CẬP NHẬT NOACs TRONG ĐIỀU TRỊ &
DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
TS.BS. Phạm Trần Linh
Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai
Email:
VẤN ĐỀ ĐÁNG QUAN TÂM?
Bệnh lý: độ lớn và mức độ trầm trọng (chi phí-tử suất)
Centers for Disease Control and prevention (CDC) -2016
VẤN ĐỀ ĐÁNG QUAN TÂM?
NOACS nỗ lực mở rộng đối tượng nhằm mang lại giá trị cho
nhiều BN trong cuộc chiến chống huyết khối
NỘI DUNG
1. VTE
1. NOACs TRONG ĐIỀU TRỊ VTE
VTE (Venous Thromboembolism)
THUYÊN TẮC ĐM PHỔI
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
HUYẾT KHỐI TM SÂU
THUYÊN
TẮC
PHỔI
Di trú
Cục máu đông
HKTM đoạn gần
GỐI
HUYẾT
KHỐI
TĨNH
MẠCH
SÂU
HKTM đoạn xa
Huyết khối
Nông-sâu: lớp cân cơ (fascia)
(TM hiển lớn trên-dưới gối, TM hiển
bé, các TM lưới)
NỘI DUNG
2. ĐIỀU TRỊ VTE
1. NOACs TRONG ĐIỀU TRỊ VTE
ĐIỀU TRỊ VTE
Diễn tiến tự nhiên của bệnh bao gồm 3 giai đoạn:
• Cấp (vài ngày): HK mới, NC tiến triển lan rộng
-thuyên tắc xa
• Trung gian (vài tuần vài tháng): NC tái phát
cao (kích thước HK và thay đổi nội sinh)
• Lâu dài (vài tháng vài năm): NC tái phát
thấp hơn (các YTNC và đặc điểm BN).
ESC Textbook of Cardiovascular Medicine 2nd Edition 2009
ĐIỀU TRỊ TƯƠNG ỨNG THEO TỪNG
GIAI ĐOẠN BỆNH
CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG
Khởi đầu
Duy trì
0 – 10 ngày
Duy trì kéo dài
10 ngày – 3 tháng
3 tháng – vô thời hạn
CÁC BIỆN PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
Heparin,
Heparin TLPT thấp
Fondaparinux
Rivaroxaban, Dabigatran
Tiêu sợi huyết,
Phẫu thuật
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
Định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích
của điều trị chống đông
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI TM SÂU
Trong từng GĐ, quyết định điều trị căn cứ vào nhiều yếu tố
HKTMS đoạn gần
CCĐ kháng
đông
XH đang hoạt
động, TC <
50.000/ml, XH
nội sọ trước
đây
HKTMS đoạn xa
Không CCĐ kháng đông
K0 viêm TM
xanh đau
Viêm TM
xanh đau
Xem xét TSH
và/hoặc PT lấy
hkhối
Lưới lọc TMC
dưới
HKTMS đoạn gần
Kháng đông
Heparin/ VKA , LMWH
ức chế Xa và thrombin
trực tiếp tối thiểu 3
tháng
K0
yếu tố
kích phát
Xem xét KĐ K0
hạn định
Có triệu chứng
hoặc
HKTMS tái phát
hoặc
Yếu tố kích phát dai dẳng,
K0 triệu chứng
HKTMS lan rộng
đếnTM đoạn gần,
BN có y.tố lan rộng
Lan rộng vào
hoặc đếnTM
đoạn gần
HKTMS có yếu tố kích phát với
yếu tố nguy cơ thoáng qua
nặng
CCĐ kháng đông
hoặc BN k0
muốn dùng
kháng đông
Quan sát
SA đè ép TM gần mỗi
tuần trong 2 tuần
K0lan rộng
Ổn định
K0 kháng
đông
Tiếp tục
theo dõi
Ngưng kháng đông
không đảo ngược
Uptodate 2016
NỘI DUNG
3. NOACs TRONG ĐIỀU TRỊ VTE
1. NOACs TRONG ĐIỀU TRỊ VTE
Virchow’s Triad Revisited
• Ung thư
• Thai kỳ và chu sinh
•
•
•
•
• Rối loạn hệ TM
• Tổn thương van TM
• Chấn thương hoặc
phẫu thuật
Điều trị estrogen
Viêm đường ruột
Nhiễm trùng
Bệnh đông máu
• Catheter
Ứ trệ tuần hoàn
• Suy thất trái
• Bất động hoặc liệt
• Suy tĩnh mạch hoặc giãn TM
• Tắc nghẽn TM do u, béo phì hoặc thai kỳ
Virchow R, ed. Gesammelte Abhandlungun zur Wissenschaftichen Medicin. Von Meidinger
Sohn, Frankfurt, 1856;
Blann AD, Lip GYH. BMJ 2006;332:215–219; Geerts WH et al, Chest 2004;126:338S–400S;
Bennet PC et al, Thromb Haemost 2009;101:1032–1040
Nguyên tắc điều trị VTE
• PHÒNG NGỪA biến chứng ngắn hạn và
dài hạn
PHÒNG NGỪA
Huyết khối lan rộng,
bao gồm PE
PHÒNG NGỪA
• Hội chứng hậu huyết khối
• Tăng áp phổi do thuyên
tắc huyết khối mãn tính
PHÒNG NGỪA tái phát
NOACs / VTE: CƠ CHẾ
VKA hay NOACs: khác biệt từ bản chất thuốc
- Tissue factor-TF: mật độ cao/não
cầm máu bảo vệ trong trường
hợp có tổn thương (TF-VIIa khởi
phát quá trình đông máu)
-VKA: giảm VIIa và phức hợp TFVIIa
-Dabigatran: Chỉ ức chế 1
khâukhông liên quan đến cơ chế
TF-VIIa ưu trội ở não
rivaroxaban
Bắc cầu
(2 thuốc)
Chuyển đổi
(2 thuốc)
Một thuốc đường uống
Thuốc kháng đông mới đường uống
trong điều trị VTE
apixaban
15 mg BID
(21 days)
2 x 5 mg BID
(7 days)
LMWH +
dabigatran
LMWH
(≥5 days)
LMWH +
edoxaban
LMWH
(≥5 days)
LMWH +
VKA
LMWH
(≥5 days)
INR-adjusted VKA
(Day 1 onwards)
20 mg OD
(Day 22 onwards)
5 mg BID
(Day 8 to Month 6)
2.5 mg BID
(Month 7 onwards)
Dabigatran 150 mg BID
(Following LMWH discontinuation)
Edoxaban 60 mg OD
(Following LMWH discontinuation)
Các nghiên cứu LS pha 3 của nhóm NOACs
Drug
Trial
Design
Treatment and
dosage
Duratio
n
Patients
Efficacy outcome
(results)
Safety outcome
(results)
Dabigatran
RE-COVER
Double
blind, double
dummy
Enoxaparin/dabigatran
(150 mg bid)* vs
enoxaparin/warfarin
6 months
2539 patients
with acute VTE
Recurrent VTE or fatal
PE: 2.4% under
dabigatran vs 2.1%
under warfarin
Major bleeding: 1.6% under
dabigatran vs 1.9% under
warfarin
RE-COVER II
Double
blind, double
dummy
Enoxaparin/dabigatran
(150 mg bid)* vs
enoxaparin/warfarin
6 months
2589 patients
with acute VTE
Recurrent VTE or fatal
PE: 2.3% under
dabigatran vs 2.2%
under warfarin
Major bleeding: 15 patients
under dabigatran vs 22
patients under warfarin
EINSTEIN DVT
Open label
Rivaroxaban (15 mg bid
for 3 weeks, then 20 mg
od) vs
enoxaparin/warfarin
3,6 or 12
months
3449 patients
with acute DVT
Recurrent VTE or fatal
PE: 2.1% under
rivaroxaban vs 3.0%
under warfarin
Major or CRNM bleeding:
8.1% under rivaroxaban vs
8.1% under warfarin
EINSTEIN
PE
Open label
Rivaroxaban (15 mg bid
for 3 weeks, then 20 mg
od) vs
enoxaparin/warfarin
3,6 or 12
months
4832 patients
with acute PE
Recurrent VTE or fatal
PE: 2.1% under
rivaroxaban vs 1.8%
under warfarin
Major or CRNM bleeding:
10.3% under rivaroxaban
vs 11.4% under warfarin
Apixaban
AMPLIFY
Double
blind,
double
dummy
Apixaban (10 mg bid for
7 days, then 5 mg bid)
vs enoxaparin/warfarin
6
months
5395 patients
with acute
DVT or PE
Recurrent VTE or fatal
PE: 2.3% under
apixaban vs 2.7%
under warfarin
Major bleeding: 0.6%
under apixaban vs 1.8%
under warfarin
Edoxaban
Hokusai-VTE
Double
blind,
double
dummy
LMWH/edoxaban (60
mg od; 30 mg od if CrCl
30–50 ml/min or
bodyweight <60 kg) vs
UFH or LMWH/warfarin
Variable,
3–12
months
8240 patients
with acute
DVT and/or
PE
Recurrent VTE or fatal
PE: 3.2% under
edoxaban vs 3.5%
under warfarin
Major or CRNM
bleeding: 8.5% under
edoxaban vs 10.3%
under warfarin
Rivaroxaban
*Approved doses of dabigatran are 150 mg bid. and 110 mg bid. CrCl, creatinine clearance; CRNM, clinically relevant non-major; LMWH, low molecular weight heparin; PE, pulmonary embolism; UFH,
unfractionated heparin; VTE, venous thromboembo
Konstantinides S et al, Eur Heart J 2014;35:3033–3069
2014 ESC : khuyến cáo điều trị TTP bằng NOACs : lựa chọn
điều trị cho nhóm TTP có nguy cơ từ thấp đến trung bình
(điều trị giai đoạn cấp)
Mức độ khuyến
cáo
Độ mạnh
bằng
chứng
Rivaroxaban (15 mg ngày 2 lần trong 3 tuần, sau đó là
20 mg ngày 1 lần)
I
B
Apixaban (10 mg ngày 2 lần trong 7 ngày, sau đó là 5 mg
ngày 2 lần)
I
B
Dabigatran (150 mg ngày 2 lần, hoặc 110 mg ngày 2 lần ở bn
≥80 tuổi hoặc bn có điều trị đồng thời verapamil ) theo sau
điều trị kháng đông đường tiêm trong giai đoạn cấp
I
B
I
B
III
A
Khuyến cáo NOACs là liệu pháp thay thế VKA/kháng đông
đường tiêm
Edoxaban* theo sau điều trị kháng đông đường tiêm trong
giai đoạn cấp
Rivaroxaban, apixaban, dabigatran and edoxaban không
được khuyến cáo ở bn suy thận nặng#
*Edoxaban is in EU regulatory review for VTE treatment; #CrCl <30 ml/min for rivaroxaban, dabigatran and edoxaban, and <25 ml/min for apixaban
1. Konstantinides SV et al, Eur Heart J 2014;35:3033–3069
NOACs / VTE: BẰNG CHỨNG
European Heart Journal (2014) 35, 1836–1843
NOACs / VTE: BẰNG CHỨNG
European Heart Journal (2014) 35, 1836–1843
NOACs / VTE: BẰNG CHỨNG
NOACs không kém hơn VKA / TNLS NOACs mang lại
nhiều giá trị trong thực hành (vì INR trong khoảng trị
liệu thấp)
Thử nghiệm lâm sàng
Thực tế lâm sàng
58%-70% BN có INR
trong khoảng trị liệu
(INR = 2.0–2.85)
Khoảng 37% BN có INR
trong khoảng trị liệu
(INR = 2.0–2.85)
Schulman S; and Duration of Anticoagulation (DURAC) Trial Study Group. J Intern Med 1994;236:143-152.
Willey et al. Clin Ther 2004;26:1149-1159
NOACs / VTE: KHUYẾN CÁO ACCP 2016
VTE không có ung thư: NOACs (dabigatran, rivaroxaban,
apixaban, edoxaban) > VKA > LMWH.
VTE có ung thư: LMWH > NOACs, VKA
Chest 2016;149(2):315-352
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TÂM
TRONG THỰC HÀNH
1. KHI NÀO DÙNG NOACs?
2. LIỀU DÙNG?
3. DÙNG BAO LÂU?
4. THEO DÕI RA SAO?
5. DÙNG NOACs QUANH PHẪU THUẬT?
6. XỬ TRÍ CHẢY MÁU TRONG KHI SỬ DỤNG NOAC?
1. KHI NÀO DÙNG NOACs?
TC nhận và loại trừ trong TNLS QĐ đối tượng áp dụng
TNLS
Nhận vào
Loại trừ
Liều điều trị
VTE (PE±DVT) có
triệu chứng cấp
(3.9-5% ung thư)
VTE huyết động
không ổn, dùng TSH,
bệnh gan không ổn,
ALT > 2-3 lần, Clcre <
30 ,VTE có triệu
chứng > 14 ngày &
CCĐ khác KĐ
150mg X 2 lần/ngày,
liều đầu Dabigatran
cho trong vòng 2g
của liều Heparin tiếp
VTE (PE±DVT) có
triệu chứng cấp
(5.2-6.8% ung thư)
Có dùng TSH, PT lấy
HK, dùng heparin >
48g, Clcre < 30, ALT
> 3 lần, HA > 180/110
& CCĐ khác KĐ
15mg X 2 lần/ngày
X 3 tuần
20mg/ngày
RECOVER I & II
EINSTEIN-PE
EINSTEIN-DVT
Nejm 2009;361:2342-52 - Circulation. 2014;129:764-772 - Nejm 2010;363:2499-510. - Nejm 2012;366:1287-97
1. KHI NÀO DÙNG NOACs?
(KHUYẾN CÁO HỘI TIM MẠCH VN 2016)
Chỉ định: những trường hợp VTE có chức năng
thận bình thường, không muốn dùng đường tiêm.
Không chỉ định: DVT thể phlegmasia cerulea
dolens hoặc PE cấp có rối loạn huyết động; BN suy
gan, suy thận nặng, có thai hoặc ung thư tiến triển,
VTE do di truyền (tiêu chuẩn loại trừ từ TNLS)
1. KHI NÀO DÙNG NOACs?
(3 chiến lược KĐ: chọn lựa dựa vào ưu- khuyết điểm)
Guideline ESC 2014-European Heart Journal (2014) 35, 3033–3080;
World J Hematol 2015 February 6; 4(1): 1-9
2. LIỀU DÙNG?
(KHUYẾN CÁO HỘI TIM MẠCH VN 2016)
Nhóm ức chế yếu tố Xa:
- Rivaroxaban: 15 mg x 2 lần/ngày x đủ 3 tuần sau đó 20 mg x 1
lần/ngày
- Apixaban: 5 mg x 2 lần/ngày (sau 7 ngày dùng liều 10 mg x 2
lần/ngày)
Nhóm ức chế trực tiếp thrombin: Bắt đầu điều trị sau khi dùng
LMWH (hoặc fondaparinux) 5 – 7 ngày (liều đầu tiên được dùng sau khi
dừng mũi LMWH cuối cùng được 6 – 12g):
- Dabigatran: 150 mg x 2 lần/ngày (hoặc 110 mg x 2 lần/ngày với BN >
80 tuổi, có suy thận, hoặc đang điều trị verapamil)