Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao từ thực tiễn Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.91 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ MINH PHƢƠNG

CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TỪ
THỰC TIỄN VIỆN HÀN LÂM KHOA
HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

Chuyên ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số

: 62.34.04.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI, 2017


Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ VIỆT HẠNH

Phản biện 1: TS. NGUYỄN CHIẾN THẮNG
Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN HỮU KHIỂN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại:
Học viện Khoa học Xã hội


16 giờ 30 ngày 18 tháng 10 năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Khoa học xã hội.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
i n tài à nguy n h qu c gi Nguy n h th nh thì thế nu ớc
mạnh và càng ớn o nguy n h suy thì thế nu ớc yếu mà càng u ng
thấp tr ch
n i c Th n Nh n Trung n m 1442). Ngày nay, trong
nguy n inh tế tri th c và u thế toàn c u h
vi c thu h t và s
ng ngu ời c tài n ng trong hoạt đọ ng quản
nhà nu ớc n i
chung và hoạt đọ ng c co qu n hành ch nh nhà nu ớc n i ri ng c
v i trò đạ c bi t qu n trọng Trong thời gi n qu
ảng và Nhà nu ớc
t uôn h ng đ nh t m qu n trọng và đ
n hành mọ t s ch nh sách
nh m thu h t trọng ng ngu ời c tài n ng u ớc đ u đ đạt đu ợc
mọ t s ết quả đáng ghi nhạ n.
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam - đơn v nghiên c u tư vấn
chính sách trực thuộc Chính ph và à cơ qu n nghi n c u đ u ngành cơ
bản v khoa học xã hội và nh n văn trong cả nước ể từng ước nâng cao
chất ượng cán bộ viên ch c quản lý, nghiên c u Viện àn m đ thực
hiện đ y đ các chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao theo các quy
đ nh hiện hành c a Chính ph đồng thời Viện cũng n hành những chính
sách đặc thù phù với thực tiễn phát triển c a Viện à ch nh sách đ thu
hút một s kết quả đáng h ch ệ đ thu h t được nhi u sinh viên t t

nghiệp loại giỏi, xuất sắc tại các cơ sở đào tạo uy tín vào làm việc; thạc sỹ,
tiến sỹ t t nghiệp ở các cơ sở đào tạo trong nước ngoài nước vào làm việc
tại Viện.
Với lý do nói trên, tôi lựa chọn vấn đ : Chính sách thu hút nhân lực
chất lượng cao từ thực tiễn Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam”
để àm đ tài luận văn c o học chuyên ngành chính sách công là yêu c u
khách quan, cấp thiết cả lý luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Vấn đ nhân lực chất ượng cao hiện n y đ và đ ng thu h t nhi u nhà
khoa học, nhà nghiên c u trong và ngoài nước trên nhi u ĩnh vực khoa
học quan tâm nghiên c u. Trong những năm trở lại đ y việc thu hút nhân
lực chất ượng cao không những đ nh hướng xuyên su t c
ảng và Nhà
nước để phát triển kinh tế xã hội c a qu c gi mà còn được rất nhi u các
các nhà quản lý, các nhà khoa học quan tâm nghiên c u s u đ y à một s
1


công trình khoa học như:
- Nguyễn Th Hồng Vân, 2005, “Giáo dục với phát triển nguồn nhân
lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa Tạp chí Phát triển giáo d c. Bài
áo đư độc giả có cái nhìn thiết thực nhất v giáo d c gắn li n với phát triển
nguồn nhân lực có chất ượng để góp ph n phát triển đất nước b n vững
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa qu c gia.
- Nguyễn ăn Khánh 2010 “Xây dựng và phát triển nguồn lực
trí tuệ Việt Nam phục vụ sự nghiệp chấn hưng đất nước”, NXB Chính tr
qu c gia Hà Nội.
Cu n sách đ đư r cái nhìn há s u sắc v sự phát triển c a nguồn
nhân lực Việt Nam, từ thực trạng v nguồn nhân lực để từ đ cho độc giả
thấy được những bất cập, hạn chế tồn tại từ đ một s giải pháp xây dựng

và phát triển nguồn nhân lực ph c v công cuộc chấn hưng đất nước.
- Bùi Th L n ương 2011 Luận văn c o học Quản lý nhà nước về
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành khoa học xã hội Việt Nam”
Luận văn đ cung cấp cơ sở lý thuyết Quản nhà nước v công tác
đào tạo, bồi ưỡng và các nhân t ảnh hưởng đ ra m c ti u phương
hướng nâng cao chất ượng, hiệu quả c a Quản nhà nước đ i với nhân
lực ngành Khoa học xã hội.
- Chu ăn Cấp, 2012, bài báo. “Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao góp phần phát triển bền vững Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản
Bài áo đ cập v các vấn đ
uận cơ ản c việc phát triển nguồn
nh n ực chất ượng để phát triển n vững iệt N m; qu đ đư r
những iến ngh và giải pháp hợp trong thời ỳ đổi mới
- PGS TS ăn Tất Thu 2012) chính sách đãi ngộ, khen thưởng,
trọng dụng và tôn vinh các cán bộ khoa học xã hội”
tài cấp nhà nước
nhiệm v s 05án 928 cũng đ tập trung ph n t ch những vấn đ
uận v ch nh sách trọng ng đ i ngộ hen thưởng và tôn vinh cán ộ
Kho học
hội tr n cơ sở đ đ tài đ uất iến ngh đổi mới ch nh
sách trọng ng đ i ngộ hen thưởng và tôn vinh cán ộ ho học hội
- oàng Mạnh Dũng 2012 Luận văn c o học Đào tạo, bồi dưỡng
nhân sự theo vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ thực
tiễn Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Luận văn đ c những đánh giá v hệ th ng đào tạo, bồi ưỡng viên
ch c hiện n y đư r được những điểm mới gắn với v trí việc làm tại các
đơn v sự nghiệp công lập.
2



- Lương Công L 2014 Luận án Tiến sĩ Giáo dục - đào tạo với việc
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta hiện nay”.
Luận án đ đ cập được vấn đ quan trọng và sự gắn kết hữu cơ giữa
giáo d c đào tạo với phát triển nguồn nhân lực chất ượng cao ở nước ta
hiện nay; từ đ đư r các giải pháp thiết thực để phát triển nguồn nhân lực
chất ượng cao từ giáo d c và đào tạo.
- Nguyễn Th Huế, 2016 Luận văn Thạc sĩ Thực hiện chính sách
phát triển viên chức khoa học ở nước ta hiện nay”
- Nguyễn Anh Việt, 2016, Luận văn c o học. “Thực hiện chính sách
thu hút nhân lực chất lượng cao từ thực tiễn Đại học quốc gia Hà Nội”
Luận văn đ đ r được những chính sách, giải pháp thiết thực để thu
hút nhân tài, nguồn nhân lực có chất ượng cao từ thực tiễn c
ại học
qu c gia Hà Nội.
- Tr n Mạnh Cường, 2016, Luận văn c o học Thực hiện chính sách
thu hút nhân lực chất lượng cao từ thực tiễn Tỉnh Yên bái”
Luận văn đ đ r được những chính sách, giải pháp thiết thực để thu
hút nhân tài, nguồn nhân lực có chất ượng cao từ thực tiễn Tỉnh Yên bái.
- ũ Cẩm Lệ, 2016, Luận văn c o học Chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao trong cơ quan hành chính nhà nước từ thực tiễn
Tỉnh Quảng ninh”, Luận văn thạc sỹ Chính sách công, Học viện Khoa học
xã hội
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Tr n cơ sở những vấn đ lý luận v chính sách thu hút nhân lực chất
ượng cao c a Việt Nam, luận văn ph n t ch àm rõ đánh giá v thực trạng
chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao tại Viện Hàn lâm Khoa học xã
hội Việt Nam, chỉ ra những thành công, hạn chế tr n cơ sở đ đ xuất
được một s giải pháp nh m góp ph n hoàn thiện chính sách thu hút nhân
lực chất ượng cao tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ th ng hóa và phân tích một s vấn đ cơ sở lý luận v chính
sách thu hút nhân lực chất ượng cao ở Việt Nam.
- Ph n t ch đánh giá thực trạng chính sách thu hút nhân lực chất
ượng cao tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
xuất một s giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút nhân lực
chất ượng cao tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam trong thời
3


gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao tại Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam.
4.2. Khách thể nghiên cứu:
Khách thể nghiên c u c đ tài à đội ngũ cán ộ, viên ch c trong
các đơn v thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
4.3. Phạm vi nghiên cứu:
- V không gian: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
- V thời gian: Nghiên c u gi i đoạn từ năm 2012 đến nay
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận văn s d ng phương pháp tiếp cận đ ngành và triệt để vận d ng
phương pháp nghi n c u chính sách công.
5 2 Phương pháp nghi n c u
- Phương pháp thu thập thông tin: S liệu th cấp: khai thác s liệu
nhân lực do Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam theo dõi, quản lý:
Các tài liệu thông tin, s liệu và ch trương ch nh sách c
ảng và Nhà

nước v thu hút nhân l c chất ượng cao.
6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa về lý luận
tài vận d ng, bổ sung lý thuyết khoa học ch nh sách công để
làm rõ vấn đ khoa học và thực tiễn c a một chính sách c thể: chính sách
thu hút nhân lực chất ượng cao.
tài cung cấp những nghiên c u tư iệu thực tế tại Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt N m qu đ g p ph n làm phong phú thêm hệ th ng
lý luận c a khoa học chính sách công.
6.2. Ý nghĩa về thực tiễn đóng góp của đề tài
Qua thực tiễn nghiên c u chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao chỉ
ra những thuận lợi h hăn hạn chế trong hoạch đ nh và thực thi chính
sách đồng thời kết quả nghiên c u gi p cho nh đạo Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt N m các cơ qu n đơn v có liên quan, các nhà hoạch đ nh
ch nh sách c cơ sở khoa học và thực tiễn để vận d ng đi u chỉnh chính sách
và tổ ch c thực hiện chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao tại Viện Hàn
lâm Khoa học xã hội Việt Nam
4


7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận, danh m c các từ viết tắt, danh m c các
bảng biểu và danh m c tài liệu tham khảo, luận văn c
c c gồm 3
chương s u:
Chương 1: Một s vấn đ lý luận cơ ản v chính sách thu hút nhân
lực chất ượng cao ở Việt Nam và chính sách thu hút nhân lực chất ượng
cao ở Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao từ
thực tiễn Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.

Chương 3: Hoàn thiện chính sách thu hút nhân lực chất ượng cao từ
thực tiễn Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT
NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
Các khái niệm liên quan đến chính sách thu hút nhân lực
chất lƣợng cao
1.1.1. Khái niệm chính sách công
Hiện nay, có nhi u quan niệm và đ nh nghĩ v chính sách công theo
các các tiếp cận khác nhau. William Jenkin cho r ng: Ch nh sách công à
một tập hợp các quyết đ nh có liên quan lẫn nhau c a một nhà chính tr
hay một nhóm nhà chính tr gắn li n với việc lựa chọn các m c tiêu và giải
pháp để đạt được m c ti u đ
Như vậy, trong phạm vi nghiên c u c a Luận văn s d ng khái nhiệm
chính sách công là tổng thể chương trình hành động c a ch thể nắm
quy n lực công nh m giải quyết những vấn đ có tính cộng đồng tr n ĩnh
vực c đời s ng xã hội theo phương th c nhất đ nh nh m đạt các m c tiêu
đ ra.
1.1.2. Giải pháp chính sách công
Giải pháp chính sách là cách th c ch thể chính sách s d ng để tác
động đến đ i tượng chính sách để đạt được m c tiêu c a chính sách. Nói
cách khác, giải pháp ch nh sách đ à cách th c mà ch thể s d ng trong
quá trình hành động để t i đ h
ết quả v ượng và chất c a m c tiêu
chính sách hay còn gọi là những biện pháp chính sách.
1.1.

5



1.1.3. Khái niệm về nhân lực và nhân lực chất lượng cao
- Nhân lực: Bao gồm tất cả các ti m năng c con người trong một tổ
ch c hay xã hội (kể cả những thành vi n trong n nh đạo doanh nghiệp)
t c là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp s d ng kiến th c, khả
năng hành vi ng x và giá tr đạo đ c để thành lập, duy trì và phát triển
doanh nghiệp.
- Khái niệm nhân lực chất ượng cao: Là nhân lực đáp ng được yêu
c u t t nhất c a nhà tuyển d ng và s d ng, t c là có kiến th c, kỹ năng
thái độ và tác phong làm việc t t, có trách nhiệm với công việc (nguồn:
Sách kinh tế và nguồn lực – Học viện Tài chính 2016).
Theo cách hiểu này NLCLC hông chỉ những người c học hàm học
v mà còn o gồm những người o động trong ĩnh vực sản uất như
chuy n gi nghệ nh n Nh n ực chất ượng c o à những người c năng
ực thực tế hoàn thành nhiệm v được gi o một cách uất sắc nhất sáng
tạo và c đ ng g p thực sự hữu ch cho công việc c
hội ch hông
phải ở ạng ti m năng
1.1.4. Các tiêu chí xác định nhân lực chất lượng cao
- Trình độ đào tạo:
- Các kỹ năng tin học, ngoại ngữ:
- Kinh nghiệm công tác:
- Thành tích nổi bật:
- Tư chất, đạo đức: .
- Tiêu chí khác:
1.2. Thiết kế chính sách thu hút nhân lực chất lƣợng cao trong cơ
quan nghiên cứu khoa học
1.2.1. Xác định vấn đề chính sách
Xác đ nh vấn đ ch nh sách phát triển và n ng c o chất ượng NLCLC
được ác đ nh

1.2.2. Tổ chức thực hiện chính sách thu hút nhân lực chất lượng
cao phải đạt được các mục tiêu
- Khuyến h ch được sự o động sáng tạo c
nh n ực chất
ượng c o
- ảm ảo được các đi u iện v vật chất tinh th n trong o động và
cuộc s ng c nh n ực chất ượng c o
- Kh ch ệ được sự phát huy sáng tạo ỹ năng o động ngh nghiệp
c nh n ực nh m đạt hiệu suất hiệu quả trong công việc
6


1.2.3. Các nguyên tắc chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao
- Thu h t nh n ực chất ượng c o phải căn c vào nhu c u phát triển
nh n ực v tr việc àm và chỉ ti u i n chế được gi o
- Thu h t nh n ực chất ượng c o đ i với người học các chuy n
ngành thuộc các ĩnh cực trong nh m c c n thu h t
1.3. Vai trò nhân lực chất lƣợng cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta hiện nay
ể đẩy mạnh CN đất nước và hội nhập qu c tế s u rộng thì
v i trò c nh n ực chất ượng c o càng c v i trò qu n trọng như s u
Thứ nhất nh n ực chất ượng c o à nguồn ực ch nh quyết đ nh quá
trình tăng trưởng và phát triển inh tế - hội Con người à trung t m c
chiến ược phát triển đồng thời à ch thể phát triển 2)
Thứ hai nh n ực chất ượng c o à một trong những yếu t quyết
đ nh sự thành công c sự nghiệp công nghiệp h hiện đại h ở nước t
Công nghiệp h
hiện đại h ở iệt N m à quá trình chuyển đổi căn
ản toàn iện n n inh tế từ ự vào nông nghiệp và th công s ng máy
móc công nghiệp à ch nh
y à quá trình s

ng nguồn o động được
đào tạo ết hợp với công nghệ 3)
Thứ ba nh n ực chất ượng c o à yếu t quyết đ nh đẩy mạnh phát
triển và ng ng K X cơ cấu ại n n inh tế chuyển đổi mô hình tăng
trưởng và ợi thế cạnh tr nh qu n trọng nhất đảm ảo cho phát triển
nh nh hiệu quả và n vững
Thứ tư nh n ực chất ượng c o à đi u iện hội nhập inh tế qu c tế
1.4. Trách nhiệm thực hiện của các chủ thể chính sách trong phát
triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao
1.4.1. Trách nhiệm của Hội đồng Khoa học Viện Hàn lâm Khoa học
xã hội Việt Nam
- Tư vấn cho Ch t ch iện trong việc th m gi hoạch đ nh ch nh sách
phát triển ho học hội và nh n văn K X &N ) c cả nước
- Tư vấn v những ch nh sách chế độ trong quản
ho học; v tổ
ch c thực hiện các chương trình đ tài nghi n c u; v quy hoạch đào tạo
ồi ưỡng cán ộ ho học c
iện àn m Kho học hội iệt N m
ng g p
iến v việc đánh giá hoặc tổ ch c đánh giá các công
trình ho học theo y u c u c Ch t ch iện Xét chọn và đ ngh Nhà
nước hen thưởng các công trình ho học c chất ượng và các cán ộ
7


ho học c
iện àn m Kho học hội iệt n m c nhi u thành t ch
trong nghi n c u ho học
1.4.2. Trách nhiệm của Ban Tổ chức cán bộ
- Ch trì ph i hợp với các đơn v thuộc và trực thuộc iện àn m

y ựng chiến ược quy hoạch ế hoạch phát triển ài hạn trung hạn và
hàng năm c
iện àn m trong ĩnh vực tổ ch c cán ộ
- Th m mưu gi p Ch t ch iện àn m ảng y iện Hàn lâm xây
ựng tổ ch c ộ máy đội ngũ cán ộ công ch c vi n ch c và người o
động đáp ng y u c u nhiệm v c
iện àn m
- Th m mưu gi p Ch t ch iện àn m y ựng và n hành các
quy chế quy đ nh và văn ản quản trong công tác tổ ch c - cán ộ
- Ch trì ph i hợp với các đơn v thuộc và trực thuộc iện àn m
thực hiện các quy đ nh v tổ ch c ộ máy v
y ựng quản đội ngũ
cán ộ công ch c vi n ch c và người o động; thực hiện ch c năng quản
trong công tác tổ ch c - cán bộ theo sự ph n cấp y quy n c Ch t ch
iện àn m
- Th ng nhất quản v tổ ch c và hoạt động trong ĩnh vực áo ch
uất ản hội đồng ho học c
iện àn m và các đơn v trực thuộc
iện àn m
- Ch trì ph i hợp với các đơn v thuộc và trực thuộc y ựng
phương án v tr việc àm và nh n sự trình Ch t ch iện àn m
quyết đ nh
- Nghi n c u th m mưu c thể h các quy đ nh v ch c nh ti u
chuẩn cán ộ công ch c vi n ch c c
ảng và Nhà nước phù hợp với
đặc thù c
iện àn m
- Ch trì ph i hợp với các đơn v thuộc và trực thuộc iện àn m tổ
ch c thực hiện công tác quản
đánh giá quy hoạch đào tạo ồi ưỡng

đội ngũ cán ộ công ch c vi n ch c người o động hợp đồng hưởng quỹ
ương c
iện àn m
- Ch trì ph i hợp với các cơ qu n hữu qu n trong việc tổ ch c thi
thăng hạng ch c nh ngh nghiệp vi n ch c n ng ngạch công ch c c
iện àn m
1.4.3. Mục tiêu chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao
Ch nh sách thu h t nh n ực chất ượng c o trong cơ qu n nghiên
c u ho học nh m n ng c o trình độ ch nh tr tư tưởng đạo đ c nghiệp
v chuy n môn trình độ nh đạo quản trong từng ĩnh vực
8


X y ựng phát triển n ng c o chất ượng đội ngũ cán ộ công
ch c vi n ch c v phẩm chất đạo đ c chuy n môn nghiệp v đáp ng
nhu c u phát triển c đất nước
B n cạnh việc thu h t nh n tài m c ti u c ch nh sách cũng
hướng tới việc động vi n huyến h ch nh n ực c tài và những sinh
vi n uất sắc trong các trường đại học học tập rèn uyện để c ng hiến
cho đất nước
Chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao đưa ra nhằm mục
tiêu phát hiện để thu hút những tài năng về làm việc bằng những ưu đãi
như chế độ lương, thưởng xứng đáng; việc bố trí, sử dụng lao động hợp lý;
môi trường làm việc tốt; có cơ hội phát triển thăng tiến nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả cao
1.4.4. Giải pháp và công cụ chính sách thu hút nhân lực chất lượng
cao
Một là, đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về phát triển nhân lực:
Hai là, bảo đảm nguồn lực tài chính cho phát triển nhân lực:
Ba là, chủ động hội nhập quốc tế để phát triển nhân lực Việt Nam:

1.4.5. Công cụ thực hiện chính sách thu hút nhân lực chất lượng
cao
ảng Cộng sản iệt N m đ
n hành ch trương đường i và
các cơ qu n tổ ch c
hội ở các cấp căn c triển h i thực hiện để việc
thu h t nh n ực đạt hiệu quả c o
- Ngh quyết s 27-NQ/TƯ
y ựng đội ngũ tr th c trong
thời ỳ đẩy mạnh CN
đất nước
- Ngày 18/6/2013 Qu c hội đ thông qu Luật K &CN o gồm
nội ung ưu đ i s
ng nh n ực nh n tài trong hoạt động K &CN; theo
đ ngày 14/4/2014 Ch nh ph đ
n hành Ngh đ nh 40/2014/N -CP
quy đ nh việc s
ng trọng ng cá nh n hoạt động K &CN
- Ngh quyết s 29-NQ/TW v
ổi mới căn ản toàn iện giáo
d c và đào tạo đáp ng y u c u CN
trong đi u iện inh tế th
trường đ nh hướng hội ch nghĩ và hội nhập qu c tế
- Luật o động: Chương 11 M c 4 quy đ nh v o động c trình
độ chuy n môn ỹ thuật c o
- Luật Cán ộ công ch c năm 2008 đi u 6 quy đ nh v ch nh
sách đ i với người c tài năng; Nhà nước c ch nh sách để phát hiện
9



thu h t ồi ưỡng trọng ng và đ i ngộ ng đáng đ i với người c
tài năng
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện chính sách thu hút
nhân lực chất lƣợng cao
- Lương, thưởng, phúc lợi
- Tính chất công việc
- Điều kiện làm việc
- Môi trƣờng làm việc
- Cơ hội đào tạo, thăng tiến
- Những yếu tố xuất phát từ môi trường sống (môi trường kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học công nghệ)
1.6. Một số kinh nghiệm thu hút nhân lực chất lƣợng cao tại các
quốc gia trên thế giới
1.6.1. Kinh nghiệm về thu hút nhân lực chất lượng cao ở Đức
Nước
c đ nhận th c được v i trò c giáo c đại học và s
ng hệ th ng giáo c đại học như à một thể chế tạo r những thế hệ tự
phát triển tài năng Nhà nước ưu ti n đ u tư cho giáo c ho học tại các
trường đại học tổng ng n sách đ u tư cho giáo c c
c hàng năm à
5% GDP trong đ giáo c đại học c o đ ng chiếm 24%
1.6.2. Tuyển chọn các tài năng quản lý của Nhật Bản
àng năm iện Nh n sự Nhật Bản cơ qu n nhà nước độc ập
với các ộ mở 3 ỳ thi Kỳ thi tuyển chọn công ch c oại I cấp c o) và các
ỳ thi tuyển chọn công ch c oại II và oại III cấp thấp) Những người
tr ng tuyển ỳ thi oại I sẽ được đào tạo để trở thành cán ộ nh đạo trong
tương i Còn những người tr ng tuyển các ỳ thi oại II oại III sẽ àm
các công việc chuy n môn nghiệp v c thể Kỳ thi tuyển oại I được mở
hàng năm vào tháng 6
1.6.3. Tuyển chọn quan chức của Hoa Kỳ (Mỹ)

Qu n ch c Li n ng c Mỹ chiếm hoảng 3 2 triệu người và 1 5
triệu người hác à công ch c c các ng hơn 5 triệu người àm việc
cho ch nh quy n đ phương iệc tuyển chọn qu n ch c Liên bang trong
những năm trước đ y tương đ i đơn giản ch yếu ự vào sự ảo trợ c
Tổng th ng Nhi u năm tiếp theo s qu n ch c được tuyển ng theo iểu
ảo trợ t n các qu n ch c được tuyển vào à những người tài năng o
Ủy n Công ch c ưỡng đảng ch u trách nhiệm tuyển ng và ổ nhiệm
10


C tới 90% qu n ch c được Ủy n này tuyển chọn một cách công h i
tr n hắp đất nước
Tuy vậy đến năm 1980 nhi u người Mỹ chỉ tr ch v hoạt động ém
hiệu quả c đội ngũ qu n ch c Li n ng S u hi thắng c năm 1978
C rter n hành ạo uật Cải tổ qu n ch c ăn phòng Quản nh n sự
được thành ập c nhiệm v tuyển ng trả ương iểm tr và ph n oại
qu n ch c theo các ti u chuẩn tài năng và s thải qu n ch c iểm th y đổi
qu n trọng nhất c đạo uật cải tổ qu n ch c à thành ập r một nh m
8 000 nhà quản c o cấp trong đội ngũ qu n ch c Những người này được
gi o nhiệm v hác nh u phải u n chuyển nhi u v tr àm việc nhưng đổi
ại được hưởng ương rất c o nếu hoàn thành uất sắc công việc
Như vậy c thể thấy phương pháp tuyển chọn qu n ch c c Mỹ c
một hông h i tr n thế giới Một đội ngũ qu n ch c được tổng th ng và
đảng phái ảo trợ àm việc song song với đội ngũ công ch c đông đảo
thường được tuyển chọn thông qu các cuộc cạnh tr nh thi tuyển công
h i Tuy nhi n t c độ th y thế đội ngũ qu n ch c trong ch nh quy n i n
ng rất nh nh Năm 1993 áo cáo c Thượng viện Mỹ cho iết c tới
30% tổng s qu n ch c được ổ nhiệm đ rời hỏi ch c v này s u 18
tháng và 50% trong s đ đ nghỉ hưu s u 27 tháng Rõ ràng nhi u người
được ổ nhiệm và tìm cách để được ổ nhiệm như à một cách đánh ng

ch S u hi c được một s inh nghiệm trong các cơ qu n ập pháp
hành pháp họ trở v àm việc cho các công ty tư nh n và iếm nhi u ợi
ộc hơn
1.6.4. Tư tưởng chiến lược về bồi dưỡng và giáo dục người có tài
năng của Trung Quốc
ặng Tiểu Bình cho r ng ồi ưỡng và giáo c nh n tài à vấn
đ c t nh chiến ược
1.6.5. Chính sách thu hút người có tài năng của Singapore
Sing pore được đánh giá à qu c gi c ch nh sách thu h t tài
năng từ nước ngoài ài ản nhất thế giới Ng y từ hi mới n c m quy n
cựu Th tướng L Qu ng Diệu đ ác đ nh rõ người c tài năng à yếu t
then ch t quyết đ nh hả năng cạnh tr nh và phát triển c n n inh tế
Ch nh vì thế trong su t những năm qu thu h t người c tài năng đặc iệt
à tài năng từ nước ngoài đ trở thành chiến ược ưu ti n hàng đ u c
Singapore.
11


Chương 2
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC
CHẤT LƯỢNG CAO THỰC TIỄN TẠI VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
2.1. Khái quát về Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu chung về Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là nơi tập trung các
nhà khoa học xã hội đ u ngành, với 2.029 người, trong đ có 1318 cán
bộ có học hàm giáo sư phó giáo sư học v tiến sĩ khoa học, tiến sĩ thạc sĩ
thuộc các ĩnh vực khoa học xã hội, làm việc trong 05 đơn v giúp việc
Ch t ch Viện, 32 đơn v nghiên c u khoa học, 5 đơn v sự nghiệp
khác (trong đ có 1 cơ sở đào tạo sau đại học và 2 nhà xuất

2.2. Thực trạng chính sách thu hút nhân lực chất lƣợng cao tại
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam đã có chủ trương thu hút nhân
lực chất lượng cao như:
- Chiến ược phát triển cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại h đất nước.
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam ra yêu c u sớm thực hiện
cơ chế chính sách, phát hiện, tuyển chọn, thu hút, bồi ưỡng và trọng d ng
các nhân tài khoa học, nhất à nh n tài trong các ĩnh vực Khoa học xã hội
để thực hiện có hiệu quả vấn đ này, c n có chính sách phát triển mạnh
ti m lực Khoa học xã hội đặc biệt à đội ngũ ho học c trình độ cao,
chuy n ngành đ u ngành
- Thực hiện một s ch nh sách đ i ngộ ri ng để thu hút nhân tài, nhân
lực chất ượng cao v làm việc tại Viện Hàn lâm theo các tiêu điểm sau:
Ưu ti n các c nhân, kỹ sư đ ng chuy n ngành đào tạo, t t nghiệp từ loại
giỏi trở n được cộng điểm khi tuyển d ng sinh vi n hi được tuyển d ng
v Viện ưu ti n đ c
ng Thạc sĩ hông phải tập sự và được bổ nhiệm
vào ngạch chuyên viên bậc 2 2 67); ưu ti n cán ộ trẻ được tham gia vào
các đ tài cấp bộ được làm ch nhiệm đ tài cấp cơ sở hành năm; ưu ti n
cán bộ trẻ được tham gia vào các khóa học đào tạo tại nước ngoài, tạo đi u
kiện cho cán bộ nghiên c u trẻ được tham gia các diễn đàn ho học trong
nước và qu c tế, các cán bộ trẻ được quy hoạch bổ nhiệm vào các ch c v
nh đạo, quản lý phù hợp với năng ực, chuyên môn, tạo đi u kiện t t nhất
12


v thời gian cho cán bộ, viên ch c thuộc đ i tượng c đi đào tạo được học
trong giờ hành chính, ngoài giờ hành ch nh s u hi đ hoàn thành đ ng
hạn chương trình đào tạo s u đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước (có

văn ng t t nghiệp) được hỗ trợ đ u ra 1 l n với đ nh m c kinh phí
chuẩn: Tiến Sĩ à 30 triệu đồng, Thạc sỹ là 15 triệu đồng theo ch trương
thu hút nhân lực
- Tiếp nhận thu hút nhân lực chất ượng cao từ bên ngoài vào làm
việc và b ng nguồn lực sẵn có, b tr các đ i tượng theo ch trương thu h t
nhân lực c a Viện
Đối tượng thu hút
- Giáo sư ph giáo sư;
- Tiến sĩ thạc sĩ
- Người t t nghiệp đại học đạt loại giỏi, xuất sắc
- Những trường hợp đặc biệt o Trung ương và cơ qu n cấp trên quyết
đ nh.
Lĩnh vực thu hút
Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam tập trung thu hút nhân lực để b trí
cho đơn v sự nghiệp thuộc và trực thuộc tại Viện và trong các ĩnh vực sau:
công nghệ thông tin; nhóm ngành y tế, hành chính, nhóm ngành luật (hành
chính, dân sự, qu c tế thương mại qu c tế); kinh tế đ i ngoại, quan hệ qu c
tế; và các ngành sư phạm theo nhu c u c a ngành giáo d c và đào tạo.
Chế độ đãi ngộ
- i với giáo sư ph giáo sư tiến sĩ: được xếp ương theo ngạch, bậc
đ ng hưởng hoặc xếp 100% ương theo ngạch tương ng với trình độ đào
tạo ở bậc khởi điểm; hàng tháng được ph cấp 1 000 000 đồng và 50%
ương thực hưởng trong thời hạn 05 năm; trợ cấp 01 l n với s ti n: giáo
sư: 100 triệu đồng ph giáo sư: 80 triệu đồng, tiến sĩ: 60 triệu đồng.
- Những người t t nghiệp đại học hạng giỏi, xuất sắc được xếp ương
theo ngạch, bậc đ ng hưởng hoặc 100% ương hởi điểm; ph cấp
1 000 000đ/tháng trong thời hạn 05 năm; thạc sĩ: 20 triệu đồng, t t nghiệp
đại học hạng giỏi, xuất sắc: 15 triệu đồng.
Ri ng đ i tượng đào tạo ở nước ngoài sẽ được hỗ trợ thêm 20% m c
hỗ trợ một l n so với đ i tượng đào tạo trong nước.

Ngoài r các đ i tượng tr n còn được hưởng các chính sách như: em
xét tuyển d ng vào công ch c, viên ch c; được xem xét c đi đào tạo, bồi
ưỡng trong hoặc ngoài nước.
13


2.2.1. Chính sách phát triển nhân lực
Về đào tạo nhân lực
iện àn m K X
iệt N m c ch nh sách đào tạo và ưu ti n đào
tạo các thạc sỹ tiến sỹ chuy n gi vi n ch c c trình độ c o Ưu ti n đào
tạo ồi ưỡng vi n ch c theo các ĩnh vực nghi n c u ưu ti n mà ảng và
Nhà nước đ ác đ nh phù hợp với ế hoạch phát triển c đơn v gắn
i n với việc ph n cấp các nh m đ i tượng vi n ch c ho học và công
nghệ và c chế độ đ i ngộ với các vi n ch c K X hoàn thành uất sắc
chương trình đào tạo ồi ưỡng ới các ch nh sách thiết thực như: Miễn
giảm 50% học ph đ i với cán ộ học c o học miễn giảm 100% đ i với
cán ộ học Tiến sỹ và các chương trình học các ớp ồi ưỡng nghiệp v
o nhà trường tổ ch c…
Về cơ cấu nhân lực theo giới tính làm việc tại Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam
Tại Viện Hàn lâm khoa học và xã hội Việt Nam s
o động Nam là
1110 người chiếm 54,21%, s
o động Nữ à 1414 người chiếm 45,79%.
Như vậy s o động Nam và Nữ không chênh lệch nhi u.
Cơ cấu về độ tuổi
Với tổng s à 2029 người tại Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt
N m thì độ tuổi từ 35-45 tuổi là chiếm nhi u hơn cả với t lệ 49,04%, sau
đ à tới độ tuổi từ 45-65 tuổi chiếm 28,14% và cu i cùng mới tới độ tuổi

22-35 tuổi chiếm 22,82 % .
2.2.2. Về trình độ học vấn, chuyên môn
Trong những năm qu
iện àn m K X
iệt N m uôn được
đánh giá à đơn v hàng đ u trong ngành nghi n c u ho học cơ ản T nh
đến tháng 5/2017 iện c tổng s 2 029 cán ộ trong i n chế à cán ộ
công ch c vi n ch c; 12 giáo sư 3 PGS TSK 140 ph giáo sư 345 tiến
sỹ 818 thạc sỹ và 517 cán ộ vi n ch c c trình độ đại học
Về trình độ lý luận chính trị: T ệ công ch c vi n ch c tại viện hàn
m ho học và
hội iệt N m c trình độ từ sơ cấp trở n chiếm tới
56% và c nh n trở n chiếm 96%
Về trình độ tin học, ngoại ngữ: T ệ vi n ch c tại viện c trình độ
đào tạo v tin học và ngoại ngữ chiếm t ệ há c o chiếm 97% trình độ
tin học từ như các ch ng chỉ ngoại ngữ và tin học và trung cấp ngoại ngữ
trở n) T ệ Còn ại nghĩ à chư ếp vào nh m đ qu đào tạo hoặc
ồi ưỡng v tin học và ngoại ngữ cũng chiếm t ệ nhỏ ở cả h i So với
14


y u c u m c ti u v trình độ năng ực và quy đ nh v ti u chuẩn ch c
nh ngh nghiệp đ i với vi n ch c thì những s iệu th ng v trình độ
tin học và ngoại ngữ c đội ngũ vi n ch c ở iện cho thấy đội ngũ này đ
thực sự đáp ng y u c u theo các quy đ nh c
ảng và Nhà nước đặt r
cũng như y u c u đ i với sự phát triển inh tế hội c cả nước trong
những năm vừ qu và gi i đoạn sắp tới
Về tác phong làm việc
Các cán bộ công ch c, viên ch c tại viện đ u có chuyên môn vững

vàng, có tinh th n trách nhiệm cao và chuyên c n trong công việc, hoàn
thành mọi nhiệm v được giao. Tác phong làm việc nhanh nh n, th ng
thắn đ ng mực và có tinh th n, ý th c k luật cao. Với đồng nghiệp chan
hòa, chân thành, sẵn sàng hợp tác và gi p đỡ ạo đ c t t, l i s ng lành
mạnh, giản d , hoà nhã, giữ gìn đoàn ết t t.
Thực hiện t t ch trương đường l i c
ảng, chính sách và pháp luật
c Nhà nước, k luật c cơ qu n c
th c tiết kiệm, ch ng lãng phí, giữ
gìn, bảo vệ tài sản c cơ qu n đơn v .
2.2.3. Nhân lực chia theo nhóm ngành lĩnh vực hoạt động
Nhân lực tại Viện Hàn lâm KHXH Việt N m được phân bổ theo bảng
ưới đ y
2.3. Đánh giá chung kết quả thực hiện mục tiêu chính sách thu
hút nhân lực chất lƣợng cao trong Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam
2.3.1. Những điểm mạnh
Về cơ chế chính sách và tổ chức bộ máy
Song song với việc tích cực thực hiện cơ chế, chính sách c
ảng
và Nhà nước, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt N m cũng đ ch động
xây dựng và n hành các văn ản hiện thực hóa các ch trương đường l i
c
ảng Nhà nước và tăng cường đổi mới cơ chế quản trong các ĩnh
vực hoạt động c a Viện th c đẩy sự phát triển nhân lực K X như
Chương trình ỗ trợ cán bộ khoa học trẻ c a Viện Hàn lâm Khoa học xã
hội Việt N m Chương trình thu h t các nhà ho học xuất sắc vào công
tác tại Viện, Quy hoạch xây dựng và quản lý nhiệm v hợp tác qu c tế v
KHXH cấp Viện àn m Quy đ nh quản các đ tài thuộc các hướng
K X ưu ti n cấp Viện àn m …

Về nhân lực và cơ sở vật chất:
15


Nếu như hi mới thành ập iện àn m K X
iệt N m chỉ c
hoảng 500 cán ộ ho học trong đ chỉ c vài cán ộ à giáo sư tiến sĩ
chư đến 50 cán ộ c học v ph tiến sĩ; thì đến n y iện àn m
K X
iệt N m đ c đội ngũ à 2 029 cán ộ iện c tổng s 2 029 cán
ộ trong i n chế à cán ộ công ch c vi n ch c; 12 giáo sư 3
PGS TSK 140 ph giáo sư 345 tiến sỹ 818 thạc sỹ và 517 cán ộ vi n
ch c c trình độ đại học và 185 trình độ hác
2.3.2. Một số hạn chế
Thứ nhất năng ực c đội ngũ nh n ực chất ượng cao còn thiếu và
yếu, thể hiện ở đội ngũ cán ộ nghiên c u c a Viện vẫn còn thiếu cả s
ượng và chất ượng đặc biệt là cán bộ đ u ngành giỏi, cán bộ trẻ kế cận,
nhất à trong các ĩnh vực và các hướng KHXH trọng điểm.
Thứ hai, đ u tư cho K X còn àn trải, hiệu quả thấp chư đáp ng
được nhu c u hoạt động khoa học
Thứ ba, công tác đào tạo chư đáp ng yêu c u nâng cao chất ượng
nguồn nhân lực đặc biệt với những ĩnh vực tiên tiến.
Thứ tư, các cơ chế quản lý còn chậm được đổi mới và mang nặng
tính hành ch nh Cơ chế quản lý tài chính trong hoạt động tại viện hàn lâm
KHXH Việt N m chư tạo thuận lợi cho nhà khoa học chư phù hợp với
đặc thù o động sáng tạo chư huy động được nhi u nguồn v n ngoài
ng n sách nhà nước.
Thứ năm, Cơ chế ương thưởng và đ i ngộ còn thấp so với một s
qu c gi c đi u kiện tương đương iệt N m n n chư thể khuyến khích
tinh th n cũng như động lực làm việc c a nhân lực tại Viện cũng như thu

h t người tài v làm việc.
2.3.3. Một số nguyên nhân
Một là, thiếu kinh phí đầu tư và nhân lực
Hai là, lực lượng kế cận thiếu và yếu
Thứ ba, hiện nay các cán bộ khoa học công nghệ có mức sống
dưới mức bình thường.
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện chính sách thực
hiện chính sách thu hút nhân lực chất lƣợng cao
2.4.1. Những nhân tố bên ngoài
Thứ nhất, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang tiến triển
nhanh chóng, tạo ra những cơ hội và thách thức mới
16


Thứ hai, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khuyến khích tinh
thần khởi nghiệp
Thứ ba, cần đổi mới căn bản hệ thống giáo dục và đào tạo,
2.4.2. Những nhân tố bên trong
Một là, chiến lược hoạch định nhân lực của Viện Hàn lâm KHXH Việt
Nam
Hai là, công tác tuyển dụng nhân lực, đào tạo nhân lực và bố trí sử
dụng nhân lực
Ba là, môi trường và văn hóa của Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam
Bốn là, chính sách tiền lương và chính sách trọng dụng đãi ngộ
2.5. Đánh giá chung về chính sách thu hút nhân lực chất lƣợng
cao trong Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thứ nhất tương đ i toàn iện đảm ảo được t nh hợp hiến hợp
pháp t nh th ng nhất trong thể th ng quy phạm pháp uật; o quát há
đ y đ các vấn đ v tuyển ng s
ng quản

ưu đ i đánh giá hen
thưởng
uật đ i với nh n ực K X trong i n chế…
Thứ hai, phù hợp với đặc điểm t nh chất và tình hình hoạt động
ri ng c ngành K X c từng đơn v ; vừ tu n th các quy đ nh v
quản nh n ực K X ở phạm vi qu c gi vừ đáp ng được đặc thù
c ĩnh vực ho học ở cấp cơ sở
Thứ ba, ch nh sách c sự đổi mới và ưu đ i trong công tác quản
s
ng nh n ực K X phù hợp với đặc thù c
ĩnh vực ho học
phù hợp với u hướng đẩy mạnh cải cách n n hành ch nh nhà nước
Thứ tư, chính sách ti n ương cho người làm KHXH chư thỏ
đáng Có thể nói là người làm công tác KHXH ở iệt Nam đ ng được
hưởng một chế độ ti n ương thấp nhất trong hệ th ng ti n ương c công
ch c viên ch c nhà nước hiện nay. i u này là nguyên nhân quan trọng
làm cho hiện tượng chảy máu chất ám trong các tổ ch c KHXH công
ập gia tăng nhanh. Không có các chính sách c thể để thu hút nguồn nhân
ực KHXH ở nước ngoài làm việc cho iệt Nam.

17


Chƣơng 3
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC
CHẤT LƢỢNG CAO TRONG VIỆN HÀN LÂM KHXH VIỆT NAM
3.1. Quan điểm, định hƣớng chính sách thu hút nhân lực chất
lƣợng cao tại Viện Hàn lâm
Trong giai đoạn tới chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao tại Viện Hàn lâm cần quán triệt các quan điểm, định hướng như

sau:
Thứ nhất, quán tri t đ y đ các ch tru o ng ch nh sách c
ảng
v thu h t trọng ng ngu ời c tài n ng trong thời ỳ đẩy mạnh công
nghi p hóa hi n đại h đất nu ớc
Thứ hai, y ựng hoàn thi n ch nh sách thu h t trọng
ng
ngu ời c tài tại Viện àn m phải tiến hành đồng ọ với đổi mới công
tác quản đọ i ngũ cán ọ công ch c hu ớng tới m c ti u đổi mới
n ng c o chất u ợng đọ i ngũ cán ọ công ch c vi n ch c
Thứ ba, thu h t trọng ng ngu ời c tài n ng tại Viện àn m
phải uất phát từ t nh chất đạ c điểm hoạt đọ ng công v c đọ i ngũ
cán bọ công ch c
Thứ tư, Phát triển nhân lực phải được coi à hướng ưu ti n đặc biệt
nh m tạo ra nhân lực chất ượng cao ở Viện Hàn lâm;
Tiến hành đi u tr
hảo sát thường uy n v nh n ực và chất ượng
nh n ực ở tại iện àn m K X N
Thứ năm, Phát triển và thu hút nhân lực CLC phải xuất phát từ nhu
c u phát triển nội tại c a Viện àn m đặc biệt chú trọng gắn việc phát
triển nhân lực với khai thác, s d ng o động sao cho có hiệu quả;
Thứ sáu, phát triển và thu hút nhân lực CLC phải tôn trọng quy luật
khách quan c a n n kinh tế th trường đồng thời phải t nh đến yếu t hội
nhập qu c tế.
3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút nhân lực chất lƣợng
cao tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
3.2.1. Giải pháp về công tác tuyển dụng cán bộ, công chức
Việc đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất ượng đội ngũ cán
bộ, công ch c là một trong những nội ung cơ ản c a công cuộc cải cách
hành chính được ảng và Nhà nước t đặc biệt qu n t m và đ thực hiện

nhi u hoạt động cải cách trong công tác quản
đội ngũ cán ộ, công
18


ch c. Viện àn m cũng hướng tới việc cải cách theo ch trương c a
ảng và Nhà nước Trong đ c các iện pháp c thể sau:
Đổi mới công tác tuyển dụng công chức
ể công tác tuyển ng m ng t nh động và mở đòi hỏi công tác
quản
phát triển nguồn nh n ực phải tr n cơ sở các hoạt động ph n t ch
đánh giá v nguồn nh n ực hiện tại để ự áo v nguồn nh n ực tương
lai, các yếu t tác động ảnh hưởng đến n n công v Một trong những giải
pháp thực hiện thời gi n vừ qu
iện àn m K X
iệt N m nh m
n ng c o chất ượng tuyển ng công ch c và thi n ng ngạch công ch c à
ng ng công nghệ tin học vào thi tuyển công ch c ước đ u đ thu được
một s ết quả hả qu n được ư uận đánh giá c o
Mặt khác, trong tuyển d ng viên ch c KHXH, nên áp d ng hình th c
thi tuyển kết hợp với phỏng vấn trực tiếp, kể cả đ i với người t t nghiệp
b ng giỏi hay thạc sỹ, tiến sĩ i u này sẽ giúp mở rộng khả năng đánh giá
chất ượng dự tuyển đ u vào, giúp tuyển d ng được viên ch c có khả năng
làm việc thực tiễn cao. Chỉ c như vậy mới rút ngắn thời gi n để c được
đội ngũ vi n ch c K X đạt chuẩn đáp ng yêu c u c a sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đổi mới công tác đánh giá công chức
* Để đổi mới công tác đánh giá công chức, cần thực hiện một số yêu
cầu, quan điểm và nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất đổi mới công tác đánh giá cũng phải ắt đ u từ việc th y đổi

cách tiếp cận qu n điểm tư uy v đánh giá công ch c tiếp thu chọn ọc
cách tiếp cận quản
quản tr hiện đại được s
ng trong quản tr ở hu
vực tư
Thứ hai đẩy mạnh cải cách chế độ công v công ch c trong đ
ch trọng đến việc đánh giá công ch c phải căn c vào ết quả hiệu quả
công tác c cán ộ công ch c; thẩm quy n đánh giá cán ộ công ch c
thuộc v trách nhiệm c người đ ng đ u cơ qu n đơn v s
ng công
ch c
Thứ ba hoàn thiện nh m c hệ th ng v tr việc àm và cơ cấu theo
ngạch công ch c từ đ
y ựng hệ th ng ti u ch đánh giá c từng v tr
việc àm
Thứ tư cá nh n mỗi công ch c ập ế hoạch công tác cá nh n tr n cơ
sở ch c năng nhiệm v c mình và ế hoạch công tác hàng năm c cơ
qu n đơn v
19


Thứ năm s
ng ết hợp các phương pháp đánh giá khác nhau cho
các nh m v tr việc àm hác nh u Một s v tr việc àm nhất đ nh c thể
s
ng ết hợp phương pháp đánh giá trong nội ộ và đánh giá từ n
ngoài v
như v tr việc àm nào c i n qu n trực tiếp đến việc cung
ng các ch v công c sự gi o tiếp giữ công ch c với nh n n cơ
qu n tổ ch c o nh nghiệp thì c n c

iến đánh giá từ các nh m đ i
tượng hách hàng người n người hưởng th
ch v o công ch c đ
trực tiếp gi o ch
3.2.2. Nhóm giải pháp về đào tạo bồi dưỡng nhân lực chất lượng
cao
Ưu ti n đào tạo các chuy n gi vi n ch c K X c trình độ c o coi
đ y à những giải pháp c t nh đột phá trong chiến ược phát triển đội ngũ
vi n ch c K X
- X y ựng đội ngũ tr th c ngày càng ớn mạnh c chất ượng c o
đáp ng y u c u phát triển đất nước Tôn trọng và phát huy tự o tư tưởng
trong hoạt động nghi n c u sáng tạo
- ào tạo Thạc sỹ Tiến sỹ trong và ngoài nước theo quy đ nh hiện
hành v
như: nghi n c u sinh phải ch ng minh được năng ực n đ u
v nghi n c u ho học c mình thông qu những công trình đ công
trong nước và qu c tế
- ào tạo n ng c o chất ượng ngoại ngữ
- ào tạo n ng c o chuy n môn nghiệp v
3.2.3. Nhóm giải pháp về chế độ khuyến khích và động viên NLCLC
Ban hành chính sách phát triển nhân lực KHXH
- Ban hành chính sách đào tạo ồi ưỡng trọng ng đ i ngộ tôn
vinh đội ngũ cán ộ KHXH tại iện
- Ðổi mới công tác tuyển ng
trí, đánh giá và ổ nhiệm cán ộ
công ch c ự trên những giá tr đ ng góp nổi ật trong nghiên c u khoa
học và cải tiến ỹ thuật Có chính sách sàng ọc tiếp t c s
ng cán ộ
công ch c có trình độ cao đ hết tuổi lao động có tâm huyết và năng ực
thực sự còn s c hoẻ tham gia vào công tác nghiên c u khoa học

- Tôn vinh, khen thưởng đ i ngộ có chính sách đ i ngộ đ ng m c các
tổ ch c cá nhân đ ng góp cho phát triển sự nghiệp phát triển c
iện
Hàn lâm, cũng như các tập thể cá nhân đạt được những ết quả nổi ật
trong nghiên c u KHXH như áp ng nâng ương vượt cấp tăng ương
trước hạn vinh danh tặng ng hen…)
20


- Ban hành và thực hiện chính sách ưu đ i nh m thu hút các chuyên
gia, nhà khoa học ở trong và ngoài nước tham gia làm việc tại iện
Hàn lâm.
* Tạo môi trường, điều kiện làm việc tốt nhất cho các nhà khoa học
Vì vậy trước hết c n cân đ i ại t ệ phân ổ ngân sách, đảm ảo t
ệ thích đáng cho nhiệm v nghiên c u phát triển Tạo đi u iện cho các
nhà khoa học được ch động s
ng nguồn kinh phí này đi đôi với tự
ch u trách nhiệm v ết quả và hiệu quả nghiên c u đặc iệt được hưởng
ợi chính đáng hợp pháp từ ết quả nghiên c u c họ Trong chế độ ti n
ương hiện giới viên ch c khoa học đ ng ch u thiệt thòi là đ i tượng làm
công ăn ương duy nhất không được hưởng các chế độ ph cấp đặc thù
ph cấp ngh ph cấp thâm ni n…) gi ng như viên ch c c ngành giáo
c y tế hay các ĩnh vực khác.
* Như vậy, Viện Hàn lâm cần phải chú trọng những vấn đề như
sau:
Thứ nhất, c n
y ựng và thực hiện chính sách đào tạo ồi ưỡng
trọng ng đ i ngộ tôn vinh đội ngũ cán ộ KHXH; tạo môi trường thuận
ợi đi u iện vật chất để đội ngũ cán ộ KHXH phát triển ng tài năng và
hưởng ợi ích ng đáng với giá tr lao động sáng tạo c mình

Thứ hai, có chính sách trọng ng đặc iệt đ i với cán ộ KHXH đ u
ngành, cán ộ KHXH được giao nhiệm v ch trì các nhiệm v quan trọng
c qu c gia, cán ộ KHXH trẻ tài năng m c ương nhà ở ổ nhiệm
giao quy n hạn chế độ tự ch tài ch nh…)
Thứ ba, phải đổi mới công tác tuyển ng
trí, đánh giá và ổ
nhiệm cán ộ KHXH. Có chính sách tiếp t c s
ng cán ộ KHXH trình
độ cao đ hết tuổi lao động ồng thời tăng cường ảo vệ quy n ợi và ợi
ích chính đáng c tác giả các công trình KHXH, hoàn thiện hệ th ng ch c
danh, ch c v KHXH. Cải tiến hệ th ng giải thưởng KHXH qu c gia,
danh hiệu vinh dự nhà nước cho cán ộ KHXH.
Thứ tư, có các chính sách thi tuyển dành cho v trí lãnh đạo vào các
ch c v lãnh đạo Cấp iện cấp Ban tương đương nh m chọn ra những
người tài, đ c lãnh đạo tập thể phát triển
Thứ năm, Ch nh sách đặc cách cho nghi n c u vi n c o cấp
nghi n c u vi n ch nh chuy n vi n ch nh chuy n vi n c o cấp nh m tạo
động ực th c đẩy tinh th n àm việc
3.2.5. Về công tác quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ kế cận
21


Về công tác sử dụng, bổ nhiệm và thay đổi chức danh nghề nghiệp,
thay đổi vị trí việc làm của viên chức KHXH:
C n sớm em ét đi u chỉnh việc
tr s
ng đi u động u n
chuyển iệt phái vi n ch c K X phải đảm ảo đ ng ti u chuẩn phù
hợp với năng ực sở trường B tr đ ạt vi n ch c K X đ ng c
đ ng người đ ng việc; phải căn c y u c u nhiệm v ti u chuẩn c từng

ch c nh ngh nghiệp c vi n ch c K X để ự chọn người phù hợp;
ổ nhiệm hi họ đ ng c hả năng c ng hiến t t nhất
Về công tác thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật, đánh giá và chế độ
thôi việc đối với viên chức KHXH:
C n sớm đi u chỉnh và hoàn thiện các văn ản quy phạm pháp uật
các hướng ẫn i n qu n đến chế độ thi đu
hen thưởng đ i với vi n
ch c K X ; c hình th c vinh nh cho đội ngũ vi n ch c K X một
cách ng đáng hơn
Về công tác xử lý kỷ luật đối với viên chức KHXH iến ngh c n căn
c vào đặc thù công việc và chuy n ngành hoạt động ngh nghiệp c vi n
ch c K X để đư r những quy đ nh v hình th c
uật ri ng trong
quy chế àm việc đảm ảo phù hợp với quy đ nh c pháp uật và đạo đ c
ngh nghiệp nh m quản
sàng ọc vi n ch c ho học và công nghệ àm
việc hông hiệu quả hông đáp ng y u c u công việc
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất
3.3.1. Quy định về chính sách trọng dụng nhân tài
- Ch nh sách thu h t nh n ực chất ượng c o tại iện àn m Kho
học hội iệt N m phải được thể chế h
ng quyết đ nh c thể;
- Tiếp t c hoàn thiện các văn ản ưới uật tạo hành lang pháp lý cho
các ch v công phát triển;
- Xây ựng mới hệ th ng khung ương chế độ ngạch ậc lương cho
phù hợp với từng ĩnh vực chuyên môn, nghiệp v theo đ ng ch c danh, v
trí việc làm;
- Sớm ban hành Ngh đ nh c thể hóa chính sách trọng ng nhân tài
c
ảng và Nhà nước;

- Xây ựng và sớm ban hành các cơ chế khung và đ i ngộ nhân ực
chất ượng cao trong cơ quan nghiên c u khoa học

22


KẾT LUẬN
Nhân lực chất ượng cao là bộ phận cấu thành nhân lực nhà nước, có
vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại h đất nước và hội nhập qu c tế hiện
nay, phát triển nhân lực chất ượng cao càng trở nên quan trọng và cấp
thiết. Vai trò quan trọng c a nhân lực chất ượng cao trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại h đất nước và hội nhập qu c tế. Hiệu lực, hiệu quả
hoạt động c a bộ máy nhà nước nói chung, c a hệ th ng chính tr nó riêng
được quyết đ nh bởi trình độ năng ực, phẩm chất đạo đ c, hiệu quả công
tác c a nhân lực, nhất là nhân lực chất ượng cao.
Phát triển nh n ực chất ượng c o chỉ c thể thành công thông qu
ch nh sách hợp c Nhà nước Nhà nước mu n c nh n ực chất ượng
c o phải đ u tư đào tạo ồi ưỡng
y ựng và phát triển họ và chỉ c
Nhà nước mới c đ các nguồn ực và đi u iện để thực hiện nhiệm v c
t nh chất qu c gi đại sự này
ấn đ ch nh sách thu h t nh n ực chất ượng c o uôn à t m điểm
c tại iện àn m K X
iệt N m ấn đ này chỉ c thể giải quyết
thành công ng ch nh sách đ ng đắn hợp và đ mạnh c Nhà nước
cũng như c
nh đạo iện àn m K X với m c ti u giải pháp ộ
trình phát triển phù hợp nh m y ựng nh n ực chất ượng c o c cơ cấu
s ượng chất ượng hợp

c đ năng ực trình độ chuy n môn phẩm
chất đạo đ c đáp ng y u cẩu nhiệm v công nghiệp h hiện đại h đất
nước y ựng nhà nước pháp quy n
hội ch nghĩ n n inh tế th
trường và hội nhập qu c tế
tài Ch nh sách thu h t nh n ực chất ượng c o từ thực tiễn iện
àn m ho học hội iệt N m đ đạt được một s ết quả s u:
Th nhất hệ th ng h và ph n t ch cơ sở
uận
thuyết cơ ản v
ch nh sách thu h t NLCLC ở iệt N m
Th h i ph n t ch đánh giá tình hình thực hiện ch nh sách thu h t
NLCLC tại iện àn m K X
iệt N m; các m c ti u và công c v i
trò c các ch thể th m gi thực hiện ch nh sách; các yếu t ảnh hưởng
đến việc tổ ch c thực hiện ch nh sách thu h t NLCLC tại iện àn m
Th
ự tr n cơ sở các đ nh hướng phát triển đ tài đ đ uất
một s giải pháp để hoàn thiện ch nh sách thu hút NLCLC ở iệt N m và
thực tiễn tại iện àn m K X N trong thời gi n tới
23


×