Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.59 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH

Tiết:
Tiếng việt:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT

Lớp: 10B8


I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

I.NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT :
1.Khái niệm:
+ Khảo sát ví dụ:

* Ngữ liệu 1:

Mùa thu đã về!

* Ngữ liệu 2:

“Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về!
(“Sang thu” – Hữu Thỉnh)

Nội dung:
Nói về việc mùa thu đã đến.




I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Phạm vi sử dụng :

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người.

Hương ơi! đi nhanh lên,

Gớm gì mà chậm như rùa thế

Văn bản nghệ thuật

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH

Lời nói hằng ngày

húng lập nhà tù nhiều hơn trường học

Chúng thẳng tay chém giết ,những người yêu

nước… Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của

a trong bể máu.

Văn bản các
phong cách ngôn ngữ khác



I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3.Phân loại :
Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, mặc áo giáp,
vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân đi tắt ra

Kịch

cửa bắc” ...
( Trích “Tam quốc chí”- La Quán Trung)

“Tôi hôm nay sống trong lòng miền Bắc
Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc
Hai tiếng thiêng liêng – hai tiếng miền Nam!

Tiểu thuyết

(Trích “Nhớ con sông quê hương” – Tế Hanh)

Ánh sáng nào vừa lóe lên cửa sổ kia?
Đấy là phương Đông và nàng Juliet là mặt trời!
Vẻ rực rỡ của đôi gò má nàng sẽ làm

Thơ

cho các vị tinh tú ấy phải hổ ngươi,
như ánh sáng ban ngày làm cho đèn nến
phải thẹn thùng”....
( Trích “ Romeo và Juliet”- Shakespeare)



Bảng phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
huật
Loại ngôn ngữ

Thể loại

Đặc điểm

.
Ngôn ngữ thơ

Các thể thơ, ca dao, hò, vè...

Giầu hình ảnh, nhạc điệu


Ngôn ngữ tự sự

Truyện ký, tiểu thuyết

Miêu tả, trần thuật

Ngôn ngữ sân khấu

Kịch, chèo, tuồng...

Cá thể hoá (nhân vật nói
thể


hiện

tính,)

tâm

trạng,




I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

4.Chức năng :

* Ngữ liệu 8:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)


II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1. Tính hình tượng:
“Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em liếc như là dao găm
Miệng cười như thể hoa ngâu

So sánh


Cái khăn đội đầu như thể hoa sen”.

“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đơi thuyền”.

Ẩn dụ

“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”

Hoán dụ

Các biện pháp tu từ tạo ra tính hình tượngso sánh, nhân hóa, hoán dụ, ẩn dụ, điệp từ, …


II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1. Tính hình tượng:

“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
(“Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương)

Nghĩa đen: miêu tả về một
món ăn dân tộc:
tên bánh, cách làm, hình dáng…

Nghĩa bóng: Chỉ thân phận của

người phụ nữ trong xã hội xưa.


II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

2.Tính cảm xúc
* Ngữ liệu 14:
“Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa
Ngữ liệu 13:
“Ôi Kim Lang! Hơi Kim lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây.”
(Trích “Trao duyên” – Nguyễn Du)

Đời tuôn nước mắt trời tuôn mưa
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vườn rau mấy gốc dừa
Con lại lần theo lối sỏi quen
Đến bên thang gác đứng nhìn lên
Chuông ơi chuông nhỏ còn reo nữa
Phòng lạnh rèm buông tắt ánh đèn”.
(“Bác ơi!” - Tố Hữu)


II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

3. Tính cá thể hóa:

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của giời


Nguyễn Bính

Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.
Hai thôn chung lại một làng
Có sao bên ấy chẳng sang bên này
(Tương tư )

Anh nhớ tiếng. Anh nhớ hình. Anh nhớ ảnh.
Anh nhớ em, anh nhớ lắm! Em ơi!
Anh nhớ anh của ngày tháng xa khơi,

Xuân Diệu

Nhớ đôi môi đang cười ở phương trời.
Nhớ đôi mắt đang nhìn anh đăm đắm!
Em! Xích lại! Và đưa tay anh nắm!
(Tương tư chiều )


III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:

“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”.
(“Viếng lăng Bác” - Viễn Phương)

Những phép
“Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất


tu từ thường được sử

Khăn thương nhớ ai

dụng để tạo ra tính

Khăn vắt lên vai

hình tượng của ngôn

Khăn thương nhớ ai

ngữ nghệ thuật là: so

Khăn chùi nước mắt”.
(Ca dao)

“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ,
Cỏ đón giêng hai, chim én được mùa.
Như trẻ thơ đói lòng gặp sữa,
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”.
(“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)

sánh, ẩn dụ, hoán dụ,
nói giảm, nói tránh…


III. LUYỆN TẬP


2. Bài tập 2:
Tính hình tượng được xem là tiêu biểu nhất trong các đặc trưng vì:
- Tạo sự thu hút đầu tiên đối với người đọc.
- Là phương tiện tái hiện cuộc sống thông qua chủ thể sáng tạo.
- Là mục đích hướng tới của sáng tạo nghệ thuật.
- Thể hiện đặc thù của văn bản nghệ thuật so với các văn bản khác, hơn nữa nó kéo theo một số đặc trưng khác:
tính đa nghĩa, tính hàm súc, tính cụ thể.


III. LUYỆN TẬP
3. Bài tập 3:
a.- “Biểu hiện”: tỏ ra.

-

“Bộc lộ”: nói điều thầm kín cho người khác biết.
“phản ánh”: tỏ ra, biểu hiện ra.

“canh cánh’’: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn.
 Nên chọn từ “canh cánh. Vì nó thể thể hiện được sự trăn trở, nỗi lo thầm kín của chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho đất
nước.
b. * b1:

-

“gieo”: trút đổ cho người một sự việc không hay.
“vãi”: rơi rải rác.
“phun”: tống mạnh từ trong ra ngoài.
“rắc”: hành động đáng căm giận  thanh trắc tạo nên một động từ mạnh.
 Chọn từ “rắc”: diễn tả được thái độ, tình cảm của người viết.



III. LUYỆN TẬP

3. Bài tập 3:
*b2:

-

“hủy”: bỏ đi, phá đi.
“diệt”: làm cho mất đi.
“tiêu”: mất hẳn, tàn đi.
“triệt”: diệt cho hết.

- “Giết”: hành vi tội ác mù quáng.
 Chọn từ “giết”. Vì nó không chỉ gọi đúng tâm trạng, miêu tả đúng hành vi mà còn
tỏ rõ thái độ, tình cảm của người viết.


III. LUYỆN TẬP
4. Bài tập 4:

sosánh

Điểm chung

Từ ngữ

tác giả


Nguyễn Khuyến

Điểm riêng

Đều nói về mùa thu

Chỉ

Nhịp điệu

mức

khoảng

độ

cách,

về  

Bầu trời bao la, trong

màu  

sáng, tĩnh lặng, nhẹ

sắc, trạng thái, hoạt  
động

Lưu Trọng Lư


Hình tượng

nhàng

4/3

Dùng âm thanh để  

Âm thanh xào xạc, lá

gợi cảm xúc

vàng, chuyển mùa

 
3/2


CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!



×