Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

kế hoạch truyền thông ra mắt sản phẩm my vita beauty collagen của công ty cp saigon pharma (spm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 23 trang )

BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

TRƯỜN
G ĐẠI
HỌC
MỞ TP.

ĐỀ TÀI:

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG RA MẮT SẢN PHẨM
MY VITA BEAUTY COLLAGEN
CỦA CÔNG TY CP SAIGON PHARMA (SPM)

Page 1


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TÓM TẮT
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY SPM
1
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2
SỨ MỆNH – TẦM NHÌN
3
SẢN PHẨM
4
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
4.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ


4.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
4.3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SWOT
1.
PHÂN TÍCH SWOT
2.
NÊU VẤN ĐỀ
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
1
MỤC ĐÍCH – MỤC TIÊU
2
ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG
3
THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG
4
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
5
LỊCH TRÌNH - NGÂN SÁCH DỰ KIẾN
6
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Page 2


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

CHƯƠNG I

TÓM TẮT

Tại Việt nam, thực phẩm chức năng (TPCN) tuy mới hình thành thị trường (từ năm
1993) nhưng đã phát triển nhanh chóng. Các lợi ích về kinh tế do TPCN mang lại rất to lớn
và đầy tiềm năng. Do Việt nam có nguồn dược thảo phong phú (cả thực vật lẫn động vật) có
thể làm nguyên liệu chế biến thành TPCN , hệ sinh thái và thảm thực vật của nước ta rất đa
dạng, nhiều thảo dược quý có công dụng rất tốt đối với sức khỏe và điều trị bệnh.
Hiện nay hầu như tất cả các công ty đang sản xuất , kinh doanh thuốc đều kinh doanh
thêm TPCN và các hiệu thuốc cũng kinh doanh TPCN (để ở tủ riêng biệt). Thị trường TPCN
tại Việt Nam hiện nay diễn ra hết sức sôi động, riêng thị trường này theo đánh giá của Hiệp
hội TPCN Việt nam (VAFF) trị giá hàng nghìn tỷ đồng, có trên 1000 doanh nghiệp chủ yếu
là doanh nghiệp vừa và nhỏ và cả các cơ sở chế biến Đông y gia truyền cũng tham gia vào.
Dự đoán rằng ngành kinh doanh này sẽ chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế phục vụ sức
khỏe với tốc độ tăng hàng năm 20%.Cũng theo các chuyên gia của VAFF tỷ lệ % sử dụng
TPCN của người dân Việt Nam đang dần gia tăng nhất là khu vực thành thị. Đặc biệt, nhu
cầu sử dụng TPCN cho lĩnh vực chăm sóc cơ thể và dưỡng da ngày càng phát triển. Thị
trường TPCN dưỡng da cạnh tranh gay gắt bởi sự tham gia không chỉ các doanh nghiệp
trong nước mà còn có các doanh nghiệp nước ngoài vốn có nhiều kinh nghiệm như Nhật,
Hàn Quốc, Mỹ…
Nắm bắt được xu thế phát triển của TPCN dưỡng da chống lão hóa, công ty SPM với lợi
thế thành lập hơn 20 năm, chuyên sâu trong lĩnh vực vitamin và khoáng chất, đã nghiên cứu
thành công sản phẩm MyVita Beauty Collagen với chức năng chống lão hóa, giúp làn da
khỏe đẹp và mang lại vẻ trẻ trung cho phụ nữ. Bên cạnh chiến lược Marketing hiệu quả,
công ty SPM sẽ thiết lập một chiến lược truyền thông ra mắt sản phẩm trên phạm vi cả nước
với 3 chiến lược chính:

Page 3


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING



Xây dựng chương trình giới thiệu sản phẩm MyVita Beauty Collagen là một sản
phẩm của doanh nghiệp trong nước có chất lượng, mang lại hiệu quả cho người tiêu

dùng
 Xây dựng chương trình nhắc nhở người tiêu dùng quan tâm chăm sóc sức khỏe và vẻ
đẹp của bản thân thông qua việc sử dụng sản phẩm MyVita Beauty Collagen hằng
ngày
 Xây dựng chương trình kêu gọi mọi người chung tay cùng giúp đỡ những phụ nữ có
hoàn cảnh khó khăn nhằm xây dựng hình ảnh nhãn hiệu MyVita Beauty Collagen là
một người bạn thân thiết của người tiêu dùng.

Page 4


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

CHƯƠNG II

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY SPM
1. Lịch sử hình thành:
- 1988: Tiền thân của công ty SPM là Công ty Dược phẩm Đô Thành. Công ty Dược phẩm
Đô Thành hoạt động với tư cách là một nhà phân phối dược phẩm trực thuộc Tendipharco
(Công ty Dược Quận 10)
- 2001: Công ty TNHH SPM chính thức ra đời (2/2001) do Sở Kế hoạch TP.HCM đầu tư
cấp vào ngày 26/03/2001. Nhà máy SPM được xây dựng hoàn tất tại khu công nghiệp Tân
Tạo, thành phố HCM.
- 2002: SPM được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP ASEAN.
- 2006: Hệ thống quản lý chất lượng của SPM được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 của tổ
chức Chứng nhận Chất lượng quốc tế UKAS chứng nhận.
- 2007: 12/2/2007, công ty chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH SPM thành công ty Cổ

phần SPM. 11/5/2007, công ty tăng vốn điều lệ lên100 tỷ VNĐ.
- 2008: Xây dựng nhà máy mới với tổng vốn đầu tư 180 tỷ đồng.
- 2009: 5/2009 nhà máy SPM đi vào hoạt động.
- Tháng 3/2010: Công ty đã tăng vốn điều lệ lên 140 tỷ đồng thông qua chào bán riêng lẻ 40
triệu cổ phiếu cho các đối tác lớn.
Địa chỉ: Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP.HCM
Điện thoại: 84-(8) 386 237 47 Fax: 84-(8) 386 237 48
Website:

Page 5


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

2. Sứ mệnh – Tầm nhìn:
- Sứ mệnh:
Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ những sản phẩm, dịch vụ dược phẩm và hàng tiêu dùng
đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của cộng đồng, cũng như không
ngừng gia tăng giá trị cho các nhà đầu tư và mọi thành viên trong công ty.
- Tầm nhìn:
Công ty Cổ phần SPM luôn nỗ lực khẳng định vị trí dẫn đầu tại Việt Nam và vươn xa trên
thị trường thế giới trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc chất lượng cuộc sống cộng đồng.

3. Sản phẩm của công ty SPM:
- Danh mục sản phẩm kinh doanh (đến cuối năm 2008 có tổng cộng 85 sản phẩm)
Nhóm sản phẩm
Nhóm tiêu hóa

Nhóm thuốc OTC


Nhóm kháng sinh

Tên sản phẩm
-

Hình ảnh

Hepa Extra
Deston
Spalaxin
Helinzol….

- My Vita
- Nutri Ginseng
- Slimcare…

- Clathrimax
- Infecin…

Phân tích môi trường kinh doanh:
Page 6

4.


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

4.1 Môi trường vĩ mô:
- Kinh tế: Cũng như hầu hết các ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ khác, ngành Dược
có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong những năm gần đây,

tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Việt Nam ở mức từ 7 – 8 %. Đối với ngành Dược,
tốc độ tăng trưởng khá cao đạt mức 16%/năm, cao hơn so với thế giới (4 – 7%) và Châu Á
(12.5%). Cùng với sự mở rộng và phát triển đa dạng các ngành nghề, chất lượng cuộc sống
của người dân cũng đang được cải thiện và nâng cao đáng kể. Chi tiêu y tế của người dân đã
tăng cao, đặc biệt là chi tiêu cho dược phẩm. Nếu như năm 1998 việc chi tiêu cho tiền thuốc
theo đầu người mới chỉ ở mức 5,5 USD, thì năm 2008 con số này đã lên tới 16,45 USD,
tăng gấp 3 lần năm 1998.
Hiện nay, Chính phủ có chủ trương phát triển ngành Dược thành một ngành kinh tế mũi
nhọn và đồng thời có các chính sách hỗ trợ các công ty dược trong nước. Bên cạnh đó, vấn
đề tỷ giá cũng ảnh hưởng nhiều đến việc nhập khẩu nguyên liệu của các công ty dược.
- Chính trị - Pháp luật: Sự ổn định của chính trị, quan hệ ngoại giao của nước ta với các
nước bạn tạo điều kiện đầu tư nước ngoài và trong nước.
Ngành Dược chịu sự điều chỉnh của Luật Dược, Luật Doanh nghiệp và các luật khác là cơ
sở pháp lý cao nhất cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh của ngành.
Mặt khác, nước ta đã gia nhập WTO tạo ra nhiều cơ hội và thách thức đối với các doanh
nghiệp dược Việt Nam. Việc nắm bắt và hiểu rõ các yêu cầu của quá trình hội nhập cũng
như các kiến thức luật pháp và thông lệ quốc tế là một yêu cầu cần thiết của các doanh
nghiệp
- Môi trường tự nhiên: ảnh hưởng rất lớn đến nguyên liệu đầu vào của ngành Dược. Khó
khăn lớn của ngành Dược Việt Nam hiện nay là chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu phục
vụ cho sản xuất trong nước, với trung bình hơn 90% nguyên liệu vẫn phải nhập khẩu. Để
giải quyết vấn đề về nguyên liệu, cần một sự phát triển đồng đều hơn các ngành liên quan,
mà chủ yếu là ngành nuôi trồng và chế biến dược liệu và ngành hóa dược.
- Kỹ thuật công nghệ: là yếu tố tác động mạnh tới chi phí sản xuất và năng suất lao động.
Page 7


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

Trình độ kỹ thuật, sự phát triển khoa học – công nghệ, áp dụng những phát minh mới vào

sản xuất (Công nghệ Humid: chống ẩm cho viên sủi bọt MyVita phù hợp với điều kiện khí
hậu nóng ẩm của Việt Nam).
- Văn hóa – Xã hội: Phong tục, cách suy nghĩ, ứng xử của con người mỗi vùng ảnh hưởng
tới việc lựa chọn sản phẩm như tính năng sản phẩm, mẫu mã, xuất xứ…
Với lợi thế về dân số đông và trẻ, Việt Nam là một thị trường tiêu thụ tiềm năng đối với các
doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước cũng như đa quốc gia
4.2 Môi trường vi mô:
- Tình hình ngành dược: Theo số liệu của Cục QLDVN, thị trường dược phẩm Việt Nam là
môi trường cạnh tranh của 304 doanh nghiệp dược phẩm nước ngoài, 174 doanh nghiệp nội
địa sản xuất tân dược và 230 cơ sở sản xuất thuốc đông dược.
Nhiều hãng dược phẩm lớn (Roche, Bayer…): Các sản phẩm nổi tiếng với chất lượng đảm
bảo, được tin dùng (Upsa C, La Roche corbin…).



Chính sách marketing cùng với đội ngũ trình dược viên chuyên nghiệp.
Kênh phân phối đảm bảo phục vụ chuyên nghiệp, luôn cung ứng đầy đủ, kịp thời nhu
cầu khách hàng.

Các công ty trong nước ( Dược phẩm Hậu Giang, Dược phẩm Hà Tây…):



Nhiều sản phẩm cạnh tranh ở dạng thuốc biệt dược hay generic.
Giá rẻ, có tính cạnh tranh.

- Đối thủ cạnh tranh:

Page 8



BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

Sản phẩm

Tác dụng
- Làm đẹp da.
- Hỗ trợ bổ sung vitamin
cho da: với hỗn hợp vitamin
C 1200mg, enzyme chế biến
vitamin P, adlay, licorice,
GABA, ceramide, và
vitamin E,…

Công ty SX/Phân phối
Công ty TNHH – TMDV
Khổng Gia

Sản phẩm bổ sung 100%
collagen từ tự nhiên, giúp
ngăn ngừa lão hoá làn da,
giúp cho làn da mịn màng,
tươi sáng và săn chắc.

Công ty Tân Tân Phát

Cải thiện cấu trúc da, cân
bằng độ ẩm
Làm mờ, giảm các vết nhăn
đồng thời ngăn ngừa phát

sinh nếp nhăn mới và các
dấu hiệu lão hóa
Chống chảy xệ cho da mặt
và da toàn thân
Giúp làm chậm quá trình lão
hóa của da, cải thiện và làm
mờ vết nhăn trênda, giúp da
căng mịn, trẻ trung.
Giúp xương khớp chắc khỏe

Công ty CP Sao Thái
Dương

Collagen Pure White

Collagen ADIVA
Collagen Tây Thi

Công ty CP dược phẩm
3/2

Collagen fish

- Khách hàng:


Các công ty dược phẩm, các đại lý: Cần có chính sách thích hợp mới thu hút được




khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Bệnh viện: Đây là thị trường mục tiêu của nhiều công ty dược phẩm nên để thuốc có
thể vào thầu được thì phải chịu tác động của nhiều yếu tố như giá cả, chất lượng, hồ
sơ thầu, thời gian, phân phối…. Đối với hàng kê đơn cần có sự tác động của đội ngũ
trình dược viên, của công ty, chất lượng của sản phẩm…
Page 9


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING


Dược sỹ (cửa hàng thuốc….): Cần có chính sách thích hợp đối với các nhà thuốc

(chính sách giá, khuyến mãi,….)
 Các đối tác nước ngoài: cần hiểu về môi trường, luật pháp, văn hóa…
 Khách hàng cá nhân: công ty tập trung mạnh nghiên cứu thị trường để tìm hiểu về
nhu cầu của khách hàng, từ đó nghiên cứu và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu
cầu đó.
- Nhà cung cấp:


Các nhà cung cấp nguyên vật liệu sản xuất: tá dược, hoạt chất đảm bảo chất lượng,
cung ứng đầy đủ, kịp thời, đủ số lượng…Phần lớn được nhập từ nước ngoài (Mỹ,

châu Âu…).
 Nhà cung cấp dịch vụ phân phối: phân phối qua Đô Thành.
 Cơ quan trung ương: Cục quản lý dược: các quy định về sản xuất, kinh doanh, hành
nghề dược,…, Bộ y tế: các phác đồ điều trị bệnh, các bệnh, mô hình bệnh tật.
4.3 Môi trường nội bộ:
- Quy trình sản xuất: Có hệ thống cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP- WHO (5/2009) với 5

xưởng sản xuất luôn tuân thủ quy trình GMP-WHO. Với dây chuyền công nghệ hiện đại và
không ngừng được chú trọng đầu tư, sản lượng nhà máy SPM liên tục tăng trưởng đáp ứng
đầy đủ nhu cầu của thị trường.

Page 10


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

Sơ đồ quy trình sản xuất:

- Hệ thống phân phối: Trong một thời gian ngắn, Công ty Cổ phần SPM đã xây dựng
được một mạng lưới phân phối rộng khắp trong cả nước và phát triển ra thị trường quốc tế.
Qua đó, sản phẩm của SPM trở nên phổ biến khắp mọi nơi, góp phần chăm sóc sức khỏe
cộng đồng ngày một tốt hơn.


Thị trường trong nước:
Mạng lưới
Nhà thuốc – Hiệu
thuốc
Bệnh viện
Trung tâm y tế
Phòng khám
Đại lý

2005
10,000

2006

15,000

2007
17,000

2008
18,000

2009
19,000

300
400
350
90

500
550
600
120

650
780
750
140

700
800
900
145


700
850
1,000
150

Page 11


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING


Thị trường quốc tế: Xuất khẩu là một trong những nỗ lực của Công ty Cổ phần SPM
trong chiến lược phát triển Công ty cũng như khẳng định chất lượng dược phẩm Việt
Nam trên thị trường quốc tế. Khởi động từ năm 2005 đến nay, các sản phẩm của
SPM đã có mặt tại một số quốc gia và được khách hàng tin dùng như: Mỹ, Myanmar,
Malaysia, Lào, Singapore, Campuchia,... Trong năm tới, bên cạnh đầu tư, củng cố thị
trường châu Á, SPM đẩy mạnh mở rộng thị trường đến châu ÂU và châu Phi.

- Đội ngũ kinh doanh: Đội ngũ nhân viên kinh doanh rộng khắp, hoạt động hiệu quả trên
mọi thị trường.

Sale team
TP Kinh doanh
Quản lý miền
Quản lý vùng
Giám sát
Trình dược viên

2005

01
01
02
04
100

2006
01
01
04
05
150

Page 12

2007
01
02
06
09
190

2008
01
02
08
10
200

2009

01
02
09
13
220


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

- Đội ngũ giao hàng: Cam kết đáp ứng nhanh chóng, tiện lợi nhu cầu của khách hàng, đội
ngũ giao hàng của công ty được trang bị đầy đủ phương tiện và hoạt động chuyên nghiệp,
thống nhất giữa các bộ phận kế toán ra đơn hàng, nhân viên xuất hàng, nhân viên giao hàng.
Nhân viên ra đơn hàng
Nhân viên xuất hàng
Nhân viên giao hàng
Xe tải
Xe máy

2005
01
01
02
04
100

2006
01
01
04
05

150

2007
01
02
06
09
190

2008
02
03
15
12
215

2009
03
04
20
15
240

- Kết quả kinh doanh 2013:
 Kết quả hoạt động kinh doanh: Kinh doanh nội địa chiếm hầu hết doanh thu dược

phẩm của công ty, chiếm tỷ lệ 98.10%. Doanh thu thuần năm 2013 đạt 441,1 tỷ, trong
đó doanh thu dược phẩm đạt 408,2 tỷ chiếm 92.53% tổng doanh thu. Còn lại Doanh
thu về gia công đạt 31,2 tỷ chiếm 7.07%; hoạt động cho thuê kho đạt 1.75 tỷ chiếm
0.40%. Trong cơ cấu doanh thu dược phẩm, Doanh thu hàng xuất khẩu sang thị

trường Myanmar đạt 449.173 USD (tương đương 9.4 tỷ đồng) chiếm 2.30%





cấu

doanh thu:

Page 13


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

Nhóm Vitamin khoáng chất vẫn là nhóm chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu
32% (năm 2012 là 37%) phù hợp với chiến lược phát triển của SPM, kháng sinh –
kháng nấm chiếm 24% (năm 2011 chiếm 21%)

Page 14


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

CHƯƠNG III

PHÂN TÍCH SWOT VÀ NÊU VẤN ĐỀ
1. Phân tích SWOT:
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU

- Quy mô tổ chức lớn, tiềm lực kinh tế mạnh, - Nguyên vật liệu nhập khẩu chiếm tỷ trọng
khả năng huy động vốn nhanh
lớn trong giá thành sản phẩm (khoảng 30
- Có các sản phẩm có thương hiệu mạnh
– 50%) tác động tới lợi nhuận.
(MyVita, Galepo, Slimcare…) và đạt được lòng - Rủi ro tăng giá nguyên vật liệu bao gồm:
tin với người tiêu dùng qua các giải thưởng uy
ảnh hưởng của việc tăng tỷ giá; ảnh
tín
hưởng của chi phí vận chuyển do giá
- SPM có hệ thống phân phối mạnh với 26 năm
xăng, dầu, trạm thu phí tăng; các nhà
kinh nghiệm và độ bao phủ tốt trên thị trường
máy mới hoạt động dẫn tới chi phí khấu
Việt Nam
hao cao
- Sản phẩm MyVita Beauty Collagen được đầu
tư nghiên cứu theo công nghệ hiện đại, tiêu
chuẩn nước ngoài (Pháp) nhưng phù hợp với
nhu cầu tiêu dùng của người Việt Nam về chất
lượng cũng như giá cả.
CƠ HỘI
ĐĐE DỌA
- Nhu cầu dược phẩm ngày càng - Môi trường cạnh tranh khốc liệt về mặt giá cả, chất
cao, chi phí dược phẩm tăng qua
lượng và chủng loại sản phẩm
các năm gần đây
- Nhận thức người tiêu dùng còn hoang mang, chưa
- Được hưởng ưu đãi về thuế: 7.5%
phân biệt được sản phẩm nào tốt hơn, choáng ngợp

từ 2012 – 2018 và 15% kể từ 2019
trước sự quảng cáo quá chức năng của sản phẩm
- Thị trường chứng khoán đem lại
không nguồn gốc
nhiều cơ hội thu hút đầu tư
- Hiện thị trường có rất nhiều sản phẩm Collagen
- Phụ nữ hiện đại có nhu cầu chăm
không đảm bảo chất lượng, thậm chí ảnh hưởng đến
sóc sức khỏe và vẻ đẹp ngày càng
sức khỏe người tiêu dùng. Điều này khiến không ít
tăng nhưng lại không có thời gian.
người tiêu dùng mất long tin vào sản phẩm TPCN.
Họ không chuộng các sản phẩm - Một số sản phẩm Collagen xuất xứ từ nước ngoài có
không có xuất xứ rõ ràng.
nhiều kinh nghiệm như Úc, Nhật, Hàn Quốc.

2. Nêu vấn đề:
- Sau khi phân tích SWOT, có thể thấy được sản phẩm MyVita Collagen đang gặp phải
những vấn đề như sau:


Sản phẩm mới ra đời, phải cạnh tranh với các sản phẩm khác đã có mặt trên thị
trường khá lâu. Đặc biệt, phải cạnh tranh với các sản phẩm có xuất xứ từ các nước có

kinh nghiệm trong lĩnh vực này
 Người tiêu dùng mất lòng tin vào sản phẩm thực phẩm chức năng do một số sản
phẩm không nguồn gốc hoặc quảng cáo quá chức năng.
Page 15



BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING


Người tiêu dùng thiếu thông tin đáng tin cậy về tác dụng và cách sử dụng các sản
phẩm thực phẩm chức năng

- Với những khó khăn trên, nhóm đã quyết định lập một kế hoạch truyền thông quảng bá sản
phẩm MyVita Beauty Collagen để người tiêu dùng có thể sử dụng một sản phẩm nội địa có
chất lượng và vừa túi tiền
- Thông tin sản phẩm:

DỰNG KẾ
TRUYỀN
1. Mục đích – Mục

THÀNH PHẦN CẤU TẠO CHO 1 GÓI
Fish Collagen Peptide
3000 mg
Vitamin C
60 mg
Biolin
0.03 mg
Phụ liệu vừa đủ 1 gói.
Công dụng: Giúp hạn chế sự lão hóa da, tăng
tính đàn hồi của da, hạn chế nếp nhăn trên da.
Giúp da khỏe mạnh, trẻ trung. Giúp hạn chế
thoái hóa khớp.
Đối tượng sử dụng: Sản phẩm phù hợp cho
tất cả đối tượng ở lứa tuổi cần bổ sung
Collagen (20 tuổi trở lên) .Đặc biệt người có

da khô , da có nếp nhăn hoặc chùn. Người bị
nám , tàn nhang. Phụ nữ mãn kinh và tiền
mãn kinh.
Cách dùng: Dùng uống.
Hòa tan 1 gói vào 70- 100ml nước sôi để
nguội khuấy đều đến khi tan hoàn toàn
- Dùng 1 gói/lần, ngày 2 lần uống lúc sáng
sớm và trước khi đi ngủ
- Uống trước khi ăn 30’ để sự hấp thu được
tốt nhất

CHƯƠNG IV

XÂY
HOẠCH
THÔNG
tiêu truyền

thông:
- Mục đích: Xây dựng sản phẩm MyVita Beauty Collagen là một sản phẩm nội địa, có chất
lượng tốt, mang lại vẻ đẹp cho phụ nữ và luôn đồng hành với phụ nữ như một người bạn.
- Mục tiêu: kế hoạch quảng bá được thực hiện trong vòng 12 tháng. Sau 12 tháng mục tiêu
đạt được:


Nhận thức người tiêu dùng: đạt được 30% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ
20 – 45 tại TPHCM biết sản phẩm MyVita Beauty Collagen là một sản phẩm có chất

lượng mang lại sức khỏe và vẻ đẹp cho phụ nữ
 Thái độ người tiêu dùng: đạt được 15% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ 20

Page 16


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

– 45 tại TPHCM về việc yêu thích sử dụng sản phẩm MyVita Beauty Collagen hằng
ngày để mang lại vẻ đẹp cho họ.
 Hành vi người tiêu dùng: đạt được 10% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ 20
– 45 tại TPHCM về thói quen chọn sử dụng sản phẩm MyVita Beauty Collagen hơn
các sản phẩm khác. Đồng thời việc sử dụng sản phẩm sẽ giúp đỡ được những phụ nữ
có hoàn cảnh khó khăn.

2. Đối tượng truyền thông:
- Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý: trong thời gian 12 tháng đầu, tập trung quảng bá sản
phẩm tại TPHCM. Sau 12 tháng, sẽ triển khai tại các thành phố lớn khác như Hà Nội, Đà
Nẵng…
- Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học:



Giới tính: Nữ
Thu nhập: Có mức thu nhập trung bình – khá trở lên vì sản phẩm có giá



420.000/hộp/20 gói
Độ tuổi: từ 20 – 45 tuổi, cần bổ sung Collagen, đặc biệt người có vấn đề về làn da

cần phải được chăm sóc và bảo vệ
 Nghề nghiệp: không phân biệt, có nhu cầu sử dụng sản phẩm tiện lợi, nhanh chóng.


3. Thông điệp truyền thông:
- Thông điệp 1: MyVita Beauty Collagen là một sản phẩm có chất lượng, an toàn, mang lại
vẻ đẹp cho người phụ nữ.
- Thông điệp 2: MyVita Beauty Collagen là người bạn đồng hành hằng ngày cùng phụ nữ,
không chỉ mang lại vẻ đẹp mà còn giúp đỡ những người phụ nữ gặp khó khăn trong cuộc
sống.

4. Kế hoạch truyền thông:
Thực hiện kế hoạch truyền thông bao gồm truyền thông tại điểm bán, truyền thông quảng
cáo trên internet, báo chí, truyền hình, bảng biển ngoài trời và truyền thông cộng đồng.
4.1 Truyền thông tại điểm bán:


Chương trình khuyến mãi tặng quà (viết bi có in logo sản phẩm) khi mua trên 2 hộp
Page 17


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING



sản phẩm
Chương trình tham gia bốc thăm trúng thưởng trong mỗi hộp sản phẩm khi gửi phiếu
về hội sở công ty để trúng những phần quà có giá trị (chuyến du lịch, xe máy, sản




phẩm công ty)

Chương trình khuyến mãi đổi hộp sản phẩm nhận quà tặng
Điều phối các nhân viên mặc đồng phục có mặt tại một số điểm bán có doanh thu lớn
để giới thiệu và hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho người tiêu dùng. Đây sẽ là những



nhà ngoại giao cho công ty giành được sự tin cậy và hài lòng của người tiêu dùng.
Treo các bandrole, leaflet tại các điểm bán giới thiệu sản phẩm

4.2 Truyền thông qua internet, báo chí, truyền hình, bảng biển ngoài trời:


Chọn đại sứ thương hiệu cho sản phẩm, phù hợp với mục tiêu của chiến dịch truyền
thông.

Page 18


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING


Thực hiện clip quảng cáo 30s, 15s đăng trên các đài truyền hình lớn, trong các khung
giờ phù hợp, các chương trình có tỷ suất người xem cao là phụ nữ (khung giờ phim
truyện buổi tối, chương trình sức khỏe, chương trình làm đẹp…)

CLIP QUANG CAO 30s.mp4



Thực hiện online banner để đăng trên các website có pageview lớn và được phụ nữ


quan tâm (vnexpress, kenh14, ngoisao,…)
 Đăng các bài PR giới thiệu về tính năng sản phẩm trên các tạp chí làm đẹp, sức khỏe
(Thế giới phụ nữ, Đẹp, Văn hóa giải trí, Women Health…)
 Quảng cáo ngoài trời như: pano, áp phích, bảng hiệu (chú trọng vị trí đặt gần tại các
siêu thị, trung tâm thương mại, tòa nhà văn phòng)
4.3 Truyền thông cộng đồng:


Tham gia các sự kiện cộng đồng như: chương trình từ thiện cho phụ nữ và trẻ em,
đồng hành các sự kiện truyền thống của thành phố/hiệp hội, tài trợ các chương trình

tôn vinh phụ nữ, tham gia các hội chợ triển lãm về sức khỏe, sắc đẹp.
 Tổ chức chương trình “Làm đẹp” phát sóng trên đài truyền hình, nội dung giải đáp
thắc mắc về việc chăm sóc sức khỏe và làm đẹp cho phụ nữ
 Kết hợp với đài truyền hình làm chương trình từ thiện giúp đỡ những người phụ nữ
gặp khó khăn trong cuộc sống, phát sóng 1 lần/tuần
 Tham gia các mạng xã hội phổ biến để sản phẩm trở nên thân thuộc với người tiêu
dung

5. Lịch trình thực hiện – Ngân sách dự kiến:
Thời gian thực hiện truyền thông là 12 tháng, kể từ tháng 12/2014 đến 11/2015
Ngày chính thức ra mắt sản phẩm là: 01/01/2015
Tổng ngân sách dự kiến: 8.760.000.000 đồng

Page 19


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING
Tháng


12

1

Truyền thông
tại điểm bán

Truyền thông qua
internet, báo chí...

Các chương trình
PR cộng đồng

Treo bandrole, leaflet tại các
điểm bán

Sử dụng các kênh truyền thông
để quảng bá giới thiệu ngày ra
mắt sản phẩm

Sử dụng các mạng xã hội
để thông báo ngày ra mắt
sản phẩm

Ngân sách: 500 triệu đồng
Nhân viên kinh doanh có mặt
tại điểm bán

Ngân sách: 300 triệu đồng

Sự kiện ra mắt sản phẩm với
đại sứ thương hiệu
Quảng cáo chương trình KM
khi mua sản phẩm, trong thời
gian 1 tháng

Ngân sách: 50 triệu đồng
Quảng bá chương trình KM
trên các mạng xã hội

Ngân sách: 1 tỷ đồng
Đăng tin sau sự kiện
Quảng cáo ngoài trời tại siêu
thị, trung tâm thương mại, cao
ốc văn phòng, trong thời gian 3
tháng

Ngân sách: 50 triệu đồng
Tham gia chương trình
mừng Tết truyền thống trên
đài truyền hình

Chương trình KM tham gia bốc
thăm trúng thưởng, trong thời
gian 3 tháng
Ngân sách: 500 triệu đồng
2

Ngân sách: 100 triệu đồng
Ngân sách: 2 tỷ đồng

Đăng bài PR giới thiệu sản
phẩm trên website, tạp chí

3

4

Chương trình KM tặng quà khi
mua sản phẩm, thời gian 3
tháng

Thực hiện chương trình
Làm đẹp trên đài truyền
hình, trong thời gian 1 năm
Tham gia chương trình tôn
vinh phụ nữ nhân dịp 8/3

Ngân sách: 300 triệu đồng
Quảng cáo chương trình KM
tặng quà khi mua sản phẩm,
thời gian 1 tháng

Ngân sách: 1 tỷ đồng
Tham gia sự kiện mừng Lễ
30/4 và 1/5
Quảng bá chương trình KM
trên mạng xã hội

Ngân sách: 300 triệu đồng


Ngân sách: 150 triệu đồng

Quảng cáo sản phẩm trên các
phương tiện truyền thông

Kết hợp đài truyền hình tổ
chức chương trình thăm và
tặng quà cho những phụ nữ
gặp khó khăn trong cuộc
sống. Thời gian: 6 tháng, 1
tuần/1 chương trình

Ngân sách: 300 triệu đồng
5

Quảng cáo chương trình từ
thiện

Ngân sách: 240 triệu
Ngân sách: 300 triệu đồng
Page 20


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

6

7

Chương trình KM đổi hộp sản

phẩm nhận quà tặng, thời gian
3 tháng

Quảng cáo sản phẩm trên các
phương tiện truyền thông

Tham gia hội chợ triễn lãm

Ngân sách: 100 triệu đồng
Quảng cáo chương trình KM
đổi hộp nhận quà, thời gian 1
tháng

Ngân sách: 100 triệu đồng
Quảng bá chương trình KM
trên mạng xã hội

Ngân sách: 300 triệu đồng

Ngân sách: 50 triệu đồng
Ngân sách: 300 triệu đồng

8

Tạo các topic trên diễn đàn
để lấy ý kiến người tiêu
dùng

9


Quảng cáo sản phẩm trên các
phương tiện truyền thông

10

Chương trình tặng quà khi mua
SP nhân dịp 20/10

Ngân sách: 200 triệu đồng
11

Ngân sách: 20 triệu đồng
Quảng bá chương trình KM
trên mạng xã hội

Ngân sách: 100 triệu đồng
Quảng bá chương trình KM
nhân dịp 20/10

Ngân sách: 50 triệu đồng
Quảng bá chương trình KM
trên mạng xã hội
Tổ chức cuộc thi ảnh chân
dung phụ nữ thế kỷ mới với
nhiều giải thưởng giá trị

Ngân sách: 150 triệu đồng
Quảng cáo sản phẩm trên các
phương tiện truyền thông


Ngân sách: 200 triệu đồng

Ngân sách: 100 triệu đồng

6. Đánh giá kết quả:
- Đánh giá đối với các chương trình khuyến mãi: so sánh chi phí, số lượng, loại quà tặng với
các chỉ số doanh thu, lợi nhuận sau mỗi chương trình để điều chỉnh và lựa chọn các chương
trình phù hợp hơn
- Đánh giá chương trình truyền thông sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, quảng cáo ngoài trời:
kiểm soát các thông tin truyền thông, thu thập các chỉ số đo lường khi chương trình kết thúc.
So sánh chi phí với doanh thu, lợi nhuận để điều chỉnh thích hợp

Page 21


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

- Đánh giá chương trình PR cộng đồng: sự phản hồi của khách hàng cũng như các phương
tiện truyền thông ra sao? Số lượng người tham gia các chương trình do công ty tổ chức là
bao nhiêu? Có đạt được mục tiêu đề ra.
- Đánh giá việc tham gia các mạng xã hội: sử dụng các công cụ thống kê để quản lý thông
tin và phản hồi của người tiêu dùng.
- Sau thời gian truyền thông, mục tiêu phải đạt được bao gồm:


Nhận thức người tiêu dùng: đạt được 30% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ
20 – 45 tại TPHCM biết sản phẩm MyVita Beauty Collagen là một sản phẩm có chất

lượng mang lại sức khỏe và vẻ đẹp cho phụ nữ
 Thái độ người tiêu dùng: đạt được 15% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ 20

– 45 tại TPHCM về việc yêu thích sử dụng sản phẩm MyVita Beauty Collagen hằng
ngày để mang lại vẻ đẹp cho họ.
 Hành vi người tiêu dùng: đạt được 10% trong tổng số 1.844.147 phụ nữ độ tuổi từ 20
– 45 tại TPHCM về thói quen chọn sử dụng sản phẩm MyVita Beauty Collagen hơn
các sản phẩm khác.

Kết Luận
Trên đây là bài tiểu luận về việc xây dựng kế hoạch truyền thông ra mắt sản phẩm MY
VITA BEATY COLLAGEN của Công ty CP SAIGON PHARMA (SPM).
Nhóm Angel rất mong nhận đựơc sự hướng dẫn tiếp tục của giảng viên và sự đánh giá từ
các bạn.
Xin cám ơn!

Page 22


BÀI TIỂU LUẬN – TQ MARKETING

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
2
3
4
5

Website Công ty: spm.com.vn
Tài liệu nội bộ Công ty
Website: vids.vn
Website: vads.org.vn

Website: tailieu.com

---------***--------

Page 23



×