Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 21. Câu trần thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.09 KB, 13 trang )

Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 91
CÂU TRẦN THUẬT


CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu hiệu hình
thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán hay không? Nếu không thì những câu đó dùng làm
gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nước của dân ta.
Chúng
Nhận định

ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Kể
Trung,…
Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là
tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
Yêu cầu
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)




Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy
lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào,
Kể,tả
thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!

Thông báo
( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. 

Miêu tả
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 

Miêu tả

Câu cảm thán
d/ Ôi Tào Khê! 
Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!  Nhận định
Nhưng dòng nước Tào Khê không
bao giờ cạn chính là lòng chung
thủy của taBộc
!  lộ tình cảm, cảm xúc.



Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình
cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể
kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
a) Anh tắt thuốc lá đi!
a. Câu cầu khiến.

Ra lệnh

b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
b. Câu nghi vấn.

Đề nghị

c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
c. Câu trần thuật.


Đề nghị


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 1. Xác định kiểu câu và chức năng:
a)Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa
thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp
lánh, em sung sướng reo lên:
- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn
ông!
(Cây bút thần)


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm
thế nào?”


Câu nghi vấn

+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”


Câu trần thuật



Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 5. Đặt câu trần thuật:
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ
không trốn học đi chơi
nữa.

- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:

- Xin lỗi:

+ Mẹ chúc mừng con.

+ Mình xin lỗi bạn.

- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những
lời tôi nói hoàn toàn là sự
thật.


Ch
Chìa
ìa khoá
khoá

11

22
33
44
55
66
77
88
99
10
10
T

C Ầ U
N G Ữ
C
K H
D Ấ U

K
Đ
H
U
C

H
I

Y
H


I

M
Ê


H

U
T
N
M

Y
T
N G H I
H

H

U

Y



T

Ứ A
N

H A N
B Ả O
Ê U C Ầ U
Ố H Ữ U
V Ấ N
Ỏ I

M

I

N

H


Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:

Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên
đường đến trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui
lắm.
- Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình
các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!



Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 4. Những câu sau có phải là câu trần thuật
không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì
cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng
thì về.
(Thạch Sanh)

b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em
muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×