Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu các yếu tố tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên trường đại học nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐẶNG THỊ PHƢỢNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA HOẠT ĐỘNG TÌNH NGUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐẶNG THỊ PHƢỢNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA HOẠT ĐỘNG TÌNH NGUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

56CH322
356/QĐ – ĐHNT ngày



Quyết định giao đề tài:

04/05/2016

Quyết định thành lập HĐ:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học 1:
TS. PHẠM XUÂN THỦY
Người hướng dẫn khoa học 2:
ThS. NGUYỄN THU THỦY
Chủ tịch Hội đồng:
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017
2


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại
học Nha Trang” là công trình do chính bản thân tôi nghiên cứu.
Tôi xin cam đoan các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận
trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ tài liệu nào.
Khánh Hòa, tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Đặng Thị Phƣợng

ii



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và động
viên tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa học cao học. Tôi cũng xin đặc biệt cảm
ơn TS. Phạm Xuân Thủy, ThS. Nguyễn Thu Thủy đã quan tâm và nhiệt tình trực tiếp
hƣớng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn để giúp tôi hoàn thành tốt
luận văn này.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang đã
tham gia tích cực vào việc góp ý và trả lời bảng câu hỏi khảo sát.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã hết lòng quan tâm
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi để hoàn thành chƣơng trình thạc sỹ.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài
liệu song cũng không thể tránh khỏi sai xót. Rất mong nhận đƣợc những thông tin
đóng góp, phản hồi từ quý thầy cô và các bạn.
Khánh Hòa, tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Đặng Thị Phƣợng

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. x

CHƢƠNG I......................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ...............................................................................4
1.7. Kết cấu của luận văn.................................................................................................5
CHƢƠNG 2 .....................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................7
2.1. Tổng quan về hoạt động tình nguyện .......................................................................7
2.1.1. Khái niệm hoạt động tình nguyện .........................................................................7
2.1.2. Các nguyên tắc của hoạt động tình nguyện ........................................................... 8
2.1.3. Phân loại và đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu .............9
2.1.3.1. Phân loại hoạt động tình nguyện ........................................................................9
2.1.3.2. Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu ............................ 10
2.1.4. Tổng quan về các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu ............................... 11
2.1.4.1. Hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức bởi các tổ chức có hoạt động tình nguyện
thuộc Chính phủ.............................................................................................................11
2.1.4.2. Các hoạt động tình nguyện thuộc các tổ chức phi chính phủ trong nƣớc
(VNGOs) .......................................................................................................................12
2.1.4.3. Hoạt động tình nguyện thuộc các tổ chức phi chính phủ quốc tế (INGOs) ...13
2.1.4.4. Hoạt động tình nguyện không chính thức ........................................................ 14
2.2. Quyết định tham gia hoạt động tình nguyện .......................................................... 14
2.3. Lý thuyết về hành vi ngƣời tiêu dùng.....................................................................17
iv


2.3.1. Khái niệm ngƣời tiêu dùng và hành vi ngƣời tiêu dùng ......................................17

2.3.2. Các mô hình và lý thuyết nghiên cứu hành vi mua của ngƣời tiêu dùng ............18
2.3.2.1. Mô hình các giá trị cảm nhận của Sheth, Newman và Gross ........................... 18
2.3.2.2. Lý thuyết về hiệu quả truyền thông, thƣơng hiệu ............................................20
2.3.2.3. Lý thuyết về các yếu tố tâm lý, cá nhân của Philip Kotler ............................... 22
2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................24
2.5. Trƣờng Đại học Nha Trang và hoạt động tình nguyện ..........................................25
2.5.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Nha Trang ........................................................... 25
2.5.2. Hoạt động tình nguyện của Trƣờng Đại học Nha Trang .....................................28
2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết đề xuất ............................................................. 30
2.6.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................30
2.6.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................35
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................36
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................36
3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 36
3.2. Tiến độ và quy trình nghiên cứu.............................................................................37
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................38
3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng chính thức ......................................................................52
3.2.3. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................52
3.2.4. Phƣơng pháp xử lý, phân t ch số liệu: .................................................................53
CHƢƠNG 4 ...................................................................................................................55
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................................. 55
4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ......................................................................................55
4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân t ch EFA .....................57
4.2.1. Phân t ch các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................. 57
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................................62
4.3. Kiểm định mô hình bằng phân t ch tƣơng quan và phân t ch hồi quy tuyến tính .......65
4.3.1. Phân t ch tƣơng quan ........................................................................................... 65
4.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định giả thuyết .........................................67
4.4. Kiểm định sự khác biệt về một số yếu tố giới tính, khóa học, ngành học, bán trú
mức chi tiêu tác động đến quyết định tham gia tình nguyện của sinh viên...................74

4. 5. Phân tích thống kê mô tả các biến quan sát ........................................................... 78
v


CHƢƠNG 5 ...................................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ....................................................................82
5.1. Kết luận...................................................................................................................82
5.2. Các hàm ý nghiên cứu nhằm thu hút sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện
tại Trƣờng Đại học Nha Trang ......................................................................................84
5.3. Các nhóm giải pháp đề xuất nhằm thu hút sinh viên tham gia tình nguyện...........87
5.3.1. Các giải pháp và đề xuất về nội dung, hình thức tổ chức và thực hiện chức năng
của các hoạt động tình nguyện ......................................................................................87
5.3.2. Nhóm giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng của các hoạt động,
chƣơng trình tình nguyện............................................................................................... 89
5.3.3. Nhóm giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao tính phù hợp của các hoạt động,
chƣơng trình tình nguyện............................................................................................... 90
5.3.4. Nhóm giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao giá trị cảm xúc của hoạt động tình
nguyện ........................................................................................................................... 91
5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu ........................ 10
Bảng 2.2: So sánh quy trình ra quyết định mua của ngƣời tiêu dùng với quyết định
tham gia hoạt động tình nguyện của tình nguyện viên ..................................................15
Bảng 2.3: Số lƣợng sinh viên đang theo học tại trƣờng ................................................27

Bảng 3.1: Tiến độ nghiên cứu .......................................................................................37
Bảng 3.2: Khái niệm và diễn giải các biến sát trong thang đo nháp ............................. 39
Bảng 3.3: Thang đo sơ bộ đã hiệu chỉnh so với thang đo đề xuất ban đầu ...................46
Bảng 4.1: Thống kê sinh viên tham gia hoạt động tình nguyện trong mẫu nghiên cứu 55
Bảng 4.2: Phân bổ sinh viên theo giới tính trong mẫu nghiên cứu ............................... 55
Bảng 4.3: Phân bổ sinh viên theo nơi ở trong mẫu nghiên cứu ....................................56
Bảng 4.4: Phân bổ sinh viên theo khóa học trong mẫu nghiên cứu .............................. 56
Bảng 4.5: Phân bổ sinh viên theo ngành học trong mẫu nghiên cứu ............................ 56
Bảng 4.6: Phân bổ sinh viên theo mức chi tiêu trong mẫu nghiên cứu ......................... 57
Bảng 4.7: Phân t ch độ tin cậy cho thang đo yếu tố giá trị chức năng .......................... 58
Bảng 4.8: Phân t ch độ tin cậy cho thang đo yếu tố giá trị xã hội .................................58
Bảng 4.9: Phân t ch độ tin cậy cho thang đo yếu tố giá trị cảm xúc ............................. 59
Bảng 4.10: Phân t ch độ tin cậy cho thang đo yếu tố giá trị tri thức ............................. 59
Bảng 4.11: Phân t ch độ tin cậy cho thang đo yếu tố giá trị điều kiện .......................... 60
Bảng 4.12: Phân t ch độ tin cậy thang đo yếu tố giá trị thƣơng hiệu-truyền thông ......61
Bảng 4.13: Phân tích độ tin cậy cho thang đo yếu tố quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện ....................................................................................................................61
Bảng 4.14: Phân tích nhân tố khám phá cho các thang đo độc lập ............................... 62
Bảng 4.15: Phân tích nhân tố khám phá cho thang đo Quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện ....................................................................................................................64
Bảng 4.16: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .................66
Bảng 4.17: Phân t ch độ phù hợp của mô hình .............................................................. 70
Bảng 4.18: Phân t ch phƣơng sai ANOVA trong phân t ch hồi quy ............................. 70
Bảng 4.19: Kết quả phân tích hồi quy mô hình tuyến tính ............................................71
Bảng 4.20: ANOVA theo sự tham gia tình nguyện của sinh viên ................................ 75
Bảng 4.21: ANOVA theo giới tính của sinh viên ......................................................... 76
Bảng 4.22: ANOVA theo ngành học của sinh viên ......................................................77
vii



Bảng 4.23: ANOVA theo mức chi tiêu của sinh viên ...................................................77
Bảng 4.24: Thống kê mô tả về cảm nhận của sinh viên đối với các yếu tố ..................78
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết của nghiên cứu ........................ 82

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Năm giá trị tiêu dùng tác động đến hành vi mua của ngƣời tiêu dùng .........18
Hình 2.2: Tổ chức buổi hiến máu tình nguyện vào ngày 6/3/2016 ............................... 29
Hình 2.3: Sinh viên tham gia dọn dẹp bãi biển 2016 ....................................................29
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................35
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán Scatter3 ..............................................................................68
Hình 4.2: Biểu đồ phân phối chuẩn ...............................................................................69

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang”, đƣợc thực hiện với mục
tiêu nhằm xác định các nhân tố chính ảnh hƣởng tới quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang. Trên cơ sở đó, đề xuất một số
hàm ý, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và thu hút ngày càng hiệu quả sự tham gia
của thanh niên, sinh viên trong các hoạt động tình nguyện trong nhà trƣờng.
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định t nh (tham khảo các nghiên cứu
trƣớc, thảo luận nhóm, lấy ý kiến chuyên gia…) và định lƣợng (phân t ch tƣơng quan,
hồi quy,…). Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: Nghiên cứu sơ bộ: đƣợc
thực hiện thông qua phƣơng pháp định t nh. Nghiên cứu các nghiên cứu trƣớc, thảo
luận nhóm để điều chỉnh, bổ sung mô hình thang đo Quyết định tham gia hoạt động

tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang, xây dựng bản câu hỏi sơ bộ;
Nghiên cứu ch nh thức: sử dụng phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện thông qua bản câu
hỏi khảo sát nhằm kiểm định mô hình thang đo và xác định yếu tố quan trọng tác động
đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha
Trang.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 6 thành phần đã đề xuất trong mô hình nghiên
cứu, có 4 yếu tố ch nh tác động đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của
sinh viên và sắp xếp theo thứ tự quan trọng giảm dần: (1) Giá trị tri thức (hệ số hồi quy
là 0,585); (2) Giá trị cảm xúc (hệ số hồi quy là 0,530); (3) Giá trị chức năng (hệ số hồi quy
là 0,271) và (4) Giá trị điều kiện (hệ số hồi quy là 0,173). Nghiên cứu chƣa tìm thấy
mối quan hệ có ý nghĩa giữa các nhân tố “ Giá trị xã hội” và nhân tố “thƣơng hiệutruyền thông” tác động đến quyết định tham gia công tác tình nguyện của sinh viên
Trƣờng Đại học Nha Trang.
Về so sánh quyết định tham gia hoạt động tình nguyện giữa các nhóm sinh viên
theo các đặc điểm cá nhân, dựa trên kết quả phân t ch phƣơng sai một yếu tố (OneWay ANOVA) không có sự khác nhau.
Về mức độ quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên, nhìn chung
sinh viên khá tích cực trong việc tham gia các hoạt động tình nguyện, điều này thể

x


hiện qua chỉ số thống kê về quyết định của sinh viên, hầu hết các biến đều có giá trị
trung bình ở mức 3,4 đến 4,9 (mức đồng ý và hoàn toàn đồng ý).
Từ khóa: Quyết định tham gia, hoạt động tình nguyện, sinh viên.

xi


CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài

Tình nguyện là phẩm chất, giá trị tốt đẹp của con ngƣời đƣợc thể hiện và chia sẻ
trên cả thế giới. Phong trào tình nguyện đã và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc
gia. Tình nguyện ở Việt Nam đã trở thành một phẩm chất đặc trƣng, nổi bật của tuổi
trẻ nói chung, của thanh niên nói riêng. Trong những thời điểm lịch sử đặc biệt, vai trò
xung k ch, tình nguyện của thanh niên luôn thể hiện rõ nét. Nếu hiểu tình nguyện là
những suy nghĩ, những việc làm quên mình vì ngƣời khác, mà cao hơn cả là vì cộng
đồng, vì dân tộc thì ở Việt Nam từ thuở bình minh của đất nƣớc đã có những con
ngƣời, những nhóm ngƣời hoạt động tình nguyện.
Những năm gần đây, hoạt động tình nguyện của cả nƣớc nói chung, khu vực tỉnh
Khánh Hòa nói riêng đã và đang phát triển theo quy mô lớn với sự tham gia của rất
nhiều loại hình tổ chức khác nhau, thì bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc hoạt động
tình nguyện vẫn còn một số hạn chế nhất định. Trƣờng Đại học Nha Trang với lƣu
lƣợng gần 15.000 sinh viên trẻ, năng động, có xu hƣớng hƣớng ngoại và th ch tham
gia những hoạt động ngoại khóa, đặc biệt là những hoạt động tình nguyện. Tuy nhiên
vẫn còn một bộ phận không nhỏ sinh viên vẫn chƣa cảm nhận hết đƣợc ý nghĩa của
hoạt động tình nguyện, cũng nhƣ chƣa cảm thấy hài lòng sau khi tham gia. Do đó, việc
nâng cao chất lƣợng hoạt động tình nguyện phải mạnh hơn nữa, sự tham gia của tất cả
sinh viên ch nh là một trong những mục tiêu mà Đại học Nha Trang đang hƣớng tới.
Theo đó, để góp phần phát triển và nâng cao chất lƣợng của các hoạt động thanh niên
tình nguyện trong nhà trƣờng trƣớc hết cần phải xác định các nhân tố ảnh hƣởng tới
quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên, qua đó, đánh giá đƣợc và
phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt còn yếu kém của hoạt động thanh niên
tình nguyện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc chọn đề tài đề tài: “ Nghiên cứu các
yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
Trƣờng Đại học Nha Trang” để nghiên cứu là cần thiết và hữu ch nhằm xác định
các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
qua đó đề xuất một số hàm ý chính sách giúp Ban Lãnh Đạo nhà trƣờng, Đoàn trƣờng
1



và Trung tâm Tƣ vấn hỗ trợ sinh viên nâng cao chất lƣợng và khuyến kh ch sinh viên
tham gia các hoạt động tình nguyện trong nhà trƣờng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố chính ảnh
hƣởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học
Nha Trang. Trên cơ sở đó, đề xuất một số hàm ý giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
và thu hút ngày càng hiệu quả sự tham gia của thanh niên, sinh viên trong các hoạt
động tình nguyện trong nhà trƣờng.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định các nhân tố chính ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang.
(2) Xem xét tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt
động tình nguyện.
(3) Xem xét sự khác biệt trong quyết định tham gia hoạt động tình nguyện theo
các đặc điểm cá nhân.
(4) Đề xuất một số hàm ý giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tình
nguyện trong nhà trƣờng.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt động tình
nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang?
(2) Các nhân tố đó tác động nhƣ thế nào đến quyết định tham gia hoạt động tình
nguyện của sinh viên trong nhà trƣờng?
(3) Có sự khác biệt trong quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh
viên theo các đặc điểm cá nhân hay không?
(4) Những hàm ý giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả công tác tình nguyện tại
Trƣờng Đại học Nha Trang?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu

2


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quyết định tham gia công tác tình nguyện và
các nhân tố ảnh hƣởng đến nó, với đơn vị nghiên cứu (đối tƣợng khảo sát) là sinh viên
đang theo học tại các ngành học tại Trƣờng Đại học Nha Trang.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng tới quyết định tham gia hoạt
động tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang.
- Về thời gian: Thời gian tiến hành khảo sát lấy ý kiến sinh viên từ tháng 11 đến
tháng 12 năm 2016.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên Trƣờng Đại học Nha Trang.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
định tính (tham khảo các nghiên cứu trƣớc, thảo luận nhóm, lấy ý kiến chuyên gia …)
và định lƣợng (phân t ch tƣơng quan, hồi quy, ANOVA,…).
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc:
- Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp
định tính. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hành vi và hành vi ra quyết định; Nghiên cứu
các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài, Thảo luận nhóm để điều chỉnh, bổ sung
mô hình thang đo về quyết định tham gia hoạt động tình nguyện, xây dựng bảng câu
hỏi sơ bộ.
Cuối cùng của giai đoạn này là việc đi điều tra th điểm 80 phiếu khảo sát sơ bộ
đƣợc hình thành sau khi thảo luận nhóm và lấy ý kiến chuyên gia nhằm kiểm tra
những thông tin, những tiêu ch đánh giá đã rõ ràng, dễ hiểu đối với ngƣời đƣợc khảo
sát chƣa. Phân t ch đánh giá sơ bộ thang đo trƣớc khi tiến hành nghiên cứu ch nh thức.
Thang đo đƣợc đánh giá sơ bộ thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhằm loại
bỏ các biến có độ tin cậy thấp và phân t ch nhân tố khám phá EFA để gom và thu nhỏ
dữ liệu. Từ đó hiệu chỉnh lại bản câu hỏi thăm dò và hình thành nên bản câu hỏi ch nh

thức.
- Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng với
3


kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn trực tiếp qua bộ câu hỏi bằng phƣơng pháp lấy
mẫu thuận tiện có cơ cấu. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của
phần mềm SPSS. Khởi đầu, dữ liệu sẽ đƣợc mã hóa và làm sạch, loại bỏ những bảng
câu hỏi không đạt yêu cầu, sau đó qua các bƣớc phân tích chính sau:
(1) Đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo Cronbach’s Alpha nhằm đánh giá sơ
bộ thang đo để xác định mức độ tƣơng quan giữa các mục hỏi, làm cơ sở loại bỏ
những biến quan sát, những thang đo không đạt yêu cầu.
(2) Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) nhằm kiểm
định t nh đúng đắn của các biến quan sát đƣợc dùng để đo lƣờng các thành phần trong
thang đo. Kết quả phân t ch EFA cho giá trị phân biệt để xác định t nh phân biệt của
các khái niệm nghiên cứu.
(3) Kiểm định mô hình lý thuyết thông qua phân t ch tƣơng quan và hồi quy bội
nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác
định đƣợc rõ ràng mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố tác động đến quyết định tham
gia hoạt động tình nguyện của sinh viên.
1.6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hành vi và hành vi ra quyết định của sinh viên
cũng nhƣ góp phần hoàn thiện khung phân tích nghiên cứu những yếu tố ảnh hƣởng
tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện.
Về mặt thực tiễn:
Luận văn có những đóng góp sau đây:
- Chỉ ra những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện của sinh viên.
- Cung cấp các luận cứ khoa học nhằm giúp Ban Lãnh đạo Trƣờng Đại học Nha

Trang nhận diện những mặt còn hạn chế, tồn tại, qua đó có thể đƣa ra các giải pháp
phù hợp đối với công tác tình nguyện. Điều này sẽ góp một phần tạo cơ sở cho việc
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thu nạp thêm đoàn viên tình nguyện.

4


- Kết quả của nghiên cứu giúp cho Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các phòng
ban liên quan đến sinh viên nắm bắt đƣợc vai trò của các yếu tố trên. Đây là cơ sở để
xây dựng các hoạt động tình nguyện phù hợp cho sinh viên, thúc đẩy sinh viên tham
gia t ch cực vào các hoạt động tình nguyện. Từ đó, đƣa ra giải pháp để sinh viên hiểu
đƣợc tầm quan trọng của hoạt động thanh niên tình nguyện. Đồng thời, nâng cao ý
thức của sinh viên trong các hoạt động đoàn thể, đẩy mạnh hơn các phong trào tình
nguyện trong trƣờng để vừa giúp ch cho ý thức học tập của sinh viên, cùng cộng đồng
xã hội.
- Kết quả nghiên cứu này giúp cho bản thân tôi hiểu sâu sắc hơn các cơ sở lý luận
liên quan quyết định của sinh viên. Hiểu rõ ràng hơn về vai trò các yếu tố nhƣ văn hoá,
xã hội, cá nhân và yếu tố tâm lý trong quyết định tham gia hoạt động tập thể của lứa
tuổi thanh niên. Mặt khác cũng góp phần giúp tác giả có thêm kiến thức về các em
sinh viên nhằm phục vụ cho công việc hằng ngày của mình.
- Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này của sinh viên ngành quản trị
kinh doanh.
1.7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần nhƣ mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,... Luận văn đƣợc kết
cấu thành 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Nội dung của chƣơng này đƣa ra cơ sở lý thuyết về hành vi ra quyết định, các mô
hình ra quyết định và công tác tình nguyện. Trên cơ sở lý thuyết và các công trình
nghiên cứu, tác giả sẽ đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định

tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng này tập trung vào các phƣơng pháp nghiên cứu, các thủ tục kiểm định và
ƣớc lƣợng sẽ đƣợc sử dụng trong đề tài. Xây đựng thang đo và hoàn thiện bản câu hỏi
khảo sát sinh viên về quyết định tham gia hoạt động tình nguyện làm nền tảng cho
chƣơng 4.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5


Nội dung chính của chƣơng là tiến hành phân tích và đƣa ra những kết quả cụ thể
liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện,
phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và các hàm ý nghiên cứu.
Dựa trên những kết quả đã đạt đƣợc ở chƣơng 4, chƣơng này sẽ đƣa ra một số
giải pháp giúp các nhà quản trị, Ban Lãnh Đạo Nhà trƣờng hoàn thiện và xây dựng
ch nh sách đối với công tác tình nguyện. Những hạn chế của đề tài cũng đƣợc đề cập
trong chƣơng này.

6


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về hoạt động tình nguyện
2.1.1. Khái niệm hoạt động tình nguyện
Tùy theo từng thời kỳ phát triển của lịch sử và quan điểm của các nhà nghiên cứu
xã hội, thuật ngữ “hoạt động tình nguyện” đƣợc diễn giải bằng những khái niệm khác
nhau.
Theo Volunteer SA Inc. (1999), hoạt động tình nguyện là loại hoạt động mà t nh

tự nguyện của ngƣời tham gia, hay nói cách khác là mức độ ra quyết định của tình
nguyện viên đối với công việc mà họ sẽ tham gia là hoàn toàn tự do và không mang
t nh ép buộc nào. Hoạt động tình nguyện mang lại những lợi ch, tác động t ch cực đối
với cộng đồng và đƣợc tiến hành không vì bất kỳ động cơ hay lợi ch cá nhân nào.
Trong khi đó, theo định nghĩa của tổ chức UNESCO (2005), hoạt động tình
nguyện là hoạt động có tổ chức của một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời sử dụng thời
gian, sức lực, kỹ năng, hiểu biết của mình để đóng góp t ch cực cho cộng đồng. Cộng
đồng ở đây có thể đƣợc hiểu là không gian bao gồm hàng xóm láng giềng hoặc rộng
hơn là một thành phố, một đất nƣớc hay thậm ch là cả cộng đồng thế giới. Theo đó,
hoạt động tình nguyện đƣợc hiểu là những hoạt động không vì lợi nhuận nhằm mục
đ ch phổ biến các giá trị tốt đẹp và cải thiện chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời, đặc
biệt là những ngƣời có hoàn cảnh khó khăn mà không dẫn tới bất kỳ lợi ch tài ch nh
cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào.
Ở Việt Nam, trong tờ trình chọn năm 2014 là “Năm tình nguyện” của BCH
Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Ch Minh, hoạt động thanh niên tình nguyện đƣợc nêu rõ
là những hoạt động giúp thanh niên cống hiến sức trẻ, tr tuệ và nhiệt huyết của mình
vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn
mới, văn minh đô thị, giữ gìn trật tự an toàn giao thông, bảo vệ môi trƣờng….Đây là
những hoạt động có tổ chức, phi lợi nhuận đƣợc xã hội ghi nhận, ủng hộ và đánh giá
cao. Đồng thời, các hoạt động thanh niên tình nguyện còn là môi trƣờng tốt để thanh
niên Việt Nam rèn luyện, cống hiến, hội nhập và trƣởng thành. Bên cạnh đó, BCH
Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Ch Minh (2013) còn định nghĩa hoạt động tình nguyện là
7


bất kỳ hoạt động nào có đồng thời 3 đặc trƣng cơ bản sau: Một là, tôn trọng tuyệt đối
t nh tự nguyện của ngƣời tham gia; hai là, mang lại kết quả t ch cực đối với cộng đồng;
ba là, không vì mục đ ch kinh tế của cá nhân.
Trong nghiên cứu này, hoạt động tình nguyện đƣợc thống nhất định nghĩa là một
hoặc những hoạt động có tổ chức của một hoặc một nhóm cá nhân tự nguyện thực

hiện, mang lại những tác động t ch cực cho cộng đồng, xã hội, không vì bất kỳ động
cơ hay lợi ch cá nhân nào cũng nhƣ không tạo ra lợi nhuận cho bất kỳ cá nhân hay tổ
chức nào. Trong đó, hoạt động có tổ chức là những hoạt động thƣờng xuyên của
những nhóm cá nhân tập hợp lại dƣới một danh nghĩa nhất định, nhằm thực hiện một
mục đ ch chung trong một cấu trúc và hệ thống, có điều lệ hoặc quy tắc hoạt động cụ
thể.
2.1.2. Các nguyên tắc của hoạt động tình nguyện
Năm 1996, tổ chức Tình Nguyện Australia nêu ra 11 nguyên tắc cơ bản của hoạt
động tình nguyện. Những nguyên tắc này đƣợc công nhận rộng rãi, tƣơng đối phù hợp
với hoàn cảnh thực tế của Việt Nam hiện nay và có thể đƣợc dùng để phân biệt hoạt
động tình nguyện với các hoạt động khác tƣơng tự khác nhƣ hoạt động công ch, hoạt
động từ thiện.
Thứ nhất, hoạt động tình nguyện mang lại lợi ch cho cộng đồng và bản thân
ngƣời tình nguyện, tuy nhiên không phải lợi ch tài ch nh;
Thứ hai, hoạt động tình nguyện là hoạt động không đƣợc trả công, kể cả các hình
thức trợ cấp, thƣởng;
Thứ ba, hoạt động tình nguyện luôn mang t nh lựa chọn, nghĩa là tình nguyện
viên có đầy đủ quyền tự do đƣa ra quyết định tham gia, không bị bất kỳ một ràng buộc
về nghĩa vụ nào. Nguyên tắc này phân biệt hoạt động tình nguyện với các hoạt động
lao động công ch bắt buộc trong xã hội;
Thứ tƣ, hoạt động tình nguyện không phải là một điều kiện tiên quyết để ngƣời
tham gia đƣợc hƣởng một chế độ phúc lợi nào đó. Nguyên tắc này đƣợc đƣa ra để
phân biệt hoạt động tình nguyện với một số hoạt động công ch xã hội khác;
Thứ năm, hoạt động tình nguyện hƣớng tới việc giải quyết các vấn đề xã hội, môi
trƣờng hoặc nhân đạo. Do đó, hoạt động tình nguyện có thể diễn ra ở nhiều lĩnh vực
8


khác nhau nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống và truyền bá những giá trị nhân văn
tốt đẹp;

Thứ sáu, hoạt động tình nguyện có thể đƣợc tiến hành bởi các tổ chức, công ty ở
cả khu vực lợi nhuận và phi lợi nhuận. Tuy nhiên, bản thân hoạt động tình nguyện
không tạo ra lợi ch tài ch nh cho công ty và động cơ chủ yếu để các công ty này tiến
hành các hoạt động tình nguyện cũng không phải là vì các lợi ch tài ch nh;
Thứ bảy, hoạt động tình nguyện không thay thế cho công việc đƣợc trả công;
Thứ tám, ngƣời tham gia hoạt động tình nguyện không thay thế công việc của
những ngƣời làm công ăn lƣơng hay tạo ra áp lực đe dọa sự ổn định công việc của
những đối tƣợng này;
Thứ ch n, hoạt động tình nguyện tuân thủ các quy định của pháp luật, các chuẩn
mực đạo đức, tôn trọng danh dự, nhân phẩm của con ngƣời;
Thứ mƣời, hoạt động tình nguyện cổ súy quyền con ngƣời và sự bình đẳng;
Mƣời một, các công dân có thể tham gia hoạt động tình nguyện ngay trong cộng
đồng của mình.
2.1.3. Phân loại và đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu
2.1.3.1. Phân loại hoạt động tình nguyện
Trên thực tế, hoạt động tình nguyện có thể đƣợc phân loại bằng hai phƣơng pháp
chủ yếu: dựa vào tiêu ch tƣ cách pháp nhân của tổ chức chủ quản hoặc dựa vào t nh
chất của công việc tình nguyện. Trong đó, vì tình chất đa đạng của các công việc tình
nguyện nên phƣơng pháp phân loại dựa vào tƣ cách pháp nhân đƣợc sử dụng phổ biến
hơn. Theo đó, hoạt động tình nguyện đƣợc chia thành hai nhóm ch nh, bao gồm hoạt
động tình nguyện ch nh thức và hoạt động tình nguyện không ch nh thức.
Hoạt động tình nguyện ch nh thức là hoạt động đƣợc tổ chức và quản lý bởi các
tổ chức có đăng ký tƣ cách pháp nhân. Hoạt động tình nguyện ch nh thức bao gồm:
Hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức bởi các tổ chức có hoạt động tình nguyện thuộc
Ch nh phủ; hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức bởi các tổ chức phi ch nh phủ quốc
tế (INGOs) và hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức bởi các tổ chức phi ch nh phủ trong
nƣớc (VNGOs).
9



Hoạt động tình nguyện không ch nh thức là hoạt động tình nguyện do các cá
nhân, đội, nhóm tổ chức dựa trên nguyên tắc đồng thuận của cả nhóm và không đăng
ký tƣ cách pháp nhân. (Nguồn: Trung tâm Thông tin Nguồn lực tình nguyện Việt Nam,
2012).
2.1.3.2. Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu
Mỗi loại hình hoạt động tình nguyện đều có những đặc điểm khác nhau về các
phƣơng diện nhƣ chỉ tiêu, quy chế, thời gian, quy mô.... Các đặc điểm này đƣợc tóm
tắt một cách tổng quát tại Bảng 1.1:
Bảng 2.1: Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu
Chỉ tiêu

Cơ chế
tổ chức
hoạt
động

Thời
gian diễn
ra của
hoạt
động

Quy mô

Hoạt động tình
nguyện đƣợc tổ
chức bởi các tổ
chức có hoạt động
tình nguyện thuộc
Chính phủ.

Tổ chức và chỉ
đạo hoạt động theo
chiều dọc (từ trung
ƣơng
đến
địa
phƣơng) và theo
chiều ngang (giữa
các cơ quan ngang
hàng)
Các phong trào
mang t nh sự kiện,
lặp lại hàng năm.

Hoạt động tình
nguyện đƣợc
tổ chức bởi các
tổ chức phi
chính phủ
trong nƣớc
Có thể
hoạt
động độc lập
hoặc phối hợp
với các tổ chức
khác

Các dự án ngắn
hạn hoặc dài
hạn tùy thuộc

kế hoạch hoạt
động của từng
tổ chức
Quy mô rộng, huy Số lƣợng tình
động số lƣợng lớn nguyện
viên
các tình nguyện cho mỗi hoạt
viên
động
tình
nguyện thƣờng
nhỏ, địa bàn
hoạt động chủ
yếu ở một tỉnh,
thành phố
10

Hoạt động tình Hoạt động tình
nguyện đƣợc
nguyện phi
tổ chức bởi các
chính thức
tổ chức quốc tế

Hoạt động độc
lập hoặc phối
hợp với các tổ
chức, đoàn thể
địa
phƣơng

hoặc các tổ
chức phi ch nh
phủ
Các dự án ngắn
hạn hoặc dài
hạn tùy thuộc
kế hoạch hoạt
động của từng
tổ chức
Quy mô tình
nguyện
viên
nhỏ nhƣng t nh
chuyên
môn
cao, địa bàn
hoạt động chủ
yếu ở một tỉnh,
thành phố

Hoạt động độc
lập hoặc trực
thuộc một tổ
chức ch nh trị,
đoàn thể

Thƣờng ngắn
hạn, chủ yếu là
hƣởng
ứng

những sự kiện
lớn trong năm
Quy mô tình
nguyện
viên
nhỏ, địa bàn
hoạt động chủ
yếu ở một
tỉnh, thành phố


Tƣ tƣởng
chi phối
hoạt động

Nguồn
lực tài
chính

Tình đoàn kết, tinh
thần cống hiến cho
cộng đồng, xã hội
và phát triển đất
nƣớc
Huy động nguồn
tài trợ từ các cá
nhân,
doanh
nghiệp, tổ
chức

chủ yếu trên địa
bàn hoạt động. Hỗ
trợ tài ch nh từ
nguồn quỹ h nh
thức tuy có nhƣng
không lớn

Tình đoàn kết,
tinh thần cống
hiến cho cộng
đồng, xã hội và
phát triển đất
nƣớc
Nguồn tài trợ từ
các ch nh phủ,
các tổ chức tình
nguyện
quốc
gia

Tăng
cƣờng
tình
hữu nghị giữa
các quốc gia,
trao đổi văn hóa
Nguồn tài trợ
từ các ch nh
phủ, các tổ
chức

tình
nguyện
quốc
gia

Tình đoàn kết,
tinh thần cống
hiến cho cộng
đồng, xã hội và
phát triển đất
nƣớc
Huy động tài
trợ từ các tổ
chức, cá nhân
bằng nhiều hình
thức gây quỹ
khác nhau nhƣ
bán
hàng,
chƣơng
trình
văn nghệ từ
thiện

(Nguồn: Nguyễn Gia Đông & Cộng sự, 2015)
2.1.4. Tổng quan về các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu
2.1.4.1. Hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức bởi các tổ chức có hoạt động tình
nguyện thuộc Chính phủ
Những phong trào tình nguyện do các tổ chức có hoạt động tình nguyện thuộc
Ch nh phủ phát động diễn ra trên quy mô lớn với sự phối hợp của nhiều ban ngành,

đoàn thể. Ngoài ra, các tổ chức, đoàn thể còn hoạt động nhƣ các cơ quan đối tác hoặc
đơn vị tiếp nhận tình nguyện.
Hoạt động tình nguyện đƣợc thực hiện hoặc phối hợp thức hiện bởi các cơ quan
và tổ chức ch nh phủ khá phong phú và đa dang. Cụ thể, ở Việt Nam hiện nay, nhiều
tổ chức, câu lạc bộ tình nguyện đƣợc đặt dƣới sự quản lý của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống ch nh trị, điển hình nhƣ: Hội Chữ Thập Đỏ; Đoàn thanh niên; Hội phụ
nữ; Hội thanh niên Việt Nam; Hội sinh viên Việt Nam các cấp. Trong đó, các chiến
dịch thanh niên tình nguyện do Đoàn thanh niên tổ chức trong nhiều năm đã gây dựng
đƣợc uy t n lớn và thu hút sự tham gia của nhiều thế hệ thanh niên.
Đây là một trong những điểm đặc trƣng của hoạt động tình nguyện tại Việt Nam.
Các tổ chức ch nh trị xã hội không phải là tổ chức tình nguyện nhƣng hoạt động tình
nguyện luôn đƣợc xem là một trong những hoạt động nòng cốt của các tổ chức này,
góp phần thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra nhƣ góp phần giải quyết các vấn đề
11


tồn đọng của cộng đồng, xã hội; đề cao và truyền bá những giá trị nhân văn và đạo
đức; xây dựng và phát triển môi trƣờng rèn luyện t ch cực cho công dân, đặc biệt là
thanh niên.
2.1.4.2. Các hoạt động tình nguyện thuộc các tổ chức phi chính phủ trong nƣớc
(VNGOs)
Theo Liên Hiệp Quốc (1945), “Tổ chức phi ch nh phủ” (Non-Governmental
organization – NGO) là thuật ngữ dùng để chỉ một tổ chức, hiệp hội, ủy ban văn hóa
xã hội, ủy hội từ thiện, tập đoàn phi lợi nhuận hoặc các pháp nhân khác mà theo pháp
luật không thuộc khu vực Nhà nƣớc và không hoạt động vì lợi nhuận - nghĩa là các
khoản lợi nhuận nếu có, không thể phân chia theo kiểu chia lợi nhuận. Các tổ chức phi
ch nh phủ không bao gồm các nghiệp đoàn, đảng phái ch nh trị, hợp tác xã phân chia
lợi nhuận hoặc các tổ chức tôn giáo.
Luật Hợp Tác Xã của Việt Nam năm 1996 quy định: Tổ chức phi ch nh phủ là tổ
chức đƣợc hình thành trên cơ sở tự nguyện của cá nhân, độc lập tƣơng đối với Ch nh

phủ, nhƣng vẫn phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập và công nhận, có
sự quản lý của Nhà nƣớc và hoạt động phi lợi nhuận trong khuôn khổ pháp luật nƣớc
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Hiện nay, theo thống kê của Trung tâm Thông tin Nguồn lực tình nguyện Việt
Nam, số lƣợng các tổ chức phi ch nh phủ có cơ quan chủ quản là hơn 4.000, trong đó
có khoảng gần 300 tổ chức trực thuộc hoặc đăng ký hoạt động thông qua Liên hiệp các
Hội khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) và nhiều tổ chức phi ch nh phủ khác
hoạt động mà không có cơ quan chủ quản.
Hoạt động tình nguyện đƣợc tổ chức và thực hiện bởi các tổ chức phi ch nh phủ
thƣờng là các hoạt động độc lập hoặc kết hợp với các hoạt động khác của các tổ chức
đó. Nguồn kinh ph sử dụng thƣờng đƣợc tài trợ bởi các tổ chức quốc tế hoặc các tổ
chức phi ch nh phủ quốc tế hoặc huy động từ các nhà tài trợ trong nƣớc. Để các hoạt
động tình nguyện đƣợc thực hiện tại các địa phƣơng, VNGOs phải phối hợp với ch nh
quyền, đoàn thể địa phƣơng.
Một số VNGOs tiêu biểu có thể kể đến nhƣ Trung tâm Phát triển Nông thôn bền
vững (SRD) với các hoạt động tình nguyện nhằm mục tiêu phát triển bền vững nông
nghiệp, nông thôn, chống biến đổi kh hậu; Trung tâm Tƣ vấn hỗ trợ phát triển trẻ em
12


và cộng đồng (CCD) với nhiều hoạt động tình nguyện tuyên truyền phòng chống
HIV/AIDS, phát triển trẻ em, chăm sóc sức khỏe cộng đồng; Trung tâm hỗ trợ phát
triển cộng đồng (LIN) hoạt động trên một số lĩnh vực nhƣ xóa đói giảm nghèo, bảo vệ
và chăm sóc trẻ em, biến đổi kh hậu, phòng-chống HIV/AIDS. Đặc biệt, trung tâm
Nghiên cứu Phát triển bền vững (CSDS) đã có nhiều hoạt động tình nguyện t ch cực,
gây đƣợc tiếng vang và uy t n lớn trên nhiều lĩnh vực nhƣ: bảo vệ môi trƣờng, bình
đẳng giới, hỗ trợ trẻ em và các chƣơng trình trao đổi quốc tế ở nhiều tỉnh thành trong
cả nƣớc.
2.1.4.3. Hoạt động tình nguyện thuộc các tổ chức phi chính phủ quốc tế INGOs
Theo Liên hiệp quốc (1945), “Tổ chức phi ch nh phủ quốc tế” (International

Non-Governmental Organization – INGO) có bản chất là các tổ chức phi ch nh phủ
với các thành viên sáng lập có nhiều hơn một quốc tịch. Hoạt động tình nguyện của
các tổ chức phi ch nh phủ quốc tế thƣờng đƣợc tổ chức độc lập hoặc kết hợp với các
hoạt động khác. Nguồn kinh ph cho các hoạt động tình nguyện thƣờng đƣợc tài trợ
bởi các tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi ch nh phủ quốc tế khác hoặc từ các quỹ
tình nguyện viên của ch nh phủ các quốc gia. Các tổ chức này phải kết hợp với ch nh
quyền, đoàn thể địa phƣơng hoặc thông qua các VNGOs nhƣ một cơ quan đối tác để
tiến hành hoạt động của mình tại địa phƣơng.
Hiện tại, theo ƣớc t nh của Trung tâm Thông tin Nguồn lực tình nguyện Việt
Nam, gần 900 tổ chức phi ch nh phủ quốc tế có trụ sở hoạt động tại Việt Nam, trong
đó, có khoảng 20 tổ chức có các hoạt động tình nguyện, điển hình nhƣ Chƣơng trình
tình nguyện viên Liên Hợp Quốc (UNV); Tổ chức hỗ trợ phát triển Cộng hoà Liên
bang Đức (DED); Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); tổ chức Tình nguyện vì
sự phát triển quốc tế Úc (VIDA); Tổ chức Tình nguyện viên Châu Á (VIA); Tổ chức
tình nguyện vì sự phát triển của Cộng đồng và Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trƣờng
(VFCD) cũng nhƣ Liên hiệp các Hội Chữ thập đỏ và Trăng lƣỡi liềm đỏ Quốc tế
(IFRC).
Trong đó, chƣơng trình Tình nguyện viên Liên Hiệp Quốc (UNV) là một tổ chức
phi ch nh phủ quốc tế có uy t n ở Việt Nam, đã hoạt động kể từ năm 1990 trong nhiều
lĩnh vực, tiêu biểu nhất là các hoạt động kỷ niệm 10 năm ngày Quốc tế ngƣời tình
nguyện và dự án “Tăng cƣờng năng lực tình nguyện vì phát triển tại Việt Nam” do
13


×