Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐƠN VỊ Ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 12 trang )

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHU QUY HOẠCH
P2- TP VĨNH LONG
I ĐƠN VI Ơ
1. KHÁI NIỆM:
Đơn vị ở: là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở, các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
như: trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế, chợ, trung tâm thể
dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác,
phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân
chơi trong đơn vị ở, đất đường giao thông nội bộ (bao gồm đường từ cấp phân khu vực đến
đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở... Bán kính phục vụ của các công
trình dịch vụ thiết yếu trong đơn vị ở (trường học, chợ) phải đảm bảo không lớn hơn 500m.
Tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý để bố trí trung tâm hành chính cấp phường. Đất trung
tâm hành chính cấp phường được tính vào đất đơn vị ở. Tùy theo giải pháp quy hoạch, trong
các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình ngoài các khu chức năng thành phần của
đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công trình này không thuộc đất đơn vị ở.

2. PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ Ở:
2.1. Đơn vị ở láng giềng: là đơn vị ở nhỏ nhất, không giới hạn quá chặc chẽ về quy mô dân
số, quy mô diện tích từ khảng 3-4ha. Trong đơn vị ở này mối quan hệ xã hội chủ yếu mang
tính láng giềng cùng xóm, cùng ngõ, quen biết nhau, quan tâm đến nhau, cùng chung mối
quan tâm hằng ngày trong sinh hoạt và giao tiếp.
2.2. Đơn vị ở cấp phường: là đơn vị cơ sở trong cơ cấu quy hoạch khu dân dụng, là đơn vị ở
tương đương với một đơn vị hành chính cấp phường. Quy mô đất đai của đơn vị ở cấp
phường khoảng 16-25 ha, với số dân từ 4000-10000 người. Một đơn vị cấp phường bao gồm
nhiều đơn vị ở láng giềng.
2.3. Khu nhà ở: là một dơn vị quy hoạch cơ bản đối với các khu đô thị lớn và rất lớn, bao
gồm một số phường có điều kiện địa lý tương tự nhau. Khu nhà ở có quy mô diện tích trung
bình từ 80-100 ha.
2.4. Khu thành phố: Bo gồm một số khu nhà ở và các công trình văn hóa, hành chính, chính
trị, các công trình dịch vụ công cộng cấp cao như: UBND cấp tỉnh, thành phố, nhà văn hóa
trung tâm, bưu điện tỉnh, trường Đại Học, nó được áp dụng cho các thành phố loại I và loại


đặc biệt, có quy mô tương đương cấp quận.


3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ Ở:
- Đơn vị ở có giới hạn về quy mô dân số.
- Đơn vị ở có giới hạn về quy mô diện tích đất đai.
- Đơn vị ở là một tổng thể cân bằng các hoạt động xã hội: Cư trú, mua sắm, làm việc, học tập,
vui chơi, giải trí...
- Đơn vị ở có ranh giới và có một trung tâm.
- Đơn vị ở có hệ thống giao thông chỉ phục vụ nội bộ, hạn chế mức tối thiểu đường giao
thông cấp khu vực trở lên xuyên qua.
- Đơn vị ở phải được liên kết với các yếu tố bên ngoài về cả giao thông lẫn cơ sở hạ tầng.

II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN VÀ HIỆN TRẠNG CỦA KHU ĐẤT
1. Đặc điểm địa lý:
- Vị trí: + Khu vực quy hoạch thuộc P2-tp Vĩnh Long, có chi ều dài chạy d ọc tuy ến qu ốc
lộ trên 5km, địa phận đường Nguyễn Huệ.
+ Diện tích quy hoạch 20-25 ha.


- Địa hình: + Đất bằng phẳng, 1 số đã được san lắp nền còn lại là ao hồ, kênh r ạch.
+ Cao độ địa hình khu vực 3-5m so với mực nước.
+ phía Bắc giap sân vận động Vĩnh Long
+ Phía Nam giap với sông câu lộ, Phường 8 và Phường 3
+ Phía Đông giap sông câu lộ và Phường 3
+ Phía Tây giap với truc giao thông
- Đất đai : đất phù sa chiếm phân lớn diện tích đất khu vực.

1.1.Cac truc đương chinh:
-Đường vào khu đất có 2 con đường chính.

+Đường Hoàng Hoa Thám là con đường chính nằm dọc bờ sông


+ Đường giáp sân vận động Vinh Long đi vào sâu bên trong là Khu quy hoach dân cư cua lô
đất và vung lân cận cung là đường ranh giơi khu đất.

1.2.Cac truc đương phu:
+ Đường Hem 95 Nguyên huệ, Phường 2 đi sâu khu đất và kêt thuc nằm trên đường Hoàng
Hoa Thám tai đập nươc thư 2.


+ Hem 127 Nguyễn Huệ, Phường 2 là đường hem ngắn dân đến ngo cùng là cac khu
nhà trọ.

2. Vi khi hậu:
- Vi khí hậu tự nhiên cây xanh và sông hồ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long, thể
hiện ro rệt qua cac mùa trong năm.
- Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
- Nhiệt độ trung bình 22°-28°C . Tổng bức xạ hàng năm là 140-150 Kcal/cm2/năm.
- Độ ẩm tương đối trung bình 82-83%. Thấp nhất vào khoảng thang 2-3 độ ẩm 6781%. Cao nhất thang 8-10 khoảng 85-89%.
- Gió vào mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, hoạt động mạnh vào thang 7.
- Mưa lượng mưa kha lớn trung bình từ 1.400-2.200mm/năm. Mưa bắt đâu từ thang 6
kết thúc vào thang 10 hàng năm.
- Hệ sinh thai động thực vật phong phú và đa dạng.

3. Sử dung đất:


-Phân lớn đất nhà ở có tổng diện tích 8.8 ha. Chiếm 35 % gồm nhà phố, nhà nhà vườn.


- Sử dung đất có tổng diện tích 12,15 ha chiếm 49.4% gồm đất nông nghiệp, đất
vườn, đất chăn nuôi…


-Măt nước có tổng diện tích 1,49 ha chiếm 6% gồm ao nuôi ca, kênh, gạch, mương…

-Đất giao thông tổng diện tích 1,86 ha. Chiếm 8,38% diện tích với 2 loại: Đường đan cu
xuống cấp và đường nhựa hóa hiện đại nằm trong khu quy hoạch.

-Công trình tôn giao có diện tích 0.02 Ha, chiếm 0,08% gồm một ngôi Tiên Quang Tự.


- Công trình công cộng có diện tích 0,28 ha, chiếm 1,14% .

4. Công trình xây dựng:
- Hệ thống truc đường mới được xây dựng với quy mô nhỏ. Được nhựa hóa hi ện đại
nhưng chưa xây dựng cơ sở hạ tâng như hệ thống điện, nước và đen đường.

- Cac công trình nhà ở mang tính tự phat, nhỏ le.

5. Lịch sử phat triển: lâu đời
6. Khảo sat vật cảng: không.
7. Cây xanh: Được quy hoạch trên truc đường
Nguyễn Huệ ở cac dãi nhà phố với tổng số là 37 cây
được trồng trong bồn cây, khoảng cach giưa cac bồn từ
5-6m
chủ
yếu
là cây

Bàng.


8.Hạ tầng, giao thông:
- Hệ thống đường lớn mới xây được đổ nhựa, cac đường nhỏ lâu đời được đổ đa, lót
đaln.

- Cac đường nhỏ hay ngập lut vào mùa nước nổi, mùa mưa lớn.
- Chưa có hệ thống cấp thoat nước hoàn chỉnh.
- Cơ sở hạ tâng kiến trúc thiếu tính đồng bộ. Đa số cac hộ dân có thu nhập trung bình.
- Chưa có trường mâm non, trạm y tế cho khu vực.


- Hệ thống cung cấp điện chưa hoàn chỉnh.

- Hệ thống đen đường chưa hoàn chỉnh nơi có nơi không.

-

9. Con ngươi: Người dân lao động chu yêu là trông trọt và chăn nuôi, bán tap hóa,
làm mộc ….
+ Trông trọt gôm trông các loai cây ăn trái lâu năm….. Trông rẫy như trông rau, cu,qua.
+ Chăn Nuôi gôm: nuôi cá, gia suc, gia cầm ….


 Kinh tê chu yêu trông trọt và chăn nuôi nên thu nhập thấp => Ngheo
-

-


Tuy có đường đê bao khép kính nhưng đã quá lâu và xuống cấp bị sat lỡ bể me sụp lung
nên cung có tnh trang ngập lục nhe vào mua mưa lu.
 Đời sống người dân con găp khó khăn.
Không có công trinh công cộng, không có trường học, không có tram y tê, bệnh viện…
 Mưc sống con người con thấp.

-Thân thiện, hòa nhã.

III. QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG ĐƠN VỊ Ở
-Quy hoạch định hướng đơn vị ở theo mô hình “ĐÔ TH I S ÔNG T ÔT “
- ĐÔ THI SÔNG TÔT là gì:
+ Chung tay phat triển đô thị xanh: hòa nhập với xu h ướng phat tri ển
chung của thế giới, phat triển khu quy hoạch thành một khu đô th ị xanh,
tiết kiệm năng lượng.
+ Hòa hợp gắn kết không gian: tạo ra nhiều không gian xanh, hòa h ợp v ới
cảnh quan đô thị, thống nhất trong tổng thể và cac khu vực lân cận.
+ Cây xanh măt nước: tận dung cây xanh măt nước địa hình săn có, đ ồng
thời giải quyết cac vấn đề vi khí hậu trong khu vực.
+ Sức hút điểm nhấn không gian: do quy hoạch muộn hơn so v ới cac vùng
lân cận tạo ra cac hướng mở không gian của vùng => chú trọng m ăt đ ứng
thứ 5.
+ Nhà ở tiện nghi: tạo ra không gian tiện nghi, đ ây đủ về cac m ăt cho cac
hộ dân sinh sống trong vùng.
+ Phúc lợi xã hội: đảm bảo phúc lợi xã hội cho người già, tre em đ ây đ ủ.
+ Đảm bảo đây đủ cac công trình y tế, chăm sóc sức kh ỏe trong vùng.
+ Không gian công cộng tốt, có y nghĩa: tạo cac khuôn viên tốt cho khu v ực:
công viên, khuôn viên bờ ke, sân, bãi… góp ph ân cho cac nhu c âu th ư giãn,
vui chơi, giải trí cho người dân trong vùng.
+ Cac vấn đề khac: song song với việc phat triển quy hoạch của vùng là
bảo tồn phat huy nhưng măt tốt, đồng thời trú trọng quan tâm tới vấn đề

môi trường của khu vực.




×