Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 22 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác và đọc thuộc bài thơ
“Cảnh ngày hè” của nhà thơ Nguyễn Trãi?
TRẢ LỜI
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: khi Nguyễn Trãi về Côn Sơn
ở ẩn, qua bài thơ ông thể hiện tình yêu thiên nhiên cũng
như nỗi niềm “ưu quốc ái dân” của một người có nhân
cách lớn.
Bài thơ:
“Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.”
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG TRUNG CẤP MỸ THUẬT – VĂN HÓA
BÌNH DƯƠNG
Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-


NỘI DUNG CHÍNH
I.
II.
III.
IV.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu

Đọc hiểu tiểu dẫn.
Đọc hiểu văn bản.
Tổng kết.
Bài tập củng cố.


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255-1320), người làng Phù Ủng, huyện
Đường Hào (nay là Hưng Yên).
Em hãy sơ lược đôi nét
- Là con rể của Trần Hưng Đạo. về cuộc đời tác giả?
- Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên – Mông.
- Thích đọc sách, ngâm thơ và được ngợi ca là người văn võ
toàn tài.

- Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Tỏ
(Thuật
Hãy
kể lòng
những
tác hoài)
phẩm tiêu biểu của Phạm Ngũ Lão?
+ Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương
(Vãn Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương)
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
Hình ảnh chàng
trai trẻ Phạm Ngũ
Lão ngồi đan sọt
giữa đường, mải
nghĩ việc nước
đến nỗi quân lính
dẹp đường của
triều đình dùng
giáo đâm vào đùi
mà không biết.

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu

- Phạm Ngũ Lão-


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. hãy
Thểcho
thơ:biết bài thơ được viết
Em
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
theo thể loại gì? Và bố cục ra
sao?
b. Bố cục:
+ Hai câu đầu:
+ Hai câu sau:
Cũng có thể chia theo từng câu: Thừa – Khai – Chuyển –
Hợp
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu



Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Nguyên tác:
(chữ Hán)

Hoành sóc giang san kháp kỷ thu
Ba quân tì hổ khí thôn ngưu
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu

Dịch nghĩa: Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu
Ba quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu
Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh
Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ Hầu
Dịch thơ:

Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu
(Bùi Văn Nguyên - dịch)

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu



Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
“Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu”
(Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu)

a. Câu 1
+ Hoành
sóc:
cầm
ngang
giáo.là “Hoành sóc” ?
Câu hỏi:
Em
hiểu
nhưngọn
thế nào
=> Vẽ lên tư thế hiên ngang, kiên cường lẫm liệt để trấn
giữCâu
biênhỏi:
cương

củaảnh
người
tráng
sĩ. ngọn giáo này thể
Hình
cầm
ngang
hiện tư thế gì của tráng sĩ?

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
+ Hoành sóc:
+ Giang san: Đất nước, non sông
Câu hỏi: “giang san”, “kháp kỉ thu” có nghĩa là gì?
Không gian rộng lớn, kì vĩ, có tầm vóc vũ trụ.
+ Kháp kỉ thu: đã trải qua mấy mùa thu, mấy năm rồi.
=> Thời gian dài lâu bền bỉ.
Câu hỏi: Hình ảnh của người tráng sĩ hiện lên với
Ca

ngợi người tráng sĩ đời Trần với tư thế, tầm vóc
tư thế và hành động như thế nào trong câu thơ 1?
hiên ngang – hào hùng và có hành động lớn lao, kì vĩ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
“Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.”
b. Câu 2

(Ba quân thế mạnh nuốt trôi trâu)

+ “Tam quân”:
Nghĩa hẹp: ba đạo quân (tiền quân, trung quân, hậu quân)
Câu chỉ
hỏi:toàn
Giảithể
thích
“tam
Nghĩa rộng:
quân

dân quân”?
thời Trần.
=> Tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc.
Câu hỏi: “Tì hổ” nghĩa là
+ “Tì hổ”:
gì?tựa như hổ báo.
=> Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
b. Câu 2
+ Tam quân
+ “Tì Hổ”:
=> Câu thơ ca ngợi sức mạnh của quân đội nhà Trần như
Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ này
hổ báo
cathôn
ngợitính,
gì? lấn át.
+ “Khí thôn ngưu”: nhằm

Khí thế
+ “ngưu” có hai cách hiểu:
Trâu
Sao ngưu trên trời
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
- Trâu
b. Câu 2
- Sao ngưu trên trời
Nghĩa 1: khí thế như nuốt trôi trâu.
Nghĩa 2: khí thế ngất trời át cả sao ngưu trên trời.
=> Làm nổi bật khí thế dũng mãnh, hào hùng của quân đội
nhà Trần

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:


TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
b. Câu 2
 Câu 2 tác giả ca ngợi khí thế và sức mạnh của quân
đội nhà Trần làm lay chuyển cả đất trời.
Bản dịch thơ bỏ mất hai chữ “tì hổ”, một hình ảnh so
sánh cụ thể về sức mạnh ba quân
củasức
mình
về khí
=> HaiEm
câuhãy
thơ nêu
làm nhận
nổi bậtxét
được
mạnh
với thế
hình ảnh
sức lồng
mạnhvào
của
quân
nhà

tráng sĩvàđược
hình
ảnhđội
dân
tộcTrần?
để làm bật lên
được “Hào khí Đông A” và niềm tự hào của tác giả.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
b. Câu 2

=
Chiết tự nhà Trần (Hào Khí Đông A)
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG

(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau

“Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)

Câu 3: “Nam nhi vị liễu công danh trái”
+ “Công danh trái”: Món nợ công danh.
=>
Nợhiểu
côngthế
danh:
sự nghiệp
được
coi là
Em
nào Công
về haidanh
cụmhay
từ “công
danh
trái”?
món nợ đời cần phải trả của kẻ làm trai.

Nợ công danh là nợ gì?
+ Nam nhi vị liễu: sinh ra làm trai thì tất yếu phải mắc nợ
công danh. Giải thích “Nam nhi vị liễu”?
khát vọng lập công, lập danh để giúp nước, giúp đời.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:

“Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)

+ “Tu thính”: nỗi thẹn
+ Vũ Hầu: Khổng Minh Gia
Cát Lượng đời Hán,+ nổi
“Vũtiếng
Hầu” là ai?
tài đức, có công lớn giúp Lưu
Bị lập nên giang sơn.

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Tác giả thẹn: Vì chưa có tài mưu lược lớn như Vũ Hầu Gia
Cát Lượng để cống hiến cho đất nước.
 Mang nhân cách cao cả: có khát vọng và có ý thức trách
nhiệm cao đối với đất nước.
 Tiểu kết: Hai câu cuối tác giả đề cao khát vọng phụng sự
đất nước và lập công báo quốc.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Vòng
trờicóđất
dọcliên
ngang,
ngang
dọc.thẹn” của
Em
thể
hệ với
“nỗi

thơvay.
nào?
Nợ tang bồng vaynhà
trả, trả
Chí làm trai Nam, Bắc, Ðông, Tây,
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
- Nguyễn Công Trứ Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)


- Phạm Ngũ Lão-

III. TỔNG KẾT

Hình ảnh kì vĩ, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu tính
biểu cảm với giọng thơ hùng tráng, mạnh mẽ.

Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên
ngang lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao, khắc
ghi dấu ấn thời đại với khí thế hào hùng mang tinh
thần quyết chiến quyết thắng của dân tộc.
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Chủ thể trữ tình của “Tỏ Lòng” là ai?
A. Một nhà văn.
B. Một nhà chính trị.
C. Một vị vua.
D. Một vị tướng.
Câu 2: Dòng nào không gắn với nội dung bài thơ:
A. Tầm vóc, tư thế, hành động của con người thời Trần.

B. Chí lớn lập công danh của con người thời Trần.
C. Vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người thời Trần.
D. Khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến, quyết
thắng thời Trần.

Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo thể hiện điều gì?
A. Khí thế sục sôi, tư thế sẵn sàng
B. Khí thế hiên ngang
C. Lòng can đảm
D. Ý chí mạnh mẽ

Câu 4: Cách nào hiểu đúng nghĩa của từ “Ba quân” ?
A. Hình ảnh quân đội nhà Trần
B. Hình ảnh dân tộc
C. Hình ảnh quân đội nhà Trần và nhà Nguyên
D. Hình ảnh quân đội nhà Nguyên
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu



Bài giảng:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

- Phạm Ngũ Lão-

III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Dòng nào nêu đúng nhất lí do “thẹn” của nhà
thơ ?
A. Chưa đạt được danh vọng gì nên xấu hổ với vợ con,
tổ tiên.
B. Chưa lập công, lập danh và chưa hoàn thành nghĩa
vụ đối với đất nước.
C. Chưa tài giỏi và giàu sang như Vũ hầu.
D. Chưa có địa vị và quyền cao chức trọng như Vũ hầu.
Câu 6: Dòng nào không phải là thành công nghệ
thuật của bài thơ ?
A. Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát
B. Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi
C. Ngôn ngữ trong sáng, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ, súc tích
Giáo viên: Nguyễn Thị Châu


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ

CÁC EM HỌC SINH


Giáo viên: Nguyễn Thị Châu



×