Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THÀNH TUẤN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾT KIỆM ĐIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

CAO THÀNH TUẤN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH TIẾT KIỆM ĐIỆN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105



Quyết định giao đề tài:

674/QĐ-ĐHNT ngày 29/8/2016

Quyết định thành lập HĐ:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS NGUYỄN TRỌNG
HOÀI
Chủ tịch Hội đồng:

Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”
là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Nha Trang, Ngày

tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Cao Thành Tuấn



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện
tốt nhất của quý khoa Sau Đại học, quý khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang. Đặc
biệt là sự hướng dẫn tận tình của Giáo sư -Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hoài đã giúp tôi hoàn
thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến sự giúp đỡ này.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các quý Thầy, quý Cô trường Đại Đại học Nha
Trang đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học vừa qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày

tháng 12 năm 2016

Tác giả luận văn

Cao Thành Tuấn


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU: .............................................. iv
DANH MỤC BẢNG:............................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH : ................................................................................................ vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN: ............................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 3

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
5.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 3
5.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 3
5.3 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 3
6. Ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................................................. 4
6.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 4
6.2 Ý nghĩa kinh tế ........................................................................................................ 4
6.3 Ý nghĩa xã hội ......................................................................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 6
1.1 Giới thiệu ........................................................................................................................ 6
1.2 Hành vi người tiêu dùng ............................................................................................... 6
1.3 Hành vi tiêu dùng của doanh nghiệp.............................................................................. 8
1.4 Hành vi tiết kiệm điện của người tiêu dùng ................................................................... 9
1.5 Tiết kiệm năng lượng tích cực (Active Energy Efficiency)........................................ 11
1.6 Thay đổi hành vi ......................................................................................................... 12
1.7 Các mô hình nghiên cứu về ý định, hành vi tiêu dùng ................................................ 13
1.7.1 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ....................................... 13
1.7.2 Mô hình hoạt động tiêu chuẩn (The norm activation model) .............................. 15
1.7.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu .................................. 16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 25
i


2.1 Giới thiệu ..................................................................................................................... 25
2.2 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 25
2.3

Xây dựng thang đo ..................................................................................................... 26


2.4 Bảng câu hỏi điều tra .................................................................................................. 30
2.4.1 Thiết kế mẫu............................................................................................................. 30
2.4.2 Phân tích dữ liệu................................................................................................ 31
2.4.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................................. 32
2.4.4

Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 33

2.4.5 Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................. 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 37
3.1 Giới thiệu .................................................................................................................... 37
3.2

Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 37

3.3

Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ...................... 38

3.3.1 Thái độ ................................................................................................................ 38
3.3.2 Áp lực để kiểm soát hành vi ................................................................................ 39
3.3.3 Nhận thức hậu quả .............................................................................................. 39
3.3.4 Yếu tố tác động ................................................................................................... 40
3.3.5 Chuẩn mực đạo đức doanh nghiệp ....................................................................... 40
3.3.6 Nhận thức trách nhiệm ........................................................................................ 41
3.3.7 Ý định tiết kiệm điện ........................................................................................... 42
3.4 Phân tích nhân tố khám phá – EFA ............................................................................ 42
3.4.1 Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập .......................................................... 43
3.4.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ............................................................. 48
3.4.3 Khẳng định mô hình nghiên cứu .......................................................................... 50

3.5 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh: ................................................................................. 50
3.6 Kiểm định mô hình nghiên cứu................................................................................... 51
3.6.1 Kiểm định hệ số tương quan Pearson.................................................................. 51
3.6.2 Kiểm định giả thuyết .......................................................................................... 52
3.6.3 Thảo luận kết quả hồi quy ................................................................................... 54
3.7 Kiểm định Anova ......................................................................................................... 55
3.7.1 Phân tích sự khác biệt theo độ tuổi ...................................................................... 56
3.7.2 Phân tích sự khác biệt theo giới tính ................................................................... 57
3.7.3 Phân tích sự khác biệt theo trình độ học vấn ........................................................ 57
ii


4.1 Kết luận ....................................................................................................................... 59
4.2 Hàm ý quản trị và chính sách ...................................................................................... 60
4.2.1 Các hàm ý quản trị tiết kiệm điện từ phía doanh nghiệp ..................................... 60
4.2.2 Các hàm ý chính sách từ các nhà hoạch định (địa phương) ủng hộ ý định tiết kiệm
điện của doanh nghiệp: ....................................................................................................... 61
4.2.3 Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................. 65
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC VIẾT CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BVMT: Bảo vệ môi trường
CEO: Chief Executive Officer, Giám đốc điều hành
CM: Chuẩn mực đạo đức doanh nghiệp
CSR: Corporate Social Responsibility, Trách nhiệm xã hội đối với doanh nghiệp
EFA: Exploratory Factor Analysis, Phân tích nhân tố khám phá

EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
KDDV: Kinh doanh dịch vụ
KHPC: Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa
KMO: Kaiser – Meyer – Olkin , Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA
KS: Áp lực để kiểm soát hành vi
NAM: The norm activation model, Mô hình hoạt động tiêu chuẩn
NT: Nhận thức hậu quả
SDNLHQ: Sử dụng năng lượng hiệu quả
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences, Phần mềm phân tích thống kê cho các
ngành khoa học xã hội
TD: Thái độ
TKD: Ý định tiết kiệm điện
TN: Nhận thức trách nhiệm
TPB: Theory of Planned Behavior, Thuyết hành vi dự định
TRA: Theory of Reasoned Action, Thuyết hành động hợp lý
TTTN: Cơ chế thỏa thuận tự nguyện
VIF: Variance inflation factor, Hệ số phóng đại phương sai
YT: Yếu tố tác động

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Khái quát các mô hình ........................................................................................ 16
Bảng 2.1: Hai bước thực hiện trong thiết kế nghiên cứu ................................................... 26
Bảng 2.2: Thang đo thái độ ................................................................................................ 27
Bảng 2.3: Thang đo Áp lực để kiểm soát hành vi .............................................................. 27
Bảng 2.4: Thang đo Nhận thức về hậu quả ......................................................................... 28
Bảng 2.5: Thang đo Yếu tố tác động .................................................................................. 28
Bảng 2.6: Thang đo Chuẩn mực đạo đức doanh nghiệp ..................................................... 29

Bảng 2.7: Thang đo Nhận thức trách nhiệm ....................................................................... 29
Bảng 2.8: Thang đo Ý định tiết kiệm điện .......................................................................... 30
Bảng 2.9: Chuẩn bị dữ liệu cho việc phân tích .................................................................. 31
Bảng 2.10: Các bước phân tích nhân tố EFA ................................................................... 33
Bảng 2.11: Mô tả các biến trong phương trình hồi quy đa biến ........................................ 35
Bảng 3.1: Phân bố mẫu theo một số thuộc tính của người phỏng vấn .............................. 37
Bảng 3.2: Độ tin cậy thang đo “Thái độ” lần 1................................................................. 38
Bảng 3.3: Độ tin cậy thang đo “Thái độ” lần 2................................................................. 38
Bảng 3.4: Độ tin cậy thang đo “Áp lực để kiểm soát hành vi” ......................................... 39
Bảng 3.5: Độ tin cậy thang đo “Nhận thức hậu quả” ........................................................ 39
Bảng 3.6: Độ tin cậy thang đo “Yếu tố tác động” ........................................................... 40
Bảng 3.7: Độ tin cậy thang đo “Chuẩn mực đạo đức doanh nghiệp” .............................. 40
Bảng 3.8.1: Độ tin cậy thang đo “Nhận thức trách nhiệm” lần 1 ..................................... 41
Bảng 3.8.2: Độ tin cậy thang đo “Nhận thức trách nhiệm” lần 2 ..................................... 41
Bảng 3.9: Độ tin cậy thang đo “Ý định tiết kiệm điện” .................................................... 42
Bảng 3.10: Các biến quan sát độc lập được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA đối
với các biến độc lập............................................................................................................. 43
Bảng 3.11: Kiểm định KMO và Barlett’s ......................................................................... 45
Bảng 3.12: Bảng eigenvalues và phương sai trích ............................................................ 46
Bảng 3.13: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax ........................... 47
Bảng 3.14: Các biến quan sát phụ thuộc được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA ..... 48
Bảng 3.15: Kiểm định KMO và Barlett’s đối với biến phụ thuộc .................................... 48
Bảng 3.16: Bảng eigenvalues và phương sai trích đối với biến phụ thuộc....................... 49
Bảng 3.17: Ma trận nhân tố ............................................................................................... 49
Bảng 3.18: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân
v


tố khám phá ........................................................................................................................ 50
Bảng 3.19: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................... 51

Bảng 3.20: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy........................................................................ 52
Bảng 3.21: Tóm lược mô hình ........................................................................................... 52
Bảng 3.22: Kiểm định phương sai – ANOVA .................................................................. 53
Bảng 3.23: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ...................................... 53
Bảng 3.24: Tỷ lệ % đóng góp ảnh hưởng đến Ý định tiết kiệm điện ............................... 55
Bảng 3.25: Kiểm định phương sai giữa các độ tuổi.......................................................... 56
Bảng 3.26: Kiểm định phương sai - ANOVA độ tuổi .................................................... 56
Bảng 3.27: Kiểm định phương sai theo giới tính .............................................................. 56
Bảng 3.28: Kiểm định phương sai - ANOVA giới tính .................................................. 57
Bảng 3.29: Kiểm định phương sai giữa các nhóm trình độ học vấn................................. 57
Bảng 3.30: Kiểm định phương sai - ANOVA trình độ học vấn ..................................... 57

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua ................................................................ 7
Hình 1.2: Mô hình hành động hợp lý –TRA ....................................................................... 14
Hình 1.3: Thuyết hành vi dự định ....................................................................................... 14
Hình 1.4: Mô hình hoạt động tiêu chuẩn ............................................................................ 15
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 17
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 25
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .......................................................................... 50

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm môi trường trầm
trọng; nguồn cung cấp điện thiếu hụt, mất cân đối, chưa đảm bảo an ninh năng lượng cho

đất nước. Trong khi đó tại tỉnh Khánh Hòa, kinh tế du lịch tăng trưởng mạnh mẽ, điện
năng tiêu thụ cho mục đích kinh doanh dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trên tổng sản lượng
điện thương phẩm, và còn rất nhiều tiềm năng để tiết kiệm điện. Với nhận thức đó, đề tài
“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp du
lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” sẽ đưa ra một số giải pháp, nhằm định hướng việc sử
dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả hơn trong trong các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh
Hòa.
Trên cơ sở các công trình nghiên cứu trước về ý định, hành vi tiêu dùng; tiết kiệm
trong tiêu dùng, tiết kiệm điện năng tiêu thụ, tác giả đã thực hiện khảo sát, nghiên cứu
theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện trên 250 doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa, với đối tượng là các giám đốc, chủ doanh nghiệp. Số liệu thu thập được xử lý
bằng phần mềm SPSS 16.0 để xác định vị trí ảnh hưởng của các nhóm nhân tố.
Kết quả thu được trong nghiên cứu cho thấy rằng ý định tiết kiệm điện của doanh
nghiệp du lịch được giải thích mạnh mẽ bởi các nhóm nhân tố: yếu tố môi trường tác
động, áp lực để kiểm soát hành vi, nhận thức trách nhiệm, thái độ, chuẩn mực đạo đức
doanh nghiệp và nhận thức hậu quả; mở ra nhiều khả năng cho việc tiết kiệm, sử dụng
hiệu quả năng lượng điện trong doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Từ đó, tác giả gợi ý một số hàm ý quản trị tiết kiệm điện đối với doanh nghiệp như
kiểm toán năng lượng, quản lý năng lượng, đầu tư thiết bị công nghệ mới, tham gia hiệp
hội, phối hợp với cơ quan ban ngành địa phương, Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa;
một số hàm ý chính sách đối với các nhà hoạch định (địa phương) ủng hộ ý định tiết kiệm
điện của doanh nghiệp như hỗ trợ, có chính sách ưu đãi, xây dựng thể chế, cải thiện cơ sở
hạ tầng, xây dựng hiệp hội, tuyên truyền quảng bá…
Tuy nhiên do hạn chế của bản thân và giới hạn của nguồn lực, quy mô khảo sát so
với tổng thể các doanh nghiệp còn nhỏ bé, đề tài chắc chắn còn nhiều thiếu sót mà các
nghiên cứu sau cần khắc phục.
Từ khóa: ý định, tiết kiệm điện, doanh nghiệp du lịch
viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiết kiệm điện luôn là vấn đề thiết thực đối với mỗi quốc gia, mỗi địa phương, mỗi
doanh nghiệp và ngày càng trở nên quan trọng. Tiết kiệm điện vừa có tác dụng giảm chi
phí, đồng thời góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên trong điều kiện nguồn năng lượng
chỉ có hạn, môi trường ngày càng ô nhiễm nặng nề. “ Kết quả phân tích cho thấy, tỷ lệ sử
dụng năng lượng hóa thạch so với tổng năng lượng sử dụng tăng nhanh từ mức 29,57%
vào năm 1985 và đạt 71,05% trong năm 2011. Trong khi đó lượng khí CO2 thải ra cũng có
diễn biến tương tự, từ mức 0,3595 tấn/người trong năm 1985 và đạt 1,7281 tấn/người vào
năm 2010. Trung bình trong giai đoạn này mỗi người dân thải ra 0,74 tấn CO2 ” ( Phạm
Hồng Mạnh, 2014).
Việt Nam là nước đặc biệt chịu tác động của nguy cơ môi trường, liên quan tới
thay đổi khí hậu. Tình trạng nước biển dâng cao có thể gây ngập cho 8,5% diện tích của
Việt Nam, và khiến 1/5 dân số phải di chuyển chỗ ở, tức khoảng 20 triệu dân.
Kết quả đánh giá sơ bộ bước tiến đến tăng trưởng xanh của Việt Nam cho thấy,
Việt Nam đang gặp nhiều thách thức lớn trong việc xanh hóa nền kinh tế: năng suất phát
thải CO2 và năng suất sử dụng điện giảm đáng kể, thể hiện một phần tính thiếu hiệu quả,
lãng phí và công nghệ lạc hậu của nền kinh tế; tài nguyên nước sạch, rừng, và đất đai
đang suy giảm và bị đe dọa nghiêm trọng; ô nhiễm không khí ngày càng trầm trọng (
Nguyễn Trọng Hoài, 2013).
Trong khi đó, kinh tế Việt Nam trong bối cảnh mất cân đối của mạng lưới điện và
sự tăng trưởng không ngừng nhu cầu, đặc biệt là nhu cầu về điện cho sản xuất và kinh
doanh dịch vụ ngày càng tăng. Dự báo nhu cầu năng lượng của cả nền kinh tế và các
ngành sản xuất, dịch vụ sẽ tăng khoảng 22 ÷ 25%/năm. Mặc dù đã triển khai nhiều dự án
lớn nhằm xây dựng các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện, song Chính phủ vẫn đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc đối phó với tình trạng thiếu điện như hiện nay.
Theo thống kê của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa, trong 6 tháng đầu năm 2016, doanh
thu du lịch toàn tỉnh ước đạt 3.599 tỷ đồng, đạt 46,7% kế hoạch năm và tăng 22,7% so với
cùng kỳ. Doanh thu này đến từ các hoạt động như cho thuê phòng ngủ, dịch vụ lữ hành,
dịch vụ vận chuyển khách, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống, bán hàng hóa và các

dịch vụ khác. Cũng trong 6 tháng, toàn tỉnh đã đón tổng số hơn 2 triệu lượt khách lưu trú
(tăng 15,1% so với cùng kỳ), trong đó lượt khách quốc tế đạt 5,22 triệu lượt (tăng 28,2%
1


so với cùng kỳ). Tổng lượt khách đến Nha Trang – Khánh Hòa tham quan đạt 8,4 triệu
lượt. Điện năng sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ tại trung tâm thành phố Nha
Trang là 112,08 triệu kWh/ 335,58 triệu kWh điện thương phẩm ( chiếm 33,4% ). Điện
năng sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ tại tỉnh Khánh Hòa là 264,12 triệu kWh /
1.772,6 triệu kWh điện thương phẩm ( chiếm 14,9% ), tăng 14,9% so với năm 2014 ( Báo
cáo SXKD KHPC, 2015).
Chính vì vậy, việc nghiên cứu vấn đề sử dụng và tiết kiệm điện trong các doanh
nghiệp du lịch tại tỉnh Khánh Hòa hiện nay, nguyên nhân và kết quả của nó là hết sức cấp
thiết, để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm định hướng việc sử dụng điện tiết kiệm và có
hiệu quả hơn trong trong các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa. Vậy thì yếu tố nào
ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa?
Đó là lý do đã chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm
điện của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” làm đề tài luận văn
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng mô hình các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa, mức độ
tác động của các yếu tố đến ý định tiết kiệm điện. Từ đó đưa ra các gợi ý hỗ trợ các doanh
nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả; Chính quyền địa
phương, Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa thực hiện các biện pháp phối hợp, giúp đỡ
hiệu quả. Nhằm đạt được mục tiêu tổng quát kể trên, các mục tiêu của nghiên cứu được
xác định như sau:
1)

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện các doanh nghiệp


du lịch tỉnh Khánh Hòa;
2)

Gợi ý các chính sách tác động đến ý định tiết kiệm điện của các doanh

nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến ý định tiết kiệm điện
tại các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa. Đối tượng khảo sát là các chủ doanh nghiệp
( Giám đốc, CEO).
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực hiện điều tra, khảo sát các doanh nghiệp du
lịch tỉnh Khánh Hòa. Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 07/2016 đến tháng 08/2016.
2


4. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã trình bày, bài viết sẽ trả lời 3
câu hỏi nghiên cứu như sau:
1)

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định tiết kiệm điện của các doanh nghiệp

du lịch tỉnh Khánh Hòa hiện nay?
2)

Mức độ tác động của các yếu tố này đến ý định tiết kiệm điện của các doanh

nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa?
3)


Các giải pháp nào để khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp du lịch tỉnh

Khánh Hòa sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả?

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu định tính
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả; tham khảo các số liệu khách du lịch, cơ sở
lưu trú của tỉnh Khánh Hòa; nguồn, lưới điện, tiêu thụ điện, tổn thất điện, giá điện của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa (KHPC); tham
khảo các đề tài và nghiên cứu trước.
Nghiên cứu này để khám phá, điều chỉnh và xây dựng bảng câu hỏi cũng như mô
hình nghiên cứu dựa trên mô hình lý thuyết và bảng câu hỏi. Từ đó giúp xây dựng và xác
định thang đo phù hợp.
5.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp thăm dò trực tiếp ý kiến
của khách hàng sử dụng điện là các chủ doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện.
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu định lượng thì luận văn có sử dụng một số
phương pháp phân tích cụ thể:


Phương pháp phân tích độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha;



Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis);




Phương pháp phân tích hồi quy đa biến và kiểm định các giả thuyết trong mô
hình.

5.3 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua quá trình phỏng vấn trực tiếp các chủ doanh
nghiệp du lịch bằng bảng câu hỏi;
3


Số liệu thứ cấp thu thập từ ngành điện Khánh Hòa trong khoảng thời gian từ năm
2006 đến hết năm 2015.
6. Ý nghĩa của nghiên cứu
6.1 Ý nghĩa khoa học
 Xây dựng được cơ sở dữ liệu tương đối chính xác và đầy đủ về hiện trạng sử
dụng điện trong các doanh nghiệp du lịch tỉnh Khánh Hòa;
 Giúp định hướng các giải pháp tiết kiệm điện trong các doanh nghiệp du lịch
tỉnh Khánh Hòa;
 Đề tài mang tính khả thi, thiết thực có thể áp dụng trên thực tế.
6.2 Ý nghĩa kinh tế
 Cung cấp giải pháp tiết kiệm điện, tăng hiệu suất sử dụng điện;
 Cung cấp phương pháp sử dụng điện hiệu quả mang lại lợi ích kinh tế cho các
doanh nghiệp cũng như xã hội;
 Tăng cường bình ổn kinh tế, xã hội, phát triển bền vững.
6.3 Ý nghĩa xã hội
 Giúp cung cấp cho cộng đồng một lối sống mới an toàn, hợp lý, tăng cường về
sức khỏe;
 Giúp bảo vệ môi trường và duy trì bền vững nguồn tài nguyên.
7. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu:
Nội dung chương này sẽ trình bày các nội dung về lý do chọn đề tài, mục tiêu,

phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp và kết cấu của luận
văn.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Nội dung của chương này trình bày một số nghiên cứu, đề tài và bài báo nghiên
cứu về ý định tiết kiệm điện và hành vi sử dụng điện của quốc tế làm cơ sở xây dựng bảng
thang đo cho phù hợp.
Bên cạnh đó, chương này sẽ trình bày các lý thuyết về mô hình hành vi dự định,
mô hình về hoạt động tiêu chuẩn và ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định tiết kiệm điện
của doanh nghiệp. Cuối cùng là đề xuất mô hình nghiên cứu và một số giả thuyết để kiểm
định mô hình.
4


Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chương này trình bày về phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây
dựng thang đo, cách đánh giá các thang đo về các khái niệm và cách kiểm định mô hình
nghiên cứu cũng như các giả thuyết kèm theo. Chương 3 gồm bốn phần chính: (1) thiết kế
nghiên cứu, (2) xây dựng thang đo sơ bộ cho các khái niệm trong mô hình nghiên cứu, (3)
thực hiện nghiên cứu định tính (thực hiện trong bước nghiên cứu sơ bộ), (4) tiến hành
nghiên cứu định lượng (thực hiện trong bước nghiên cứu chính thức).
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Nội dung của chương này gồm ba phần chính: Trước tiên, là phần mô tả mẫu khảo
sát, kế đến là kết quả kiểm định thang đo thông qua phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố EFA. Cuối cùng là kết quả kiểm định các giả thuyết trong mô
hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách
Nội dung chương này khẳng định các yếu tố tác động đến ý định tiết kiệm điện của
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gợi ý hàm ý quản trị và chính sách
cho doanh nghiệp, địa phương và ngành điện Khánh Hòa trong việc thúc đẩy sử dụng điện
tiết kiệm, hiệu quả trong các doanh nghiệp du lịch.


5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu
Chương này sẽ trình bày tổng quan các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, hành
vi tiêu dùng của doanh nghiệp, hành vi tiết kiệm điện của doanh nghiệp, tiết kiệm điện
tích cực, thay đổi hành vi; các mô hình nghiên cứu về thuyết hành vi dự định, mô hình
hành động hợp lý, mô hình hoạt động tiêu chuẩn. Từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu đề
xuất và giả thuyết các yếu tố tác động tích cực đến ý định tiết kiệm điện của doanh nghiệp
như thái độ, áp lực để kiểm soát, nhận thức hậu quả, yếu tố môi trường tác động, chuẩn
mực đạo đức, nhận thức trách nhiệm.
1.2 Hành vi người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng chính là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của
môi trường với nhận thức và hành vi của con người, mà qua sự tương tác đó con người
thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói một cách khác, hành vi của người tiêu dùng bao gồm
những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được, và những hành động mà họ thực hiện
trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến của người tiêu dùng khác, quảng cáo,
thông tin về giá cả, khuyến nghị…đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi
của người tiêu dùng.
Theo Kotler (1999), hành vi của người tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một
cá nhân, khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ dịch vụ.
Hành vi người tiêu dùng có thể hiểu là những phản ứng có thể có của người tiêu
dùng, trong quá trình lựa chọn, ra quyết định mua hàng hóa dịch vụ. Biết được hành vi của
người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm, chiến lược kinh doanh phù
hợp. Ngày nay các doanh nghiệp nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng với mục đích
nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen… của họ. Cụ thể là xem họ muốn mua gì, tại sao họ
mua sản phẩn và dịch vụ đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, mức độ ra sao để xây dựng
chiến lược kinh doanh phù hợp. Có thể tóm tắt phạm vi nghiên cứu hành vi người tiêu

dùng qua hình 1.1.
Quan điểm cơ bản về hành vi tiêu dùng của con người:
Hành vi tiêu dùng của con người được hình thành từ nhiều yếu tố, hoàn cảnh khác
nhau và cũng bị chi phối bởi rất nhiều những yếu tố khác. Con người có thể hành động
theo lý tính (dựa vào kinh nghiệm và cần có tư duy, suy nghĩ ) và cũng có thể hành động
theo cảm tính, hoàn toàn không theo quy luật và nguyên tắc nào cả. Vậy để giải quyết vấn
6


đề này, cần có các giả thuyết về con người trong nghiên cứu hành vi của họ. Paul
Pellemans đưa ra các giả thuyết về con người dưới đây:
 Con người theo đuổi lợi ích kinh tế;
 Hành vi có điều kiện của con người;
 Con người ý thức và vô thức;
 Con người xã hội;
 Con người được định hướng bởi sự lựa chọn có suy nghĩ;
 Con người được xem xét trên các đặc tính cá nhân;
 Tiêu dùng là quá trình mang tính biểu tượng;
Các yếu tố bên ngoài
Gia đình

Tình huống

Nhóm tham khảo

Văn hóa

Giai tầng xã hội

NGƯỜI TIÊU DÙNG

(lựa chọn, mua, tiêu dùng,
loại bỏ sản phẩm)
Động cơ

Lĩnh hội

Nhận thức

Lối sống

Thái độ

Các yếu tố bên trong
Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Nguồn: Nguyễn Ngọc Quang (2008)

Herbert Simon (1957) đề xuất lý thuyết “bị chặn hợp lý” như một sự thay thế cho
các mô hình toán học của việc ra quyết định. Ông xác định rằng “tính hợp lý trong quyết
định của các cá nhân bị hạn chế bởi những thông tin mà họ có, nhận thức hạn chế của
tâm trí họ và số lượng thời gian họ phải đưa ra quyết định hữu hạn”.
Mô hình ra quyết định tiêu dùng đầu tiên được phát triển dựa trên niềm tin rằng,
mọi người cố gắng tối đa hoá lợi ích của họ với một ngân sách hạn chế. Hansen (2007)
khẳng định rằng “Người tiêu dùng trong thị trường phải có chủ quyền, và điều kiện tiên
quyết đối với chủ quyền của người tiêu dùng là tự do tiêu dùng, trên thị trường cạnh
tranh hoàn hảo. Người tiêu dùng có quyền quyết định hàng hóa họ muốn mua, ở mức giá
phù hợp với nhu cầu của mình” (Hansen và cộng sự, 2007). Đặc biệt là tâm lý tiêu dùng
7


(hành vi cá nhân và thói quen) quyết định những gì sẽ được tiêu thụ mà không bị giới hạn

bởi ngân sách.
1.3 Hành vi tiêu dùng của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức, tập thể. Quyết định, quyết sách thường được đưa ra sau
khi đã bàn bạc kỹ lưỡng của số đông hoặc của cá nhân có năng lực chuyên môn cao.
Trung tâm mua sắm bao gồm tất cả những thành viên của tổ chức, có giữ bất kỳ
một vai trò nào trong sáu vai trò, thuộc quá trình thông qua quyết định mua hàng: Người
sử dụng là những người sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó. Trong nhiều trường hợp,
người sử dụng đề xuất việc mua hàng và giúp xác định các quy cách kỹ thuật của sản
phẩm; Người ảnh hưởng là những người có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm. Họ
thường giúp xác định quy cách kỹ thuật và cũng cung cấp thông tin để đánh giá các
phương án. Các nhân viên kỹ thuật thường là những người ảnh hưởng quan trọng; Người
quyết định là những người quyết định những yêu cầu về sản phẩm và về những người
cung ứng; Người phê duyệt là những người phê chuẩn những đề nghị của người quyết
định hay người mua; Người mua là những người chính thức được quyền lựa chọn
người cung ứng và thương lượng những điều kiện mua hàng. Người mua có thể giúp
hình thành những yêu cầu về quy cách sản phẩm, nhưng họ vẫn giữ vai trò chủ yếu trong
việc lựa chọn người bán và thương lượng. Trong những trường hợp mua bán tương đối
phức tạp, người mua có thể bao gồm cả những nhà quản trị cấp cao tham gia thương
lượng; Người canh cổng là những người có quyền chặn không cho những người bán hay
thông tin tiếp cận những thành viên của trung tâm mua sắm. Ví dụ các nhân viên cung
ứng, nhân viên tiếp tân, và nhân viên tổng đài điện thoại có thể ngăn chặn không để
nhân viên bán hàng tiếp xúc với những người sử dụng hay người quyết định.
Có nhiều yếu tố tác động đến quyết định mua hàng của doanh nghiệp, bao gồm:
Các yếu tố môi trường: Những người mua tư liệu sản xuất chịu ảnh hưởng rất lớn
của các yếu tố trong môi trường kinh tế hiện tại và sắp tới, như mức cầu chủ yếu, quan
điểm kinh tế, và giá trị của đồng tiền. Trong một nền kinh tế suy thoái, những người
mua tư liệu sản xuất giảm bớt việc đầu tư vào nhà máy , thiết bị và dự trữ.
Những người mua tư liệu sản xuất cũng chịu tác động trong môi trường của những
sự phát triển về công nghệ, chính trị và cạnh tranh. Người hoạt động trên thị trường các
doanh nghiệp phải theo dõi tất cả những lực lượng này, xác định xem chúng tác động như

thế nào đến người mua và cố gắng biến những vấn đề thách thức thành những cơ hội.
8


Các yếu tố tổ chức: Mỗi tổ chức mua hàng đều có những mục tiêu, chính sách, thủ
tục, cơ cấu tổ chức và các hệ thống riêng của mình. Người hoạt động trên thị trường các
doanh nghiệp phải tìm hiểu chúng. Thường nảy sinh những câu hỏi như: Có bao nhiêu
người tham gia vào quyết định mua sắm? Họ là những ai? Tiêu chuẩn đánh giá của họ như
thế nào? Những chính sách và hạn chế của công ty đối với người mua là gì?
Các yếu tố quan hệ: Trung tâm mua sắm thường gồm có một số người tham gia có
mức độ quan tâm, quyền hạn và sức thuyết phục khác nhau. Người hoạt động trên thị
trường các doanh nghiệp không chắc có thể biết được những biến động về hành vi tập thể
xảy ra trong suốt quá trình thông qua quyết định mua sắm, mặc dù mọi thông tin có thể
thu thập được về nhân cách và những yếu tố quan hệ cá nhân của họ đều có ích.
Các yếu tố cá nhân: Mỗi người tham gia vào quá trình mua sắm đều có những
động cơ, nhận thức và sở thích riêng của cá nhân mình. Những yếu tố này phụ thuộc vào
tuổi tác, thu nhập, trình độ học vấn, trình độ nghề nghiệp, nhân cách, thái độ đối với rủi ro,
và văn hóa của người tham gia. Những người mua có vô số những phong cách mua sắm
khác nhau. Có những người mua "thích mọi chuyện đều đơn giản", những người mua "tỏ
ra mình là chuyên gia", những người mua "muốn thứ tốt nhất" và những người mua
"muốn mọi thứ đều đảm bảo".
Những người hoạt động trên thị trường các doanh nghiệp phải biết những khách
hàng của mình và điều chỉnh chiến thuật của mình cho phù hợp với những ảnh hưởng đã
biết của các yếu tố môi trường, tổ chức, quan hệ cá nhân và cá nhân đến tình huống mua
hàng.
1.4 Hành vi tiết kiệm điện của người tiêu dùng
Abrahamse (2005) đã thực hiện ba mươi tám nghiên cứu có liên quan đến sử dụng
năng lượng, đặc biệt trong lĩnh vực xã hội và tâm lý học môi trường. Các nghiên cứu được
phân loại thành 2 chiến lược: chiến lược tiền đề (cam kết, thiết lập mục tiêu, thông tin, và
mô hình hóa) và chiến lược hậu quả (thông tin phản hồi, phần thưởng). Chiến lược tiền đề

xem xét ảnh hưởng của một hoặc nhiều yếu tố quyết định trước khi thực hiện hành vi
(Abrahamse, 2005, tr. 275) và các chiến lược hậu quả được dựa trên giả định rằng sự hiện
diện của hậu quả tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng đến hành vi (Abrahamse, 2005, tr.
278).
Trong nhiều thập kỷ qua, nhiều học giả đã nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố
kinh tế và tâm lý để khuyến khích hành vi tiết kiệm năng lượng trong gia đình (Stern,
9


1992; Dwyer và cộng sự, 1993; Abrahamse và cộng sự, 2005; van den Bergh, 2008).
Ngoài ra, một số lĩnh vực nghiên cứu được dựa trên sự can thiệp thông qua các lợi ích
kinh tế (ví dụ, tiền bạc hoặc giải thưởng) để kiểm tra hành vi tiết kiệm năng lượng trong
gia đình (Winett và cộng sự, 1978;. Midden và cộng sự, 1983; Mc Clelland và Cook,
1980; Petersen và cộng sự, 2007). Các nghiên cứu chỉ ra rằng phần thưởng kinh tế đã
thành công trong việc giảm tiêu thụ năng lượng trong gia đình. Ví dụ, Winett và cộng
sự (1978) nghiên cứu ảnh hưởng của các biện pháp can thiệp tiết kiệm năng lượng nhất
định, bao gồm một sự khích lệ kinh tế (tức là, một phần thưởng cho việc giảm tiêu thụ
điện), liên quan đến 107 hộ gia đình ở Texas. Việc tiết kiệm điện của các nhóm có sự
khuyến khích kinh tế cao hơn đáng kể hơn so với nhóm đối chứng. Hơn nữa, nếu các hộ
gia đình cạnh tranh với nhau, những phần thưởng sẽ có tác dụng hiệu quả hơn (Mc
Clelland và Cook,1980; Petersen và cộng sự, 2007). Những kết quả này hỗ trợ việc sử
dụng các động cơ kinh tế.
Thông tin phản hồi được sử dụng rộng rãi để khuyến khích tiết kiệm năng lượng
(Abrahamse và cộng sự, 2005). Nói chung, thông tin phản hồi được đưa ra trong điều kiện
tiết kiệm năng lượng của riêng một hộ gia đình, để khẳng định hiệu quả của các nỗ lực tiết
kiệm năng lượng. Đặc biệt, phản hồi trở nên hiệu quả hơn nếu tần số của nó được tăng
lên. Một loại thông tin phản hồi, trong đó cung cấp cho người tham gia thông tin về các
khoản tiết kiệm năng lượng của người khác trong nghiên cứu, gọi là phản hồi so sánh
(Midden và cộng sự, 1983; Siero và cộng sự, 1996). Loại thông tin phản hồi này đã được
xem là có hiệu quả hơn trong việc thúc đẩy cá nhân tiết kiệm năng lượng (Brandon và

Lewis, 1999). Phản hồi so sánh có thể hiệu quả hơn bởi cảm giác cạnh tranh, hay vì mọi
người thấy hài lòng từ sự phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong trường hợp những người
tham gia có thể so sánh mức độ tiết kiệm của họ với nhau, họ có thể cố gắng giảm bớt sử
dụng năng lượng hơn người tham gia khác. Cạnh tranh như vậy có thể đặc biệt hiệu quả,
khi các cuộc thi đi kèm với một phần thưởng. Điều kiện thứ hai cũng rất quan trọng, nếu
hộ gia đình không chắc chắn về một số chức năng của vật dụng mà họ sử dụng, những so
sánh xã hội có thể tạo điều kiện học tập về mức độ sử dụng năng lượng tối ưu của họ, như
tài liệu trong nghiên cứu khác của Cai và cộng sự (2009), và Munshi và Myaux (2006).
Phản hồi so sánh minh chứng chuẩn mực xã hội, nêu rõ rằng những người khác
đang tích cực tham gia vào việc bảo tồn năng lượng là tốt, có liên quan đến việc ủng hộ
tiết kiệm năng lượng. Một số nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng việc cung cấp thông tin
10


chuẩn mực xã hội sẽ làm cho người dân tiết kiệm năng lượng ( Schultz và cộng sự, 2007;
Nolan và cộng sự, 2008; Allcott, 2011).
Nghiên cứu của Kenichi Mizobuchi (2011) khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố
kinh tế và tâm lý đến hành vi tiết kiệm điện. Lựa chọn ngẫu nhiên 236 hộ gia đình Nhật
Bản, với các khuyến khích kinh tế, chẳng hạn như tiền thưởng khi giảm điện năng tiêu
thụ. Tỷ lệ tiết kiệm của nhóm được khuyến khích là 5,9%, nhóm có thông tin phản hồi so
sánh là 8,2%, so với nhóm đối chứng là 1,6%. Phân tích khẳng định, kinh tế và các yếu
tố tâm lý có ảnh hưởng tích cực đối với việc tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Và một phần
thưởng kết hợp với thông tin phản hồi là có hiệu quả nhất. Đặc biệt, chuẩn mực xã hội,
các yếu tố tâm lý có tác dụng nhất quán lên tất cả các quyết định.
Sardianou (2007) khảo sát mô hình tiêu thụ năng lượng của các hộ gia đình tại Hy
Lạp, cho thấy rằng các cá nhân, với một kiến thức thấu đáo về vấn đề môi trường và luôn
nâng cao nhận thức môi trường, có xu hướng giảm tiêu thụ năng lượng của họ rất nhiều.
1.5 Tiết kiệm năng lượng tích cực (Active Energy Efficiency)
Tiết kiệm năng lượng tích cực được định nghĩa là thực hiện những thay đổi thường
xuyên thông qua đo lường, giám sát và kiểm soát mức độ sử dụng năng lượng. Tiết kiệm

năng lượng thụ động là triển khai các biện pháp chống lại suy hao năng lượng, sử dụng
các thiết bị tiêu thụ ít năng lượng …
Sử dụng các thiết bị và máy móc tiết kiệm năng lượng như chiếu sáng tiết kiệm
điện có tầm quan trọng sống còn, nhưng vẫn chưa đủ. Nếu không được kiểm soát phù
hợp, những biện pháp này thông thường chỉ chống lại được mất mát năng lượng thay vì
thực sự giảm năng lượng tiêu thụ và sử dụng năng lượng hợp lý ( Sách trắng, Schneider,
2008).
Luôn có sẵn công nghệ để điều khiển mức độ sử dụng năng lượng của các tòa nhà.
Chỉ chiếu sáng đã có thể chiếm tới 40% mức độ tiêu thụ năng lượng của một doanh
nghiệp thương mại tiêu biểu. Trong các văn phòng, sự bùng nổ của thiết bị công nghệ
thông tin, cũng như sử dụng các hệ thống điều hòa nhiệt độ đã làm gia tăng tiêu thụ rất
nhiều năng lượng. Sự phát triển của các trung tâm dữ liệu và các ngành công nghiệp mới
cũng đóng góp vào việc tăng mức độ sử dụng điện năng.
Trong công nghiệp đã có những hệ thống được chứng minh là có thể giảm điện
năng tiêu thụ của các hệ thống mô tơ điện, kiểm soát tốt hơn điện năng sử dụng trong nhà
máy. Hai phần ba điện năng được công nghiệp sử dụng để chạy động cơ. Ở hầu hết các
11


nước, chưa đến 10% các động cơ này được kiểm soát dưới bất kỳ hình thức nào, và do đó
không thể tự động chạy chậm lại hay tắt nguồn. Tự động hóa sử dụng ngày càng nhiều
điện năng, cũng như các hệ thống thủy lực và khí nén kém hiệu quả, ngày càng xuất hiện
nhiều tại các khu công nghiệp hóa.
Mọi thiết bị tiêu thụ điện năng, từ tiêu thụ trực tiếp như chiếu sáng, sưởi ấm đến
nhiều nhất là các động cơ điện, điều khiển điện áp, điều khiển nồi hơi v.v. cần được quan
tâm một cách tích cực nếu ta muốn thu được những lợi ích bền vững. Việc này bao gồm
thay đổi văn hóa và suy nghĩ của các doanh nghiệp, tạo ra sự dịch chuyển hành vi, nhưng
rõ ràng việc này còn đòi hỏi sử dụng các biện pháp khác, ngoài biện pháp điều khiển kỹ
thuật.
Vậy hành vi tiết kiệm điện là hành vi cắt giảm khi không cần thiết, sử dụng điện

hiệu suất cao, đầu tư thiết bị tiết kiệm điện nhằm giảm lượng điện tiêu thụ.
1.6 Thay đổi hành vi
David (2012) cho rằng: đôi khi có thể hiệu quả hơn để thay đổi hành vi, bằng cách
không tác động lên bản thân hành vi, mà tác động lên các điều kiện kinh tế, xã hội và môi
trường, dẫn đến thay đổi hành vi trong xã hội mà mọi người sống cuộc sống hàng ngày
của họ. Điều này liên quan mật thiết đến sự phát triển của nền văn hóa, tập quán, bản sắc,
giá trị và niềm tin, có ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta.
Sử dụng sức mạnh của chuẩn mực xã hội và lợi ích, phổ biến thông qua dữ liệu so
sánh tiêu thụ năng lượng để giảm việc sử dụng năng lượng và khuyến khích nhân rộng.
Mọi người có xu hướng chấp nhận tùy chọn mặc định, thay đổi mặc định trên thiết
bị sưởi ấm hoặc làm mát có thể giảm tiêu thụ năng lượng đáng kể. Tương tự như vậy, có
thể làm cho mặc định trụ đèn chiếu sáng được tắt và phải được bật lên chứ không phải
ngược lại, sẽ mang lại hiệu quả lớn hơn.
Những hiểu biết về hành vi sẽ chỉ ra cách tốt nhất để thay đổi hành vi, với chi phí
và sự phản kháng thấp. Chỉ cần thay đổi nhỏ hoặc một cách tiếp cận khác biệt sẽ dẫn đến
lợi ích lớn, ví dụ như tập trung vào hành vi mua bán chứ không phải là hành vi sử
dụng. Thay vì sử dụng một máy gia dụng tiêu thụ nhiều năng lượng không thường xuyên
(có thể do khó khăn về chi phí); sẽ tốt hơn nếu thuyết phục mọi người thay đổi sự lựa chọn
của họ, về công nghệ gia dụng ít tiêu hao năng lượng nhưng được sử dụng thường xuyên
hơn. Gardner và Stern (2008) thấy rằng, bằng cách làm cho các quyết định hành vi quan

12


tâm đáng kể đến môi trường, người ta có thể giảm tiêu thụ năng lượng của gần 30% tổng
số tiêu thụ của Mỹ.
1.7 Các mô hình nghiên cứu về ý định, hành vi tiêu dùng
1.7.1 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của Thuyết hành
động hợp lý. Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và

Fishbein xây dựng từ năm 1985, và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực
nghiên cứu tâm lý xã hội (Eagly và Chaiken, 1993; Olson và Zanna, 1993; Sheppard,
Hartwick, và Warshaw, 1988; trích trong Mark. C và Christopeher J.A.,1998). Mô hình
TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định của một cá nhân để thực hiện hành vi
đó. Ngược lại, ý định được xác định bởi thái độ và chuẩn chủ quan. Mối quan hệ giữa ý
định và hành vi đã được đưa ra và kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở
nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988; Ajzen và Fishbein, 1980; Canary và Seibold, 1984;
Sheppard, Hartwick, và Warshaw, 1988, trích trong Ajzen, 1991). Hai yếu tố chính ảnh
hưởng đến ý định là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ (Attitude) của
một cá nhân đề cập đến mức độ đánh giá tích cực hay tiêu cực đối với hành vi đó và phụ
thuộc vào lợi ích chi phí như chi phí tài chính, công sức hoặc thời gian. Ví dụ, các hộ gia
đình có con nhỏ có thể sử dụng điều hòa như là biện pháp hữu hiệu để làm ấm trong thời
gian mùa đông. Họ tin rằng việc hạn chế sử dụng điều hòa khiến cuộc sống của họ ít thoải
mái hơn.
Ajzen (1991) định nghĩa chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức của
những người ảnh hưởng, sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành
vi. Ví dụ, chủ hộ gia đình nghĩ rằng các thành viên gia đình sẽ không chấp thuận cho họ
tiết kiệm điện, chính điều này sẽ cản trở khả năng áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng
lượng. Mô hình TRA được trình bày ở hình 1.2.
Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned
Behavior) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người có ít sự kiểm soát. Nhân tố thứ
ba mà Ajzen cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu tố nhận thức kiểm soát
hành vi (Perceived Behavior Control). Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng
hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn
chế hay không (Ajzen, 1991). Ví dụ, các hộ gia đình có thể không sẵn sàng để giảm sử
13


×