MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục sơ đồ, bảng đồ, biểu đồ
Lời mở đầu.............................................................................................................
1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM THU
HƯƠNG..................................................................................................................
3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................
3
1.1.1 Quá trình hình thành...................................................................................
3
1.1.2 Quá trình phát triển.....................................................................................
4
1.1.3 Quy mô.......................................................................................................
4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH TM THU HƯƠNG....................
5
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH
TM THU HƯƠNG...................................................................................................
5
1.2.2 Các loại hàng hóa chủ yếu mà công ty kinh doanh.....................................
6
1.3 Bộ máy tổ chức của công ty TNHH TM THU HƯƠNG...............................
6
1.3.1 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.....................................................
6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý...............................
7
1.4 Các hoạt động chính của công ty TNHH TM Thu Hương...........................
9
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2010-2012................................................................................................................
9
1.5.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010-2012.......................
9
1.5.2. Hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012..........................
10
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
TM THU HƯƠNG.................................................................................................
12
2.1 Lập báo cáo tài chính.......................................................................................
12
2.1.1 Lập bảng cân đối kế toán............................................................................
12
2.1.2 Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................
13
2.1.3 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Doanh nghiệp không lập báo cáo này......
14
2.2. Phân tích báo cáo tài chính...............................................................................
14
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán...................................................................
14
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................
17
2.2.3 Phân tích tài chính.......................................................................................
20
2.3 Kế toán tài chính..............................................................................................
26
2.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán................................................................
26
2.3.2. Kỳ kế toán đơn vị tiền tệ sử dụng..............................................................
27
2.3.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.......................................................
27
2.4. Lập dự án đầu tư.............................................................................................
29
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TY
TNHH TM THU HƯƠNG....................................................................................
30
Kết luận...................................................................................................................
32
Tài liệu tham khảo.................................................................................................
33
Bảng danh mục các từ viết tắt:
STT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GiẢI
1
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
2
BEPR
Sức sinh lời căn bản
3
CCDV
Cung cấp dịch vụ
4
DH
Dài hạn
5
DLDT
Doanh lợi doanh thu
6
DTT
Doanh thu thuần
7
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
8
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
9
HN
Hệ số nợ
10
HSSDTS
Hệ số sử dụng tài sản
11
HTK
Hàng tồn kho
12
HTTBT
Hệ số thanh toán bằng tiền
13
HTTHH
Hệ số thanh toán hiện hành
14
HTTN
Hệ số thanh toán nhanh
15
HTTLV
Hệ số thanh toán lãi vay
16
HVCSH
Hệ số vốn chủ sở hữu
17
KPT
Khoản phải thu
18
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
19
LNST
Lợi nhuận sau thuế
20
NPT
Nợ phải trả
21
NV
Nguồn vốn
22
ROA
Doanh lợi tài sản
23
ROE
Doanh lợi vốn chủ sở hữu
24
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
25
TS
Tài sản
26
TSBQ
Tài sản bình quân
27
TSCĐ
Tài sản cố định
28
TSDH
Tài sản dài hạn
29
TSNH
Tài sản ngắn hạn
30
VCSH
Vốn chủ sở hữu
31
HĐTV
Hội đồng thành viên
Danh mục sơ đồ, bảng, biểu đồ:
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH TM THU HƯƠNG..............
6
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán............................................................
26
Sơ đồ 2.2: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ..........................................................
28
Bảng:
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012.........
10
Bảng 1.2 : Hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012.......................
10
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................
15
Bảng 2.2. Bảng số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2010 – 2012.............................................................................................................
18
Bảng 2.3: Bảng hệ số khả năng thanh toán hiện hành..............................................
20
Bảng 2.4: Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh...................................................
21
Bảng 2.5: Bảng hệ số thanh toán bằng tiền..............................................................
21
Bảng 2.6: Bảng hệ số thanh toán lãi vay..................................................................
22
Bảng 2.7: Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................
23
Bảng 2.8: Bảng hiệu suất sử dụng TSCĐ.................................................................
23
Bảng 2.9: Bảng hiệu suất sử dụng tổng tài sản........................................................
29
Bảng 2.10: Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2010
– 2012......................................................................................................................
25
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa tài chính ngân hàng và quản
trị kinh doanh trường đại học Quy Nhơn chúng em đã được tiếp cận và trang bị
cho mình về lý luận, các học thuyết kinh tế và bài giảng của thầy cô về các vấn
đề tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất. Tuy nhiên, học phải đi đôi với hành,
nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em được tiếp cận với thực tế, từ đó kết
hợp với lý thuyết mình đã học có nhận thức khách quan đối với các vấn đề về
doanh nghiệp.
Thực tập tổng hợp chính là cơ hội cho chúng em được tiếp cận với thực tế,
tìm hiểu làm quen các vấn đề thức tế của doanh nghiệp, được áp dụng những lý
thuyết mình đã học trong nhà trường, phát huy những ý tưởng mà trong quá trình
học chưa thực hiện được. Trong thời gian này, chúng em được tiếp cận với tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như có thể quan sát
học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc.
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh
mẽ sau nhiều sự kiện kinh tế. Sự thay đổi đầy biến động về tình hình kinh tế xã
hội của toàn thế giới cũng có ảnh hưởng không nhỏ đối với nền kinh tế của Việt
Nam. Đặc biệt là sau khi chính thức được công nhận là thành viên thứ 150 của
WTO- tổ chức thương mại thế giới, Việt Nam ta đứng trước những cơ hội vô
cùng to lớn để có thể khẳng định mình phát triển tốt hơn nhưng cũng ẩn chứa rất
nhiều khó khăn thử thách không dễ dàng. Muốn có một sự phát triển vững chắc,
việc tổ chức một bộ máy tổ chức, đặc biệt một bộ máy kế toán hoạt động hiệu
quả sẽ là một điều kiện tiên quyết khẳng định sự thành công của một doanh
nghiệp. Nắm được vấn đề này, hiện nay ngày càng có nhiều doanh nghiệp ngày
càng chú trọng hơn đến vấn đề tổ chức bộ máy làm việc, nâng cao hiệu quả quá
trình hoạt động của doanh nghiệp.Trong đó Công ty TNHH TM THU HƯƠNG
là một trong những công ty luôn chú trọng đến vấn đề tổ chức bộ máy làm việc
đây là lý do em xin thực tập tổng hợp tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô khoa TC-NH & QTKD, trường
Đại Học Quy Nhơn đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
trong suốt thời gian qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu
Trúc đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các anh chị nhân viên Công ty
TNHH TM THU HƯƠNG đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt báo cáo thực
1
tập tổng hợp, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã bên cạnh động
viên em trong suốt thời gian qua.
•
Mục đích của báo cáo: tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở Công
ty TNHH TM THU HƯƠNG. Đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành
phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của công ty. Từ đó, đưa ra những
nhận xét đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu ở những mặt hoạt động của công
ty.
• Đối tượng nghiên cứu: quá trình hình thành và hoạt động của Công ty
TNHH TN THU HƯƠNG giai đoạn 2010 - 2012
• Phạm vi nghiên cứu: tình hình hoạt động của Công ty TNHH TM THU
HƯƠNG giai đoạn 2010 - 2012
•
Phương pháp nghiên cứu: báo cáo thực tập tổng hợp áp dụng phương
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ sở kết hợp với phương
pháp phân tích tổng hợp, thống kê…
•
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp gồm 2 phần:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH TM THU HƯƠNG
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH TM THU HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH TM THU HƯƠNG
Vì thời gian kiến tập có hạn cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên bài báo cáo này không thể trình bày hết mọi vấn đề đông thời cũng không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Với tinh thần học hỏi và đúc kết kinh
nghiệm em mong nhận được sự đánh giá, nhận xét của quý thầy cô, quý và các
bạn để bài báo cáo hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn!
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM THU
HƯƠNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Quá trình hình thành
Công ty TNHH TM Thu Hương được thành lập theo loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, được tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp do Quốc Hội của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 12/6/1999.
Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 12 /11/1998.
• Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đ
• Tên công ty chính: Công ty TNHH TM Thu Hương
• Tên tiếng Anh: Thu Huong Commercial Co.Ltd
• Trụ sở chính: 296A - Phan Bội Châu – TP Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
• Điện toại: 056.8255866 -056.813156
• Fax: 056.821204
• Mã số thuế: 4100266843
• Tài khoản tại các Ngân hàng:
- NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN BÌNH ĐỊNH
Số tài khoản: 58010000001870
- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BÌNH ĐỊNH
Số tài khoản: 102010000408088
-NGÂN HÀNG TM CP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN QUY NHƠN
Số tài khoản: 0051000000913
- NGÂN HÀNG TM CP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CN BÌNH ĐỊNH
Số tài khoản: 421100301000168
- NGÂN HÀNG TM CP SÀI GÒN – CN BÌNH ĐỊNH
Số tài khoản: 14000119421101
- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT BÌNH ĐỊNH
3
Số tài khoản: 4300211300008
1.1.2 Quá trình phát triển
Từ khi được thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, thị
trường kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển ổn định.
Do quy mô ngày càng phát triển nên đội ngũ nhân viên, lao động qua các
năm cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Cho
đến hiện nay tổng số nhân viên, lao động của công ty là 21 người trong đó nhân
viên quản lý là 9 người.
Qua thời gian dài phát triển công ty TNHH TM Thu Hương ngày một tự
khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh doanh bằng những hiệu quả kinh
tế đạt được. Hiện nay công ty có thị trường ở các tỉnh như TP HCM, Hà Nội, Đà
Nẵng, Gia Lai, KonTum, Phú Yên,... mà thị trường tiêu thụ mạnh nhất vẫn là
trong tỉnh.
Xu hướng phát triển của công ty là ngày càng mở rộng thị trường và sẽ
tăng doanh số mua bán nhằm tăng lợi nhuận.
1.1.3 Quy mô
Công ty trong những năm qua tuy đã trải qua những năm tháng thăng trầm
nhưng đơn vị vẫn từng bước tạo dựng vị trí ổn định của mình trong thời kì đổi
mới đất nước hiện nay. ngoài nguồn vốn tự có Công ty còn có nguồn vốn tự đi
vay bổ sung vào vốn hoạt động kinh doanh của mình.
Tính đến ngày 31/12/2012 tổng vốn kinh doanh của Công ty là:
Vốn:
- Tồn tại dưới hình thức tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn:
+ Tài sản dài hạn:
37,847,375,856 VNĐ
37,346,351,859 VNĐ
501,023,997 VNĐ
- Tồn tại dưới hình thức nguồn vốn: 37,847,375,856 VNĐ
+ Nguồn vốn chủ sở hữu:
2,069,443,206 VNĐ
+Vốn vay:
35,777,932,650 VNĐ
4
(Nguồn: Phòng TC-KT)
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH TM THU HƯƠNG:
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH
TM THU HƯƠNG
1.2.1.1 Chức năng
Chức năng xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát triển của công ty
là cung ứng và phân phối vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch,…mà
trong đó chủ yếu nhất là sắt thép và xa măng. Công ty còn có chắc năng là làm
đại lý phân phối vật liệu cho các cửa hàng bán lẻ khác, cung cấp vật liệu cho các
công trình xây dựng, hay phục vụ cho việc xây dựng nhà ở của nhân dân và cho
các công trình phúc lợi khác…, góp phần đáp ứng kịp thời nhu cầu của nhân dân
trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
-Chức năng phân phối: công ty thanh toán các khoản lệ phí cùng thuế vào
ngân sách Nhà nước, trả lương cho công nhân viên, thực hiện chức năng phân
phối hợp lý nhằm tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất và phát triển, đảm bảo thực
hiện cân bằng xã hội.
1.2.1.2 Nhiệm vụ
Đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh cùng ngành nghề đăng ký
- Lập sổ đăng ký thành viên, cấp giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định
- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ, lập báo cáo tài
chính trung thực, chính xác
- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật
- Kê khai, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về công ty và tình hình
tài chính của công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh
- Đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật
lao động, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn
5
- Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi
trường, trật tự an toàn xã hội và công tác phòng cháy chữa cháy
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định.
1.2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
-Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
-Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành xây dựng.
-Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
1.2.2 Các loại hàng hóa chủ yếu mà công ty kinh doanh
Kính xây dựng, thép xây dựng, ngói lợp, sàn nhựa, sàn PVC (sàn Vinyl),
giàn dáo và cốt pha, gạch xây dựng, xi măng, hóa chất xây dựng, vật liệu chống
thấm, đá ốp lát ….
1.3 Bộ máy tổ chức của công ty TNHH TM THU HƯƠNG
1.3.1 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
CHỦ TỊCH HĐTV
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI VỤ
PHÒNG KINH
DOANH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Ghi chú:
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phân phối qua lại
6
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
(Nguồn: Phòng TC-KT)
7
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên
Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐTV
Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp HĐTV hoặc để lấy ý kiến
của các thành viên.
Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội Đồng.
Triệu tập và chủ trì các cuộc họp HĐTV.
Thay mặt HĐTV ký các quyết định của HĐTV.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ này.
Giám Đốc
Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐTV.
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạh đầu tư của công ty.
Ban hành quy chế quản lý và nội bộ của công ty.
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ Tịch HĐTV.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức của công ty.
Trình báo cáo quyết toán hàng năm lên HĐTV.
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh.
Các quyền khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám
Đốc ký kết với công ty TNHH TM Thu Hương và theo quyết định của
HĐTV.
8
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực và hợp
pháp.
Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của công ty
để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác, không được tiết lộ bí mật
của công ty trừ trường hợp HĐTV chấp nhận.
Khi công ty không đủ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn phải trả, thì phải thông báo tình hình tài chính của công ty
cho tất các các thành viên và chủ nợ biết. Không được tặng tiền lương,
tiền thưởng cho lao động, kể cả người quản lý, phải chịu trách nhiệm cá
nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ quy
định tại điểm này, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính
của công ty.
Chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới với những người cùng quản lý
trước công ty về việc thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật quy định.
Phó Giám Đốc
Thực hiện những nhiệm vụ do giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm
trước nhiệm vụ được phân công và cộng đồng, chịu trách nhiệm với giám
đốc về việc tổ
chức thực hiện các quyết định của HĐTV.
Phòng Kế Toán Tài Vụ
Quản lý công tác kế toán tài vụ tài chính, thống kê lập kế hoạch sử
dụng vốn thực hiện đúng thể lệ kế toán tài chính, thực hiện chế độ kế toán
hiện hành, phản ánh kịp thời, chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính
của công ty.
Thực hiện công tác tiền lương Bảo hiểm xã hội, vật tư, phòng kế toán
chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán hành chính, công tác
thu chi nhập xuất của đơn vị.
9
Phòng Kinh Doanh
Kiểm tra kiểm soát tiến độ sản xuất, tìm kiếm đơn hàng quản lý kho
bãi vật tư, tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, các thủ tục nhập xuất khẩu.
Phòng Tổ Chức Hành Chính:
Chuyên quản lý tổ chức nhân sự, bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động nhân
sự cho các phòng ban, các bộ phận sản xuất của công ty, theo dõi và thực
hiện các chế độ chính sách cho các bộ công nhân viên trong công ty, kiểm
tra kiểm soát nhân sự tại phòng ban.
1.4 Các hoạt động chính của công ty TNHH TM Thu Hương
Công ty kinh doanh với sản phẩm chính là các loại vật liệu xây dựng cho
các công trình như sắt, thép, xi măng, gạch…, ngoài ra công ty còn làm đại lý
phân phối vật liệu trong tỉnh và các vùng lân cận, nên đầu vào của doanh nghiệp
chủ yếu là những công ty bán vật tư xây dựng trong địa bàn tỉnh như: chi nhánh
Xi măng Quy Nhơn, công ty TNHH và XD TMN, công ty cổ phần sản xuất vật
liệu xây dựng và TM Nhơn Tân, công ty TNHH Mai Hương, đầu ra của công ty
chủ yếu là cung cấp các loại vật liệu xây dựng cho các công trình, hạng mục
trong địa bàn tỉnh và một số tỉnh lân cận như: Phú Yên, Gia Lai, Đăklăk,…
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2010-2012
1.5.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010-2012
Trong giai đoạn 2010-2012 với sự lãnh đạo của ban quản lý công ty cùng với sự
nỗ lực của toàn thể nhân viên công ty đã đạt được một số kết quả chủ yếu trong
hoạt động kinh doanh như sau:
10
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
(Đơn vị đồng)
Chỉ
tiêu
DT
T
LN
ST
Năm 2010
Năm2011
Năm 2012
Chênh lệch 2010/2011
Chênh lệch 2011/2012
Giá trị
%
Giá trị
%
201,539,266,317
182,423,937,018
133,783,181,512
-19,115,329,299
-9.5
-48,640,755,506
-26.7
16,794,320
16,451,679
156,739,911
-342,641
-2.0
140,288,232
852.7
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn
2010-2012 có nhiếu biến động. Doanh thu thuần có xu hướng giảm dần qua các
năm và lợi nhuận biến động không đều tình hình cụ thể qua các năm như sau:
Năm 2011 doanh thu đạt 182,423,937,018 đồng giảm 19,115,329,299
đồng, tương ương với giảm 9.5% so với năm 2010. và lợi nhuận đạt 16,451,679
so với năm 2010 không có sự biến động nhiều. Năm 2012 doanh thu đạt
133,783,181,512 đồng giảm 48,640,755,506 đồng tương ứng với giảm 26.7% so
với năm 2011. Nhưng lợi nhuận năm 2012 lại cá sự biến động trại ngược: năm
2012 lợi nhuận đạt156,739,911 đồng tăng 140,288,232đồng tương ướng với
tăng 852.7% so với năm 2011. Có thể thấy rằng năm 2012 thành công của công
ty với sự gia tăng đột biến của lơi nhuận điều này thể hiện xu hướng phát triển
ngày một đi lên của công ty.
1.5.2. Hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 1.2 : Hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Chỉ tiêu
Năm
2010
2011
2012
ROA
0.06%
0.05%
0.41%
ROE
0.80%
0.75%
7.57%
DLDT
0.008%
0.009%
0.117%
BEPR
7.20%
4.37%
4.31%
Qua bảng số liệu ta thấy:
11
Doanh lợi tài sản( ROA): Chỉ số ROA năm 2010 đạt 0.06% có nghĩa là
cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản công ty thu về 0.06 đồng lợi nhuận. Đến năm
2011 ROA giảm còn 0.05% nhưng đến năm 2012 ROA lại tăng lên mức 0.41%.
Ta thấy chi số ROA của công ty qua các năm đều dương và có xu hướng tăng
dần chứng tỏ công ty làm ăn có lãi và cho thấy xu hướng phát triển đi lên của
công ty.
Doanh lợi VCSH( ROE): Chỉ số ROE cho biết mức sinh lời cua đồng
vốn CSH, năm 2010 là 0.8% cho biết cứ 100 đồng VCSH bỏ ra đầu tư thu về 0.8
dồng lợi nhuận. ROE năm 2011 đạt 0.75% giảm so vợi năm 2010. Năm 2012
tăng lên 7.75% đây là một mức tăng ấn tượng so với năm 2011, cứ 100 đồng vốn
bỏ ra công ty thu về 7.75 đồng lợi nhuận. Nhìn chung chỉ số ROE co xu hướng
tăng lên cho thấy công ty đang kinh doanh có lãi và cho thấy công ty ngày càng
sử dụng vốn có hiệu quả.
DLDT: DLDT năm 2010 chỉ đạt 0.008%, năm 2011 là 0.009% tăng so với
năm 2010 nhưng mức tăng còn thấp. Đến năm 2012 DLDT tăng lên mức 0.117%
cho biêt cứ 100 đồng doanh thu co 0.117 đồng lợi nhuận. DLDT qua các năm
ngày càng tăng lên cho thấy công ty kinh doanh ngay càng có hiệu quả. Đặc biệt
doanh DLDT năm 2012 có mức tăng đột biến so với năm 2011 la do trong năm
2012 công ty co sự sụt giảm vể DTT nhưng đồng thời lợi nhuận của công ty lại
tăng ở mức cao do đó có sự gia tăng đáng kể về chỉ số này.
Sức sinh lợi căn bản( BEPR): Nhìn chung chỉ số BEPR giảm dần qua
các năm, năm 2010 là 7.2% đến năm 2011 chỉ số này giảm còn 4.37% đên năm
2012 tiếp tụ giảm còn 4.31%. Chỉ số BEPR giảm dần cho thấy việc sủ dụng tài
sản đâu tư dương như chưa thực sự hiệu quả
Nhận xét chung: Qua những số liệu trên có thể thấy được sự phục hồi
tăng trưởng của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 là một sự thành công rực
rỡ. Mặc dù nền kinh tế phải đối diện với cuộc suy thoái của kinh tế. Nhưng bằng
chiến lược kinh doanh linh hoạt và sáng tạo cùng với sự điều hành sáng suốt của
ban lãnh đạo đã đưa công ty ngày một phát triển đi lên.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
TM THU HƯƠNG
12
2.1 Lập báo cáo tài chính
2.1.1 Lập bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc chung:
- Trước khi lập bảng CĐKT, kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có liên quan, thực
hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Đối chiếu
công nợ phải thu, phải trả; đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số
liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài
khoản.
- Số liệu dùng để phản ánh vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT là không bù trừ.
Nếu tài khoản có theo dõi chi tiết và cuối kỳ tổng hợp dẫn đến dư cả 2 bên Nợ và
Có thì vẫn giữ nguyên số dư đó khi tham gia tính toán.
- Khi lập bảng CĐKT, những chỉ tiêu thuộc nhóm tài sản thì căn cứ vào số dư
Nợ của các tài khoản liên quan để ghi. Những chỉ tiêu thuộc nhóm nguồn vốn thì
căn cứ vào số dư Có của các tài khoản liên quan để ghi.
- Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, phải trả ghi theo số dư chi tiết của các
tài khoản phải thu, tài khoản phải trả. Nếu số dư chi tiết là dư Nợ thì ghi ở phần
"TÀI SẢN", nếu số dư chi tiết là số dư Có thì ghi ở phần "NGUỒN VỐN".
- Các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng
như 214, 129, 229, 139, 159, … luôn có số dư Có, nhưng khi lên bảng CĐKT thì
ghi ở phần “TÀI SẢN” theo số âm; các tài khoản nguồn vốn như 412, 413, 419,
421, … nếu có số dư bên Nợ thì vẫn ghi ở phần "NGUỒN VỐN", nhưng ghi
theo số âm.
Cơ sở sồ liệu và phương pháp lập bảng CĐKT:
- Đối với cột "Số đầu năm": Căn cứ số liệu cột "Số cuối kỳ" của bảng CĐKT
ngày 31/12 năm trước để ghi.
- Cột “Số cuối kỳ: Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản liên quan trên bảng cân
đối phát sinh năm nay.
Để bảng CĐKT đúng, ngoài việc phản ánh đúng, đầy đủ số liệu cho các chỉ tiêu
của nó còn phải đảm bảo quan hệ cân đối chung giữa tài sản và nguồn vốn:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
2.1.2 Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
13
+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01: Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mã sồ 02: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK
531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10:
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
4. Giá vồn hàng bán - Mã số 11: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong
kỳ báo cáo trên sổ cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20:
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã số 21: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với
bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính - Mã số 22: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong
kỳ báo cáo trên sổ cái.
Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã số 23: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính".
8. Chi phí quản lý kinh doanh - Mã số 24: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý kinh doanh" đối ứng với Nợ
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24
10. Thu nhập khác - Mã số 31: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ
báo cáo trên sổ cái.
14
11. Chi phí khác - Mã số 32: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo
cáo trên sổ cái.
12. Lợi nhuận khác - Mã số 40:
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
13. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã số 50:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211
đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường
hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60:
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
2.1.3 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Doanh nghiệp không lập báo cáo này
2.2. Phân tích báo cáo tài chính
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
15
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán
(ĐVT:
đồng)
KHOẢN MỤC
MÃ
SỐ
2010
2011
2012
TÀI SẢN
A/ Tài sản ngắn hạn
(100)=110+120+130+140
+150
100
I.Tiền và các khoản tương 110
đương tiền
30,254,395,487
36,097,606,282
37,346,351,859
3,462,077,547
3,119,696,160
2,303,294,581
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120
0
0
0
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
130
17,720,769,509
17,359,820,939
27,584,582,967
1.Phải thu khách hàng
131
16,461,118,544
16,331,218,461
26,324,932,002
2.Trả trước cho người bán
132
909,650,965
678,602,478
909,650,965
3.Các khoản phải thu khác
138
350,000,000
350,000,000
350,000,000
IV- Hàng tồn kho
140
9,071,548,431
15,618,089,183
7,358,307,207
1. Hàng tồn kho
141
9,071,548,431
15,618,089,183
7,358,307,207
V-Tài sản ngắn hạn khác
150
0
0
100,167,104
Phải thu dài hạn khác
158
B. Tài sản dài hạn
(200)=210+220+230+240
200
379,197,368
372,462,316
501,023,997
I-Tài sản cố định
210
379,197,368
372,462,316
501,023,997
1. Nguyên giá
211
557,562,450
557,562,450
800,865,307
2.Giá trị hao mòn luỹ
kế(*)
212
-178,365,082
-185,100,134
-299,841,310
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
( 270 = 100 + 200 )
250
30,633,592,855
36,470,068,598
37,847,375,856
100,167,104
16
NGUỒN VỐN
A- Nợ phải trả (300 =
310 + 320 )
300
28,542,684,872
34,261,904,794
35,777,932,650
I. Nợ ngắn hạn
310
28,542,684,872
34,261,904,794
35,777,932,650
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
10,490,000,000
28,578,193,406
21,310,602,750
2. Phải trả người bán
312
18,371,278,852
6,296,340,031
14,344,629,887
3.Thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà nước
314
-318,593,980
-612,628,643
122,700,013
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
( 400 = 410 + 430)
400
2,090,907,983
2,208,163,804
2,069,443,206
I- Vốn chủ sở hữu
410
2,090,907,983
2,208,163,804
2,069,443,206
1, Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
411
2,055,835,125
2,055,835,125
2,055,835,125
2, Thặng dư vốn cổ phần
412
3, Vốn khác của chủ sở
hữu
413
2,185,762
2,185,762
2,185,762
4. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
417
32,887,096
150,142,917
11,422,319
II/ Quỹ khen thưởng và
phúc lợi
430
30,633,592,855
36,470,068,598
37,847,375,856
II. Nợ dài hạn
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN ( 440 = 300 +
400 )
440
(Nguồn: P. TC-KT)
Nhận xét: Qua bảng cân đối kế toán ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn có sự
thay đổi đáng kể qua các năm và tăng dần qua các năm. Năm 2010 là
30,633,592,855 đồng, năm 2011 tăng lên mức 36,470,068,598 đồng tăng
5,836,475,743 đồng, tương ứng với tăng 19.05% so với năm 2010. Và đến năm
2012 tiếp tục tăng lên 37,847,375,856 đồng tăng 3.78% so với năm 2011. Tình
hình cụ thể:
17
- Về tài sản: Tổng giá trị tài sản năm 2010 đạt 30,633,592,855 đồng. Năm 2011
tồng giá trị tài sản tăng thêm số tiền là 5,836,475,743 đồng tăng 19.5% so với
năm 2010. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do sự gia tăng trong TSNH của
công ty cụ thể là hàng tồn kho cua công ty. Năm 2011 hàng tồn kho tăng 72.2%
so với năm 2010. Đến năm 2012 tổng giá trị tài sản cũng tăng thêm 3.78% so với
năm 2011 tuy tốc độ tăng giá trị tài sản không bằng năm 2011 nhưng có thể thấy
được rằng vào giai đoạn này công ty đã có được nhiều đơn đặt hàng sản phẩm.
Biểu hiện qua bảng trên ta có thể thấy các khoản phải thu ngắn hạn đã tăng
58.9% so với năm 2011điều này thật sự là một dấu hiệu đáng mừng nhưng cũng
công ty cũng cần phải quan tâm đến việc làm sao phải thu được các khoản tiền
này một cách đầy đủ và đúng hạn để đảm bảo vòng quy vốn của công ty.
-Về nguồn vốn: Xu hướng biến động của tổng nguồn vốn là tăng dần qua các
năm, năm 2011 tăng 19.5% và năm 2012 tăng 3.78%. Trong năm 2011 sự gia
tăng của tổng nguồn vốn chủ yếu là do sư gia tăng của NPT mà cụ thể là sự gia
tăng của các khoản vay và nợ ngắn hạn. Công ty đã tăng cường vay nhiều hơn để
thực hiện cho các mục địch kinh doanh của mình, năm 2011 vay và nợ ngắn hạn
của công ty tăng 172.4% so với năm 2010. Ngoài ra sự gia tăng trong tổng
nguồn vốn còn do sự gia tăng của VCSH mà cụ thể là sự gia tăng của LNST
chưa phân phối của công ty, đây là một dấu hiệu đáng mừng cho thấy công ty
đang kinh doanh có hiêu quả và ngày càng phát triển.
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
18