-----------------------------------
Đề tài: “Nghiên cứu biến động việc làm và thu nhập của hộ
nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân
Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”
KẾT CẤU
1
Phần I: Mở đầu
2
Phần II: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3 Phần III: Đặc điểm địa bàn và phương pháp
nghiên cứu
4
55
Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần V: Kết luận và kiến nghị
PHẦN I. MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
•
Trên cơ sở phân tích, đánh
giá biến động về việc làm và
Góp phần hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực
tiễn về biến động việc làm, thu nhập của hộ nông dân
bị thu hồi đất nông nghiệp.
thu nhập từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm ổn định việc làm,
• Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ rõ các yếu tố ảnh
tăng thu nhập cho các hộ nông
hưởng đến biến động việc làm, thu nhập của các hộ nông
dân bị thu hồi đất nông nghiệp
dân bị thu hồi đất nông nghiệp tại xã Tân Trường.
trên địa bàn xã Tân Trường,
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương trong thời gian tới.
• Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm ổn định việc làm,
tăng thu nhập cho hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệpở
xã Tân Trường trong thời gian tới
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Biến động việc làm, thu nhập của hộ nông dân bị
thu hồi đất tại xã Tân Trường.
Địa bàn xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương
Điều tra số liệu trong 3 năm trở lại đây 2010 –
2013.
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
•Các khái niệm cơ bản.
•Vai trò của việc làm, thu nhập.
•Vai trò của thu hồi đất nông nghiệp.
•Nội dung biến động việc làm, thu nhập
của hộ nông dân bị thu hồi đất nông
nghiệp.
•Các yếu tố ảnh hưởng
•Tác động của thu hồi ĐNN tới việc làm,
thu nhập của HND
Cơ sở thực tiễn
•Tình hình thu hồi đất nông nghiệp tại
Việt Nam.
•Tác động của THĐ tới việc làm, thu
nhập của hộ ND.
•Chủ chương, chính sách của Đảng và
nhà nước.
•Bài học kinh nghiệm từ một số nước
trên thế giới và một số tỉnh thành Việt
Nam
•Tổng kết các bài học kinh nghiệm
PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
- Vị trí địa lý thuận lợi: nằm ở trung tâm huyện Cẩm Giàng,
có đường quôc lộ 5A đi qua.
- Địa hình bằng phẳng.
1120
7
người
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt.
246,66
tỷ đồng
- Hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.
- Xã có kinh tế khá phát triển, với tổng giá trị sản xuất đạt
246,66 tỷ đồng, trong đó NN chỉ chiếm 25,68%. Thu nhập
842,0
6ha
bình quân/hộ đạt 87,9 triệu đồng/hộ/năm. (Năm 2013)
- Tổng dân số là 11.207 người, trong đó có 6.138 lao động
với 39,39% lao động nông nghiệp.
- Đất nông nghiệp giảm dần qua các năm, chiếm 46,82%
tổng diện tích năm 2013.
Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Tân Trường
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn điểm, chọn mẫu
nghiên cứu
- Điểm nghiên cứu: xóm 5 thôn
Tràng Kỹ, xóm 3 thôn Quý
Dương, thôn Chi Khê, thôn Phiên
Thành
- Chọn mẫu theo diện tích đất nông
nghiệp bị mất:
+ Nhóm I: 30 hộ bị mất nhiều và
hoàn toàn (>70%)
+ Nhóm II: 30 hộ bị mất trung bình
(30-70%),
+ Nhóm III: 30 hộ bị mất ít (<30%)
Thu thập số liệu
- Thông tin thứ cấp.
- Thông tin sơ cấp:
+ Phỏng vấn trực tiếp
hộ nông dân bị thu
hồi đất
+ Phỏng vấn sâu
+ Quan sát trực tiếp
+ PRA
+ Chuyên gia.
Xử lý và phân tích
số liệu
- Xử lý trên máy tính,
sử dụng phần mềm
Excel
- Thống kê mô tả
- Phân tích so sánh
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5
4
3
2
1
TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT XÃ TÂN TRƯỜNG
Bảng 4.1. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp xã Tân Trường giai đoạn 2011 - 2013
SĐNN thu hồi
(ha)
Cơ cấu
11,54
33,83
Khu nhà ở công nhân KCN Tân Trường
7,6
22,28
DN tư nhân
Công ty TNHH Bông sen vàng
2,1
6,16
Trường tiểu học Tân Trường 3
1,2
3,52
11,67
34,21
34,11
100,00
Dự án
Năm
2011
2012
Đơn vị thuê đất
DN tư nhân
Công ty TNHH Nhân văn
(%)
Liên danh Công ty CP Đầu tư
2013
Dự án khu phố thương mại dịch vụ Ghẽ
Queenland Việt Nam & Công ty
CP Đầu tư Tây Bắc ( Gọi tắt Liên
danh Queenland Taybac)
TỔNG
TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4. 2. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp
của nhóm hộ điều tra
Diện
tích
ĐNN
Nhóm I
SL (m²)
Nhóm II
%
SL (m²)
TTH
53.019,00 100,00 52.406,25
TH
44.806,13
STH
8.212,88
Nhóm III
%
SL (m²)
%
100,00 52.602,00
100,00
84,51 30.108,87
57,45 12.907,07
24,54
15,49 22.297,38
42,55 39.694,94
75,46
Biểu đồ 4.1. Diện tích đất nông nghiệp bình quân/hộ
trước và sau thu hồi đất (m2)
THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM, THU NHẬP
BIẾN ĐỘNG HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.3. Biến động hướng sản xuất của nhóm hộ điều tra
Nhóm I
Chỉ tiêu
Nhóm II
Nhóm III
Tổng
Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau
Tổng (hộ)
30
30
30
30
30
30
90
90
1. Hộ TN
6
0
7
3
7
5
20
8
2. Hộ kiêm
24
17
23
19
23
20
70
56
3. Hộ PNN
0
13
0
8
0
5
0
26
Hộ kiêm
Hộ thuần nông
Hộ PNN
Biểu đồ 4.2. Biến động cơ cấu hướng sản xuất của nhóm hộ
điều tra
BIẾN ĐỘNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.4. Biến động chất lượng lao động của nhóm hộ điều tra (%)
Chỉ tiêu
I. Giới tính
Trước thu
hồi
Sau thu hồi
So sánh
(lần)
50,21
51,53
1,12
15-34
31,54
34,35
1,18
35-54
40,25
40,46
1,09
trình độ chuyên môn khá thấp với số
> = 55
28,22
25,19
0,97
người chưa qua đào tạo.
Cấp I
14,11
12,60
0,97
Cấp II
32,37
29,39
0,99
Cấp III
53,53
58,02
1,18
đất nhưng mức độ ít và không thể hiện
được nhiều nỗ lực của người lao động
82,16
80,15
1,06
Dạy nghề
8,30
8,40
1,10
trong việc cải thiện trình độ của mình.
Trung cấp
3,73
4,58
1,33
CĐ, ĐH trở lên
5,81
6,87
1,29
Trong đó: Nam
II. Nhóm tuổi
III. Trình độ văn hóa
IV. Trình độ CMKT
Chưa qua đào tạo
Lao động > = 35 tuổi chiếm tỷ
trọng cao.
Trình độ văn hóa khá cao nhưng
Trình độ lao động của nhóm hộ
điều tra có được cải thiện sau thu hồi
BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.5. Biến động việc làm theo hướng sản xuất
của nhóm hộ điều tra
Chỉ tiêu
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
Tổng
Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau
1. Hộ thuần nông
17
15
18
19
19
19
54
53
Lao động NN
17
2
18
8
19
12
54
22
Lao động PNN
0
10
0
9
0
7
0
26
Chưa có việc làm
0
3
0
2
0
0
0
5
2. Hộ kiêm
65
72
61
67
61
70
187
209
Lao động NN
28
8
25
17
25
27
78
52
Lao động PNN
36
62
35
49
36
42
107
153
Chưa có việc làm
1
2
1
1
0
1
2
4
Hộ thuần nông còn khá lúng túng trong việc chuyển
đổi ngành nghề trong khi các hộ kiêm có khả năng
chuyển đổi việc làm tốt hơn.
Biểu đồ 4. 3. Biến động cơ cấu việc làm theo
hướng sản xuất của nhóm hộ điều tra
BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.6. Biến động việc làm theo ngành nghề của nhóm hộ điều tra
Nhóm I
Chỉ tiêu
Tổng lao động
1. Lao động có việc
làm
Trước
Sau
Nhóm II
So sánh
(lần)
Nhóm III
So
Trước Sau
sánh
Trước Sau
(lần)
Tổng
So sánh
(lần)
Trước Sau
So sánh
(lần)
82
87
1,06
79
86
1,09
80
89
1,11
241
262
1,09
81
82
1,01
78
83
1,06
80
88
1,10
239
253
1,06
•
Lao động NN
45
10
0,22
43
25
0,58
44
39
0,89
132
74
0,56
•
Lao động PNN
36
72
2,00
35
58
1,66
36
49
1,36
107
179
1,67
TTCN
2
5
2,50
2
3
1,50
3
3
1,00
7
11
1,57
Làm thuê tự do
3
10
3,33
2
5
2,50
2
3
1,50
7
18
2,57
15
23
1,53
14
20
1,43
14
19
1,36
43
62
1,44
KD & dịch vụ
8
20
2,50
8
16
2,00
9
12
1,33
25
48
1,92
Xuất khẩu lao động
2
5
2,50
2
3
1,50
1
2
2,00
5
10
2,00
Lao động PNN khác
6
9
1,50
7
11
1,57
7
10
1,43
20
30
1,50
Công nhân
BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
%
• Mức độ biến động giảm dần
theo diện tích đất bị mất.
• Nhóm I – nhóm bị thu hồi
>70% diện tích đất nông nghiệp
là nhóm có biến động mạnh
nhất.
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu biến động việc làm theo ngành nghề của nhóm hộ điều
tra (%)
BIẾN ĐỘNG TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Biểu đồ 4.7. Biến động tình trạng việc làm
của nhóm hộ điều tra
Biểu đồ 4.5. Cơ cấu tình trạng việc làm của nhóm hộ điều tra
trước và sau thu hồi đất nông nghiệp (%)
Việc đào tạo nghề và phát triển các
Tình trạng chưa có
ngành phi nông nghiệp trong nông thôn
việc làm tăng, tuy
có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề tạo
nhiên không phải vấn
việc làm cho lao động bị thu hồi đất.
đề nghiêm trọng
BIẾN ĐỘNG THU NHẬP CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.8. Biến động thu nhập theo hướng sản xuất của nhóm hộ điều tra
(triệu đồng/hộ/ năm)
Nhóm I
Chỉ tiêu
Trước
Sau
Nhóm II
Trước
Sau
Nhóm III
Bình quân
Trước Sau Trước
Sau
I. Hộ TN
43,18 75,05 42,88 63,29 44,17 61,48 43,41 66,61
1. Nông nghiệp
35,07
8,90
35,21 16,83 36,29 30,94 35,52 18,89
2. Phi nông nghiệp
8,11
66,15
7,67
II. Hộ kiêm
70,10 124,87 68,72 103,99 66,47 96,92 68,43 108,59
1. Nông nghiệp
27,81
5,74
46,46
7,88 30,54 7,89
47,72
28,15 10,53 28,51 24,02 28,16 13,43
2. Phi nông nghiệp 42,29 119,13 40,57 93,46 37,96 72,90 40,27 95,16
• Hộ kiêm mức tăng thu nhập nhanh hơn so với hộ thuần nông.
• Thu nhập hộ kiêm sau thu hồi đất gần gấp đôi hộ thuần nông.
• Các hộ ở nhóm I có mức tăng thu nhập nhanh nhất.
Biểu đồ 4.6. Biến động cơ cấu thu nhập theo
hướng sản xuất của hộ
BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.9. Biến động thu nhập theo ngành nghề của nhóm hộ điều tra (triệu đồng/hộ/năm)
Nhóm I
Chỉ tiêu
I. Tổng thu
1. SX nông nghiệp
Trồng trọt
Chăn nuôi
2. Phi nông nghiệp
TTCN
Làm thuê tự do
Thu từ TM-DV
Trước
56,64
31,4
4
12,84
18,60
25,2
0
0,96
1,92
2,16
Thu nhập từ tiền lương 10,92
Xuất khẩu lao động
Các nguồn thu nhập
khác
7,68
1,56
Nhóm II
So
Sau sánh Trước Sau
(lần)
99,96 1,76 55,80 83,64
31,6 13,6
7,32 0,23
8
8
2,28 0,18 12,60 5,88
5,04 0,27 19,08 7,80
92,6
24,1 69,9
3,68
4
2
6
3,72 3,88
1,08 3,36
9,36 4,88
1,44 3,48
19,32 8,94 2,28 15,00
29,4
2,69 10,44 28,32
0
27,72 3,61
7,44 17,04
3,12
2,00
1,44
2,76
Nhóm III
So
sánh Trước Sau
(lần)
1,50 55,32 79,20
32,4 27,4
0,43
0
8
0,41 13,08 11,04
0,47 19,32 16,44
22,9 51,7
2,90
2
2
3,11
1,44 3,24
2,42
2,28 2,52
6,58
1,92 7,68
So
sánh
(lần)
1,43
2,71
2,51
10,56 26,52
0,85
0,84
0,85
2,26
2,25
1,11
4,00
2,29
5,28
8,88
1,68
1,92
1,44
2,88
2,00
Bình quân
So
Trước Sau sánh
(lần)
55,92 87,60 1,57
16,1
31,84
0,51
6
12,84 6,40
0,50
19,00 9,76
0,51
71,4
24,08
2,97
4
1,16 3,44
2,97
1,88 5,12
2,72
2,12 14,00 6,60
28,0
10,64
2,64
8
6,80 17,88 2,63
1,48
2,92
1,97
BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA
%
- Biến động mạnh nhất ở
nhóm hộ I và giảm dần từ
nhóm hộ II tới nhóm hộ III
Biểu đồ 4.7. Biến động cơ cấu thu nhập theo ngành nghề
của nhóm hộ điều tra (%)
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
4.3.2 Ảnh hưởng từ các yếu tố bên trong
Cách thức sử dụng tiền đền bù của nhóm hộ điều tra
%
Thực tế điều tra hộ cho thấy, người dân
chưa biết cách sử dụng hiệu quả nguồn tiền đền
bù.
Biểu đồ 4.8. Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của nhóm hộ điều tra
4.3.2 Ảnh hưởng từ các yếu tố bên trong
Ảnh hưởng của chất lượng lao động
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của độ tuổi, trình độ văn hóa tới tình trạng việc làm (%)
Trước
Chỉ tiêu
Sau
Đủ
Thiếu
Chưa
Đủ
Thiếu
Chưa
việc
việc
có việc
việc
việc
có việc
I. Theo nhóm tuổi
STH, mức thiếu việc làm cao
15-34
63,16
32,89
1,32
72,22
24,44
4,44
35-54
65,98
35,05
1,03
71,70
25,47
2,83
> = 55
STH, người chưa có việc làm
69,12
30,88
0,00
68,18
27,27
3,03
tập trung cao nhất nhóm lao động có
Cấp I
61,76
38,24
0,00
69,70
24,24
6,06
Cấp II
65,38
33,33
1,28
70,13
25,97
3,90
Cấp III
67,44
31,78
0,78
71,71
25,66
2,63
II. Trình độ văn hóa
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra hộ 2014)
nhất ở nhóm tuổi >=55 .
trình độ văn hóa cấp I.
4.3.2 Ảnh hưởng từ các yếu tố bên trong
Ảnh hưởng của chất lượng lao động
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của trình độ chuyên môn, giới tính tới thu nhập
Tiền lương trung
bình/tháng
So sánh
(triệu đồng/tháng)
Chỉ tiêu
Bình quân
Min
TTH
STH
4,21
4,57
Bình
quân
4,39
Sau thu hồi đất, tiền lương trung
bình tăng lên.
±
Lần
Nam giới có tiền lương bình
0,36
1,09
quân/tháng cao hơn so với nữ giới ở tất cả
I. Trình độ
các nhóm chuyên môn kỹ thuật.
Chưa qua đào tạo
3,31
3,55
3,43
0,24
1,07
Chênh lệch thu nhập giữa nhóm trình
Dạy nghề
4,38
4,89
4,64
0,51
1,12
Trung cấp
độ CĐ, ĐH trở lên và chưa qua đào tạo
3,61
3,72
3,67
0,11
1,03
CĐ, ĐH trở lên
5,54
6,13
5,84
0,59
1,11
Nam
4,31
4,60
4,46
0,29
1,07
Nữ
4,11
4,55
4,33
0,44
1,11
II. Giới tính
Max
ngày càng tăng.