Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
A. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong chương trình sách giáo khoa phổ thông môn toán đại số lớp 10 và
11, định nghĩa và các công thức biến đổi lượng giác đã được giới thiệu khá đầy
đủ. Tuy nhiên, dùng lượng giác để lượng giác hóa, giải các bài toán đại số ít
được sách giáo khoa đề cập đến hoặc đề cập sơ sài, tài liệu tham khảo về chủ đề
này cũng rất hạn chế. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy phần lớn các em sử
dụng công thức lượng giác để giải các bài toán lượng giác, mà ít ứng dụng lượng
giác để giải các bài toán khác
Với mong muốn giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản về lượng
giác và biết vận dụng một cách linh hoạt kiến thức đó để giải quyết một số dạng
toán đại số, tôi chọn đề tài “ Lượng giác hóa để giải một số bài toán đại số ”.
Nội dung đề tài sẽ giới thiệu một số vấn đề cơ bản của phương pháp
lượng giác hóa và được trình bày với bố cục như sau:
Phần 1: Cơ sở lí luận của đề tài.
Phần 2: Thực trạng việc sử dung phương pháp lượng giác hóa để giải
toán đại số hiện nay.
Phần 3: Chỉ ra một số dạng bài tập có thể áp dụng phương pháp này, dấu
hiệu nhận biết của từng dạng, phương pháp giải khái quát nhất của từng dạng.
Phần 4: Bài tập.
2. Mục đích yêu cầu
- Trau dồi kiến thức, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn; làm tài liệu phục
vụ cho quá trình giảng dạy của bản thân và tham khảo cho các đồng nghiệp.
- Giới thiệu một phương pháp giải toán đại số linh hoạt, giúp học sinh có
thêm kiến thức và hứng thú học Toán.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Khách thể: Học sinh có năng khiếu và yêu toán ở trường phổ thông.
- Đối tượng nghiên cứu: Đặc điểm của ẩn trong các phương trình, hệ
phương trình, bất đẳng thức….đại số.
- Phạm vi nghiên cứu: Một số bài toán đại số thuộc môn toán Trung học
phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
a) Trình bày các công thức cơ bản về lưọng giác.
1
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
b) Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp lưọng giác để giải quyết các
bài toán đại số trong các trưuờng hợp cụ thể.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 và tài
liệu bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát và tiến hành thực nghiệm
học sinh lớp 12 trường trung học phổ thông Buôn Ma thuột.
- Tổng kết kinh nghiệm, tìm ra những khó khăn, thuận lợi khi giải quyết
các bài toán ở những lớp trước.
II. NỘI DUNG
Phần 1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1. Kiến thức lượng giác
a) Công thức cộng
sin(a + b) = sina cosb + cosa sinb
cos(a b) = cosa cosb + sina sinb
sin(a b) = sina cosb cosa sinb
cos(a + b) = cosa cosb sina sinb
tan(a b) =
tan a tan b
1 tan tan b
tan(a + b) =
tan a tan b
1 tan a tan b
b) Công thức nhân đôi
sin2a = 2sinacosa
cos2a = cos2a sin2a = 2cos2a 1 = 1 2sin2a
tan2a =
2 tan a
1 tan 2 a
c) Công thức hạ bậc
cos2a =
1 cos2a
2
tan 2 a =
sin2a =
sin 2 a 1 cos2a
=
cos 2 a 1 cos2a
1 cos2a
2
cot 2 a
cos 2 a 1 cos2a
sin 2 a 1 cos2a
d) Công thức biến đổi tích thành tổng và tổng thành tích
1
2
cosacosb = [cos(a + b) + cos(a - b)]
sinasinb =
2
1
[cos(a b) cos(a + b)]
2
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
1
2
sinacosb = [sin(a + b) + sin(a - b)]
cosa + cosb = 2cos
sina + sinb = 2sin
ab
ab
cos
2
2
cosa cosb = 2sin
ab
ab
cos
2
2
sina + sinb = 2cos
ab
ab
sin
2
2
ab
ab
sin
2
2
1.2. Nhận xét
a) 1 sinx 1; 1 cos x 1
b) sin 2 x cos2 x 1
Phần 2. Thực trạng việc sử dung phương pháp lương giác hóa để
giải toán đại số hiện nay.
Hiện nay, bài toán lượng giác, phương trình, bất phương trình, bất đẳng
thức thường gặp trong các kì thi tuyển sinh đại học. Để giải bài toán này, học
sinh cần có sự vận dụng khéo léo và linh hoạt các kiến thức lượng giác, số học,
đại số, đồng thời các em phải biết cách phân tích tỉ mỉ để đưa ra hướng giải
chính xác. Đây là một yêu cầu tương đối khó với các em.
Có nhiều phương pháp để giải các bài toán lượng giác, phương trình, bất
phương trình, bất đẳng thức nhưng trong một số trường hợp đơn giản nhất là
phương pháp lượng giác hóa, phương pháp này tạo cho người học cảm giác nhẹ
nhàng và vận dụng đơn giản hơn so với các phương pháp khác khi giải loại toán
này. Tuy nhiên, việc lựa chọn cách đặt ẩn là vấn đề khó khăn nhất. Người học
phải biết cách chọn ẩn phù hợp. Nếu chọn đúng thì lời giải sẽ đơn giản, chính
xác. Nếu chọn không phù hợp thì lời giải sẽ phức tạp, thậm chí không thể tiếp
tục giải.
Trong các tài liệu luyện thi đại học, tài liều bồi dưỡng học sinh giỏi trung
học phổ thông hiện nay, nhiều tác giả bước đầu đã đề cập đến vấn đề này. Nhiều
tài liệu đã chỉ ra cách đặt ẩn phụ cho các biến x, y,… thỏa mãn điều kiện nào đó,
thông thường là bị chặn trên hoặc dưới bởi một hằng số cho trước…những chỉ
dẫn hay gợi ý trên còn chung chung, chưa giúp cho học sinh hiểu rõ phương
pháp lượng giác hóa, nhất là học sinh bước đầu làm quen dạng toán này. Các em
thường đặt ra câu hỏi: tại sao phải chọn cách đặt ẩn phụ này mà không chọn
cách đặt kia? Tại sao bài toán này đặt là sin , bài toán sau lại đặt cos ? Có
cách lựa chọn giá trị chung để lượng giác hóa các bài toán không? Có thể có
phương pháp chung cho từng lớp, từng dạng bài toán không? Phải phân tích bài
toán như thế nào để lựa chọn cách đặt ẩn phụ (hay còn gọi là lượng giác hóa)
phù hợp?
3
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Hiện nay, chưa có tài liệu nào phân tích và hướng dẫn một cách chi tiết kĩ
thuât đặt ẩn phụ để lượng giác hóa giải các bài toán đại số, giải tích, hình học.
Việc lựa chọn cách đặt ẩn phụ hợp để thế vào dữ kiện của đề bài là vấn đề khó
khăn của học sinh. Vấn đề đặt ra là cần phân tích đề bài, phân tích đặc điểm của
điều kiện ràng buộc của ẩn để đưa ra cách lượng giác hóa cụ thể cà dễ hiểu nhất.
Có như vậy, các em mới giải quyết triệt để được dạng toán này và đạt kết quả
cao trong các kì thi.
Phần 3. Chỉ ra một số dạng bài tập có thể áp dụng phương pháp
này, dấu hiệu nhận biết của từng dạng, phương pháp giải khái
quát nhất của từng dạng.
1. Cách giải: Lượng giác hóa là một phương pháp có phạm vi áp dụng
khá rộng. Với mỗi bài toán lại có một nét riêng, không bài nào giống bài nào nên
không thể có cách giải nào là hiệu quả với toàn bộ các bài toán. Tuy nhiên ta có
thể khái quát nội dung sử dụng hàm số lượng giác để giải bài toán đại số là tìm
cách biến đổi lượng giác phù hợp với các yêu cầu và giả thiết của bài toán để
đưa một đẳng thức, bất đẳng thức, phương trình, bất phương trình đại số hay
hàm số đại số phức tạp về một biểu thức lượng giác tương đối đơn giản và từ đó
sử dụng các công thức biến đổi lượng giác quen thuộc để tìm ra lời giải cho bài
toán.
Bước 1: Chọn một hoặc nhiều hàm số lượng giác phù hợp để thay biến
của bài toán bằng giá trị lượng giác đó.
Việc chọn biến lượng giác để thay đổi cho biến cũ thông qua các dấu hiệu
đặc biệt của các biến trong bài toán và sự nắm bắt các dấu hiệu đó thông qua
miền giá trị và hình thức các công thức lượng giác thông dụng.
Bước 2: Thay biến cũ bằng hàm số lượng giác vừa chọn sẽ được một bài
toán mới với ẩn là các hàm số lượng giác. Trước khi thay các hàm lượng giác
vào, chúng ta có thể biến đổi nếu bài toán quá “ cồng kềnh “.
Bước 3: Giải bài toán mới bằng cách sử dụng các công thức biến đổi
lượng giác đã học.
Bước 4: Trả lại biến (với những bài giải phương trình, bất phương trình)
rồi kết luận theo yêu cầu của bài toán ban đầu.
2. Các bất đẳng thức - miền giá trị của các biểu thức lượng giác đơn giản
Sau bước “lượng giác hóa”, bài toán ban đầu trở thành bài toán lượng giác
thuần túy. Do đó, muốn giải bài toán bất đẳng thức bằng lượng giác hóa thì phải
nắm được các bất đẳng thức lượng giác, miền giá trị của các biểu thức lượng
giác quen thuộc.
4
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
a) sin x 1. Có thể suy rộng nếu miền giá trị của f(x) là đoạn ; thì
2
miền giá trị của sinf(x) là đoạn 1;1 .
2
b) cos x 1 . Có thể suy rộng nếu miền giá trị của f(x) là đoạn 0; π thì
miền giá trị của cosf(x) là đoạn 1;1 .
Ngoài ra, tùy theo miền xác định của biến x ta có thể thu hẹp miền giá trị
của hàm số y sin x và y cos x .
c) a 2 b2 asinx bcosx a 2 b2
d) tanx cotanx 2
e) Từ c ta có thể tìm được miền giá trị của biểu thức đẳng cấp bậc hai của
hai sinx và cosx: B asin 2 x bcos2 x csinxcosx d . Bằng phương pháp hạ bậc,
ta đưa B về dạng: B Msin2x Ncos2x P . Do đó, ta có
P M2 N2 B P+ M2 N2
3. Các dạng bài tập đại số và phương pháp lượng giác hóa
x sin
với 0; 2
y cos
Dạng 1: Nếu x 2 y2 1 thì đặt
x a sin
với 0; 2
y acos
Tổng quát: Nếu x 2 y2 a 2 a 0 thì đặt
Nếu hai biến x, y tham gia bài toán có ràng buộc a 2 x 2 b2 y2 c2 với a, b,
c sin
c cos
;y
c dương. Khi đó, ta có thể lượng giác hóa bằng cách đặt: x
a
với o;2
b
Nếu bài toán qui về so sánh biểu thức a 2 x 2 b2 y2 với một hằng số ta cũng
có thể đặt
c sin
c cos
;y
. Sau đó thay vào biểu thức của bài toán để rút ra miền giá
a
b
trị của a 2 x 2 b2 y2 .
x
Nếu
x
x
trong
bài
toán
có
biểu
b
tan t, t ;
a
2 2
b
co t t, t 0;
a
5
thức
a 2 x 2 b2 a,b 0 ,
ta
đặt
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Bài 1: Chứng minh rằng : Nếu x2 + y2 = 1 thì x y 2
(Đại số 10 Nâng cao NXB Giáo dục).
Giải:
x cos t
. Khi đó, ta có:
y sin t
Vì x2 + y2 = 1, nên ta đặt:
x y = cos t sin t
2 sin( t
x
Dấu „=‟ xảy ra t
4
y
4
) 2 (đpcm).
2
2
2
2
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A x 1 4 x .
Giải:
x 1 3 cos t
ĐK: 1 x 4 . Vì ( x 1) ( 4 x ) 3 , nên đặt:
4 x 3 sin t , 0 t
2
2
Ta
4
A 3 cos t sin t 6 sin t .
4
có:
t
nên
4
2
Mặt
khác,
vì:
0t
2
nên
3
4
2
sin t 1 3 6 sin t 6
2
4
4
Vậy: Max A 6 khi t
4
x
5
, Min A 3 khi t 0 x 4
2
Bài 3: cho x2 y 2 16, u 2 v2 25, xu yv 20 . Tìm giá trị lớn nhất của x + v
Giải
x 4cos
Vì x2 y 2 16 ta đặt
y 4sin
u 5cos
u 2 v 2 25 ta đặt
v 5sin
6
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Theo bất đẳng thức Bunhiacôpski ta có ( xu yv)2 ( x2 y 2 )(u 2 v2 ) 16.25
xu yv 20 mà xu yv 20( gt )
Nên xu + yv =20 20cos.cos 20sin .sin 20
cos( ) 1 2k (k z )
Từ đó x + v = 4cos 5sin 4cos 5sin
41cos( ) (với cos
5
4
)
, sin
41
41
Vậy giá trị lớn nhất Max (x+v) = 41 khi k 2 tại
16
20
20
25
.
x
,y
,u
,v
41
41
41
41
Bài 4: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn điều kiện a > c > 0,
b > c > 0 ta có bất đẳng thức:
c(a c) c(b c)
ab (1)
Giải:
Vì a > 0, b > 0,
ab > 0 nên bất đẳng thức (1) tương đương với
c( a c)
c ( b c)
1
ab
ab
2
(2)
2
c a c
=1
Nhận xét rằng
a
a
Nên đặt
c
= cosu ,
a
2
a c
= sinu với 0 u
a
2
2
c b c
= 1
Ta cũng thấy
b
b
Nên đặt
c
= cosv ,
b
bc
= sinv với 0 v .
b
2
Khi đó (2) có thể viết thành
c a c
+
b
a
c bc
= cosv sinu + cosusinv 1
a
b
7
(3)
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v) 1 nên (3) luôn luôn đúng có
nghĩa là (1) đúng.
2
x
Bài 5: Giải phương trình: x
1.
x 1
2
Giải
ĐK: x 1
x sint 1, t 2 ; 2 ( a)
sin t
Đặt:
, thay (a) vào (b) ta được: cos t
sin t 1
x cost
( b)
x - 1
sin t cos t sin t. cos t 0 (c) . Đặt u = sint + cost, đk: | u | 2 , phương trình
(1) trở thành: u
u 1 2 L
u 2 1
0 u 2 2u 1 0
2
u 1 2 (N)
Vậy: sint + cost = 1 2
x
x
1
1 2 x 2 (1 2 ) x 1 2 0 x 1 2 2 2 1 .
x 1
2
1
Do đó, phương trình có nghiệm là: x 1 2 2 2 1 .
2
Dạng 2: Nếu x 1 hoặc bài toán có chứa 1- x
2
x m sin , 2 ; 2
Tổng quát: Nếu x m thì đặt
x mcos , 0;
-
x m sin , 0; 2
Nếu 0 x m , ta đặt
x mcos , 0;
2
8
x sin , 2 ; 2
thì đặt
x cos , 0;
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
-
x m sin , 2 ;0
Nếu m x 0 , ta đặt
x mcos , ;
2
Bài 6. Giải phương trình: 1
2
x x2 x 1 x
3
(Đề thi học viện ngân hàng 2000)
Giải
x x 2 0
Điều kiện x 0
0 x 1 , đặt x cos 2 t, t 0;
2
1 x 0
Khi đó phương trình được biến đổi về dạng:
2
cos 2 t cos 4 t cos 2 t 1 cos 2 t
3
3 2 sin t cos t 3 cos t sin t 3 2sin t cos t 3 sin t + cos t
1
u2 1
Đặt sin t + cos t = u , điều kiện 1 u 2 sin t cos t
2
Khi đó phương trình có dạng:
u 1
u 2 3u 2 0
sin t + cos t 1 2 sin t 1
4
u 2
t = k2
t 0
x 1
1
sin t
t = k2
t
4
2
x 0
2
2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 và x = 1.
Bài 7. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y 1 x
2015
1 x
2015
Giải
Vì x 1;1 , đặt x cos t, t 0;
Khi đó hàm số được chuyển về dạng:
y 1 cos t
2015
1 cos t
t
y 2cos 2
2
t
2
2015
t
y 22015 cos 4030 sin 4030
2
9
2015
t
2sin 2
2
2015
, với x 1;1
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
t
t
y 22015 cos 4030 sin 4030
2
2
Ta có: cos 4030 t cos 2 t
2
2 y 22015 cos 2 t sin 2 t 22015
2
2
sin 4030 t sin 2 t
2
2
Do đó giá trị lớn nhất y = 22015 đạt được khi
t
cos 2 0
t
4030 t
cos t 1
2 t
cos
cos
cos 0
2
2
2
2
sin t 0 cos t 1 x 1
sin t 0
sin 4030 t sin 2 t
sin t 0
2
2
2
2
sin t 1
2
Bài 8: Giải phương trình: 4 x 3 3x 1 x 2
(Đề thi học viện quan hệ quốc tế khối D /2000)
Giải:
ĐK: 1 x 1 . đặt x = cost, t [ 0, ] phương trình (2) thành: 4cos3t - 3cost = sint
t k
8
2
cos 3t sin t cos( t )
2
t k
4
Vì t [ 0, ] nên ta chọn được: t , t
8
5
3
.
,t
8
4
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: :
x cos
8
=
2 2
2
. x cos
3
2
5
2 2
, x cos
4
2
8
2
Bài 9: Giải bất phương trình : 1 x 1 x x
Giải :
10
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Điều kiện :
1 x 0
1 x 1
1 x 0
Đặt x = cost , t 0,
Khi đó bất phương trình đã cho trở thành :
1 cos t 1 cos t cos t 1 cos t 2cos 2
t
cos t
2
t
t
t
t
2(cos sin ) cos 2 sin 2
2
2
2
2
t
t
t
t
(cos sin )(cos sin 2) 0
2
2
2
2
t
t
2cos( )[ 2cos( ) 2] 0
2 4
2 4
t
t
cos( )[cos( ) 1] 0
2 4
2 4
t
t
cos( ) 0
2 4
2 2 4
2
t
3
1 cos t 0 1 x 0
2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là s 1;0 .
Bài 10: Chứng minh rằng nếu x < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có:
(1 + x)n + (1 – x)n < 2n
(1)
Giải:
Vì x < 1 nên có thể đặt x = cost với t (0; )
và bất đẳng thức (1) được viết thành:
(1 + cos t)n + (1 – cos t)n < 2n
(2)
t
t
2
Thay 1 + cos t = 2cos 2 và 1 – cost = 2sin 2 vào (2) ta được
2
t
t
2n cos 2n sin 2n < 2n
2
2
t
t
t
Bởi vì 0 < 2 <
nên 0 < sin 2 , cos 2 < 1 nên chắc chắn:
2
11
(3)
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
n
t
t
2
2 t
cos 2 = cos < cos 2 n > 1. Tương tự ta có:
2
t
t
2n
2
sin 2 < sin 2 n > 1. Do đó
2n
t
t
t
t
2n cos 2n sin 2n < 2n cos 2 sin 2 = 2n
2
2
2
2
Vậy bất đẳng thức (3) đúng, tức là bất đẳng thức (1) được chứng minh.
Dạng 3: Nếu x 1 hoặc bài toán có chứa x 2 1
thì đặt x=
1
với 0; \ . Khi đó
cos
2
x 2 1 sin
Tổng quát: Nếu x m hoặc bài toán có chứa x 2 m2
thì đặt x =
m
với 0; \
cos
2
Bài 11 : Giải phương trình : x
x
x2 1
2 2
Giải
x 2 1 0
Điều kiện :
x 0
Đặt x=
x 1.
1
, t 0,
cost
2
Khi đó phương trình có dạng :
1
cos t
1
1
1
cos t
2 2
2 2 sin t cos t 2 2 sin t.cos t
cos t sin t
1
1
cos 2 t
Đặt sin t cos t u , 1 u 2 , ta có sin t.cos t
u 2 1
.
2
Khi đó phương trình đã cho có dạng :
u 2(u 1)
2
u 2
2u u 2 0
1
u
l
2
2
u 2 sin t cos t 2 2 sin(t ) 2 sin(t ) 1 t 2k
4
4
4 2
12
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
t
4
2k . So sánh điều kiện ta có : t
4
x 2
vậy nghiệm của phương trình là x 2
Bài 12: Chứng minh rằng:
a 2 1 3 2a
Giải
Điều kiện: a2 – 1 0 a 1. Đặt a =
1
, với [0 ; ).
cos
2
Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng:
1
2
2
1
3
tg
3
cos 2
cos
cos
sin +
3 cos 2
3
1
sin +
cos 1 sin ( + ) 1, luôn đúng.
2
2
3
Vậy bất đẳng thức (1) được chứng minh
Dạng 4.
x tan t, t 2 ; 2
Nếu x không bị ràng buộc (hay x ), ta đặt
x cos t, t 0;
Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức
hoặc x 2 1 thì đặt
x2 1
x =
x2 1
1
và
; . Khi đó x 2 1
cos2
2 2
tan với
1
cos
Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức
m 0 thì đặt x = m tan với 2 ; 2
• Nếu x 0, ta đặt x tan t, t 0; hoặc x cos t, t 0;
2
2
• Nếu x 0 ta đặt x tan t, t ;0 hoặc x cos t, t ;
2
2
13
x 2 m2
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Bài 13 : Giải bất phương trình với a 0 ta có x 2 a 2 x
2a 2
x 2 a2
Giải
Đặt x a tan t , t ; . Khi đó bất phương trình có dạng :
2 2
2
a
2a cos t
1
a tan t
1 sin t 2cos2 t 2sin 2 t - sint -1 0
sin t 1
cos t
a
2
tan t
a
1
x
3
3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x
a
3
Bài 14: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn được hai số
x, y trong 4 số đó sao cho: 0
xy
1
1 xy
y1
Giải:
y2
y3
y4 y5
Giả sử 4 số thực cho trước là a b c d
Đặt a = tany1, b = tany2, c = tany3, d = tany4 với
- < y1 y2 y3 y4 <
< y5 = + y1
2
2
Các điểm y1, y2, y3 chia đoạn [y1; y1 + ] thành 4 đoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] ,
[y4; y5]. Trong số 4 đoạn này phải có ít nhất một đoạn có độ dài không lớn hơn
.
4
Giả sử 0 y2 – y1
. Thế thì:
4
0 tan (y2 – y1) 1 0
tan y2 tan y1
ba
1
1 tan y1 tan y2 1 ab
Đặt x = b, y = a ta được điều cần chứng minh.
Bài 15: Giải bất phương trình: x x 2 9 x 2 9
Giải
14
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Đặt x = 3tant, t , thì bất phương trình trở thành:
2 2
sin t sin 2 t
1
3tan t 9(1 tan t ) 9 tan t 9
cos 2 t cos 2 t
2
2
sin t sin 2 t cos 2 t
1
1
3 tan t 3 x 3
2sin 2 t sin t 1 0 sin t 1 tan t
2
3
Vậy nghiệm của bất phương trình s 3; .
Bài 16: Chứng minh rằng với mọi số a, b ta đều có:
1
(a b)(1 ab) 1
2 (1 a 2 )(1 b 2 ) 2
Giải:
Đặt:
a = tan , b = tan với , ; .
2 2
a b 1 ab tan tan 1 t an tan
Khi đó: A
1 a 2 1 b2
1 tan 2 1 tan 2
sin( )
sin sin
.1
cos cos cos cos
1
= sin ( + ) . cos ( + ) = sin (2 + 2)
2
1
1
Suy ra:
A = sin (2 + 2)
2
2
1
1
(a b)(1 ab)
Vậy: -
(đpcm).
2 (1 a 2 )(1 b 2 )
2
= cos2 cos2 .
Bài 17. Cho a,b 1. Chứng minh rằng
1
1
2
2
2
1 a 1 b 1 ab
Giải
a tan
, ;
2 2
b tan
Ta đặt
Ta có: ab 0 tan tan 1 cos 0
15
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Khi
đó
bất
đẳng
cos 2 cos 2
2
thức
cần
chứng
minh
tương
đương
với
1 tan tan
2cos cos
cos 2 cos 2
cos
cos 1 cos cos cos cos
cos 2 1 cos 0
cos sin 2 0 (đúng)
cos 0
ab 1
a b
sin 0
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi
Bài
a
2
Cho
18.
a,
b,
c
>
0.
Chứng
minh
rằng:
2 b2 2 c2 2 9 ab bc ca
(Đề nghị Olympic 30-4, 2010)
Giải
a 2 tanx
Ta đặt b 2 tany x, y, z 0;
2
c
2
tanz
Khi
đó
bất
đẳng
thức
cần
chứng
minh
cos x cosy cosz cos xsin ysin z sin xcos ysin z+sinx sinycos z
trở
thành
4
9
Mà cos x y z cos x cos y cos z cos x sinysin z sinx cosysin z sinx sinycos z
Do
đó,
bất
đẳng
thức
cần
chứng
minh
cos x cos y cos z cos x cos y cos z cos x y z
4
9
Theo
đẳng
bất
đẳng
thức
Cauchy
và
bất
cos x cos y cos z
3 x + y+ z
cos x cos y cos z
cos
3
3
Khi đó ta đặt t
xyz
3
16
tương
thức
đương
Jensen,
ta
với
có:
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Ta cần chứng minh cos3 t cos3 t cos3t
Thật
vậy,
theo
bất
4
4
cos 4 t 1 cos 2 t
9
27
đẳng
thức
Cauchy
ta
có:
cos 2 t cos 2 t
1 cos 2 t
cos t cos t
4
2
cos 4 t 1 cos 2 t 4
.
1 cos 2 t 4 2
2
2
3
27
2
2
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi
Dạng 5.
Trong khi giải bài tập không phải lúc nào ta cũng gặp các dạng trên. Do
số lượng các công thức lượng giác là rất nhiều nên khi giải các bài tập ta cũng
phải linh hoạt trong việc sử dụng các công thức ấy để chọn các hàm số lượng
giác phù hợp.
Chẳng hạn:
Với hàm số sin :
1 2x 2 1 2sin 2 cos2
3x 4x3 3sin 4sin3 sin3 ,
1
1
1 x 2 1 sin 2 sin 4 cos 4
2
2
2
2
3
3
1 x 2 1 sin 2 sin 6 cos6
4
4
2
2
Với hàm số cos :
2x 2 1 2co s2 1 cos2
4x3 3x 4co s3 3sin co s3 ,
8x 4 8x 2 1 8cos4 8cos2 1 cos4
1 x
1 cos
tan
1 x
1 cos
2
Với các hàm số tan
17
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
x y
tan tan
tan ,
1 xy 1 tan tan
2x
2 tan
2x
2 tan
,
2 tan cos 2 2sin cos sin 2
2
2
2
2
1 x
1 tan 1 x 1 tan
3
3x x
3tan tan 3
tan 3
1 3x 2
1 tan 2
1
2
x tan cot
x
sin 2
ab
, thường có lượng giác hóa bằng cách
1 ab
đặt a tan , b = tan . Khi đó A tan . Hoặc có ba số a, b, c mà
Ví dụ nếu có biểu thức A
a b c abc . Khi đó, có thể đặt a tan , b = tan , c = tan . Từ đó rút ra được
α β γ kπ
Nếu bài toán có biểu thức
đó biểu thức
Nếu
a 0 , ta đặt
x a cos 2t, t 0; , khi
2
ax
sẽ trở thành thành tant.
ax
Nếu bài toán có biểu thức
đó biểu thức
ax
ax
ax
a 0 , ta đặt x a cos 2t, t 0; , khi
ax
2
ax
sẽ trở thành cotant.
ax
bài
toán
có
biểu
thức
x a b x
ta
đặt
x a b - a sin 2t, t 0;
Ngoài ra, nếu trong bài toán có một trong các biểu thức sau
ab a-b
,
,
1 ab 1 ab
2x 1 x 2 3x - x 3
,
,
ta đặt a tan , b = tan , ;
2
2
2
1 x 1 x 1 3x
2 2
Bài 19: Cho các số thực a,b. chứng minh rằng: a b4 8(a 4 b 4 )
Giải:
+ Nếu a = 0, thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
4
b4
b
b
, ,
+ Nếu a 0 , a b 8(a b ) 1 8(1 4 ) , đặt tan t , t
a
a
2 2
a
4
4
4
18
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Bất đẳng thức tương: 1 tan t 4 8(1 tan 4 t ) cos t sin t 4 8(cos 4 t sin 4 t ) ,
8(cos 4 t sin 4 t ) cos t sin t 0 . Thật vậy,
9 5
4
8(cos 4 t sin 4 t ) cos t sin t cos 4 x 2 sin 2 x 0 , (hiển nhiên)
2 2
Cần
chứng
minh:
4
vì cos 4t 1 và 2 sin 2t 2 .
Bài 20: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x ( x 4 y)2
P=
x2 4 y 2
Giải:
- Nếu y = 0 thì P = 0
- Nếu y 0 chia cả tử và mẫu cho 4y 2 ta được
x
x
( ) 2 ( 2) 2
2y
2y
P=
x
( )2 1
2y
x
Đặt tan
với ( ; ) khi đó
2y
2 2
2
2
tan (tan 2)
2(cos2 sin 2 ) 2 2 2cos(2 ) 2
2
P=
tan 1
4
( vì 1 cos(2 ) 1
2
3
Khi thì p 2 2 2 ,khi
thì p 2 2 2
8
8
Nên ta có 2 2 2 p 2 2 2
Vậy: Giá trị nhỏ nhất min P 2 2 2 khi
Giá trị lớn nhất max P = 2 2 2 khi
x
2 2
2y
2 2
x
22 2
2y
22 2
1
log 1 ( y x) log 4 y 1
Bài 21: Giải hệ phương trình: (II) 4
x 2 y 2 25
Giải:
19
(1)
(2)
ta
có:
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
y x
y 0
ĐK:
Với
điều
kiện
1
log 1 ( y x) log 1 y 1
4
4
x 2 y 2 25
trên
1 1
( y x) y 4
x 2 y 2 25
hệ
(3)
x 5 cos t
(sint > 0 và sint > cost), thay vào phương trình (3) ta được:
y 5 sin t ,
Đặt:
4
sin t
5
.
sin t cos t 1 1 1 cot t 1 cot t 3 sin 2 t 16
3
sin t 4
4
4
25
cos t
5
x 3
.
y 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
Bài 22: Giải hệ phương trình : x 2 a 2 y 2 b2 ( x b)2 ( y a)2
Giải
a R
Đặt x 2 a 2 R 2
x R
x R cos
a R sin
Nên ta đặt
với 00 ;1800
y R cos
với 00 ;1800
b
R
sin
Đặt y 2 b2 R2 và tương tự như trên ta đặt
R 2 ( x b) 2 ( y a ) 2
R 2 ( R cos R sin ) 2 ( R cos R sin ) 2
300
1
sin( )
0
2
150
300 300
với y R cos(300 ) R cos cos300 sin sin 300 )
20
(II)
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
a
2
vậy y
x 3
2
(1)
x
2
Tương tự b R sin R sin(300 )
a 3
2
(2)
Từ (1 ) và ( 2) ta có nghiệm của hệ phương trình là: x 2b a 3, y 2a b 3
- với 1500 1500
Vậy ta có
y R cos(1500 )
a x 3
2
2
(3)
b R sin(1500 )
x a 3
2
2
(4)
Từ ( 3 ) và ( 4 ) ta có nghiệm của hệ phương trình là: x 2b a 3, y 2a b 3
Bài 23: Chứng minh a 1 b2 b 1 a 2 1
Giải:
a 1
1 a 2 0
a sin
, 0;
Điều kiện:
Đặt
2
b sin
1 b 0
b 1
Khi
đó
bất
đẳng
thức
được
biến
đổi
về
dạng:
sin 1 sin 2 sin 1 sin 2 1 sin cos sin cos 1 sin 1
TỔNG HỢP MỘT SỐ ĐỀ THI
Bài 24. Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, y, z thỏa mãn:
x x y z 3yz
Thì x y x z 3 x y y z z x 5 y z
3
3
21
2
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
(Đề tuyển sinh khối A năm 2009)
Giải
a x y
Với a, b, c là các số dương, ta đặt b y z
c z x
bca
x
2
c a b
Khi đó y
2
abc
x
2
Ta đưa bài toán về 3 số dương a, b, c thỏa mãn: a 2 b2 c2 bc
Do đó, ta có thể coi a, b, c là ba cạnh của tam giác ABC với góc A = 600 .
Bất
đẳng
thúc
cần
chứng
minh
tương
đương
với
b c 3abc 5a b c b bc c 3abc 5a a b c 3abc 5a 3
3
3
3
2
2
3
2
a b c 3bc 5a 2
Theo định lí hàm sin, ta có
sin A(sinB sinC) 3sinBsinC 5sin 2 A 2 3 sinB sinC 12sinBsinC 15
A
sinB
sinC
2cos
3
2
Mặt khác ta có:
2
sinBsinC sinB sinC 3
4
4
Do đó, ta có: 2 3 sinB sinC 12sinBsinC 15
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều, khi đó x = y = z.
Bài 25. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
(Đề Poland 1999)
a 2 b2 c2 2 3abc 1
Giải
Với A, B, C là 3 góc của tam giác, ta đặt a tan
c tan
C
A
tan .
2
2
22
A
B
B
C
tan , b tan tan
2
2
2
2
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Khi đó, bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
tan 2
A 2B
B
C
C
A
A
B
C
tan
tan 2 tan 2 tan 2 tan 2 2 3 tan tan tan 1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
A
B
B
C
A
B
C
A
B
C
tan tan tan tan tan tan tan 2 3 tan tan tan
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1 2 tan
A
B
C
A
B
C
tan tan tan tan tan
2
2
2
2
2
2
A
B
C
tan tan 3
2
2
2
tan
Đây chính là bất đẳng thức cơ bản, dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC
đều, khi đó a = b = c.
Bài 26. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
1
1
1
1
1
1
1 1
1 1
1
1 6
a
b
b
c
c
a
Giải
Từ giả thiết, với A, B, C là 3 góc của tam giác,
ta đặt a tan
Khi đó
A
B
B
C
C
A
tan , b tan tan
c tan tan .
2
2
2
2
2
2
1
1
a
Tương tự ta có:
1
1
A
B
tan tan
2
2
1
1
b
sin
Sin
sin
Sin
A
2
B
C
Sin
2
2
,
C
2
A
B
Sin
2
2
1
1
c
sin
Sin
B
2
A
C
Sin
2
2
Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh trở thành bất đẳng thức cơ bản:
1
B
Sin
2
1
C
Sin
2
1
A
Sin
2
6
23
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
Đây chính là bất đẳng thức cơ bản, dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC
đều.
Bài 27. Cho a, b, c 0 sao cho a 2 b2 c2 abc 4 . Chứng minh rằng :
0 ab bc ca abc 2
(Đề USAMO, 2001)
Giải
Giả sử a, b, c >1, khi đó a 2 b2 c2 abc 4 (vô lý). Do đó, ta chọn a 1
2
2
2
a
b
c
abc
Giả thiết tương đương với 2
1
222
2 2 2
Với , , 0; sao cho . Ta đặt a 2sin
c 2sin
2
Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
0 4sin
4sin
4sin sin 8sin sin sin 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
0 sin sin sin sin sin sin 2sin sin sin
2
2
2
2
2
2
2
2
2 2
sin
sin
Ta thấy sin sin sin sin sin 1 sin 0
2
2
2
2
2
2
sin 2 sin 2
a b 2
Dấu “ = “ xảy ra khi
c 2
sin 1
2
Đối với bất đẳng thức thứ hai, ta xét , , 0; .Ta thấy
ab 4sin
sin cot
2
sin
2
2
2 sin sin
sin cot
Tương tự, ta có: bc 4sin
2
sin sin
2
sin sin
2
sin sin
2
2
sin
2
sin cot
24
2
sin cot
2
2
2
, b 2sin
2
,
Lượng giác hóa để giải các bài toán đại số
ca 4sin sin sin cot
2
2
2
sin cot
2
Suy ra ab + bc ca
sin sin cot
2
sin sin cot
2
sin sin cot
2
Ta có thể coi , , là ba góc của một tam giác nhọn bất kỳ.
ab bc ca 2cos
2
cos
2
2cos
2
cos
2
2cos
2
cos
2
ab bc ca 2 cos cos cos 6 4 sin 2 sin 2 sin 2 6 a 2 b 2 c 2
2
2
2
2 abc
Dấu “ = “ xảy ra khi a = b = c = 1.
25