Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Hà Giang.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.39 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

MA TƯỜNG BẰNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

MA TƯỜNG BẰNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH VĂN THÔNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận
văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
nào.


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế, các thầy cô đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức hữu ích về Quản lý kinh tế làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đinh Văn Thông đã tận tình hướng
dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện
luận văn có giai đoạn không được thuận lợi nhưng những gì thầy đã hướng dẫn,
chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều
nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy,

Cô và các anh chị học viên.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Hà Giang
Tác giả: Ma Tường Bằng Giang
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế.
Bảo vệ năm: 2015.
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Đinh Văn Thông.
Mục đích và nhiệm vụ ngiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang, chỉ ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang.
Những đóng góp mới của luận văn:
Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản và đánh giá thực trạng công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục
thuế Hà Giang, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
cục thuế Hà Giang: Nhóm giải pháp Đổi mới công tác tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế; Tăng cường công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế; Hoàn
thiện công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp;


Tăng cường công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế

Hoàn thiện pháp luật về thuế TNDN; Tăng cường sự lãnh đạo của cấp
ủy và chính quyền các cấp với công tác thuế./.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................3
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào......................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................ii
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................2
5. Cấu trúc luận văn......................................................................................3
CHƯƠNG 1............................................................................................................................4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP......................................................................................................4

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp..............................9
1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................9
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN..............................................................................10
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................11

1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở Việt
Nam...........................................................................................................12

1.3.1. Người nộp thuế...............................................................................................12
1.3.2. Căn cứ tính thuế.............................................................................................12
1.3.3. Kê khai nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................17
1.3.4. Ưu đãi thuế.....................................................................................................19
1.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản.......................21
1.3.6. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn.....................................22

1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................23


1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................................................................23
1.4.2. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa............................................................................................................................27
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................34
PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...............................................................34

2.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................34
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận:...............................................................................34
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu:........................................................................34
2.1.3. Phương pháp tổng hợp số liệu:.......................................................................35

2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................37
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................38
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG (2010 - 2013)...................38

3.1. Tổng quan về cục thuế tỉnh Hà Giang....................................................38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................38

3.2.2. Một số thành tựu mà Cục thuế Hà Giang đã đạt được...................................42

3.3. Thực trạng quản lý thuế TNDN của các DNN&V tại Cục thuế tỉnh Hà
Giang.........................................................................................................45
3.3.1. Khái quát về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang................................45
3.3.2. Thực trạng quản lý đối tượng nộp thuế..........................................................47
3.3.3. Công tác quản lý căn cứ tính thuế.................................................................48
3.3.4. Đôn đốc thu nộp, cưỡng chế thuế và quản lý nợ thuế....................................62
3.3.5. Quản lý ưu đãi thuế........................................................................................65

3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập đối với các DNN&V ở
Cục thuế tỉnh Hà Giang...............................................................................66
3.4.1. Những ưu điểm...............................................................................................66
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................68

3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp72
CHƯƠNG 4..........................................................................................................................75
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH
HÀ GIANG..........................................................................................................................75


4.1. Những yêu cầu trong công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa..................................................................................................75
4.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang..........................................77
4.2.1. Tăng cường các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao
tính tuân thủ tự nguyện.............................................................................................78
4.2.2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính....................................................................79
4.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế.....................................................79

4.2.4. Tăng cương công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN.......................................................................................................................80
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
..................................................................................................................................82
4.2.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản thuế theo mô hình chức năng......................84
4.2.7. Hoàn thiện pháp luật về thuế TNDN..............................................................85
4.2.8. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy và chính quyền các cấp với công tác thuế
..................................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

GTGT

Giá trị gia tăng


3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh


8

DN

Doanh nghiệp

9

NNT

Người nộp thuế

10

CNTT

Công nghệ thông tin

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh


1.

Bảng 3.2

2.

Bảng 3.3

3.

Bảng 3.4

4.

Bảng 3.5

5.

Bảng 3.6 Tình hình quản lý nợ thuế tai cục thuế Hà Giang

6.

Bảng 3.7

Hà Giang
Số thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do cục thuế
quản lý
Trích biên bản kiểm tra tại công ty TNHH Tân Sơn
năm 2012
Trích biên bản kiểm tra quyết toán thuế tại công ty

TNHH Xuân Trường năm 2012
Báo cáo tổng hợp miễn giảm thuế TNDN tại cục thuế
Hà Giang

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ii

Trang
45
47
52
55
64
64


STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1.

Sơ đồ 1.1

Quy trình xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế


31

2.

Sơ đồ 3.1

Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của cục thuế
Hà Giang

iii

40


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập
doanh nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ
trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh
tế khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, mà còn về ý nghĩa đóng
góp lớn cho ngân sách Nhà nước hàng năm.
Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với DNN&V nói riêng hiện tại vẫn còn chưa hoàn thiện, còn
nhiều vướng mắc, bất cập cả về qui trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học,
bố trí nguồn lực, trình độ quản lý thu thuế của một số công chức thuế chưa đáp
ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành thuế; tình
trạng doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế ít hơn số lượng doanh nghiệp đăng ký
thành lập. Tình trạng chốn thuế, thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng
lớn. Hơn nữa công tác quản lý thuế nói chung và về thuế TNDN nói riêng còn

chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiêp nhỏ và vừa là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm của
Cục thuế tỉnh Hà Giang trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công
tác quản lý thuế TNDN đối với DNN&V sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt
động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách
thuế. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục Thuế tỉnh Hà Giang” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Công tác quản lý thu thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Hà Giang
đã và đang thực hiện như thế nào?

1


Câu hỏi 2: Những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế trong công tác
quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế thành tỉnh
Hà Giang ?
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đưa ra các giải pháp nhằm tăng cương công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Hà Giang.
- Nghiên cứu những vấn đề về lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà
Giang.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng: Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Hà Giang.
4.2. Phạm vi:
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế
tỉnh Hà Giang.
Về thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế
tỉnh Hà Giang từ năm 2010 – 2013, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công
tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục Thuế tỉnh Hà Giang.

2


5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các ký hiệu chữ viết tắt, bảng biểu, các danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về về thuế
thu nhập doanh nghiệp
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Chương 4. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Kết luận, khuyến nghị.

3



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ quan trọng
của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Các giải pháp nhằm
tăng cường năng lực quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cấp quản lý
trong ngành thuế đã được khá nhiều các tổ chức và cá nhân quan tâm. Các tổ
chức quan tâm đến vấn đề này như các chi cục thuế, các cục thuế, tổng cục
thuế, các cơ quan liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, các viện nghiên
cứu và các trường Đại học. Thời gian qua ở Việt Nam có nhiều công trình
khoa học nghiên cứu về vấn đề này với sự tham gia nghiên cứu của các nhà
khoa học, nhà quản lý, nghiên cứu sinh và học viên cao học. Tiêu biểu là các
công trình nghiên cứu sau:
Luật Thuế TNDN sửa đổi năm 2013. Luật số 32/ 2013/ QH 13 ngày
19/6/ 2013. Trong lần sửa đổi này những vấn đề tồn tại, bất hợp lý đã được
sửa đổi , điều chỉnh ở tất cả các nội dung có liên quan.
Giáo trình Thuế của Học viện tài chính do PGS,TS Nguyễn Thị Liên
và PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu làm chủ biên tái bản năm 2014, Nhà xuất bản
Tài chính. Trong giáo trình này đã dành một chương viết về quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp. Trong chương này, các soạn giả đã hệ thống những vấn đề
lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp. Mục tiêu của giáo trình là cung cấp
cho người học, người tham khảo những vấn đề chung nhất về thuế thu nhập
doanh nghiệp và các quy định có liên quan, chưa gắn với một tổ chức cụ thể
nào trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

4


1.1.1. Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở : ”Một số giải pháp tăng cường
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ta hiện nay ” Ths. Ngô
Thanh Hoàng làm chủ nhiệm, 2006 được thực hiện tại Học viện Tài chính.
Trong đề tài nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu đã khái quát hóa những vấn đề
lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm (1): khái niệm, đăc điểm thuế
thu nhập doanh nghiệp, nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối tượng chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, căn
cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. (2) Nội dung của quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp như quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý doanh số tính thuế,
quản lý chi phí tính thuế, quản lý miễn giảm thuế, quản lý thu nộp thuế. (3)
Trong phần này cũng phân tích những nội dung liên quan đến sự cần thiết
phải tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. (4) Trong đề tài nghiên
cứu này nhóm nghiên cứu cũng đã phân tích một số kinh nghiệm trong công
tác quản lý thuế ở một số quốc gia và từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam. (5) Từ việc phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ở nước ta giai đoạn 1999- 2006, đề tài đã đánh giá những thành
tựu, hạn chế trong quản lý thuế qua đó xác định và phân tích những nguyên
nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế trong vấn đề này. Trên cơ phân tích thực trạng,
nguyên nhân của những tồn tại hạn chế, đề tài đã đề xuất một số giải pháp
tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015.
Tuy nhiên những kết quả nghiên cứu của đề tài phù hợp trong giai đoạn đó,
với một phạm vi nghiên cứu trên cả nước, không thể áp dụng một cách toàn
diện cho một địa phương và chưa đề cập đến các chỉ tiêu hiệu quả trong công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

5


1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về nghiên cứu về quản lý thuế thu

nhập doanh nghiệp.
- Luận văn thạc sỹ với đề tài ” Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục Thuế
thị xã Sầm Sơn” của tác giả Lê Thị Cúc, thực hiện tại Học viện Tài chính,
2014. Nội dung chính của công trình nghiên cứu này tác giả đã khái quát hóa
lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp,
đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thị xã
Sầm Sơn từ năm 2010 đến 2013 và đưa ra các kiến nghị cụ thể nhằm hoàn
thiên công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Như vậy phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ bó hẹp ở
một thị xã thuộc một tỉnh, và đối tượng khảo cứu có liên quan là các doanh
nghiệp ngoài Nhà nước.
- Luận văn thạc sỹ ” Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Từ Liêm”
của tác giả Nguyễn Thu Hương thực hiện tại Học viện Tài chính, năm 2014.
Công trình nghiên cứu của tác giả xoay quanh vấn đề quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp như lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Từ Liêm. Các đề xuất nhằm tăng cường quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Từ Liêm. Trên thực tế, địa bàn huyện Từ Liêm (nay là
Quận Từ Liêm) có những điểm khác biệt nhất định so với các địa phương
khác trên cả nước, do vậy những nghiên cứu của đề tài về quản lý thuế tại địa
bàn này không thể áp dụng cho tất cả các địa phương khác. Hơn nữa, công
trình nghiên cứu này tác giả chỉ tập trung các vấn đề nghiên cứu đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

6



- Luận văn thạc sỹ ” Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh Nhà nước tại cục Thuế Hà Nội ” của tác giả Trần Ngọc Ba,
thực hiện tại Học viện Tài chính 2010. Về phạm vi nghiên cứu đề tài nghiên
cứu tại cục Thuế Hà Nội - một trong số các địa phương có số lượng doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp Nhà nước nói riêng nhiều nhất trên cả
nước. Vì thế, các kết quả nghiên cứu và đề xuất có thể áp dụng đối với các
cục Thuế có đặc điểm và điều kiện tương đương.
- Luận văn thạc sỹ ” Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp &
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Nga Sơn- Thanh Hóa” của tác giả Bùi Thị Hường thực hiện tại Học viện Tài
chính năm 2014.
Tương tự các công trình nghiên cứu trên, ngoài những vấn đề mang tính lý
luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế GTGT, đề tài cũng tập trung phân tích
thực trạng quản lý hai loại thuế này tại chi cục Thuế huyện Nga Sơn – Thanh Hóa.
Tuy nhiên đề tài nghiên cứu quá trình quản lý hai loại thuế cho nên các phân tích
dành cho từng loại thuế chưa thực sự sâu sắc và triệt để. Ngoài ra, đề tài nghiê cứu
chỉ khoanh vùng phạm vi đối với các doanh nghiệp ngoài Nhà nước, do vậy kết
quả nghiên cứu không thể áp đặt cho một địa phương bất ký nào đó. Việc phân
tích, đánh giá của công trình nghiên cứu chỉ thực hiện trên đại bàn Huyện Nga
Sơn, do vậy các giải pháp của tác giả chỉ có thể áp dụng với những địa phương có
đặc điểm và điều kiện tương tự địa phương này.
- Luận văn thạc sỹ ”Giải pháp nhằn tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần trên địa bàn quận Ba Đình- TP Hà
Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thu Phương bảo vệ tại Học viện Tài chính,
2014. Đây là một công trình mới nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp,
mặc dù vậy, do tác giả khoanh vùng nghiên cứu đề tài tập trung vào việc quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp được thành lập theo

7



mô hình công ty cổ phần cho nên các kết quả nghiên cứu và đề xuất khó có
thể áp dụng cho tất cả các địa phương và các doanh nghiệp nói chung.
- Luận văn thạc sỹ ” Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại tỉnh Trà Vinh” tác giả Đạng Thị Hân Ly, nghiên cứu tại Đại học Đà
Nẵng, năm 2013. Đề tài nghiên cứu của tác giả tập trung chủ yếu và các vấn đề
như khái quát lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp. Từ những phân tích đó làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở tỉnh Trà Vinh trong giai
đoạn vừa qua. Bên cạnh việc phân tích những thành quả trong công tác này ở cục
Thuế tỉnh Trà Vinh, công trình nghiên cứu của tác giả cũng đã chỉ ra những tồn
tại hạn chế và nguyên nhân của nó trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
địa phương trong giai đoạn vừa qua. Những nguyên nhân được xác định và phân
tích đã được tác giả sử dụng làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của tỉnh.
Ngoài những công trình nghiên cứu điển hình nêu trên, trong thời gian
qua tại các địa phương, các cơ sở đào tạo còn khá nhiều đề tài nghiên cứu về
thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như đề tài về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp, các bài báo viết của các nhà nghiên cứu đăng tải trên các tạp chí
chuyên ngành. Các đề tài, công trình nghiên cứu được thực hiện ở nhiều các
cấp độ khác nhau, với các mục tiêu nghiên cứu khác nhau & điều kiện nghiên
cứu cũng như đặc điểm kinh tế xã hội từng địa phương không giống nhau, do
vậy, hệ thống các giải pháp, các kiến nghị cũng rất khác nhau.
Hà Giang là một trong số những tỉnh nghèo nhất trong cả nước, điều
kiện kinh tế còn rất khó khăn, thu ngân sách hàng năm chưa đủ cho chi tiêu
của tỉnh. Hệ thống các doanh nghiệp chưa phát triển, số lượng doanh nghiệp
chưa nhiều, mức tăng trưởng thấp, các doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tuy vậy, nguồn thu của tỉnh cũng chủ yếu từ sự đóng góp của các

8



doanh nghiệp trên địa bàn thông qua việc nộp các loại thuế có liên quan trong
đó có thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong thời gian qua, việc động viên nguồn
thu từ các doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước tại Hà Giang còn gặp nhiều
khó khăn đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp, thực tế đó bắt nguồn từ
nhiều lý do khác nhau cả khách quan và chủ quan.
Đối với ngành thuế nói chung và Cục Thuế Hà Giang nói riêng, do
những điều kiện còn có những hạn chế nhất định cho nên việc thực hiện các
đề tài nghiên cứu khoa học tương đối khó triển khai thực hiện. Cho đến nay, ở
Hà Giang chưa có một công trình nghiên cứu nào được thực hiện về thuế thu
nhập đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói
riêng. Thực trạng này tạo thành một động lực thúc đẩy việc nghiên cứu quá
trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục Thuế tỉnh Hà Giang một
cách đồng bộ & toàn diện các vấn đề có liên quan, để đưa ra một hệ thống các
giải pháp dựa trên những căn cứ khoa học nhằm khắc phục những hạn chế
hiện tại trong công tác quản lý thuế thu nhập doanh ghiệp đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN, ở một số quốc gia còn gọi là thuế thu nhập công ty, là một
trong những sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia. Thực
chất thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết vào thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh và thu nhập khác nhận được trong quá trình sản xuất kinh, doanh
của các tổ chức kinh tế.
Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây:

9



Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư
nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi
nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của
các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho nhà
nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc.
Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng chịu thuế, sử
dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN, nhà nước thực hiện các mục tiêu
quản lý kinh tế vĩ mô.
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN có các đặc điểm cơ bản sau đây:
Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế GTGT, thuế TTĐB là một số tiền
cộng thêm vào giá bán của hàng hoá, dịch vụ, người bán hàng hoặc người
cung cấp dịch vụ là người tập hợp thuế và nộp vào kho bạc, bởi vậy, nó chủ
yếu phụ thuộc vào mức độ tiêu dùng hàng hoá. Thuế TNDN được xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Thu nhập mà
các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi
ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết… là phần thu nhập được

10



chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi một biện
pháp quản lý thuế TNCN.
Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ
bằng thuế TNCN vì nó khá mơ hồ đối với người chịu thuế. Sự mơ hồ thể hiện ở
chỗ người thực sự chịu gánh nặng thuế chưa chắc đã biết hoặc quan tâm đến thuế
TNDN. Người thực sự chịu gánh nặng thuế TNDN là những chủ sở hữu doanh
nghiệp, nhưng trong nhiều trường hợp những người sở hữu doanh nghiệp không
trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, họ không biết rằng, nếu không phải
nộp thuế TNDN thì phần lợi nhuận được chia của họ có thể nhiều hơn.
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế - xã hội
của một quốc gia. Cụ thể là:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp tạo cho nhà nước một khoản thu
gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh
tế nói chung. Theo quy luật khi trình độ kinh tế càng phát triển thì thuế TNDN
càng chiếm vị trí quan trọng trong tổng thu NSNN
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân phối lại thu nhập
giữa các tổ chức kinh tế và chính phủ. Điều này đặc biệt cần thiết trong nền kinh
tế thị trường cạnh tranh, sự phân hoá giàu nghèo là không thể tránh khỏi, thuế
TNDN là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Thứ ba, điều tiết, kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao
năng lực, hiệu quả xã hội.
Thứ tư, tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh
doanh, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong
tiến trình hội nhập ở nước ta hiện nay.

11



1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở
Việt Nam
Thuế TNDN hiện hành của Việt Nam được quy định trong Luật thuế
TNDN số 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, Nghi định số
122/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN,
Thông tư 130/2008/TT-BTC, Thông tư 18/2011/TT-BTC, Thông tư số
123/2012/TT-BTC và một số văn bản pháp luật khác có liên quan. Theo các
văn bản pháp lý này, thuế TNDN ở Việt Nam có các nội dung cơ bản sau:
1.3.1. Người nộp thuế
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:
- Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, Luật Đầu tư, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo
hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản
pháp luật khác.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hoá dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá hoặc dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
1.3.2. Căn cứ tính thuế
Thuế TNDN phải nộp được xác định dưa trên hai căn cứ: thu nhập tính
thuế và thuế suất thuế TNDN.

12



Thuế TNDN
phải nộp

Thu nhập
=

Thuế

tính thuế

x

suất

Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ
thì thuế TNDN phải được xác định như sau:
Thuế

Thu nhập

TNDN

=

Phần trích lập

tính thuế

-


quỹ PTKH &

phải nộp

Thuế suất
x

thuế TNDN

CN

1.3.2.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập

Thu nhập

tính thuế

=

chịu thuế

Thu nhập được
- miễn thuế

Các khoản lỗ được kết
+ chuyển theo quy định

 Thu nhập chịu thuế

Thu nhập

=

Doanh thu

chịu thuế
tính thuế
Doanh thu tính thuế

-

Chi phí được
trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng
hóa cho người mua; đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì
thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn.
Doanh thu để tính thu nhập tính thuế trong một số trường hợp xác định

như sau:
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
13


×