NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
20.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1).
Luyện tập chung
Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
Lễ kí hiệp đònh Pa-ri
Thứ 3
21.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2).
Vận tốc.
Cây mọc lên như thế nào?
Thứ 4
22.03
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3).
Luyện tập.
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4).
Châu Phi.
Thứ 5
23.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5).
Quãng đường.
Kiểm tra GKII.
Thứ 6
24.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6).
Luyện tập.
Cây con có thể mọc lên từ nhữ bộ phận nào của cây
mẹ?
Kiểm tra GKII
-1-
Tuần 27
Tuần 27
Tuần 27
Tuần 27
Thứ hai, ngày 20 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học
trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các
nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kó năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích
đoạn vở kòch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi
người.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài thơ.
- Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mua2
thu ở đâu?
- Lòng tự hào về đất nước về
truyền thống bất khuất được thể
hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2
khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học hôm nay các em sẽ ôn
tập các bài tập đọc là truyện kể mà
em đã đọc trong 9 tuần đầu của học
kỳ II.
- Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ
(tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc
thầm.
-2-
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt
kê các bài tập đọc là truyện kể.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng
liệt kê.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể
tiêu biểu cho 1 chủ điểm.
Phương pháp: Đàm thoại , giảng
giải.
- Giáo viên yêu cầu đề bài và phát
phiếu học tập cho từng học sinh.
∗ Giáo viên chọn phiếu làm bài tốt
nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đóng vai, giảng giải.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
tập cho 2 mức độ:
• Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm
• Mức 2: Phân vai dựng kòch
- Giáo viên chọn 1 nhóm 3 học sinh
đóng vai anh Thành, anh Lệ, anh
Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích đoạn
2
- Học sinh trao đổi theo cặp viết tên
bài vào bảng liệt kê.
- Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm Tên bài
- Người công
dân
- Lênin trong
hiệu cắt tóc
- Nhà tài trợ đặc
biệt của chuyện
cây khế thời nay
- Tiếng rao đêm
- Vì cuộc sống
thanh bình
- Nhớ nguồn
- Lập làng giữ
biển
- Phân xử tài
tình
- Hộp thư mật
- Nghóa thầy trò
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh làm bài cá nhân và phát
biểâu ý kiến.
- Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh các nhóm phân vai diễn
lại trích đoạn của vở kòch “ Người
công dân số 1”
-3-
1’
5. Tổng kết:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục
phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kòch.
- Chuẩn bò: Tiết 4
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người
đóng vai hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-4-
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiên thức cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
- Vận động giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
→ GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 - 2 : Ôn + , –, × , số đo thời
gian
∗ Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
và lưu ý kết quả.
Bài 3: Giải toán + , –, × , số đo thời
gian
∗ Giáo viên chốt:
- Muốn tìm thời gian đi khi biết thời
điểm khởi hành và thời điểm đến?
Bài 4:
∗ Giáo viên chốt.
- Tìm t đi = Giờ đến
- Giờ khởi hành
Hoạt động 3: Củng cố.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 5/ 48.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Học sinh thực hiện đặc tính.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn đọc đề.
- Nêu tóm tắt:
+ 10 giờ 20’ là thời điểm khởi hành
+ 10 giờ 40’ là thời điểm đến
+ 15 phút là thời gian nghỉ
- Giải
- 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Học sinh đọc đề
- Tóm tắt
- Giải
- Lớp nhận xét.
∗ Lưu ý ô tô nghỉ 2 nơi mỗi nơi 15’
Thi đua 4 ban thực hành 4 bài 2
- Cả lớp theo dõi nhận xét
-5-
1’
∗ Giáo viên chốt cách tính số đo thời
gian = biểu thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1 và 2/48 và 49.
- Soạn bài “ Vận tốc”
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-6-
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG TỔ CHỨC LIỆN HP QUỐC (TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và
quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm
việc tại đòa phương em.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm
việc tại đòa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và
các cơ quan Liên Hợp Quốc ở đòa phương và ở VN.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống trong
hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ
chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những
hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp
Quốc và quan hệ của VN với tổ chức
này.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin
trang 41, 42 và hỏi:
- Ngoài những thông tin trong SGK,
em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
- Giới thiệu thêm với học sinh một
số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt
động của LHQ ở các nước, ở VN và
ở đòa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất
hiện nay.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh nêu.
-7-
12’
2’
1’
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều
hoạt động vì hoà bình, công lí và
tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy
nghó đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận các ý kiến trong
BT2/ SGK.
→ Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan
LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ
quan LHQ ở VN và ở đòa phương
em.
- Tôn trọng và hợp tác với các nhân
viên LHQ đang làm việc tại đòa
phương em.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-8-
LỊCH SỬ:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/
1/ 1973, Mó buộc phải kí hiệp đònh Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp đònh.
2. Kó năng: - Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết hiệp đònh Pa-ri.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm
của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”.
- Nêu diễn biến chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không?
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ trên không?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mó kí
hiệp đònh Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên
nhân Mó kí hiệp đònh Pa-ri?
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mó
phải kí hiệp đònh Pa-ri?
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK
và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghò Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm
1972, Mó phải kí hiệp đònh Pa-ri?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
- Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-
ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp đònh về việc
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-9-
10’
5’
chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà
bình ở VN”.
- Đế quốc Mó buộc phải rút quân
khỏi VN.
Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp đònh
Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn
biến lễ kí kết hiệp đònh và nội dung
hiệp đònh.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK
đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế
giới”.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 2
nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp
đònh Pa-ri.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố
Clê-be (Pa-ri), trong không khí
nghiêm trang và được trang hoàng
lộng lẫy, lễ kí kết hiệp đònh đã diễn
ra với các điều khoảng buộc Mó phải
chấm dứt chiến tranh ở VN.
Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của
hiệp đònh Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa lòch
sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hiệp đònh Pa-ri về VN có ý nghóa
lòch sử như thế nào?
Hoạt động 4: Củng cố.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
- 1 vài nhóm phát biểu → nhóm khác
bổ sung (nếu có).
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc SGK và trả lời.
→ Hiệp đònh Pa-ri đã đánh dấu 1 giai
đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mó
buộc phải thừa nhận sự thất bại trong
chiến tranh VN.
- Đánh dấu 1 thắng lợi lòch sử mang
tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh
cho Mó cút”, “Đánh cho Ng nhào”,
giải phóng hoàn toàn miền Nam,
hoàn thành thống nhất đất nước.
Hoạt động lớp
-10-
2’
1’
- Hiệp đònh Pa-ri diễn ra vào thời
gian nào?
- Nội dung chủ yếu của hiệp đònh?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Tiến vào Dinh Độc
Lập”.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trả lời.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-11-
Thứ ba, ngày 21 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kó năng: - Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng
tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).
- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo
thành câu ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
- Giấy khổ to phô tô BT2.
- + HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
37’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập: Câu đơn –
Câu ghép.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn
bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu
cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho
từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
• Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng
quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không
dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng
cặp từ hô ứng?
- Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học
sinh lên bảng làm bài.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc
thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu
cầu đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân – nhìn
bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp
học sinh làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp và trình bày.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví
dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
- Ví dụ:
-12-
12’
5’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để
tạo câu ghép.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã pho to bài
cho 4 – 5 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
• Biển một màu xanh đẹp mắt.
• Lòng sông rộng, nước xanh trong.
• Em học bài và em làm bài.
• Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ.
• Nắng vừa nhạt, sương đã buông
nhanh xuống mặt biển.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm, các em làm bài cá
nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài
lên bảng.
Hoạt động lớp.
- Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-13-
TOÁN:
VẬN TỐC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vò vận tốc.
2. Kó năng: - Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
3. Thái độ: - Giáo dục H tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát về
vận tốc.
- Nêu VD1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
- Mỗi xe đạp mỗi giờ đ được 15 km, 1
xe máy mỗi giờ đi được 35 km. Xe ô tô
có tốc độ nhanh hơn.
- Nêu VD2:
- Quảng đường AB dài 160 km 1ô tô
chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ
ô tô đi được bao nhiêu km?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu đề qua một số gợi ý.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm quảng đường đi được trong
1 giờ ta cần làm như thế nào?
- 1 em nêu cách thực hiện.
- Giáo viên chốt ý.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
. . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35
km.
- Học sinh vẽ sơ đồ.
A ?
- 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ
- 1 giờ đi được.
160 : 4 = 40 (km/ giờ)
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 giờ chạy 40 km ta gọi là vận tốc
ôtô.
- Vậy V là S đi trong 1 đơn vò thời
gian. Được gọi là vận tốc.
- Đơn vò tính km/ giờ.
m/ phút.
-14-
1’
- Vận tốc là gì? Đơn vò tính.
Hoạt động 2: Công thức tìm vận tốc.
- Giáo viên gợi ý.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 1, 2:
- Giáo viên gợi ý.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc ta làm sao?
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc, ta cần biết gì?
- Nêu cách tính vận tốc?
Bài 4:
- Lưu ý học sinh .
- V = m/ phút.
- S = m t đi = phút.
- Thi đua viết công thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 51.
- Chuẩn bò: kiểm tra
- Nhận xét tiết học.
- Dựa vào ví dụ 2.
- V = S : t đi.
- Lần lượt đọc cách tính vận tốc.
- Học sinh đọc và tóm tắt.
- Học sinh trả lời.
- Hướng dẫn nêu cách làm.
- Tìm t đi nhận xét t đi là phút.
- Tìm V.
- Lớp nhận xét.
V =
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt – giải.
- Sửa bài 1 học sinh lên bảng sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-15-
S × 60
t đi