Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.71 KB, 46 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU
TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Giảng viên hướng dẫn: ThS. LÊ MINH HIẾU
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
MSSV: 71205029
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 2012 - 2016

TP HCM, NGÀY 22 THÁNG 04 NĂM 2016

1


LỜI CẢM ƠN

Báo cáo tốt nghiệp là một trong những quy định trong chương trình đào tạo
cho tất cả sinh viên nói chung cũng như sinh viên ngành quản trị Kinh doanh quốc
tế nói riêng. Nhằm củng cố ôn luyện và tổng hợp những kiến thức sinh viên đã học
tập tại trường áp dụng vào thực tiễn trong công ty và đời sống. Đó sẽ là hành trang
vững chắc cho Tôi vững bước vào đời,tự tin đối mặt với con đường tương lai sắp tới
. Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,giúp đỡ dù ít
hay nhiều,dù trực tiếp hay gián tiếp. Vậy nên Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu


sắc đến Quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Đặc biệt,Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Lê Minh Hiếu đã nhiệt tình hướng
dẫn,góp ý và truyền đạt kinh nghiệm thực tiễn giúp cho bài báo cáo của Tôi được
hoàn thiện.
Và Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc cũng như toàn thể các anh, chị
Trung tâm kinh doanh tổng hợp của Công ty cổ phần xuất nhập khẩuvà hợp tác
đầu tư giao thông vận tải đã hết lòng giúp đỡ , tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện
tốt nhất cho Tôi trong suốt thời gian thực tập để Tôi có thể hoàn thành tốt bài báo
cáo của mình.

TP HCM , ngày 22 tháng 04 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Hà

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

1

B/L

2


D/O

3

L/C

4
5

NVGN
TRACIMEXCO

6

TSCĐ

Ý NGHĨA
Bill of Lading – Vận đơn
đường biển
Delivery Order – Lệnh
giao hàng
Letter of Credit – Thư tín
dụng
Nhân viên giao nhận
Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu và Hợp tác đầu
tư Giao thông vận tải
Tài sản cố định


3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

BẢNG 1.1 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO………….8

BẢNG 1.2 BẢNG KÊ KHAI TSCĐ CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO………..9

BẢNG 1.3 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG
TY TỪ NĂM 2013 – 2015……………………………………………………….11

BẢNG 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TỪ NĂM 2013
– 2014 VÀ CẬP NHẬT 9 THÁNG NĂM 2015 …………………………………12

4


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

HÌNH 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO………………….5
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TRACIMEXCO……………………………………………15
HÌNH 2.2 : KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ………………………………….18
HÌNH 2.3 : MÀN HÌNH TỜ KHAI NHẬP KHẨU ……………….........................19
HÌNH 2.4 : CÁCH HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU…………………………………19
HÌNH 2.5 : THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA TỜ KHAI……………………………..20
HÌNH 2.6 : THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ XUẤT NHẬP KHẨU……........................20
HÌNH 2.7 : THÔNG TIN VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN……………........................21
HÌNH 2.8 : THÔNG TIN HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI…………………………..22

HÌNH 2.9 : TỜ KHAI TRỊ GIÁ…………………………………………………..22
HÌNH 2.10 : THÔNG TIN HỢP ĐỒNG……………………………………….....23
HÌNH 2.11 : MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG HÓA…………………….........................23

5


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI………… 1
1.1 Giới thiệu chung về công ty………………………………………………….1
1.2 Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………....1
1.3 Các lĩnh vực hoạt động của công ty…………………………………………. 3
1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty………………………………………..5
1.4.1 Sơ đồ tổ chức……………………………………………………………...5
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban……………………………....6
1.5 Nguồn lực hoạt động ………………………………………………………...8
1.5.1 Tài chính………………………………………………………………….8
1.5.2 Lao động………………………………………………………………….8
1.5.3 Cơ sở vật chất – Kỹ thuật………………………………………………...9
1.6 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TRACIMEXCO……..10
1.6.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm………………….11
1.6.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh………………………………….12
CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU
TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI………………………………………………….14
2.1 Giới thiệu về bộ phận xuất nhập khẩu………………………………………..14
2.2 Vẽ sơ đồ quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển………………..15
2.3 Phân tích quy trình…………………………………………………………...16
2.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu…………………………………………………...16

2.3.2 Nhận giấy báo hàng đến……………………………………………………16
2.3.3 Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng……………………………………………16
2.3.4 Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu……………………………………………….17
2.3.5 Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử…………………………………..18

6


2.3.6 Nộp thuế nhập khẩu…………………………………………………………24
2.3.7 Làm thủ tục hải quan để thông quan tại cảng……………………………….24
2.3.7.1 Xuất trình hồ sơ giấy……………………………………………………...24
2.3.7.2 Kiểm hóa…………………………………………………………………..25
2.3.8 Thông quan hàng hóa………………………………………………………..25
2.3.8.1 Nhận tờ khai hải quan…………………………………………………..26
2.3.8.2 Lấy phiếu xuất/nhập bãi………………………………………………...26
2.3.8.3 Nhận hàng từ cảng và kiểm tra hàng hóa……………………………….26
2.3.8.4 Thanh lý hải quan cổng…………………………………………………27
2.3.9 Vận chuyển hàng về kho………………………………………………….27
2.3.10 Quyết toán và lưu hồ sơ…………………………………………………28
2.4 Nhận xét quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển tại công ty…..28
2.4.1 Một số ưu điểm của quy trình…………………………………………….28
2.4.2 Một số nhược điểm của quy trình………………………………………...29

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO
THÔNG VẬN TẢI………………………………………………………………31
3.1 Một số giải pháp………………………………………………………………31
3.2 Kiến nghị đối với công ty……………………………………………………..31
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

7


LỜI MỞ ĐẦU
Nhập khẩu là khâu cơ bản của hoạt động ngoại thương,là hoạt động kinh
doanh buôn bán diễn ra trên phạm vi toàn thế giới. Nhập khẩu là thể hiện sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các nển kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt trong
tình hình thế giới hiện nay xu hướng liên kết toàn cầu và khu vực làm cho mức độ
ảnh hưởng,tác động của từng quốc gia đối với nhau và của từng khu vực kinh tế thế
giới ngày một tăng .
Với hơn 3000km bờ biển cùng với rất nhiều cảng biển lớn nhỏ nằm rải rác
khắp chiều dài đất nước điều này làm cho hoạt động nhập khẩu bằng đường biển
của nước ta trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn so với các quốc gia khác.Nhập khẩu
bằng đường biển là phương pháp vận tải được hầu hết các nhà nhập khẩu chọn lựa.
Việc giao lưu buôn bán giữa các quốc gia đã trở thành một yếu tố khách quan
. Để đảm bảo cho hoạt động nhập khẩu được thực hiện một cách thuận lợi , an toàn
thì việc phân tích quy trình nhập khẩu là vô cùng quan trọng và cần thiết .
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích quy trình nhập khẩu nên
trong quá trình thực tập tại Trung Tâm Kinh Doanh Tổng Hợp của Công Ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải Tôi đã lựa chọn đề
tài : “ Phân Tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Đầu Kéo Bằng Đường Biển Tại
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải ”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung của bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác
Đầu Tư Giao Thông Vận Tải.
Chương 2: Quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải.

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nhập khẩu ô tô
đầu kéo bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư
Giao Thông Vận Tải.
TP.HCM,ngày 22 Tháng 04 Năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Hà

8


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1 Giới thiệu chung về công ty
-

Logo công ty:

-

Tên gọi đầy đủ : Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư
Giao Thông Vận Tải.
Tên tiếng anh : TRANSPORT INVESTMENT COOPERATION AND
IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch quốc tế : TRACIMEXCO
Trụ sở chính : 36 Bạch Đằng , Phường 2 , Quận Tân Bình , Thành Phố Hồ
Chí Minh , Việt Nam.
Điện thoại : (84.8)38442247 / 38458195 - Fax : (84.8) 38445240
Website :
Tài khoản số : 1015100828007 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân

đội – Chi nhánh TP.HCM.
Mã số thuế : 0300450289.
Loại hình doanh nghiệp : Là doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập có tư
cách pháp nhân và con dấu riêng.

-

1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao thông Vận Tải
(TRACIMEXCO) là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ Giao
Thông Vận Tải được thành lập ngày 30/11/1995 trên cơ sở hợp nhất 03 Tổng
công ty INTECO , TRACIMEX và VIETRACIMEX. Công ty gồm có 17 Công
ty con , Công ty liên kết và đơn vị trực thuộc hoạt động tại các tỉnh thành lớn
của Việt Nam và liên doanh sản xuất lắp ráp ô tô Mitsubishi với Nhật Bản .

9


Bước đầu kinh doanh đa ngành nghề như xuất nhập khẩu ủy thác , giao nhận
vận tải đường biển.
Ngày 01/09/2004 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã có quyết định số
2629/QĐ-BGTVT về việc thành lập công ty mẹ: Công Ty Xuất Nhập Khẩu và
Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải Trực Thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Ngày 03/06/2010 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã có quyết định số
1569/QĐ-BGTVT về việc chuyển đổi công ty mẹ : Công Ty Xuất Nhập Khẩu và
Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải với
số vốn điều lệ 248 tỷ đồng .
Đến ngày 04/11/2014 , Bộ trưởng Bộ GTVT đã có quyết định số 4267/QĐBGTVT về phê duyệt phương án cổ phần hóa Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải

thành Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận
Tải .
Hiện nay , Công ty TRACIMEXCO là một trong những công ty sản xuất lắp
ráp ô tô uy tín và lớn nhất của Bộ Giao Thông Vận Tải . Công ty
TRACIMEXCO là đối tác liên doanh với Tập Đoàn Mitsubishi ( Nhật Bản )
trong liên doanh VINASTAR, hàng năm sản xuất và đưa ra thị trường tiêu thụ
4.000 xe Mitsubishi gồm xe du lịch và xe tải .
Bên cạnh sản xuất lắp ráp ô tô , xây dựng khai thác đá , vận tải taxi , kinh
doanh bất động sản , xuất nhập khẩu , Công ty còn đẩy mạnh hoạt động trong
lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài nhằm giải quyết
được việc làm cho lao động phổ thông trên mọi miền đất nước , vừa thu được
nhiều ngoại tệ về xây dựng gia đình quê hương . Công ty TRACIMEXCO đã
đào tạo đội ngũ lao động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động cung
ứng cho thị trường lao động Hàn Quốc, Nhật Bản , Đài Loan , Malaysia và các
thị trường khác , nên việc định hướng và chiến lược phát triển chiều rộng lẫn
chiều sâu một cách có hiệu quả . Từ năm 1999 đến năm 2015 , Công ty đã đưa
đi được trên 10.000 lượt lao động Việt Nam để làm việc ở nước ngoài . Công ty
TRACIMEXCO được Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội , được các đối tác
nước ngoài đánh giá là một trong những doanh nghiệp thuộc top 10 trên toàn
quốc hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động đạt thành tích cao và có hiệu
quả .
Gần hơn 20 năm hình thành và phát triển , Công ty TRACIMEXCO đã đổi
mới công tác quản lý , tăng năng suất lao động , phát triển sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước , tăng thu

10


nhập , đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động , bảo toàn và
tăng trưởng nguồn vốn nhà nước tại công ty.

Hiện nay, Công ty TRACIMEXCO là địa chỉ đáng tin cậy của bạn bè , đối
tác trong nước và quốc tế với mục đích cùng nhau phát triển thịnh vượng , góp
phần tích cực nâng cao đời sống , đảm bảo việc làm . thu nhập và đảm bảo an
ninh xã hội cho người dân .
1.3 Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Sản xuất lắp ráp ô tô
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải
hiện là một trong những đối tác trong công ty liên doanh , công ty cổ phần có phần
vốn góp đang hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp ô tô với thị phần chủ yếu là các loại
xe tải có tải trọng từ 750kg cho đến 40 tấn . Các chủng loại xe phục vụ cho nhu cầu
vận tải hàng hóa , vận tải hành khách , xe tải ben , xe đa dụng , xe tải nhẹ.
Các dòng xe được sản xuất đến từ các đối tác sau :
 Công ty liên doanh sản xuất ô tô VINASTAR lắp ráp xe hơi , ô tô tải
Mitsubishi đóng tại tỉnh Bình Dương .
 Công ty cổ phần ô tô JAC Việt Nam lắp ráp xe ô tô tải JAC đóng tại tỉnh
Bình Dương.
 Công ty cổ phần sản xuất và chế tạo ô tô TRACIMEXCO đóng tại tỉnh
Bắc Cạn.
Xuất khẩu lao động
Công ty TRACIMEXCO bên cạnh hoạt động chính là sản xuất lắp ráp , đóng
mới và mua bán các loại xe ô tô , hợp tác lao động nước ngoài , vận tải hành khách ,
hàng hóa, … thì lĩnh vực đưa người lao động sang nước ngoài cũng được xem là
hoạt động quan trọng không kém , góp phần không nhỏ trong chiến lược phát triển
doanh nghiệp.
Hiện tại , TRACIMEXCO đưa nguồn lao động chủ yếu sang thị trường Nhật
Bản, Hàn Quốc ,Malaysia, Đài Loan …với các ngành nghề chính như ngành cơ khí
( tiện,phay bào,hàn), ép sợi nhựa , dệt, giúp việc nhà … Từ năm 2006 đưa một số
lao động sang Quatar , UAE , Trung Đông … Với quyết tâm đầu tư , phát triển
nguồn nhân lực có trình độ khoa học tiên tiến hiện đại , công ty đang hướng đến


11


những thị trường có thu nhập cao ở các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới
như Châu Âu , Châu Úc…
Sau gần hơn 20 năm hoạt động công ty đã tiến hành đào tạo tay nghề sau đó gửi
hơn 20.000 lao động đi làm việc tại các quốc gia và vùng lãnh thổ .Công ty hiện
đang xuất khẩu lao động sang các thị trường Nhật Bản,Hàn Quốc,Đài Loan.
Vận tải bằng taxi
Công ty Cổ Phần Vận Tải và Thương Mại Đà Nẵng (TRACIMEXCO Đà Nẵng)
với thương hiệu Taxi Sông Hàn 3720720 chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải trong
khu vực nội thành Thành Phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận như Quảng Nam , Huế.
Taxi Sông Hàn có hơn 200 xe từ 4-8 chỗ để phục vụ mục đích đi lại ,du lịch của
hành khách . Hãng luôn có đội ngũ nhân viên điều hành và lái xe được đào tạo các
tiêu chuẩn an toàn của Bộ Giao Thông Vận Tải . Đội ngũ nhân viên này luôn được
nâng cao trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng giao tiếp trong phục vụ hành
khách đi xe taxi.
Khai thác đá xây dựng
Xí nghiệp có hệ thống thiết bị nghiền sang đá chuyên phục vụ cho các công
trình xây dựng lớn như công trình thủy điện , thủy lợi , hồ đập cho đến xây dựng
chung cư , xây dựng dân dụng với tổng công suất lên đến 80.000m2/năm.
Sẵn sàng hợp tác , liên kết cùng đối tác trong và ngoài nước để cung cấp đá
nguyên liệu,đá cho các công trình xây dựng . Năm 2010, xí nghiệp đã hoàn thành
việc cung cấp toàn bộ đá cho công trình thủy điện Sông Tranh II, Huyện Bắc Trà
My,Tỉnh Quảng Nam trong suốt 5 năm.
Giao nhận hàng hóa
Công ty cổ phần và Dịch Vụ Hàng Hải (TRASAS) là công ty cổ phần có vốn
góp của công ty TRACIMEXCO chuyên thực hiện các dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu , dịch vụ kho bãi và vận tải nội địa với các công ty sản xuất , chế
biến , sản xuất hàng hóa tại các khu chế xuất, khu công nghiệp tại vùng Đông Nam

Bộ.
Dịch vụ vận chuyển

12


Công ty cổ phần Nam Phong là công ty liên kết với công ty TRACIMEXCO
chuyên thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa,nguyên vật liệu,thành phẩm…bằng
xe tải đến các nhà sản xuất , nhà tiêu dùng. Công ty có đầy đủ chủng loại xe từ
750kg cho đến 6 tấn để đáp ứng các nhu cầu vận chuyển hàng hóa,nguyên vật liệu
trong khu vực miền Đông Nam Bộ,miền Tây.
1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức , quản lý của công ty thể hiện theo sơ đồ sau:

Hội Đồng Thành Viên
Tổng Giám Đốc
đoĐôc`
Phó Tổng
Giám Đốc

Phó Tổng
Giám Đốc

Trung Tâm Kinh
Doanh Tổng Hợp

Bộ Phận Kinh
Doanh


Phòng Tài Chính –
Kế Toán

Phó Tổng
Giám Đốc

Phó Tổng
Giám Đốc

Phòng Tổ Chức –
Hành Chính

Phòng Hợp Tác Đầu
Tư Và Kinh Doanh
Bất Động Sản

Bộ Phận Xuất
Nhập Khẩu
Hình 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
(Nguồn: Phòng Tổ Chức-Hành Chính công ty TRACIMEXCO)

Qua sơ đồ trên ta thấy , bộ máy tổ chức của Công ty TRACIMEXCO rất chặt
chẽ,thống nhất với nhau .Chủ tịch Hội đồng thành viên trực tiếp chỉ thị kế hoạch và
truyền đạt thông tin từ Hội đồng thành viên xuống Tổng Giám Đốc để Tổng Giám
Đốc triển khai cho các Phó Tổng Giám Đốc cùng thực hiện.Đặc biệt đối với những
vấn đề cấp thiết , quan trọng ,có nội dung dài thì ban lãnh đạo công ty sẽ trực tiếp

13



gặp để bàn bạc và đưa ra chỉ thị đối với các Trưởng Phòng thông qua Tổng Giám
Đốc .Như vậy,công việc được triển khai sẽ đạt hiệu quả , nội dung truyền đạt sẽ đầy
đủ hơn dẫn đến kết quả thực hiện tốt hơn.
1.4.2 Chức năng và Nhiệm vụ của các phòng ban
Hội Đồng Thành Viên
Kiểm tra , giám sát toàn bộ hoạt động của công ty , trong đó chủ yếu là việc sử dụng
, bảo toàn phát triển vốn và toàn bộ nguồn lực khác được nhà nước đầu tư , thực
hiện các quyết định của Hội Đồng Thành Viên , quy định các điều lệ pháp luật có
liên quan .
Nhận vốn đất đai và các nguồn lực khác do nhà nước giao cho công ty.
Quyết định mở chi nhánh , văn phòng đại diện của công ty ở trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật .
Phê duyệt phương án do Tổng Giám Đốc đề nghị và các công việc nội bộ trong
công ty.
Thông qua báo cáo hoạt động quý , tháng và năm của công ty , báo cáo hằng năm
của công ty do Tổng Giám Đốc trình.
Tổng Giám Đốc
Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Thành Viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình.
Điều hành toàn bộ hoạt động của công ty dựa trên các phương án do Chủ Tịch Hội
Đồng Thành Viên phê duyệt , tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm , các phương án
hoạt động trên cơ sở điều lệ , quy chế và nghị định của nhà nước.
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc giúp Tổng Giám Đốc điều hành hoạt động một số lĩnh vực của
công ty theo phân công của Tổng Giám Đốc.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật.

14



Được quyền ký kết các hợp đồng thuộc lĩnh vực mình phụ trách khi có ủy quyền
( bằng văn bản) của Tổng Giám Đốc.
Trung Tâm Kinh Doanh Tổng Hợp : gồm bộ phận kinh doanh và bộ phận xuất
nhập khẩu
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện .
Xây dựng và quản lý công tác kế hoạch kinh doanh của toàn công ty.
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh của công ty
đã được cấp phép.
Thực hiện và chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,từ soạn
thảo và ký kết hợp đồng với các đơn vị kinh doanh trong và ngoài nước,làm thủ tục
hải quan,cung ứng các mặt hàng xuất nhập khẩu đến các chi nhánh đơn vị có nhu
cầu.
Phòng Tài Chính-Kế Toán
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc quản lý các lĩnh vực : công tác tài chính , kế toán
tài vụ , kiểm toán nội bộ , quản lý tài sản và vốn của công ty , kiểm soát các chi phí ,
hoạt động của công ty.
Có nhiệm vụ giúp Tổng Giám Đốc hoạch định kế hoạch và các biện pháp đầu tư tài
chính vào các lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ của công ty.Dựa vào từng phương án
kinh doanh , lập phương án tạo nguồn vốn cho các kế hoạch , tạo vốn phục vụ cho
sản xuất kinh doanh và dịch vụ . Thực hiện công tác tài chính và quản lý tài chính ,
chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và tổng hợp báo cáo quyết toán chung cho
toàn công ty .
Phòng Tổ Chức – Hành Chính
Phân phối điều chỉnh cán bộ phòng ban một cách hợp lý.
Xây dựng và đề xuất các phương án tổ chức mạng lưới cán bộ , kế hoạch lao động ,
tiền lương , khen thưởng , kỷ luật của công ty và triển khai thực hiện các phương án
đã duyệt .
Xây dựng kế hoạch đào tạo, sắp xếp đội ngũ cán bộ , điều hành các hoạt động quản
trị sao cho hợp lý và hiệu quả , lưu trữ hồ sơ nhân sự , văn thư , chịu trách nhiệm ký

kết hợp đồng lao động với người lao động.

15


Phòng Hợp Tác Đầu Tư – Kinh Doanh Bất Động Sản
Tham mưu và giúp ban Giám Đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý về kế hoạch và đầu
tư trên các lĩnh vực bất động sản.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước và nước ngoài.
Trực tiếp tham gia các hoạt động đầu tư , kinh doanh bất động sản như : mua bán
nhà đất , đầu tư các dự án , thực hiện các dịch vụ tư vấn , môi giới , thiết kế , thi
công , dịch vụ giấy tờ có liên quan đến nhà đất theo giấy phép kinh doanh của công
ty.
1.5 Nguồn Lực Hoạt Động
1.5.1 Tài Chính
Nguồn Vốn
Vốn hoạt động : 248.000.000.000 đồng.
Hình thức sở hữu vốn : 100% vốn nhà nước.
Cơ Cấu Sử Dụng Vốn
Vốn cố định : 36.316.861.617 đồng chiếm 14,64% . Phần vốn này được dùng để
mua các tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty như : máy móc thiết bị tại xưởng , các trang thiết bị công nghệ thông tin ,
phương tiện vận tải… Các TSCĐ này đều có giá trị lớn ( lớn hơn 10 triệu đồng ) và
thời gian sử dụng lâu dài.
Vốn lưu động : 211.683.138.383 đồng chiếm 85,36%. Phần vốn này được dùng để
nhập khẩu các linh kiện để lắp ráp ô tô , ô tô tải nguyên chiếc , đóng thuế xuất nhập
khẩu hàng hóa , trả tiền lương cho nhân viên , và các chi phí liên quan khác.
1.5.2 Lao Động
Tại thời điểm ngày 01/07/2015 tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh
sách thường xuyên của công ty là 80 người , trong đó cơ cấu như sau:

BẢNG 1.1 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
Phân Loại
Số Lượng Người
Phân theo trình độ lao
động

Tỷ Trọng (%)

16


- Trên đại học
- Trình độ đại học
- Trình độ khác
Phân loại theo hợp
đồng lao động
- Lao động không
thuộc diện ký hợp
đồng lao động
- Hợp đồng không
thời hạn
- Hợp đồng thời
hạn từ 1-3 năm
- Hợp đồng thời vụ
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ

18
50

12

22,5%
62,5%
15%

60

75%

12

15%

08

10%

55
25

68,75%
31,25%

(Nguồn : Phòng Tổ Chức – Hành Chính Công Ty TRACIMEXCO)
1.5.3 Cơ Sở Vật Chất – Kỹ Thuật
Công ty TRACIMEXCO đang hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành nghề với
đầy đủ các trang thiết bị , máy móc phục vụ cho hoạt động của công ty , bao gồm
các TSCĐ tại văn phòng . Phương tiện vận tải và các thiết bị máy móc tại xưởng .
Theo số liệu sổ sách kế toán tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp

(31/03/2015) , tình hình TSCĐ của công ty thể hiện tóm tắt ở bảng sau:

BẢNG 1.2 BẢNG KÊ KHAI TSCĐ CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
Đơn vị tính : đồng
Nguyên Giá
Tài sản cố định 35.214.226.313
hữu hình
- Nhà cửa,vật 14.625.565.399

Khấu Hao
3.802.606.639

Gía Trị Còn Lại
31.411.619.674

1.074.371.373

13.551.194.026

17


kiến trúc
- Máy
móc 14.931.060.616
573.125.041
14.393.935.575
thiết bị
- Phương tiện 5.626.396.025
2.161.080.391

3.456.315.706
vận tải
- Thiết bị , 31.204.273
30.029.906
1.174.367
dụng
cụ
quản lý
Tài sản cố định vô 14.674.202.049
35.200.000
14.639.002.049
hình
- Phần mềm
35.200.000
35.200.000
- Quyền
sử 14.639.002.049
14.639.002.049
dụng đất
(Nguồn : Phòng Tài Chính - Kế Toán công ty TRACIMEXCO)
-

Nhà cửa , vật kiến trúc : văn phòng làm việc , nhà để xe cán bộ nhân viên ,
nhà xưởng và đường vào nhà xưởng.
Máy móc thiết bị : chủ yếu là các máy móc phục vụ cho hoạt động khai thác
đá ở xí nghiệp đá Nha Trang.
Phương tiện vận tải : xe ô tô các loại phục vụ tại văn phòng công ty và xí
nghiệp đá Nha Trang.
Thiết bị quản lý : bao gồm thiết bị văn phòng như máy vi tính , máy in vi
tính , máy photocopy , máy lạnh , bàn ghế…


Ngoài ra công ty còn đang quản lý và sử dụng 02 cơ sở nhà đất , giá trị quyền sử
dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là 14.639.002.049 đồng , gồm :
-

Đất tại số 36 Bạch Đằng , Phường 2 , Quận Tân Bình , Thành Phố Hồ Chí
Minh với diện tích đất là 208,78m2 và là trụ sở văn phòng công ty.
Đất tại cơ sở xã Cam Hòa , huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa với diện tích
đất là 70.000m2 , trong đó : 50.000m2 làm văn phòng , nhà ở công nhân
viên , công trình hạ tầng … còn diện tích thuê 20.000m 2 để khai thác đá làm
vật liệu xây dựng .

1.6 Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty
TRACIMEXCO
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được đánh giá thông qua hiệu
quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được trong mỗi năm . Cụ thể :
1.6.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm

18


Trong những năm gần đây , nền kinh tế ngày một khó khăn các doanh nghiệp vừa
và nhỏ đứng trước nguy cơ phá sản , còn các doanh nghiệp lớn tình hình hoạt động
cũng không khả quan hơn . TRACIMEXCO cũng không tránh khỏi khó khăn chung
này , doanh thu và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2013 - 2015 giảm sút đáng kể.
BẢNG 1.3 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA
CÔNG TY TỪ NĂM 2013 – 2015
Đơn vị tính : triệu đồng
Doanh
Thu


Năm 2013
Gía Trị Tỷ
Trọng
10.305
41.93%

Năm 2014
Gía Trị Tỷ
Trọng
3.092
15.85%

Năm 2015
Gía Trị Tỷ
Trọng
2.882
31.83%

Doanh
Thu
Bán
Hàng
Hóa
Doanh
14.274
58.07%
16.422
84.15%
6.172

68.17%
Thu
Cung
Cấp
Dịch Vụ
Tổng
24.578
100.00% 19.514
100.00% 9.054
100.00%
Cộng
(Nguồn : Phòng Tài Chính – Kế Toán công ty TRACIMEXCO)
Từ bảng 1.3 ở trên cho thấy doanh thu thực của công ty TRACIMEXCO
trong 3 năm gần đây có dấu hiệu giảm sút rõ rệt do sự tác động mạnh mẽ của
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng .
Cụ thể : từ năm 2013 đến 2015 , doanh thu bán hàng giảm lần lượt từ 10.305
triệu đồng xuống 3.092 triệu đồng ( năm 2014 ) và đến năm 2015 doanh thu
chỉ đạt được 2.882 triệu đồng .Còn doanh thu cung cấp dịch vụ thì từ năm
2013 đến 2015 chỉ tăng hơn 2 triệu đồng nhưng đến năm 2015 thì lại giảm
mạnh chỉ còn 6.172 triệu đồng.
Điều này cho thấy khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh của công
ty TRACIMEXCO còn chưa tốt trong công tác hoạch định chiến lược kinh
doanh , đưa ra những dự báo thiếu chính xác . Như thế sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
1.6.2 Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

19


BẢNG 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

TỪ NĂM 2013 – 2014 VÀ CẬP NHẬT 9 THÁNG NĂM 2015
Đơn vị tính : triệu đồng
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội Dung
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng giá trị 532.930
352.294
418.568
tài sản
Vốn nhà nước 234.132
218.434
246.092
theo sổ kế
toán
Doanh thu
54.505
62.864
52.816
Chi phí
54.090

61.913
106.812
Lợi
nhuận 415
951
(53.997)
trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau 415
951
(53.997)
thuế
Tỷ
suất 0.18%
0.44%
-21.94%
LNST/Vốn
NN (%)
(Nguồn : Phòng Tài Chính - Kế Toán công ty TRACIMEXCO)

Nhìn vào bảng kết quả trên , ta thấy doanh thu năm 2014 tăng 8.359
( triệu đồng ) so với năm 2013 do năm 2014 công ty ký được nhiều hợp đồng
và có thêm nhiều khách hàng mới hơn so với năm 2013 nên dẫn đến doanh
thu năm 2014 tăng , số lượng hợp đồng và khách hàng mới tăng dẫn đến chi
phí tăng 7.823 ( triệu đồng ) do phải sản xuất và nhập nguyên liệu ,sản phẩm
đầu vào.
Nhưng đến năm 2015 doanh thu lại giảm 10.048 ( triệu đồng ) do xuất
hiện thêm đối thủ cạnh tranh làm cho hoạt động kinh doanh của công ty
không được thuận lợi làm doanh thu giảm.Nhưng vì khả năng dự đoán nhu
cầu của khách hàng còn chưa tốt và không nhạy bén khi có tình huống xấu

xảy ra nên đã làm cho chi phí tăng cao 44.899 ( triệu đồng ) do phải nhập sản
phẩm đầu vào nhưng không có đầu ra cho sản phẩm vì có nhiều sản phẩm lỗi
và chất lượng không đạt yêu cầu khách hàng cũng như số lượng hàng tồn
tăng làm cho chi phí tăng.
Lợi nhuận trước thuế và sau thuế tăng năm 2014 tăng 536 ( triệu đồng )
so với năm 2013. Nhưng đến năm 2015 thì giảm đến -53.997 ( triệu đồng) do
trong năm 2015 doanh thu giảm mà chi phí lại tăng cao.Đây là dấu hiệu đáng
lo ngại cho tập thể công ty , các nhà quản trị cần phải cân nhắc và thận trọng

20


hơn khi đưa ra các chiến lược kinh doanh , nhận diện và lường trước các rủi
ro , nguy cơ từ môi trường bên trong , bên ngoài doanh nghiệp để có những
biện pháp tạm thời.

21


CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU
TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI.

2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN XUẤT NHẬP KHẨU

Số lượng nhân viên : 14 người
Bộ phận xuất nhập khẩu

Thép


Nhôm

( 1 người )

(1 người )

Hàng tiêu dùng
(2 người)

Vận tải
( 10 người )

Bộ phận xuất nhập khẩu có nhiệm vụ :
 Thực hiện các giao dịch , đàm phán , ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà
cung cấp….
 Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như : hợp đồng
mua bán , bộ chứng từ vận chuyển , bộ chứng từ xuất nhập khẩu , các thủ tục
thanh toán , các thủ tục giao nhận hàng hóa .
 Kết hợp cùng với kế toán , thực hiện các hoạt động mở thư tín dụng (L/C) ,
làm các bảo lãnh ngân hàng.
 Tiếp nhận , kiểm tra , đối chiếu , hồ sơ hàng hóa nhập khẩu , xuất khẩu với
số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng
hóa .
 Quản lý , theo dõi các đơn hàng , hợp đồng . Phối hợp với các bộ phận có
liên quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng .
 Thực hiện việc tìm kiếm khách hàng mới , mở rộng thị trường xuất khẩu theo
chiến lược công ty đã đề ra.

22



 Thường xuyên liên lạc , chăm sóc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng
và nhà cung cấp .
 Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng , thị trường , đối thủ
cạnh tranh.
 Đề xuất các chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu .
 Lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có liên quan.

2.2 VẼ SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN
Xin giấy phép nhập khẩu

Nhận giấy báo hàng đến

Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng

Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu

Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử

Nộp thuế nhập khẩu

Làm thủ tục hải quan để thông quan tại cảng

Thông quan hàng hóa

Vận chuyển hàng về kho

Quyết toán và lưu hồ sơ
23



HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TRACIMEXCO
2.3 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH

2.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu :

Ngay sau khi ký kết hợp đồng thì tiến hành xin giấy phép nhập khẩu để hợp đồng
nhập khẩu có cơ sở pháp lý đầy đủ .
 Giấy phép thương nhân nhập khẩu
 Giấy phép bảo hành , bảo dưỡng ô tô nhập khẩu

24


2.3.2 Nhận giấy báo hàng đến

Trước khi hàng về đến Việt Nam công ty nhập khẩu sẽ nhận được giấy báo hàng
đến. Giấy báo hàng đến này thông báo về :
Bên được thông báo : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC
ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
Địa chỉ : Số 36 đường Bạch Đằng – Phường 2 – Quận Tân Bình – Thành Phố Hồ
Chí Minh
Chi tiết lô hàng :
 Tên tàu/số chuyến : NYK ADONIS 027W
 Số B/L : NYKS6055524010
 Tên hàng : Xe ô tô đầu kéo INTERNATIONAL 2012
 Số lượng : 02 ( chiếc )
 Trọng lượng : 19.404 kg

Thời gian hàng về đến Việt Nam : 13 giờ thứ 2 ngày 01 tháng 02 năm 2016
Địa Điểm nhận hàng : Cảng Cát Lái ( Đường Nguyễn Thị Định – Phường Cát Lái
– Quận 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh)
Tổng cước phí phải trả : 6,844,000 ( đồng )

2.3.3 Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng

 Khi nhận được giấy thông báo hàng đến , nhân viên giao nhận mang theo :
 Giấy giới thiệu của cơ quan
 Giấy thông báo hàng đến
 Vận đơn đường biển -B/L ( 01 bản gốc )
 Chứng minh nhân dân

25


×