Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tuần 6. Thực hành về thành ngữ, điển cố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 18 trang )

TiÕt 33 – 34 – 35
Thùc hµnh vÒ thµnh ng÷, ®iÓn cè


Thực hành về thành ngữ, điển cố (tiết 1)
Thành ngữ: Đàn gảy tai trâu

I. ôn lại kiến thức cũ
1. Khái niệm:
Thnh ng l nhng

cm từ cố định, biểu
thị một ý nghĩa nhất
định.

=> Đa điều hay ho, tốt đẹp
đến với đối tợng không biết
thởng thức và cảm thụ thì
cũng chỉ phí công vô ích mà
thôi.
Ví dụ: - Há miệng chờ
sung
- Nớc đổ lá khoai
- ...

2.

Đặc điểm:
- Tính hình tợng,
- Tính biểu cảm
cao.


- Ngắn gọn, hàm
súc.

3.

Tác dụng:
Giúp ngời dùng bộc lộ
thái độ, tinh cảm đối với
điều đợc nói đến


II. Bài tập

- Một duyên hai nợ:
-> sung sớng thì ít
mà khổ cực thì
nhiều.

Bài tập 1: Tìm thành ngữ
trong đoạn thơ sau,
phân biệt với từ ngữ
thông thờng về cấu tạo
và đặc điểm ý nghĩa:
Lặn lội thân cò khi quãng
vắng,
Eo sèo mặt nớc buổi đò
đông.

- Năm nắng mời m
-a:

> vất vả, cực nhọc.

Một duyên hai nợ âu đành
phận,

T ng thụng thng
Năm nắng mời ma dám (ý ngha ca thnh ng c din t bng nhng
Thnh ng
quản công.
t ng thụng thng)
(Thơng vợ Trần Tế
Mt duyờn hai n
Ly chng phi nuụi c chng v con
Xơng)

Nm nng mi ma

Lm lng vt v di nng ma

Thành ngữ: + Cấu tạo: ngắn gọn, hàm súc.
+ Đặc điểm ý nghĩa: Qua hình ảnh cụ thể, sinh động
thể hiện một cách khái quát và có tính biểu cảm cao.


II. Bài tập

- Đầu trâu mặt ngựa:
Bài tập 2: phân tích giá
+ Tính hình tợng: hình ảnh con
trị nghệ thuật của các

trâu, con ngựa.
thành ngữ in đậm (về
+ Tính hàm súc: th hin s hung
tính hình tợng, tính
hãn, ngang ngc ca bn sai nha khi
biểu cảm, tính hàm
n nh Thuý Kiu.
súc) trong các câu thơ
+ Tính
sau:
- Cá chậu
chim biểu
lồng:cảm: Bộc lộc thái độ lên
án,
+ căm
Tínhghét.
hình tợng: hình ảnh con cá
- Ngời nách thớc kẻ tay
trong chậu, con chim trong lồng.
đao,
+ Tính hàm súc: thể hiện cảnh sống tù
Đầu trâu mặt ngựa ào ào
túng, bế tắc, nhằm chán.
nh sôi
+ Tính biểu cảm: Bộc lộc thái độ chán
- Một đời đợc mấy anh
ghét đối với lối sống gò boa, mất tự do.
- Đội trời đạp đất:
hùng,
+ Tính hình tợng: hành động trớc trời,

Bõ chi cá chậu chim lồng
đất.
mà chơi!
+ Tính hàm súc: thể hiện khí phách
- Đội trời đạp đất ở đời,
ngang tàng, không chịu khuất phục.
Họ Từ tên Hải vốn ngời
+ Tính biểu cảm: Bộc lộc thái độ ca
Việt Đông.
ngi, ngng m khí phách anh hùng ca T
Nếu(Truyên
thay các
thành
ngữ bằng những từ ngữ thông th
Kiều
Hi.
ờng, tơng
Nguyễn
Du) đơng về nghĩa thì vẫn có thể biểu hiện đợc
nội dung cơ bản nhng mất đi tính hình tợng và sắc thái
biểu cảm, câu văn, câu thơ sẽ mất đi sự mợt mà, trau


Bµi tËp 3: Nh×n h×nh ®o¸n
thµnh ng÷


Sinh nở
bình an,
mẹ con

đều khỏe
mạnh
VD: Chúc
chị mẹ tròn
con vuông!
Mẹ tròn con vuông


Nấu sử sôi kinh

Chăm chỉ,
cần cù trong
học tập.
VD: Sĩ tử
ngày xưa
phải nấu sử
sôi kinh mới
mong lập
thân được.


Giơ cao đánh khẽ
Dù mắng mỏ
nhưng vẫn
thương, không
trừng phạt như
lời đe.
VD: Cô ấy mắng
thế thôi nhưng
lại hay giơ cao

đánh khẽ.


Bảy nổi ba chìm

lận đận,
long đong,
vất vả.
VD: Cuộc đời
chị ấy đúng
là bảy nổi ba
chìm.


Cưỡi ngựa
xem hoa

Xem hoặc làm
một cách qua
loa đại khái

VD: CËu Êy
so¹n bµi
theo kiÓu cìi
ngùa xem


 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt
bụng, nhân từ của những kẻ xấu.



 Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những
việc làm của mình.


 Nói về những kẻ bội bạc, vong ơn


Hu hu ®au
qu¸

cßn níc, cßn t¸t

 Còn chút hy vọng, còn cố gắng đến cùng.


¤ng nãi gµ, bµ nãi vÞt
-> Kh«ng ®ång quan
®iÓm

t




trêi sinh voi, trêi sinh cá

 Trêi ®Êt t¹o ra con ngêi tÊt yÕu
sÏ t¹o ®iÒu kiÖn cho con ngêi tån
t¹i vµ ph¸t triÓn.



Bài tập 4: Hãy tìm và chỉ ra các thành
ngữ:
Thành
Giả danh, giả cái tốt
ngữ

đẹp để làm điều
xấu xa
khuyên, nhắc nhở con ngời phải
biết sống ân nghĩa, thủy
chung, không đợc quên ơn
nghĩa của ngời khác dành cho
Đề cao vẻ đẹp, giá trị tâm hồn,
3. Cái nết đánh chết mình.
khuyên con ngời nên trau dồi,
cái đẹp
hoàn thiện tính nết, phẩm chất
của bản thân.
4. Xanh nh lá, bạc nh Thành
Vô Tâm, vô ơn, bạc
ngữ
vôi
nghĩa
5. Ăn ngay nói Thành
Thẳng thắn, thật thà

1.Treo đầu dê, bán
thịt chó

2. Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây

thật

ngữ

Tục ngữ là một cấu trúc hoàn chỉnh, thờng mang cả
nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, đợc đúc kết từ kinh nghiệm
sống của cha ông ta từ nghìn xa để lại.

Thành ngữ cha phải là một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ
pháp, hoàn toàn không mang nghĩa đen.


III. Hớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập vào trong vở
- Tìm thêm 10 thành ngữ và đặt câu với
mỗi thành ngữ
- Xem lại khái niệm điển cố, xem trớc bài
tập số 3,4.



×