Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

DẠY HỌC VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.17 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LI
------

BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN
DẠY HỌC VẬT LI
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Giảng viên hướng dẫn:

Học viên thực hiện: NHÓM 2

PGS.TS LÊ VĂN GIÁO

NGUYỄN THỊ ÁI DUYÊN
NGUYỄN CAO TRÚC GIANG
PHẠM MINH HẢI
ĐẶNG QUANG HIỂN
HUỲNH THỊ HIẾU

Lớp: LL&PPDH bộ môn Vật lí K24

Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2017

NHÓM 2

Trang 0



MỤC LỤC
Chương 1: NĂNG LỰC VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH....................................................1
1. Khái niệm năng lực....................................................................................................1
1.1. Quan điểm tâm lí học..........................................................................................1
1.2. Quan điểm về khả năng hành động.....................................................................1
2. Năng lực học sinh.......................................................................................................2
3. Các loại năng lực........................................................................................................2
4. Năng lực ở một số nước.............................................................................................2
5. Biểu hiện năng lực chung của học sinh......................................................................3
6. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí..............................................................................12
7. Cấp độ các năng lực.................................................................................................15
Chương 2: NĂNG LỰC HỢP TÁC.................................................................................16
1. Năng lực hợp tác......................................................................................................16
2. Biểu hiện năng lực hợp tác.......................................................................................17
3. Hệ thống kỹ năng.....................................................................................................17
3.1. Kĩ năng đánh giá và tự đánh giá........................................................................17
3.2. Kĩ năng làm việc cá nhân..................................................................................18
3.3. Kĩ năng cộng tác...............................................................................................18
3.4. Kĩ năng xây dựng và duy trì bầu không khí tin tưởng lẫn nhau.........................19
3.5. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn và bất đồng.......................................................20
4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá..................................................................................20
5. Cách đánh giá năng lực hợp tác................................................................................22
6. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác..............................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................29

NHÓM 2

Trang 0



Chương 1: NĂNG LỰC VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Khái niệm năng lực
Năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau theo các dấu hiệu khác nhau. Có
thể phân làm hai nhóm chính.
1.1. Quan điểm tâm lí học
Năng lực là một thuộc tính tích hợp của nhân cách, là tổ hợp các đặc điểm, thuộc
tính tâm lý của cá nhân (hứng thú, niềm tin, ý chí,...) phù hợp với những yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp, đạt hiệu quả cao.
Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc như là
các khả năng, hình thành qua trải nghiệm, củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý
chí (Nhà khoa học nguời Đức John Erpenbeck, 1998).
Các năng lực được hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân nó
đóng vai trò quan trọng, năng lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có,
phần lớn do công tác, do học tập và rèn luyện mà hình thành.
Khi nhấn mạnh đến tính mục đích và nhân cách của năng lực, Phạm Minh Hạc đưa ra
định nghĩa: “Năng lực chính là một tổ hợp các đặc điểm tâm lí của một con người (còn gọi là
tổ hợp thuộc tính tâm lí của một nhân cách), tổ hợp đặc điểm này vận hành theo một mục
đích nhất định tạo ra kết quả của một hoạt động nào đấy.
1.2. Quan điểm về khả năng hành động
Nhà tâm lí học X.L. Rubinstein coi năng lực là điều kiện cho hoạt động có ích của
con người: Năng lực là toàn bộ những thuộc tính tâm lí làm cho con người thích hợp với
một hoạt động có ích lợi xã hội nhất định.
Theo Epstein & Hundert (2002) xác định: năng lực là việc sử dụng thường lệ và
xác đáng kĩ năng giao tiếp, kiến thức và kĩ năng chuyên môn, khả năng luận lý, các cảm
xúc, giá trị và tiến trình xem xét ngẫm nghĩ trong thực tiễn hoạt động hằng ngày vì lợi ích
của cá nhân và và của cộng đồng mà mình đang phục vụ.
Theo Đinh Quang Báo (2012), năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức,
kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu
quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.

Theo Nguyễn Công Khanh (2012), năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống
kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện
thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.
NHÓM 2

Trang 1


Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực là khả năng cá nhân
đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ
thể.
Vậy, năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh
nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương
thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
2. Năng lực học sinh
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,
thái dộ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện
thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em
trong cuộc sống.
Năng lực của học sinh là một cấu trúc động (trìu tuợng), có tính mở, đa thành tố,
đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin, giá trị,
trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi truờng học
tập phổ thông và những diều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội
3. Các loại năng lực
Chương trình giáo dục phổ thông nhằm hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực
chung chủ yếu sau:
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực thẩm mỹ;

- Năng lực thể chất;
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tính toán;
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
4. Năng lực ở một số nước
Phần lớn các nước trong khối EU căn cứ vào 8 lĩnh vực NL chính mà Hội đồng châu
Âu đã thống nhất sau một thời gian tranh luận gay gắt vào năm 2002
- Giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ;
- Giao tiếp bằng tiếng nước ngoài;
NHÓM 2

Trang 2


- Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Tính toán và năng lực toán, khoa học, công nghệ;
- Doanh nghiệp, kinh doanh (entrepreneurship);
- Năng lực liên cá nhân và năng lực công dân;
- Hiểu biết về học (learning to learn);
- Văn hoá chung.
Vể đề xuất (thêm, bớt ) hệ thống năng lực cho CTGD của mỗi nước. Tám lĩnh vực
năng lực chính đó là:
Khi xác định hệ thống năng lực chung cần trang bị cho học sinh, CT bao giờ cũng
nêu rõ nội dung mỗi năng lực, tức là trả lời câu hỏi: năng lực này là gì? Chẳng hạn năng
lực tư duy được CT Úc giới thuyết như sau: “Năng lực tư duy được xem là trình độ vận
dụng hoạt động trí tuệ, nó rất đa dạng trong việc sử dụng thông tin để đạt kết quả. Năng
lực tư duy bao gồm các yếu tố như giải quyết vấn đề, ra những quyết định, tư duy phê
phán, phát triển lập luận và sử dụng các chứng cớ chứng minh cho lập luận của mình.
Năng lực tư duy là cốt lỗi của nhiều hoạt động trí tuệ.

5. Biểu hiện năng lực chung của học sinh
Các năng lực
Cấp tiểu học
Cấp trung học cơ sở
chung
1. Năng lực tự học
a) Xác định
mục tiêu học
tập

Ghi nhớ nhiệm vụ và
kết quả cần đạt được
trong học tập do giáo
viên yêu cầu để thực
hiện.

Xác định được nhiệm vụ
học tập một cách tự giác,
chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ
lực phấn đấu thực hiện.

b) Lập kế
Biết lập và làm theo
hoạch và thực thời gian biểu học tập
hiện cách học hàng ngày; vận dụng
các cách học: Ghi nhớ
bằng học thuộc, đánh
dấu những ý, đoạn cần
thiết,...; thu thập và

trình bày được thông
tin từ sách giáo khoa,
giờ giảng của giáo
viên bằng các hình
thức như: bản ghi tóm
tắt, lập bản tổng kết,...

Lập và thực hiện kế
hoạch học tập; thực hiện
các cách học: Hình thành
cách ghi nhớ của bản
thân; phân tích nhiệm vụ
học tập để lựa chọn được
các nguồn tài liệu đọc
phù hợp: các đề mục, các
đoạn bài ở sách giáo
khoa, sách tham khảo,
Internet; lưu giữ thông tin
có chọn lọc bằng ghi tóm
tắt, bằng bản đồ khái
niệm, bảng, các từ khoá;

NHÓM 2

Cấp trung học phổ
thông
Xác định nhiệm vụ học
tập dựa trên kết quả đã
đạt được; đặt mục tiêu
học tập chi tiết, cụ thể,

khắc phục những khía
cạnh còn yếu kém.
Đánh giá và điều chỉnh
được kế hoạch học tập;
hình thành cách học tập
riêng của bản thân; tìm
được nguồn tài liệu phù
hợp với các mục đích,
nhiệm vụ học tập khác
nhau; thành thạo sử
dụng thư viện, chọn các
tài liệu và làm thư mục
phù hợp với từng chủ
đề học tập của các bài
tập khác nhau; ghi chép
thông tin đọc được
Trang 3


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học

Cấp trung học cơ sở
ghi chú bài giảng của
giáo viên theo các ý
chính; tra cứu tài liệu thư
viện.


c) Đánh giá
và điều chỉnh
việc học

Nhận ra và sửa chữa
sai sót trong bài kiểm
tra qua lời nhận xét
của giáo viên; biết hỏi
giáo viên và người
khác khi chưa hiểu bài.

Nhận ra và điều chỉnh
những sai sót, hạn chế
của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý;
chủ động tìm kiếm sự hỗ
trợ của người khác khi
gặp khó khăn trong học
tập.

2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
a) Phát hiện Thu nhận thông tin từ Phân tích được tình
và làm rõ vấn tình huống, nhận ra huống trong học tập;
đề
những vấn đề đơn phát hiện và nêu được
giản và đặt được câu tình huống có vấn đề
hỏi.
trong học tập.
b) Đề xuất, Nêu được cách thức Xác định được và biết
lựa chọn giải giải quyết vấn đề đơn tìm hiểu các thông tin

pháp
giản theo hướng dẫn. liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải
quyết vấn đề.

c) Thực hiện Tiến hành giải quyết
và đánh giá vấn đề theo hướng
giải pháp giải dẫn.
quyết vấn đề

Thực hiện giải pháp giải
quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không
phù hợp của giải pháp
thực hiện.

d) Nhận ra ý
tưởng mới

Xác định và làm rõ
thông tin, ý tưởng mới;
phân tích, tóm tắt những
thông tin liên quan từ
nhiều nguồn khác nhau.

NHÓM 2

Xác định và làm rõ
thông tin, ý tưởng
mới với bản thân từ

các nguồn tài liệu cho
sẵn theo hướng dẫn

Cấp trung học phổ
thông
bằng các hình thức phù
hợp, thuận lợi cho việc
ghi nhớ, sử dụng, bổ
sung khi cần thiết; tự
đặt được vấn đề học
tập.
Tự nhận ra và điều
chỉnh những sai sót,
hạn chế của bản thân
trong quá trình học tập;
suy ngẫm cách học của
mình, rút kinh nghiệm
để có thể vận dụng vào
các tình huống khác;
biết tự điều chỉnh cách
học.
Phân tích được tình
huống trong học tập,
trong cuộc sống; phát
hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong
học tập, trong cuộc
sống.
Thu thập và làm rõ các
thông tin có liên quan

đến vấn đề; đề xuất và
phân tích được một số
giải pháp giải quyết
vấn đề; lựa chọn được
giải pháp phù hợp
nhất.
Thực hiện và đánh giá
giải pháp giải quyết
vấn đề; suy ngẫm về
cách thức và tiến trình
giải quyết vấn đề để
điều chỉnh và vận
dụng trong bối cảnh
mới.
Xác định và làm rõ
thông tin, ý tưởng mới
và phức tạp từ các
nguồn thông tin khác
nhau; phân tích các
Trang 4


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học

Cấp trung học cơ sở

đ) Hình thành Dựa trên hiểu biết đã

và triển khai ý có, hình thành ý
tưởng mới
tưởng mới đối với
bản thân và dự đoán
được kết quả khi thực
hiện.

Phát hiện yếu tố mới, tích
cực trong những ý kiến
của người khác; hình
thành ý tưởng dựa trên
các nguồn thông tin đã
cho; đề xuất giải pháp cải
tiến hay thay thế các giải
pháp không còn phù hợp;
so sánh và bình luận
được về các giải pháp đề
xuất.

e) Tư duy độc Nêu được thắc mắc
lập
về sự vật, hiện tượng;
không e ngại nêu ý
kiến cá nhân trước
các thông tin khác
nhau về sự vật, hiện
tượng; sẵn sàng thay
đổi khi nhận ra sai
sót.


Đặt các câu hỏi khác
nhau về một sự vật, hiện
tượng; chú ý lắng nghe
và tiếp nhận thông tin, ý
tưởng với sự cân nhắc,
chọn lọc; quan tâm tới
các chứng cứ khi nhìn
nhận, đánh giá sự vật,
hiện tượng; đánh giá
vấn đề, tình huống dưới
những góc nhìn khác
nhau.

3. Năng lực thẩm mỹ
a) Nhận ra cái
Có cảm xúc và bày tỏ Có cảm xúc và chính
đẹp
cảm xúc trước cái đẹp kiến cá nhân trước hiện
trong cuộc sống.
tượng trong tự nhiên,
đời sống xã hội và nghệ
thuật.
b) Diễn tả,
giao lưu thẩm
mỹ

NHÓM 2

Mô tả được cái đẹp,
tiếp nhận được thông

tin trao đổi về biểu
hiện ở bên ngoài của
các sự vật, hiện tượng
thế giới xung quanh ở
mức độ đơn giản.

Giới thiệu được, tiếp
nhận có chọn lọc thông
tin trao đổi về biểu hiện
của cái đẹp trong tự
nhiên, trong đời sống xã
hội, trong nghệ thuật và
trong tác phẩm của
mình, của người khác.

Cấp trung học phổ
thông
nguồn thông tin độc
lập để thấy được
khuynh hướng và độ
tin cậy của ý tưởng
mới.
Nêu được nhiều ý
tưởng mới trong học
tập và cuộc sống; suy
nghĩ không theo lối
mòn; tạo ra yếu tố mới
dựa trên những ý
tưởng khác nhau; hình
thành và kết nối các ý

tưởng; nghiên cứu để
thay đổi giải pháp
trước sự thay đổi của
bối cảnh; đánh giá rủi
do và có dự phòng.
Đặt được nhiều câu
hỏi có giá trị, không
dễ dàng chấp nhận
thông tin một chiều;
không thành kiến khi
xem xét, đánh giá vấn
đề; quan tâm tới các
lập luận và minh
chứng thuyết phục;
sẵn sàng xem xét,
đánh giá lại vấn đề.
Đánh giá được giá trị
cơ bản, phổ biến của
văn hoá, tryền thống và
đạo đức Việt Nam, giá
trị nhân văn cơ bản của
nhân loại.
Phân tích, đánh giá
được tính thẩm mỹ,
giá trị vật liệu, giá trị
văn hoá của các sự
vật, hiện tượng, quá
trình trong tự nhiên,
đời sống xã hội và
nghệ thuật.

Trang 5


Các năng lực
Cấp tiểu học
chung
c) Tạo ra cái
Tái hiện được trong
đẹp
sáng tác của mình
những cái đẹp trong tự
nhiên, trong đời sống
xã hội bằng phương
tiện phù hợp.
4. Năng lực thể chất
a) Sống thích Nhận ra một số yếu tố
ứng và hài chủ yếu (của môi
hòa với môi trường sống, thời tiết,
trường
thức ăn) có lợi, có hại
cho sức khoẻ. Tuân
thủ những chỉ dẫn
của người lớn về vệ
sinh cá nhân, ăn, mặc,
sinh hoạt, học tập có
lợi cho sức khoẻ.

b) Rèn luyện Kể tên và nêu được
sức khoẻ thể chức năng của một số
lực

bộ phận chính của cơ
thể người; diễn tả
được một số biểu
hiện bất thường của
cơ thể; nêu và mô tả
được các hoạt động
vận động trong thể
dục, thể thao thường
ngày; thực hiện được
các loại hình vận
động phù hợp với bản
thân.
c) Nâng cao Thực hành các hành vi
sức khoẻ tinh ứng xử vui tươi, thân
thần
thiện; xử lý các tình
huống đơn giản, cụ thể
trong cuộc sống với
thái độ tự trọng, tự tin,
có trách nhiệm và hoà
đồng với mọi người.
NHÓM 2

Cấp trung học cơ sở
Diễn tả được ý tưởng
của mình theo chủ đề
sáng tác, sử dụng công
cụ, kỹ thuật và vật liệu
sáng tác phù hợp trong
sáng tác mỹ thuật.

Nêu được cơ sở khoa
học của chế độ dinh
dưỡng, sinh hoạt, các
biện pháp giữ gìn vệ
sinh, phòng bệnh, bảo
vệ sức khoẻ; tự vệ sinh
cá nhân đúng cách, lựa
chọn cách ăn, mặc, hoạt
động phù hợp với thời
tiết và đặc điểm phát
triển của cơ thể; thực
hành giữ gìn vệ sinh
môi trường sống xanh,
sạch, không ô nhiễm.
Thường xuyên, tự giác
tập luyện thể dục, thể
thao; lựa chọn tham gia
các hoạt động thể dục,
thể thao phù hợp với
tăng tiến về sức khoẻ,
thể lực, điều kiện sống
và học tập của bản thân
và cộng đồng.

Lạc quan và biết cách
thích ứng với những
điều kiện sống, học tập,
lao động của bản thân;
có khả tự điều chỉnh
cảm xúc cá nhân, chia

sẻ, cảm thông với mọi
người và tham gia cổ vũ
động viên người khác.

Cấp trung học phổ
thông
Đề xuất được ý tưởng,
sáng tạo được các sản
phẩm có tính thẩm mỹ
mang dấu ấn cá nhân.

Nêu được cơ sở khoa
học của các biện pháp
bảo vệ môi trường
sống không bị ô
nhiễm, giữ cân bằng
sinh thái; điều chỉnh
chế độ học tập và sinh
hoạt phù hợp với thể
trạng của bản thân;
thực hành các hoạt
động cải thiện môi
trường sống; thích ứng
với các hoạt động xã
hội.
Đánh giá được thể
trạng sức khoẻ của bản
thân; đọc hiểu được
các chỉ số cơ bản của
sức khoẻ qua kiểm tra

y tế; nhận ra các biểu
hiện và phản ứng của
bản thân với một số
bệnh thông thường; có
thói quen, biết lựa
chọn các hình thức tập
luyện thể dục, thể thao
phù hợp để cải thiện
các chức năng của cơ
thể.
Biết cải thiện các mối
quan hệ để đem lại
niềm vui, hạnh phúc
cho bản thân và mọi
người; hài hoà các
hoạt động học tập, lao
động, giải trí; tinh thần
thoải mái; tham gia
tích cực các hoạt động
Trang 6


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học

5. Năng lực giao tiếp
a) Sử dụng
- Đọc trôi chảy và đúng

tiếng Việt
ngữ điệu; đọc hiểu bài
đọc ngắn về các chủ đề
quen thuộc, phù hợp
với tâm lí lứa tuổi;
bước đầu biết phản hồi
các văn bản đã học…
- Viết đúng chính tả và
ngữ pháp; viết được bài
văn ngắnvề các chủ đề
quen thuộchoặc cá
nhân ưa thích (bằng
chữ viết tay và đánh
máy, bước đầu biết kết
hợpngôn ngữ với hình
ảnh minh họa); trình
bày được ý kiến của cá
nhân; điền được thông
tin vào các mẫu văn
bản đơn giản…
- Phát âm đúng; có vốn
từ vựng cần thiết cho
học tập và giao tiếp
hàng ngày; bước đầu
biết cách sử dụng các
kiểu câu thông dụng;
nói rõ ràng, mạch lạc
và đúng ngữ điệu; kể
được các câu chuyện
ngắn, đơn giản về các

chủ đề quen thuộc, phù
hợp với tâm lí lứa tuổi;
trình bày được nội
dung chủ đề đơn giản,
thuộc chương trình học
tập;trình bày được
những ý kiến, suy nghĩ
của mình; bước đầu
biết kết hợp lời nói với
động tác cơ thể và các
phương tiện hỗ trợ
khác …
- Nghe hiểu trong giao
NHÓM 2

Cấp trung học cơ sở

- Đọc lưu loát và đúng
ngữ điệu; đọc hiểu nội
dung chính và chi tiết
các bài đọc có độ dài
vừa phải, phù hợp với
tâm lí lứa tuổi; phản hồi
những văn bản đã đọc
một cách tương đối
hiệu quả; bước đầu có ý
thức tìm tòi, mở rộng
phạm vi đọc…
- Viết đúng các dạng
văn bản về những chủ

đề quen thuộc hoặc cá
nhân ưa thích(bằng chữ
viết tay và đánh máy,
biết kết hợpngôn ngữ
với hình ảnh, đồ thị…
minh họa); biết tóm tắt
nội dung chính của bài
văn, câu chuyện ngắn;
trình bày một cách
thuyết phục quan điểm
của cá nhân…
- Có vốn từ vựng tương
đối phong phú cho học
tập và giao tiếp hàng
ngày; sử dụng tương
đối linh hoạt và có hiệu
quả các kiểu câu khác
nhau; nói rõ ràng, mạch
lạc, tự tin và đúng ngữ
điệu; kể được các câu
chuyện ngắn, đơn giản
về các chủ đề khác
nhau; trình bày được
nội dung chủ đề thuộc
chương trình học tập;
biết trình bày và bảo vệ
quan điểm, suy nghĩ
của mình; kết hợp lời
nói với động tác cơ thể
và các phương tiện hỗ


Cấp trung học phổ
thông
xã hội.
- Đọc lưu loát, đúng
ngữ điệu và biết thay
đổi theo đặc điểm văn
bản và mục đích giao
tiếp; đọc hiểu các văn
bản phức tạp trong
chương trình học và
đời sống, phù hợp với
tâm lí lứa tuổi; phản
hồi một cách tích cực
và hiệu quả những nội
dung đã đọc; luôn có
ý thức tìm tòi, mở
rộng phạm vi đọc…
- Viết đúng và sáng
tạo các dạng văn bản
phức tạp về các chủ
đềhọc tập và đời sống
(kết hợp có hiệu quả
ngôn ngữ với hình
ảnh, đồ thị… minh
họa); biết tóm tắt nội
dung của những văn
bản phức tạp; trình
bày một cách thuyết
phục quan điểm của

cá nhân, có tính đến
quan điểm của người
khác…
- Có vốn từ vựng
phong phú; sử dụng
linh hoạt và có hiệu
quả các kiểu câu khác
nhau; nói rõ ràng,
mạch lạc, chính xác,
tự tin và đúng ngữ
điệu; thuyết trình
được nội dung chủ đề
thuộc chương trình
học tập;biết trình bày
và bảo vệ quan điểm
của cá nhân một cách
chặt chẽ, có sức
Trang 7


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học

Cấp trung học cơ sở

tiếp thông thường và
các chủ đề học tập phù
hợp với tâm lí lứa tuổi;

có thái độ tích cực
trong khi nghe; bước
đầu có phản hồi phù
hợp…

trợ khác…
- Nghe hiểu nội dung
chính hay nội dung chi
tiết các bài đối thoại,
chuyện kể, lời giải
thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi
nghe; có phản hồi phù
hợp,...

b) Sử dụng
ngoại ngữ
c) Xác định
mục đích giao
tiếp

Đạt năng lực bậc 1 về
một ngoại ngữ.
Nhận ra ý nghĩa của
giao tiếp trong việc
đáp ứng các nhu cầu
của bản thân.

Đạt năng lực bậc 2 về
một ngoại ngữ.

Bước đầu biết đặt ra
mục đích giao tiếp và
hiểu được vai trò quan
trọng của việc đặt mục
tiêu trước khi giao tiếp.

d)Thể hiện
thái độ giao
tiếp

Tập trung chú ý khi Khiêm tốn, lắng nghe
giao tiếp; nhận ra tích cực trong giao tiếp;
được thái độ của đối nhận ra được bối cảnh
tượng giao tiếp.
giao tiếp, đặc điểm, thái
độ của đối tượng giao
tiếp.
Diễn đạt một cách rõ Diễn đạt ý tưởng một
ràng, đủ ý.
cách tự tin; thể hiện
được biểu cảm phù hợp
với đối tượng và bối
cảnh giao tiếp.

đ) Lựa chọn
nội dung và
phương thức
giao tiếp

Cấp trung học phổ

thông
thuyết phục;kết hợp
một cách hiệu quả lời
nói với động tác cơ
thể và các phương
tiện hỗ trợ khác…
- Nghe hiểu và chắt
lọc được thông tin
quan trọng, bổ ích từ
các bài đối thoại,
chuyện kể, lời giải
thích, cuộc thảo luận,
tranh luận phức tạp;có
thái độ tích cực trong
khi nghe; có phản hồi
linh hoạt và phù
hợp…
Đạt năng lực bậc 3 về
một ngoại ngữ.
Xác định được mục
đích giao tiếp phù hợp
với đối tượng, bối
cảnh giao tiếp; dự kiến
được thuận lợi, khó
khăn để đạt được mục
đích trong giao tiếp.
Chủ động trong giao
tiếp; tôn trọng, lắng
nghe có phản hồi tích
cực trong giao tiếp.

Lựa chọn nội dung,
ngôn ngữ phù hợp với
ngữ cảnh và đối tượng
giao tiếp; biết kiềm
chế; tự tin khi nói
trước nhiều người.

6. Năng lực hợp tác
a) Xác định
mục đích và
phương thức
hợp tác

NHÓM 2

Thích sự trao đổi, giúp
đỡ nhau trong học tập;
thực hiện sự hợp tác
trong nhóm nhỏ ứng với
nhiệm vụ học tập được
giao theo sự hướng dẫn

Chủ động đề xuất mục
đích hợp tác khi được
giao các nhiệm vụ; xác
định được loại công
việc nào có thể hoàn
thành tốt nhất bằng hợp

Chủ động đề xuất mục

đích hợp tác để giải
quyết một vấn đề do
bản thân và những
người khác đề xuất;
lựa chọn hình thức
Trang 8


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học
của giáo viên.

Cấp trung học phổ
thông
tác theo nhóm với quy làm việc nhóm với
mô phù hợp.
quy mô phù hợp với
yêu cầu và nhiệm vụ.
Cấp trung học cơ sở

b) Xác định
trách nhiệm
và hoạt động
của bản thân

Biết
được
trách

nhiệm của mình trong
công việc của cả
nhóm theo hướng
dẫn.

Biết trách nhiệm, vai trò
của mình trong nhóm
ứng với công việc cụ
thể; phân tích nhiệm vụ
của cả nhóm để nêu
được các hoạt động phải
thực hiện, trong đó tự
đánh giá được hoạt động
mình có thể đảm nhiệm
tốt nhất để tự đề xuất
cho nhóm phân công.

c) Xác định
nhu cầu và
khả năng của
người hợp tác

Góp ý phân công
công việc cho từng
thành viên và tranh
thủ sự hỗ trợ của các
thành viên; đề xuất
phân công công việc
cho từng thành viên
trong nhóm.

Cố gắng hoàn thành
phần việc mình được
phân công và chia sẻ
giúp đỡ thành viên
khác cùng hoàn thành
việc được phân công;
vui mừng trước kết
quả chung.

Nhận biết được đặc
điểm, khả năng của từng
thành viên cũng như kết
quả làm việc nhóm; dự
kiến phân công từng
thành viên trong nhóm
các công việc phù hợp.

đ) Đánh giá
Cùng các thành viên
hoạt động hợp báo cáo kết quả thực
tác
hiện nhiệm vụ của cả
nhóm; tham gia đánh
giá kết quả đạt được
của cả nhóm và của
bản thân, rút kinh
nghiệm trên cơ sở
nhận xét của giáo
viên.


Biết dựa vào mục đích
đặt ra để tổng kết hoạt
động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu
sót của cá nhân và của
cả nhóm.

d) Tổ chức và
thuyết phục
người khác

NHÓM 2

Chủ động và gương mẫu
hoàn thành phần việc
được giao, góp ý điều
chỉnh thúc đẩy hoạt
động chung; chia sẻ
khiêm tốn học hỏi các
thành viên trong nhóm.

Tự nhận trách nhiệm
và vai trò của mình
trong hoạt động chung
của nhóm; phân tích
được các công việc
cần thực hiện để hoàn
thành nhiệm vụ, đáp
ứng được mục đích
chung, đánh giá khả

năng của mình có thể
đóng góp thúc đẩy
hoạt động của nhóm.
Phân tích được khả
năng của từng thành
viên để tham gia đề
xuất phương án phân
công công việc; dự
kiến phương án phân
công, tổ chức hoạt
động hợp tác.
Theo dõi tiến độ hoàn
thành công việc của
từng thành viên và cả
nhóm để điều hoà hoạt
động phối hợp; khiêm
tốn tiếp thu sự góp ý
và nhiệt tình chia sẻ,
hỗ trợ các thành viên
khác.
Căn cứ vào mục đích
hoạt động của nhóm
để tổng kết kết quả đạt
được; đánh giá mức độ
đạt mục đích của cá
nhân và của nhóm và
rút kinh nghiệm cho
bản thân và góp ý cho
từng người trong
nhóm.

Trang 9


Các năng lực
Cấp tiểu học
chung
7. Năng lựctính toán
a) Sử dụng
các phép tính
và đo lường
cơ bản

Sử dụng được các
phép tính số học
(cộng, trừ, nhân,
chia) trong học tập;
đo lường được kích
thước, khối lượng,
thời gian trong các
trường hợp đơn giản
và bước đầu biết ước
lượng.
b) Sử dụng
Nhận ra và có thể sử
ngôn ngữ toán dụng được các thuật
ngữ, ký hiệu toán học,
tính chất đơn giản của
số tự nhiên và một số
hình đơn giản; bước
đầu biết sử dụng

thống kê trong học
tập; hình dung và có
thể vẽ phác hình dạng
của các hình hình học
cơ bản; nhận ra và
biểu diễn được mối
liên hệ toán học giữa
các yếu tố trong các
tình huống đơn giản
hay bài toán có lời
văn.

c) Sử dụng
công cụ tính
toán

NHÓM 2

Sử dụng được các
dụng cụ đo, vẽ, tính
trong học tập; sử
dụng được máy tính
cầm tay với những
chức năng tính toán
đơn giản trong học
tập và trong cuộc
sống.

Cấp trung học cơ sở


Sử dụng được các phép
tính (cộng, trừ, nhân,
chia, luỹ thừa, khai căn)
trong học tập và trong
cuộc sống; hiểu và có
thể sử dụng các kiến
thức, kỹ năng về đo
lường, ước tính trong
các tình huống quen
thuộc.
Sử dụng được các thuật
ngữ, ký hiệu toán học,
tính chất các số và của
các hình hình học; sử
dụng được thống kê toán
học trong học tập và
trong một số tình huống
đơn giản hàng ngày; hình
dung và có thể vẽ phác
hình dạng các đối tượng,
trong môi trường xung
quanh, nêu được tính chất
cơ bản của chúng; hiểu và
biểu diễn được mối quan
hệ toán học giữa các yếu
tố trong các tình huống
học tập và trong đời sống;
bước đầu vận dụng được
các bài toán tối ưu trong
học tập và trong cuộc

sống; biết sử dụng một số
yếu tố của lôgic hình thức
để lập luận và diễn đạt ý
tưởng.
Sử dụng được các dụng
cụ đo, vẽ, tính; sử dụng
được máy tính cầm tay
trong học tập cũng như
trong cuộc sống hàng
ngày; bước đầu sử dụng
máy vi tính để tính toán
trong học tập.

Cấp trung học phổ
thông
Vận dụng thành thạo
các phép tính trong
học tập và cuộc sống;
sử dụng hiệu quả các
kiến thức, kỹ năng về
đo lường, ước tính
trong các tình huống ở
nhà trường cũng như
trong cuộc sống.
Sử dụng hiệu quảcác
thuật ngữ, ký hiệu toán
học, tính chất các số
và tính chất của các
hình hình học; sử dụng
được thống kê toán để

giải quyết vấn đề nảy
sinh trong bối cảnh
thực; hình dung và vẽ
được hình dạng các
đối tượng trong môi
trường xung quanh,
hiểu tính chất cơ bản
của chúng; mô hình
hoá toán học được một
số vấn đề thường gặp;
vận dụng được các bài
toán tối ưu trong học
tập và trong cuộc
sống; sử dụng được
một số yếu tố của
logic hình thức trong
học tập và trong cuộc
sống.
Sử dụng hiệu quả máy
tính cầm tay với chức
năng tính toán tương
đối phức tạp; sử dụng
được một số phần
mềm tính toán và
thống kê trong học tập
và trong cuộc sống.
Trang 10


Các năng lực

Cấp tiểu học
Cấp trung học cơ sở
chung
8. Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)

Cấp trung học phổ
thông

a) Sử dụng và
quản lý các
phương tiện,
công cụ của
công nghệ kỹ
thuật số

Thực hiện được một
số thao tác cơ bản
trên một số thiết bị
ICT thông dụng để sử
dụng được ứng dụng
hỗ trợ học tập, vui
chơi, giải trí.

Sử dụng đúng cách các
thiết bị và phần mềm
ICT thông dụng để thực
hiện một số công việc
cụ thể trong học tập;
biết tổ chức và lưu trữ
dữ liệu.


Biết lựa chọn và sử
dụng hiệu quả một số
thiết bị, phần mềm và
dịch vụ hệ thống ICT
thông dụng; biết tổ
chức và lưu trữ dữ liệu
dưới các dạng thức
khác nhau một cách an
toàn và bảo mật.

b) Nhận biết,
ứng xử phù
hợp
chuẩn
mực đạo đức
và pháp luật
trong xã hội
số hóa

Biết rằng thông tin
mà mỗi người tạo ra
hay cung cấp có thể
được sử dụng hoặc bị
lạm dụng bởi người
khác; biết bảo vệ
thông tin cá nhân,
biết về quyền sở hữu
trí tuệ, biết bảo vệ
sức khoẻ bản thân khi

sử dụng thiết bị ICT.

Biết các qui định pháp
luật cơ bản liên quan
đến quyền sở hữu và sử
dụng tài nguyên thông
tin, tôn trọng bản quyền
và quyền an toàn thông
tin của người khác; sử
dụng được một số cách
thức bảo vệ an toàn thông
tin cá nhân và cộng đồng;
tuân thủ quy định pháp lý
và các yêu cầu bảo vệ
sức khỏe trong khai thác
và sử dụng ICT; tránh
các tác động tiêu cực tới
bản thân và cộng đồng.

Ứng xử có văn hóa
trong sử dụng các sản
phẩm của ICT; tôn
trọng và bảo vệ quyền
an toàn thông tin của
người khác; sử dụng
được các chiến lược
để bảo vệ thông tin
của cá nhân và cộng
đồng;
hiểu

được
những tác động và ảnh
hưởng lớn của ICT đối
với nhà trường và xã
hội; chủ động tham gia
các hoạt động ICT một
cách tự tin, năng động,
có trách nhiệm và sáng
tạo.

c) Phát hiện
và giải quyết
vấn đề trong
môi
trường
công nghệ tri
thức

Nêu được nhu cầu thu
thập thông tin cần
thiết cho một số vấn
đề đơn giản. Tìm
được thông tin từ
nguồn dữ liệu số đã
cho theo hướng dẫn.

Biết tìm kiếm thông tin
từ nhiều nguồn với các
chức năng tìm kiếm đơn
giản; biết đánh giá sự

phù hợp của dữ liệu và
thông tin đã tìm thấy với
nhiệm vụ đặt ra; biết tổ
chức dữ liệu và thông
tin phù hợp với giải
pháp giải quyết vấn đề;
biết thao tác với ứng
dụng cho phép lập trình
trò chơi, lập trình trực
quan hoặc các ngôn ngữ
lập trình đơn giản.

Xác định được tiêu chí
đánh giá độ tin cậy,
lựa chọn thông tin; sử
dụng được kỹ thuật
tìm kiếm nâng cao, kỹ
thuật tổ chức, lưu trữ
thông tin hỗ trợ quá
trình tìm giải pháp phù
hợp nhất; sử dụng
được công cụ ICT để
xử lý thông tin, hình
thành ý tưởng mới, lập
kế hoạch giải quyết
vấn đề; biết cách tổ
chức dữ liệu cơ bản

NHÓM 2


Trang 11


Các năng lực
chung

Cấp tiểu học

Cấp trung học cơ sở

d) Học tập, tự Sử dụng được một số
học với sự hỗ phần mềm trò chơi hỗ
trợ của ICT
trợ học tập, phần
mềm học tập.

Sử dụng được một số
phần mềm học tập; sử
dụng được môi trường
mạng máy tính để tìm
kiếm, thu thập, cập nhật
và lưu trữ thông tin phù
hợp với mục tiêu học
tập và khai thác được
các điều kiện hỗ trợ tự
học.

e) Giao tiếp,
hòa nhập, hợp
tác qua môi

trường ICT

Biết lựa chọn và sử
dụng các công cụ ICT
thông dụng để chia sẻ,
trao đổi thông tin và hợp
tác một cách an toàn;
biết hợp tác trong ứng
dụng ICT để tạo ra các
sản phẩm đơn giản phục
vụ học tập và đời sống.

Sử dụng được các
công cụ ICT thông
dụng theo hướng dẫn
để chia sẻ và trao đổi
thông tin với đối
tượng phù hợp.

Cấp trung học phổ
thông
trong chuyển giao
thuật toán cho máy
tính và tạo được sản
phẩm đơn giản trong
việc chuyển giao cho
máy tính giải quyết
vấn đề.
Chủ động tìm hiểu để
sử dụng được một số

loại phần mềm hỗ trợ
học tập; sử dụng thành
thạo môi trường mạng
máy tính trong tìm
hiểu tri thức mới; biết
lựa chọn, khai thác các
dịch vụ đào tạo và
kiểm tra đánh giá hiện
đại trong môi trường
số hoá.
Chủ động lựa chọn và
sử dụng các công cụ
ICT một cách hệ
thống, hiệu quả và an
toàn để chia sẻ, trao
đổi thông tin, mở
mang tri thức và tạo
sản phẩm hữu ích; lựa
chọn được các quy tắc
giao tiếp thích hợp cho
các công cụ truyền
thông khác nhau khi
hợp tác với các đối
tượng khác nhau; biết
các rủi ro có thể có
trong giao tiếp và hợp
tác liên quan đến sử
dụng môi trường ICT,
thiết lập được các biện
pháp an ninh thích

hợp.

6. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí
Nhóm năng lực
thành phần
NHÓM 2

Năng lực thành phần trong môn Vật lí
Trang 12


Nhóm NLPT liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí

- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định
luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ
học tập
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

Nhóm NLTP về
phương pháp
(tập trung vào
năng lực thực
nghiệm và năng
lực mô hình hóa)


- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và
chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn
khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến
thức vật lí
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong
học tập vật lí.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra
được.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử
lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng
đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.

Nhóm NLTP trao

- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và

đổi thông tin

các cách diễn tả đặc thù của vật lí
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành)
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau,
- X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị
kĩ thuật, công nghệ
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của

mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm…)
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc

NHÓM 2

Trang 13


nhóm…) một cách phù hợp
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề
liên quan dưới góc nhìn vật lí
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
Nhóm NLTP liên

- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái

quan đến cá nhân

độ của cá nhân trong học tập vật lí
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm
vật lí đối trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn
Vật lí
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải
pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức
độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của

các công nghệ hiện đại
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và
lịch sử.

7. Cấp độ các năng lực
Nhóm năng

Cấp độ

lực
Năng lực sử

I

II

KI Tái hiện kiến KII Vận dụng kiến thức

dụng kiến thức thức:

III
KIII Liên kết và chuyển tải

- Xác định và sử dụngkiến thức

Tái hiện lại được kiến thức vật lí trong tình - Vận dụng kiến thức trong
các kiến thức và huống đơn giản
tình huống có phần mới mẻ
đối tượng vật lí cơ - Sử dụng phép tương tự - Lựa chọn được đặc tính
phù hợp


bản
Năng lực về

PI Mô tả lại các PII Sử dụng các phương PIII Lựa chọn và vận dụng

phương pháp

phương

(tập trung vào chuyên biệt
năng lực thực
nghiệm và
NHÓM 2

pháp pháp chuyên biệt

các phương pháp chuyên

- Sử dụng các chiến lượcbiệt để giải quyết vấn đề

- Áp dụng, mô tả giải bài tập
- Lựa chọn và áp dụng một
- Lập kế hoạch và tiến
các phương pháp
cách có mục đích và liên kết
hành thí nghiệm đơn giản
Trang 14



- Mở rộng kiến thức theocác phương pháp chuyên

năng lực mô

vật lí, đặc biệt là

hình hóa)

phương pháp thực hướng dẫn

môn, bao gồm cả thí nghiệm

nghiệm

đơn giản và toán học hóa
- Tự chiếm lĩnh kiến thức

Năng lực trao

XI Làm theo mẫu XII Sử dụng hình thức XIII Tự lựa chọn cách diễn

đổi thông tin

diễn tả cho trước

diễn tả phù hợp

- Diễn tả một đối
tượng


đơn

tả và sử dụng

- Diễn tả một đối tượng - Lựa chọn, vận dụng và

giản bằng ngôn ngữ vật lí vàphản hồi các hình thức diễn

gian bằng nói và có cấu trúc
tả một cách có tính toán và
- Biện giải về một đối
viết hoặc theo mẫu
hợp lí
- Thảo luận về mức độ giới
tượng
cho trước theo
- Lí giải các nhận đinh
hạn phù hợp của một chủ đề
hướng dẫn
- Đặt câu hỏi về
đối tượng
Năng lực cá
thể

CI
- Áp

dụng

sự


CII
CIII
- Bình luận những đánh - Tự đưa ra những đánh giá

đánh giá có sẵn
giá đã có
của bản thân
- Nhận thấy tác - Đưa ra những quyết - Đánh giá ý ghĩa của các
động của kiến thức định theo các khía cạnhkiến thức vật lí
- Sử dụng các kiến thức vật
vật lí
đặc trưng của vật lí
- Phát biểu được - Phân biệt giữa các bộlí như nền tảng quả quá
bối cảnh công nghệ phận vật lí và các bộ phậntrình đánh giá các đối tượng
- Xắp xếp các hiện tượng
đơn giản dưới nhãn khác của việc đánh giá
vào một bối cảnh vật lí
quan vật lí

NHÓM 2

Trang 15


Chương 2: NĂNG LỰC HỢP TÁC
1. Năng lực hợp tác
Từ điển bách khoa Việt Nam cho rằng “Hợp tác là cùng chung sức, giúp đỡ lẫn
nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung’’[2].
Tác giả Nguyễn Thanh Bình cho rằng: nếu so sánh các thuật ngữ gần nhau như:

hợp tác, hợp lực, phối hợp, kết hợp, cộng tác..... sẽ thấy hợp tác là thuật ngữ rộng nhất, nó
chứa đựng nghĩa cơ bản của các thuật ngữ trên. Hợp tác chứa đựng sự chung sức của
“hợp lực” và “cộng tác”, có sự hỗ trợ lẫn nhau của “phối hợp” và bổ sung cho nhau của
“kết hợp”.
Như vậy, theo chúng tôi năng lưcc̣ hơpc̣ tác đươcc̣ hiểu là khả năng tương tác của cá
nhân với cá nhân, cá nhân với tập thể trong hocc̣ tâpc̣ và cuôcc̣ sống. Năng lực hơpc̣ tác cho
thấy khả năng làm viêcc̣ hiêụ quả của cá nhân trong mối quan hê c̣ với tâpc̣ thể, trong mối
quan hệ tương trợ lẫn nhau để cùng hướng tới một mục đích chung. Đây là một năng lực
rất cần thiết trong xa ̃ hôị hiêṇ đai,c̣ khi chúng ta đang sống trong môṭ môi trường, một
không gian rôngc̣ mở của quá trinhh̀ hội nhập.
2. Biểu hiện năng lực hợp tác
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; xác định được loại
công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù hợp;
- Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể; phân
tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh
giá được hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân công;
- Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm
việc nhóm; dự kiến phân công từng thành viên trong nhóm các công việc phù hợp;
Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt
động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm;
- Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt
được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
3. Hệ thống kỹ năng
Những kỹ năng cơ bản: Căn cứ vào quá trình phát triển nhân cách, các yếu tố cơ
bản của quá trình dạy và đặc điểm tâm lý của học sinh THPT, chúng tôi đề xuất những kỹ
năng HT cơ bản sau:
NHÓM 2

Trang 16



3.1. Kĩ năng đánh giá và tự đánh giá
Biểu hiện:
+ Biết tự đánh giá bản thân
Khi được giao nhiệm vụ chung cho tập thể hoặc nhóm thì mỗi cá nhân tự nhận
định được công việc nào có thể làm tốt nhất để đóng góp ý kiến cùng tập thể để nhận
nhiệm vụ.
+ Biết đánh giá khả năng của thành viên khác
Bên cạnh với việc tự nhận định khả năng của bản thân thì mỗi cá nhân có vai trò là
người quan sát và nhìn nhận được khả năng của thành viên khác để cùng xây dựng ý
kiến, phân chia sao cho phù hợp với năng lực và mang lại hiệu quả công việc chung.
Ví dụ: Trong bài 29 sách Vật lí lớp 10 THPT:Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôilơ – Ma-ri-ốt. Khi giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm cùng nhau tiến hành thí nghiệm
để rút ra định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, khi đó các thành viên trong nhóm sẽ tự nhận định
khả năng của bản thân để đề xuất nhiệm vụ cho mình cũng như nhìn được những công
việc phù hợp với các thành viên còn lại để phân công công việc sao cho hiệu quả và hợp
lí nhất. Có thể là nhận thấy mình có khả năng lắp ráp thì nghiệm nhanh, bạn A thì đọc kết
quả nhanh và chính xác, bạn B xử lí số liệu nhanh gọn....
3.2. Kĩ năng làm việc cá nhân
Biểu hiện:
+ Biết hoàn thành công việc của nhóm giao cho một cách chính xác và nhanh nhất
có thể.
+ Hoán đổi được các vai trò khác với các thành viên: Đảm nhiệm được các công
việc khác nhau để có thể thay phiên nhau làm việc trong nhóm một cách hiệu quả.
Ví dụ: Sau khi học qua bài Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Khi
học đến bài quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ thì công việc phân chia trước đây giờ có
thể hoán đổi. Bạn A từ đọc kết quả sẽ tiến hành lắp ráp thí nghiệm, bạn B từ xử lí số liệu
lại nhận nhiệm vụ đọc kết quả, chính vì có hoán đổi công việc nên đòi hỏi bạn nào cũng
cần nắm được công việc của các vị trí khác nhau để khi cần có thể hoán đổi nhau làm
việc.
3.3. Kĩ năng cộng tác

Biểu hiện:
NHÓM 2

Trang 17


+ Biết phối hợp làm việc cùng các thành viên khác: Kĩ năng này đòi hỏi HS phải
phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt với nhau trong suốt thời gian hoạt động nhóm nhằm thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Ví dụ: Trong khi tiến hành thí nghiệm rút ra định luật của bài Quá trình đẳng
nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. Khi được phân công công việc, các thành viên trong
nhóm bắt đầu thực hiện công việc của mình theo trình tự hoặc cùng lúc sao cho nhịp
nhàng, hiệu quả.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao: Mỗi các nhân phải tự nhận thức được trách nhiệm
cá nhân để giúp nhóm hoạn thành công việc tốt nhất. Trách nhiệm cá nhân là một trong
những yêu cầu cơ bản của sự hợp tác.
+ Biết diễn đạt ý kiến của mình một cách mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục: Thể hiện
khi HS diễn đạt suy nghĩ, cảm nhận, ý tưởng của mình một cách logic, rõ ràng, có sức
thuyết phục.
+ Biết lắng nghe và nhắc lại được ý kiến của người khác: Tỏ thái độ tôn trọng, tích
cực lắng nghe, biết quan sát tinh tế và hiểu về tâm lí người nói...và nhắc lại được ý kiến
người khác một cách ngắn gọn, đúng nội dung.
+ Biết cảm thông, giúp đỡ, chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm và tôn trọng lẫn nhau: HS
biết đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu, chia sẻ, giúp đỡ nhau cùng thực hiện
nhiệm vụ chung. Bên cạnh đó, các thành viên phải biết tôn trọng lẫn nhau, không tự cao
và xem thường người khác. Việc cảm thông, giúp đỡ, chia sẻ và tôn trọng lẫn nhau chính
là động lực để hợp tác hoạt động hướng tới mục đích cuối cùng.
+ Biết trao đổi, thống nhất ý kiến hoặc chấp nhận ý kiến khác: Trong quá trình làm
việc cùng nhau có thể nảy sinh bất đồng về quan điểm đòi hỏi các HS phải biết trao đổi
nhẹ nhàng để thống nhất ý kiến nhằm hoạt động có hiệu quả.

3.4. Kĩ năng xây dựng và duy trì bầu không khí tin tưởng lẫn nhau
Sự tin tưởng là điều kiện cần thiết cho hợp tác bền vững và giao tiếp có hiệu quả.
Càng có sự tin tưởng lẫn nhau, sự hợp tác càng bền vững. Khi thực sự tin
tưởng nhau, học sinh sẽ bộc lộ cởi mở hơn những suy nghĩ, cảm nhận, phản ứng, ý kiến,
thông tin và tư tưởng của mình. Học sinh sẽ lảng tránh, không trung thực và không tập
trung khi không có sự tin tưởng lẫn nhau. Ngược lại, khi được mọi người tin cậy, học
sinh sẽ bày tỏ ý muốn hợp tác của mình một cách thường xuyên, trung thực và nỗ lực
hơn.
NHÓM 2

Trang 18


Biểu hiện:
+ Biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người khác: Thể hiện ở việc các em biết
lắng nghe ý kiến của người khác một cách chăm chú, suy nghĩ cẩn thận và đưa ra nhận
xét đúng đắn, kịp thời, tế nhị.
+ Biết bày tỏ sự ủng hộ: Trong quá trình làm việc cùng nhau, có được sự ủng hộ
của người khác được xem là động lực tích cực. Do đó, những cử chỉ, thái độ, điệu bộ, nét
mặt, nụ cười thể hiện sự đồng tình ủng hộ ý kiến của các thành viên khác làm tăng thêm
sự gắn bó, tinh thần hợp tác giữa các thành viên khác góp phần thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao.
+ Biết khuyến khích, động viên sự tham gia của các thành viên trong nhóm:
Biết sử dụng lời nói, điệu bộ để động viên khích lệ người khác cùng tham gia hoạt
động, tạo nên bầu không khí hoạt động sôi nổi, hào hứng.
+ Biết chủ động giúp đỡ và yêu cầu bạn giúp đỡ mình một cách chân thực, cởi mở:
Trong quá trình tham gia làm việc, các em có thể gặp khó khăn tự mình không thể giải
quyết được, các em biết yêu cầu sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. Khi chưa rõ ý kiến
của người khác, các em biết đưa ra những lời đề nghị hoặc giải thích rõ hơn. Đây cũng là
một yếu tố cần thiết để xây dựng và duy trì sự tin tưởng lẫn nhau giúp cho việc hợp tác

được thành công.
3.5. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn và bất đồng
Biểu hiện:
+ Biết kiềm chế tức giận: Không có những lời lẽ hoặc hành vi, cử chỉ xúc phạm
đến người khác hoặc gây mất đoàn kết, làm ảnh hưởng tới bầu không khí làm việc của
tập thể.
+ Biết đưa ra ý kiến trái chiều một cách nhẹ nhàng, không chỉ trích: Khi có ý kiến
trái với tập thể hoặc cá nhân nào đó, hãy bình tĩnh nói ra một cách nhẹ nhàng, không làm
người khác tức giận hay xấu hổ...
+ Biết cách đàm phán, giải quyết bất đồng hợp lí, tế nhị: Khi xảy ra mâu thuẫn, tập
thể cùng bàn bạc nhẹ nhàng, khéo léo để mang lại hiệu quả công việc mà không ảnh
hưởng tới quan hệ giữa các thành viên.
+ Biết ra quyết định phù hợp: Biết cách lựa chọn và ra quyết định phù hợp với
từng tình huống khác nhau trong công việc.
NHÓM 2

Trang 19


4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
Tiêu chí
Khả

Mức

Mức 1
Mức 2
năng - Không đánh - Đánh giá chưa -

đánh giá và tự giá

đánh giá

nhân

được


thành viên.

Mức 3
Đánh giá -

Mức 4
Đánh giá

cá chính xác đối chính xác đối chính xác đối
các với các nhân và với
các thành viên.

bản

nhưng

thân với cá nhân và
chưa các thành viên

chính xác với trong nhóm.
các thành viên.
Khả năng làm - Không hoàn - Hoàn thành - Hoàn thành - Hoàn thành
việc cá nhân.


thành công việc được
được giao và việc

một


số công

việc công

hoán nhưng

việc

còn nhanh,

chính

không hoán đổi đổi được một số chậm và hoán xác và hoán đổi
công việc với việc cho thành đổi được công công việc tốt.
các thành viên viên.

việc.

khác.
Khả năng cộng - Không phối - Phối hợp rời - Phối hợp tốt, - Phối hợp tột,
tác kết hợp với hợp,

không rạc, tham gia ít tham gia ý kiến tham gia ý kiến


các thành viên. tham gia đóng ý kiến và tinh nhưng

chưa nhiệt tình chính

góp ý kiến và thần

trách nhiệt

không có tinh nhiệm

chưa tinh thần trách trách

thần

trách cao.

tình

nhiệm cao.

và xác và tinh thần
nhiệm

cao.

nhiệm.
Kỹ năng diễn - Không diễn - Diễn đạt được - Diễn đạt ý - Diễn đạt đầy
đạt.


đạt được ý kiến nhưng
của mình.

chưa kiến mạch lạc đủ, mạch lạc

mạch lạc, lúng nhưng chưa đầy chính xác.

túng.
đủ.
Kỹ năng lắng - Không lắng - Lắng nghe và - Lắng nghe và - Lắng nge và
nghe và chia nghe và chia sẽ. chia sẽ nhưng chia sẽ với các chia sẽ với các
sẽ.

- Không trao chưa nhiệt tình.

thành viên.

thành viên.

đổi thống nhất ý - Trao đổi ý - Trao đổi ý - Trao đổi ý
kiến.

kiến

nhưng kiến nhưng còn kiến nhiệt tình

chưa nhiệt tình. ép buộc.
chính xác.
Kỹ năng xây - Không lắng - Lăng nghe ý - Lắng nghe ý - Lăng nghe,
NHÓM 2


Trang 20


dựng và duy nghe, bày tỏ sự kiến
trì bầu không ủng

hộ

khí tin tưởng khuyến
lẫn nhau.

người kiến

và khác.

khác, bày tỏ sự viên,

khích - Bày sự ủng hộ ủng

động viên.

người ủng hộ, động
hộ

thân khích

nhưng không để thiện.
tâm.


thành

thiên tron nhóm

- Có tinh thần rất tốt.

- Khuyến khích khuyến
động

khuyến

viên động

nhưng hời hợt.

nhưng

khích
viên
còn

mang tính ép
Trách
với

kết

buộc.
nhiệm - Không chịu - Chưa sẳng sàn - Chịu
quả trách nhiệm.


làm việc.

chịu

trách -

Tự

trách nhiệm khi có chịu

nhiệm.

yêu cầu.

nguyện
trách

nhiệm.

Quy ước về thang đo: Mức 1 : 1 điểm, Mức 2: 2 điểm, Mức 3: 3 điểm, Mức 4: 4
điểm.
5. Cách đánh giá năng lực hợp tác
- Kết quả của đánh giá ở buổi học (tiết) được tính bằng số điểm trung bình (Số điểm
trung bình = Tổng số điểm đạt được/ Số tiêu chí).
- Kết quả cuối cùng được tính bằng tổng điểm trung bình ở các tiết (buổi học) chia cho số
tiết (buổi học).
- Xếp loại cuối cùng được xác đinh như sau:
Kết quả cuối cùng (y) được tính bằng tổng điểm trung bình ở các tiết (buổi học)
chia cho số tiết (buổi học) (lấy tròn số đến một chữ số thập phân):

Nếu 3,2 ≤ y ≤ 4 và không có tiêu chí nào đạt dưới 3 điểm thì đạt mức: Tốt
Nếu 2,4 ≤ y < 3,2 và không có tiêu chí nào đạt dưới 2 điểm hoặc y ≥ 3,2 mà có ít
nhất một tiêu chí đạt dưới 3 điểm thì đạt mức: Khá
Nếu 1,6 ≤ y ≤ 2,4 hoặc nếu 2,4 ≤ y < 3,2 mà có ít nhất một tiêu chí đạt dưới 2 điểm
thì đạt mức: Trung bình
Nếu y < 1,6 thì đạt mức : Chưa đạt
6. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác

NHÓM 2

Trang 21


Để bồi dưỡng năng lực hợp tác ở học sinh, giáo viên có thể sử dụng dạy học hợp
tác để hỗ trợ quá trình dạy học và tổ chức thành công các hoạt động nhận thức cho học
sinh. Muốn như vậy thì giáo viên phải chỉ ra điểm khác nhau giữa nhà khoa học và học
sinh khi tổ chức hoạt động nhận thức.
Biện pháp 1: Tăng cường rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân và kĩ năng cộng tác
trong quá trình làm việc nhóm góp phần hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm
cùng làm việc có hiệu quả mang lại lợi ích tập thể
Muốn tập thể làm việc hiệu quả thì điều không thể thiếu đó là kĩ năng của từng cá
nhân. Cá nhân có năng lực càng tốt thì càng hỗ trợ cho nhóm đạt hiệu quả cao. Không thể
nào mà một nhóm hình thành từ những thành viên yếu kém kĩ năng cá nhân mà lại hoạt
động nhóm mang lại hiệu quả tuyệt đối. Việc hoạt động nhóm cũng như xây một bờ
tường, nó bao gồm nhiều viên gạch kết nối với nhau bằng xi măng, mỗi thành viên là
viên gạch. Từ đó có thể thấy tập thể phụ thuộc vào tất cả mọi thành viên. Do đó, muốn
bồi dưỡng năng lực hợp tác thì điều cần thiết đó là rèn luyện kĩ năng cá nhân cho HS để
HS có thể cộng tác tốt với nhau, hỗ trợ nhau bằng những năng lực cá nhân cần thiết.
a. Nội dung
Mỗi học sinh phải được cung cấp đầy đủ kĩ năng, kiến thức cần thiết cho khả năng

tự lập, tự làm việc, để khi nhận nhiệm vụ từ nhóm thì cá nhân đó có thể hoàn thành được
nhiệm vụ góp phần hỗ trợ cho công việc chung.
Học sinh được rèn luyện kĩ năng truyền đạt thông tin, xử lí số liệu, tính toán,… để
hoàn thành cũng như hỗ trợ nhóm khi có yêu cầu. HS lắng nghe nhận xét, đánh giá về
bản thân để từ đó nhận biết được thái độ cần thiết khi làm việc, tinh thần trách nhiệm
được nâng lên.
b. Cách thực hiện
- Việc giảng dạy của giáo viên không chỉ là những kiến thức Vật lí SGK mà còn là
những thao tác, kĩ năng cơ bản cần thiết hỗ trợ cho bài học, giáo viên sẽ đưa ra các tình
huống để học sinh xử lí hoặc đưa ra các vấn đề mở để học sinh trình bày ý tưởng của
mình để hình thành một số kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng tư duy,…
- Ngoài bộ môn toán học hỗ trợ tính toán thì giáo viên cũng sẽ có một số giai đoạn
trong bài dạy học sẽ tạo cho học sinh thói quen xử lí thông tin, xử lí kết quả khi cần cũng
như hỗ trợ tính toán cho học sinh.
NHÓM 2

Trang 22


- Giáo viên luôn đưa ra nhắc nhở, nhận xét kịp thời để nâng cao tinh thần trách
nhiệm cũng như thái độ làm việc tập thể cho học sinh.
Biện pháp 2: Tăng cường rèn luyện kĩ năng giao tiếp bằng cách sử dụng ngôn ngữ
khoa học, dễ hiểu, thân thiện để diễn đạt đúng các nội dung cần trình bày để tạo
được môi trường làm việc tập thể có hiệu quả
Vật lí là khoa học tự nhiên gắn với các định luật, khái niệm, thuyết vật lí. Vì vậy
khi trình bày một vấn đề vật lí thì học sinh cần sử dụng ngôn ngữ sao cho người nghe dễ
hiểu và đúng với bản chất vật lí cần diễn đạt, khi đó các thành viên khác có thể lắng nghe,
hợp tác, trình bày ý kiến của mình phù hợp với nội dung cần bàn bạc.
Do đó, việc rèn luyện cho học sinh sử dụng ngôn ngữ giao tiếp có hiệu quả là rất
cần thiết, nó giúp HS diễn đạt được đúng điều mình nghĩ, ngoài ra tạo cảm giác thích

lắng nghe, thân thiện khi giao tiếp với mọi người để thuận lợi cho việc làm việc trong tập
thể.
a. Nội dung
Trong quá trình làm việc cùng nhau, các thành viên trong nhóm luôn có nhu cầu trình bày
suy nghĩ, diễn đạt ý tưởng của mình cho các thành viên còn lại. Vì thế, giáo viên trong
quá trình giảng dạy phải sử dụng ngôn ngữ một cách khoa học, chính xác và dễ hiểu giúp
các em nắm được và tiếp thu được vốn từ cũng như cách diễn đạt lôgic.
b. Cách thực hiện
- GV đưa ra nhiệm vụ, yêu cầu cần làm cho các nhóm.
- Các thành viên nhắc lại nhiệm vụ, trình bày ý tưởng của riêng mình cho cả lớp
để mọi người lắng nghe và nhận xét.
- Có thể cho một số thành viên nhận xét đánh giá cách diễn đạt và GV đánh giá
cuối cùng, xem trình bày như thế đã đúng nội dung chưa? Đã hợp lí chưa?
Ví dụ: Trong bài Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
- GV yêu cầu HS trình bày những hiện tượng liên quan đến quá trình đẳng tích.
Định luật Sác-lơ và giải thích các hiện tượng đó.
- HS: Khi trái bóng bàn bị xẹp, người ta thường bỏ quả bóng bị xẹp đó và cốc
nước nóng sau một thời gian thì bóng căng trở lại như cũ.
Giải thích: Khi trái bóng bị xẹp thì ta bỏ bóng vào trong nước nóng khi đó nhiệt độ tăng
lên dẫn đến áp suất bên trong quả bóng tăng lên làm cho không khí trong quả bóng dãn ra
giúp quả bóng trở lại trạng thái ban đầu.
NHÓM 2

Trang 23


×