh.
- Các chất khí SO2, CO2 , NO2 khi có nồng độ cao đều có tác động xấu
đến hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, tim mạch cho con người và cả các loại
động thực vật nuôi.
Các chất độc trên cũng có tác động xấu đến phát triển của các loài cây
trồng. Bụi bẩn bám trên bề mặt lá làm giảm khả năng hô hấp và quang hợp của
cây.
Các chất thải COx, NOx, SOx... khi gặp trời ẩm, gặp nước tạo nên các loại
axit có khả năng xâm hại đến kết cấu công trình và thiết bị máy móc.

Những tác động do ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung cũng có những tác
động xấu đến con người, động thực vật.
Tuy nhiên, đối với khu dân cư, quá trình xây dưng có gây nên ô nhiễm
nhưng những tác hại cũng ở mức có thể chấp nhận được.
- Môi trường đất :
Môi trường đất sẽ được cải thiện đáng kể do được san lấp những khu vực
trũng thấp, tạo môi trường bề mặt tốt cho toàn khu vực.
Tác động tới môi trường xã hội :
Vấn đề di dân và tái định cư là một vấn đề quan trọng cần được xem xét,
phân tích, tuy chỉ ở mức độ khái quát nhưng có thể đưa ra những nhận xét :
- Cần phải tuyên truyền và giải thích cho nhân dân nhận thức được sự cần
thiết phải lập, thực hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch nhằm thúc đẩy quá
trình đô thị hoá, tạo tiền đề cho sự phát triển đô thị, nâng cao đời sống của đại bộ
phận dân cư.
- Nhà nước phải có chính sách đền bù thiệt hại phù hợp, xây dựng các khu
tái định cư mới cho nhân dân.
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 24


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ XÂY DỰNG DELTA

Tel: 037.717.555 - Fax: 0373.943.886 - Email: – Website: www.ctxddelta.com.vn

- Cần cung cấp cho người dân các thông tin cơ bản về khu vực phải di
chuyển, vị trí dự kiến tái định cư, các chính sách đền bù và hỗ trợ di chuyển,...
- Dự báo TĐMT khi khu đô thị đi vào hoạt động
Khi dự án xây dựng hoàn thành sẽ đảm bảo các điều kiện HT kỹ thuật và

hạ tầng xã hội tốt đảm bảo cuộc sống tiện nghi của người dân. Môi trường sống
và chất lượng sống của người dân được cải thiện và ngày càng hoàn thiện.
- Các biện phát khống chế, bảo vệ giảm thiểu những tác động xấu ảnh
hưởng đến môi trường :
5.2.3. Giải phóng mặt bằng
Việc chuyển đổi đất canh tác thành đất xây dựng khu dân cư có tác động
trực tiếp đến đời sống của người dân. Các biện phát được thực hiện :
- Có chính sách ưu tiên và đền bù thoả đáng, hợp lý đát đai được chuyển
đổi mục đích sử sụng.
- Hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi cho người phải di chuyển có
chỗ ở mới ổn định cuộc sống.
- Các chính sách ưu đãi trong việc định hướng đào tạo nghề nghiệp, chuyển
đổi nghề nghiệp cho những người khó khăn không có đất canh tác.
- Lập quy hoạch và phân đợt xây dựng cùng với việc bố trí nhân lực hợp lý,
giải phóng mặt bằng đến đâu, thi công xây dựng đến đó, làm đâu gọn đó, thi
công xây dựng gắn liền với hoàn thiện công trình, sớm đưa công trình vào sử
dụng, hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hoá các quá trình thi
công, xây lắp đến mức tối đa.
- Sử dụng các phương tiện vận tải, cơ giới có chỉ số kỹ thuật cao, đạt tiêu
chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi
trường.
- Tổ chức thi công hợp lý, có các biện pháp bảo vệ, an toàn lao động, bảo
vệ sức khoẻ con người và vệ sinh môi trường.
- Thi công theo đúng trình tự xây dựng, công trình ngầm làm trước, phần
nổi làm sau, công trình hạ tầng kỹ thuật chính làm trước, công trình kiến trúc
làm sau.
- Bố trí các nhà vệ sinh lưu động tạm thời ở các vị trí thích hợp trong các
công trường ngay từ khi bắt đầu thực hiện dự án nhằm bảo đảm các yêu cầu tối
thiểu cho công nhân, hạn chế sự xâm nhập các chất thải hữu cơ vào môi trường

nước mặt và nước ngầm gây ô nhiễm.
- Quy định về lán trại , nhà vệ sinh cho cán bộ và công nhân trên công
trường ở vị trí hợp lý, nghiêm cấm đổ chất thải bừa bãi trên công trường. Giáo
dục công nhân có ý thức giữ gìn VSMT, đặt các thùng rác đúng nơi quy định.
- Giai đoạn vào hoạt động:
Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500
Công trình: Khu dân cư lô 3 phố Lê Thánh Tông, thị trấn Ngọc Lặc

Trang 25


×