ThS. NGUYỄN THỊ DUYÊN
PGS. TRƯƠNG THANH HƯƠNG
Viện tim mạch Việt nam
BỆNH TAĐMP LÀ GÌ?
TAĐMP là một dạng TAP, được đặc trưng bởi tổn thương mô bệnh học và huyết động
của phổi, do nhiều nguyên nhân gây ra, bệnh tiến triển từ từ tăng dần tăng hậu
gánh thất phải, suy tim phải & tử vong.
Bệnh thường được chẩn đoán ở giai đoạn muộn do triệu chứng ko đặc hiệu nên tỉ lệ
tử vong cao (2.8y)
Tỉ lệ mắc: 15-50ca/1y(TG), 8.4%(VTM)
ESC 2015 - European Heart Journaldoi:10.1093/eurheartj/ehv317
PHÂN LOẠI
I. Tăng áp ĐMP
Tiền mao mạch
Hậu mao mạch
Định nghĩa
mPAP ≥ 25mmHg
PAWP ≤ 15 mmHg
mPAP ≥ 25mmHg
PAWP >15mmHg
Phân nhóm
nguyên
nhân lâm
sàng
1. TAĐMP
3. TAP do bệnh phổi
4. TAP do thuyên tắc
mạn tính
5. TAP chưa rõ
và/hoặc chưa rõ cơ
chế
2. TAP do bệnh tim
trái
5. TAP chưa rõ
và/hoặc chưa rõ cơ
chế
ESC 2015 - European Heart Journaldoi:10.1093/eurheartj/ehv317
1.1. TA ĐMP vô căn
1.2 Di truyền
1.2.1. BMPR2
1.2.2. ALK1, ENG, SMAD9
1.2.3. Không rõ
1.3. Do thuốc & ngộ độc
1.4. TA ĐMP kết hợp với:
1.4.1. Bệnh mô liên kết
1.4.2. Bệnh TBS
1.4.3. HIV
1.4.4. Tăng áp lực TMC3-4%
1.4.5. Schitosomiasis
1’. Bệnh lý tắn nghẽn TMP và/hoặc
U mao mạch phổi
1’’. TAP dai dẳng ở trẻ sơ sinh
CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN TAĐMP
X.Q
ĐTĐ
Khám
lâm
sàng
MRI
Siêu
âm
tim
Miễn
dịch
Sinh
hoá
Thôn
g tim
V/Q
scan
Chụ
p
mạc
h
VAI TRÒ SIÊU ÂM TIM LÀ GÌ?
1
Chẩn đoán TAĐMP
2
Sàng lọc phát hiện sớm TAĐMP
3
Xác định bệnh nguyên
4
Đánh giá mức độ nặng & tiên lượng bệnh
5
Theo dõi & đánh giá điều trị.
Chẩn đoán
THÔNG SỐ SIÊU ÂM NÀO ?
Milan A, Magnino C, Veglio F, Echocardiographic indexs for the non-invassive evaluation of pulmonary
hemodynamics. Jam Soc Echocardiography. 2010;23:225-39
ƯỚC TÍNH ÁP LỰC ĐMP
Chẩn đoán
Theo vận tốc dòng hở ba lá
Theo vận tốc dòng hở phổi
TR
Theo vận tốc ĐRTP
RVOT
PR
mean
diast
PAAcT
sPAP = 4TR Vmax2 + RAP
TR Vmax = Peak TR vel
PRend Vmax = End PR vel
PR Vmax= Peak PR vel
mPAP:
= TR Vmean+ RAP
TR Vmean=from VTI
= VTI of TR jet + RAP
Diast PAP=4PRend Vmax2 + RAP
PA Diastolic Pressure (PADP)
mPAP:
= 79 - 0.45 x (PAAcT)
= 90 – (0.62 x PAAcT)
= 80 – 0.5 x (PAAcT)
(PAAcT: thời gian gia tốc dòng
chảy tâm thu ĐMP)
= 4x (PRend-diast vel)² + RAP
Mean PAP:
= 1/3(sPAP) + 2/3(PADP)
= 4x(early PR velocity)² + RAP
Modified from Garvan Kane
= 0.61xsPAP + 2 mm Hg
(Chemla’s Equation)
Reynolds, BS, RDCS, Terry. The
Echocardiographer’s Pocket
Reference. Arizona: 2007. Print.
Modified from Garvan Kane
ƯỚC TÍNH ÁP LỰC NHĨ PHẢI
Chẩn đoán
Đk TMC dưới
Thay đổi khi hít
vào
ALNP ước tính
(mmHg)
< 15mm
Xẹp hoàn toàn
0
15 – 25mm
Xẹp > 50%
5
15 – 25mm
Xẹp < 50%
10
>25mm
Xẹp < 50%
15
>25mm+giãn TM gan
Không thay đổi
20
Tính theo dòng chảy tâm thu TM gan
Phân suất đổ đầy tâm thu TM gan :
Vs/ (Vs + Vd) < 55% áp lực nhĩ phải.
với độ nhạy & độ đặc hiệu cao.
Sóng A rộng hơn sóng S.
Đk TM gan >11mm
Chẩn đoán
ƯỚC TÍNH SỨC CẢN PHỔI (PVR)
PVR là hậu gánh thất phải, giúp phân biệt TAP là do tăng lưu lượng hay do bệnh mạch máu phổi.
PVR tương quan với tiên lượng và đáp ứng điều trị.
Tiêu chuẩn vàng là RHC nhưng có tỷ lệ biến cố 1.1%, tử vong 0.05%.
CÁCH TÍNH PVR trên SAT:
Có thể ước lượng thông qua tỉ lệ giữa vận tốc đỉnh HoBL/tích phân vận tốc theo thời gian dòng
chảy ĐRTP (TVI) : PVR = [(TRV/TVIRVOT) x 10] + 0.16 (CT Abbas)*
PVR = (RVSP –E/e’)/TVIRVOT ( PT Dahiya hiệu chỉnh) ( độ nhạy: 91%, độ đặc hiệu: 91%)
PVR = [(TRV/TVIRVOT) x 10] + 0.16 (CT Abbas)*
= (3.9 / 10.2) x10 + 0.16; = 0.38 x10 + 0.16; = 3.8+ 0.16
= 3.98 WU
*Abbas, AE et al. JACC 2003. 41: 1021-1027
#Dahiya, A et al . Heart 2010. 96: 2005-2009
Modified from Garvan Kane
Chẩn đoán
TƯƠNG QUAN VỚI THÔNG TIM PHẢI
mPAP r = 0.51 (p = 0.1)
CI r = 0.8
p = 0.01
sPAP r = 0.55 (p = 0.1)
PVR
r = 0.85
p = 0.01
Tudor Constantinescu, New echocardiographic Technique in PAH vs. right heart catheterization. A Journal of Clinical
Medicine, Volumm 8 No 2.2013
2
CHẨN ĐOÁN SỚM TAĐMP
1. TẠI SAO PHẢI CHẨN ĐOÁN SỚM
2. ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN CHẨN ĐOÁN SỚM
3. VAI TRÒ CỦA SAT TRONG SÀNG LỌC
SÀNG
LỌC
TẠI SAO?
Thời gian sống còn của TAĐMP vô
căn KHÔNG được điều trị đặc hiệu
theo NYHA
(Theo NIH 1980)
Độ NYHA
TG sống trung bình*
I và II
58.6 tháng
III
31.5 tháng
IV
6 tháng
D'Alonzo GE, et al. Ann Intern Med. 1991;115(5):343-9.
Thậm chí kể cả khi được điều trị đặc
hiệu, bệnh nhân TALĐMP có WHO FC IV
vẫn có tỷ lệ tử vong cao hơn nhiều
Humbert M et al. Circulation 2010
SÀNG
LỌC
TẠI SAO?
Theo kết quả nghiên cứu sổ bộ FRANCE
-Nếu không có sàng lọc thì tại thời điểm chẩn đoán phần lớn bệnh nhân ở giai
đoạn WHO FC III & IV, chỉ có 24% BN có WHO FC II (A)
-Nếu có sàng lọc thì hầu hết bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn sớm WHO
FC II (B)
(A)
Humbert M et al. Am J Respir Crit Care Med 2006; 2. Hachulla E et al. Arthritis Rheum 2005
(B)
SÀNG
LỌC
ĐỐI TƯỢNG NÀO?
Tiền sử gia đình: 6-12%(có TS), 20% (nếu có đột biến gen BMPR2)
Bệnh mô liên kết: 8-30% (XCB); 20-25%(CREST); 4-14%(lupus); 21%
(VKDT)
Bệnh tim bẩm sinh: TA lớn (100%), VSD>10mm (50%), PDA>10mm (50%)..
Tăng áp lực TMC: 10% (4% TAP nặng, CCĐ ghép gan)
Huyết khối TM sâu/ Tiền sử NMP: 3-4%
Dùng thuốc : 1/20000 (Fen Phen > 3 tháng), Methamphetamin
Nhiễm HIV: 0.5%
Bệnh hồng cẩu hình liềm: 2-3.75%
Nhiễm sáng máng: 4.6%5
Hachulla E et al. Arthritis Rheum 2005; Mukerjee D et al. Ann Rheum Dis 2003;
Sitbon O et al. Am J Respir Crit Care Med 2008;
Machado RF, Gladwin MT. Chest 2010; Fonseca GH, et al. Eur Respir J 2011; Lapa M et al. Circulation 2009
SÀNG
LỌC
Galie N, et al: EurRespir J. 2009; 34; 1219-1263
CÔNG CỤ NÀO?
SÀNG
LỌC
THÔNG SỐ THƯỜNG ÁP DỤNG
Vận tốc đỉnh dòng hở
ban lá (m/sec)
Áp lực ĐMP tâm thu
ước tính (mm Hg)
Các dấu hiệu SAT khác
gợi ý TAP
< 2.8
<36
Không
< 2.8
<36
Có
Có thể bị TAP (IIa- C)
2.9 - 3.4
37 - 50
Không
Có thể bị TAP (IIa-C)#
> 3.4
> 50
Có/không
A: Tâm thất
B: Động mạch phổi
TAP
(mức độ bằng chứng)
Không bị TAP (I-B)
Chắc chắn bị (I-B)
C: TMC dưới & nhĩ phải
Tỷ lệ đường kính đáy
TP/TT >1.0
Thời gian giảm tốc dòng tống
máu thất phải trên doppler
<105msec và/hoặc dấu khuyết
giữa tâm thu
Đường kính TMC dưới
>21mm và bị xẹp khi hít vào
(<50% khi hít vào hết sức
hoăc <20% hít vào bình
thường)
VLT bị dẹt (chỉ số lệch
trục thất trái >1.1 thì tâm
thu và/hoặc thì tâm
trương
Vận tốc đầu tâm trương dòng
hở phổi >2.2 m/sec
Diện tích nhĩ phải (cuối tâm
thu) >18cm2
Dấu “ Flying W” trên SA TM
qua van ĐMP
Galie N, et al: EurRespir J. 2009; 34; 1219-1263
SÀNG
LỌC
Mức độ gợi
ý TAP trên
SAT
Thấp
Trung bình
Cao
PHÁC ĐỒ THEO GỢI Ý CỦA SAT
Ko có YTNC/bệnh lý liên
quan TAP/CTEPH
Class
Level
Có YTNC/bệnh lý liên
quan TAP/CTEPH
Class
Level
Nên xem xét chẩn đoán
khác
IIa
C
Tiếp tục theo dõi trên SAT
IIa
C
Xem xét chẩn đoán khác
& tiếp tục theo dõi trên
SAT
IIa
C
Xem xét thông tim phải để
chẩn đoán TAP
IIa
B
Xem xét các xét nghiệm
chẩn đoán TAP khác
IIb
C
Xem xét thông tim phải để
chẩn đoán TAP
I
C
Xem xét các xét nghiệm
chẩn đoán TAP khác (kể
cả thông tim phải)
I
ESC 2015 - European Heart Journaldoi:10.1093/eurheartj/ehv317
SÀNG
LỌC
SIÊU ÂM TIM GẮNG SỨC
PHÁT HIỆN TAĐMP TIỀM TÀNG/KHI GẮNG SỨC
Tác giả
Bệnh nguyên TAP
PP gắng sức
Áp lực NP
sPAP
khởi đầu
sPAP
đỉnh (g/s)
Oeberg & cs
TLN ko triệu chứng
(n=10, 4 nữ)
Xe đạp nằm
nghiêng phải
TMC dưới
31 ± 8
51 ± 10
Crurige & cs
TALĐMP tiên phát
n = 52
Xe đạp nằm ngửa
5mmHg
24 ± 4
37 ± 3
Reichenbeng
er &cs
Xơ cừng bì
n=33 , 31 nữ
Xe đạp nằm ngửa
TMC dưới
23 ± 8
40 ± 11
Meller & cs
TLN+TLT
n=52, 42 nữ
Xe đạp nằm ngửa
TMC dưới
20.7 ± 5.3
37 (24 -76)
Covacs & cs
Bệnh mô liên kết
n=172, 155 nữ
Xe đạp nằm ngửa
TMC dưới
27 ± 5
56 ± 10
D’Alto, et al.
SÀNG
LỌC
NC SÀNG LỌC TAĐMP Ở BN XCB
CHD coronary heart disease, HFpEF heart failure with preserved ejection fraction, mPAP mean
pulmonary arterial pressure, PH-ILD pulmonary hypertension-interstitial lung disease
Nagel et al. Arthritis Research & Therapy (2015) 17:165,p5.
SÀNG
LỌC
TƯƠNG QUAN sPAP lúc nghỉ & gắng sức
Với sPAP >40mmHg (khi nghỉ): bỏ sót 5 TH, với sPAP >45mmHg (gắng sức): bỏ sót 1 TH
Nagel et al. Arthritis Research & Therapy (2015) 17:165,p8.
SÀNG
LỌC
ĐỘ NHẠY & ĐỘ ĐẶC HIỆU
Như vậy, sử dụng SAT gắng sức sẽ làm tăng độ nhạy chẩn đoán TA ĐMP từ 7295%, nhưng lại làm
giảm độ đặc hiệu 88 84%(do sự phối hợp với bệnh tim trái)
Nagel et al. Arthritis Research & Therapy (2015) 17:165,p7.
SÀNG
LỌC
NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN TAĐMP
Mức sPAP >45mmHg (SAT gắng sức) cho thấy sự kết hợp tốt nhất giữa độ nhạy & độ đặc hiệu
Giảm mức sPAP > 40mmHg (SAT lúc nghỉ) sẽ làm tăng độ nhạy nhưng làm giảm độ đặc hiệu.
Nagel et al. Arthritis Research & Therapy (2015) 17:165,p7.
3
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Phát hiện các bệnh TBS có luồng thông trong & ngoài tim
Phát hiện các bệnh van tim trái
Phát hiện các bệnh suy chức năng tâm trương thất trái
(đơn thuần hoặc do chức năng thất phải quá kém)
Hammerstingl C, Schueler R, Bors L, et al: Diagnostic value of echocardiography in the diagnosis of pulmonary
hypertension. PLoS ONE 2012;7:e38519.
3
Hammerstingl C, Schueler R, Bors L, et al: Diagnostic value of echocardiography
in the diagnosis of pulmonary hypertension. PLoS ONE 2012;7:e38519.
Phân biệt TAĐMP do tim trái–tim phải
Do tim phải
Do tim trái
Siêu âm 2D
Dày, giãn nhĩ trái & thất trái
Kích thước nhĩ trái & thất trái bình thường
Chức năng thất trái giảm
Chức năng thất trái bình thường
Kích thước thất phải bình thường
Thất phải giãn (RV/LV>1)
VLT không bị võng về phía thất trái
VLT võng sang trái
VLN bị phình sang phải
VLN phình sang trái
Chức năng thất phải bình thường/giảm nhẹ
Rối loạn chức năng tâm trương thất phải nhẹ nặng
Không tràn dịch màng ngoài tim
Tràn dịch màng ngoài tịm nhẹ vừa
Siêu âm Doppler
≥2+ bệnh VHL (hở/hẹp)
Không có/tổn thương nhẹ VHL(hở/hẹp)
Suy chức năng tâm trương độ II/III
Chức năng tâm trương bình thường/giảm độ I (E/A đảo
chiều)
Hở ba lá thay đổi
Hở ba lá thay đổi (hở ba lá>hở hai lá)
Không có dấu hiệu khuyết ở phổ doppler
ĐRTP
Có dấu hiệu khuyết ở phổ doppler ĐRTP
PASP thay đổi (thường <70mmhg)
≥PASP thay đổi (thường 70mmHg)
Siêu âm Doppler mô
E/E’m vòng van HL > 10 (>15) (GII/IV)
< 10
4
Đánh giá mức độ nặng & tiên lượng bệnh