Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

định giá doanh nghiệp công ty CP tập đoàn hòa phát HPG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 58 trang )

Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tậpTR
đoàn
ƯỜHòa
N Phát HPG
G ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
----------

BÀI TỔNG HỢP
MÔN ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HPG)

1


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu định giá doanh nghiệp là một điều cần thiết mà các
công ty đã và đang hướng đến. Định giá doanh nghiệp là việc điều tra chi tiết và đánh giá
các hoạt động của công ty nhằm xác định giá trị hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp,
nhằm trợ giúp cho quá trình chuyển đổi cơ cấu về vốn chủ sở hữu hoặc khi cổ đông hoặc
nhà đầu tư muốn nắm bắt một cách chi tiết về tình hình hiện tại của công ty trước khi đưa
ra quyết định cuối cùng. Nó cũng đưa ra các cơ hội và tiềm năng phát triển cho tương lai,


đặc biệt là xác định các khoản nợ ngoài dự kiến hoặc chuẩn bị cho việc phát hành trái
phiếu ra công chúng lần đầu (IPO). Qui trình định giá doanh nghiệp phải xác định và chỉ
ra được hoạt động cốt lõi của công ty và các cơ hội cũng như các nhân tố rủi ro để tối
thiểu hóa những khó khăn mà công ty có thể bị giảm giá trị một cách đáng kể khi niêm
yết, do đó sẽ ảnh hưởng xấu tới lợi ích của các chủ sở hữu. Ngược lại, khi công ty hoạt
động kém hiệu quả, các nhà quản trị cần phải xác định lại giá trị của công ty để cải thiện
tình hình hoạt động chung của công ty. Do vậy, quá trình định giá doanh nghiệp sẽ đánh
giá một cách khách quan các điểm mạnh và điểm yếu của công ty bằng việc xác định và
chỉ ra những vấn đề hoặc các khu vực thể hiện rõ nhất các điểm yếu của công ty, quá
trình định giá doanh nghiệp là một công cụ nhằm giúp công ty đánh giá một cách khách
quan hoặc “mở khoá” các cơ hội, tiềm năng và gia tăng giá trị cho các cổ đông hiện tại và
tương lai.
Định giá doanh nghiệp chính là xác định giá trị ước tính của doanh nghiệp theo giá cả thị
trường. Cần phải định giá cho từng doanh nghiệp theo từng phương pháp cụ thể cho các
doanh nghiệp thuộc các nhóm nghành khác nhau, các doanh nghiệp hoạt động trong các
lĩnh vực khác nhau theo đúng giá hiện hành. Định giá doanh nghiệp phải tuân theo các
quy luật kinh tế như quy luật cung cầu, quy luật giá trị. Việc định giá doanh nghiệp phải
tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp mà phải lựa chọn từng phương pháp định giá cho phù
hợp.
Bài thực hành này được sử dụng như bài tập cá nhân của bộ môn Định giá doanh nghiệp
trong khuôn khổ Giáo dục Đại học. Tất cả những thông tin trong bài đều được thu thập,
xử lý cẩn thận. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau, bài
thực hành này không có trách nhiệm về tính đúng đắn của thông tin cũng như các vấn đề
có liên quan. Bài thực hành được thực hiện dưới góc nhìn chủ quan của sinh viên, không
mang tính chất khuyến nghị, không có mục đích tác động đến các nhà đầu tư hay doanh
nghiệp. Người dùng có thể xem bài thực hành này như một bài tham khảo phục vụ học
tập, tôi sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ vấn đề gì nếu việc sử dụng thông tin của bài
ảnh hưởng xấu đến nhà đầu tư hay doanh nghiệp.

2



Định giá doanh
nghiệp MỤC LỤC

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................2
A.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT....................8
I.

HỒ SƠ DOANH NGHIỆP.....................................................................................8

II. THÔNG TIN GIAO DỊCH..................................................................................10
III.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.................................................................................10

IV.

CÔNG TY CON, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT................................................12

V.

LĨNH VỰC KINH DOANH.............................................................................13

VI.


VỊ THẾ CÔNG TY...........................................................................................14

VII. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................................14

B.

1.

Tầm nhìn..........................................................................................................15

2.

Sứ mệnh...........................................................................................................15

3.

Nhiệm vụ SXKD năm 2016............................................................................15

TỔNG QUAN VỀ VĨ MÔ VÀ NGÀNH................................................................15
I.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG NGÀNH SẢN XUẤT THÉP...........................................16

II.
C.

VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRONG NỀN KINH TẾ........................................20

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.............20
I.


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH............................................................20
1.

Tình hình nợ phải trả.......................................................................................21

2.

Các hệ số ROA, ROE......................................................................................22

II.

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRONG NĂM 2015.......24

III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIÊP........................................................................................................................24
IV.

PHÂN TÍCH SWOT:........................................................................................28

1.

Điểm mạnh......................................................................................................28

2.

Điểm yếu.........................................................................................................28

3.


Cơ hội..............................................................................................................28

4.

Thách thức.......................................................................................................29

V.

SO SÁNH VỚI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH NĂM 2015. 29
1.

Về doanh thu...................................................................................................30

2.

Về lợi nhuận....................................................................................................30

3.

Về biên lợi nhuận gộp (Biên LNG).................................................................31

4.

Về ROE và ROA.............................................................................................31

D. THỰC HÀNH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP – CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT (HPG).............................................................................................31
3



Định giá doanh
I. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VỐN
CỦA
NGHIỆP........................................31
Bài
thựcDOANH
hành tổng
hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG
nghiệp
1.
Xác định hệ số beta........................................................................................32
1.1.

Tính hệ số Beta:.............................................................................................32

1.2.

Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua hệ số Beta:..............33

1.3.

Ý nghĩa hệ số Beta:........................................................................................34

2.

Tính chi phí vốn bình quân WACC của HPG.............................................34

II.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ 1: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP FCFE.................................................................................................................36

1.

Xác định mức tái đầu tư bình quân của HPG trong 5 năm gần nhất:....36

2.

Xác định tỷ lệ tái đầu tư bình quân:............................................................38

2.1. Xác định thu nhập thuần phi tài chính bình quân trong 5 năm gần nhất
(EBT bình quân)......................................................................................................38
2.2.

Xác định tỷ lệ tái đầu tư................................................................................38

3.

Xác định ROE phi tiền mặt bình quân trong 5 năm:.................................38

4.
Xác định tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của FCFE năm 2016 trên cơ sở mục
2 và 3.........................................................................................................................39
5.

Định giá doanh nghiệp theo mô hình FCFE 2 giai đoạn............................39

5.1

Xác định sự thay đổi của Ke.........................................................................39

5.2


Xác định tốc độ tăng trưởng của HPG........................................................40

5.3.

Xác định giá trị cổ phiếu...............................................................................41

III.

PHƯƠNG PHÁP 2:ĐỊNH GIÁ CÔNG TY BẰNG FCFF............................42

1.

Xác định EBIT (1-T) bình quân trong 5 năm gần nhất............................42

2.

Xác định ROC bình quân trong 5 năm gần nhất.......................................42

3.
Xác định tốc độ tăng trưởng FCFF kì vọng năm 2016 (g=ROC * Tỷ lệ
TĐT):........................................................................................................................43
4.

Xác định sự thay đổi của beta để xác định sự thay đổi WACC.................43

5.

Định giá doanh nghiệp theo mô hình FCFF 2 giai đoạn............................44


6.

Định giá giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp.................................................45

IV. PHƯƠNG PHÁP 3: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU HPG THEO MÔ HÌNH
CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC................................................................................46
1.

Xác định Lợi nhuận sau thuế BQ 5 năm gần nhất:....................................46

2.

Xác định mức cổ tức BQ 5 năm gần nhất:..................................................46

3.

Tỷ lệ chi trả cổ tức BQ 5 năm gần nhất:.....................................................47

4.

Xác định tốc độ tăng trưởng g năm 2016....................................................47

4.1.

Xác định ROE bình quân trong 5 năm gần nhất........................................47

4.2.

Giả định g cho các giai đoạn.........................................................................47


5.

Các chỉ tiêu giả định và xác định giá trị cổ phần của HPG:......................47

5.1.

Dự đoán chi phí vốn cổ phần qua các năm (2016-2021)............................47
4


Định giá doanh6.
Định giá doanh nghiệp..................................................................................48
Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG
nghiệp
V.
PHƯƠNG PHÁP 4: ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆPTHEO PHƯƠNG
PHÁP TƯƠNG ĐỐI....................................................................................................49
1.

Xác định EPS.................................................................................................49

2.

Xác định P/E theo phương pháp so sánh....................................................49

2.1.

Xây dựng nhóm ngành để so sánh...............................................................49

2.2. Xác định EPS của các công ty trong nhóm ngành để từ đó tính được 3

loại P/E trailing, P/E hiện tại và P/E forward......................................................50
2.3.

Xác định giá cổ phiếu....................................................................................51

3.

Xác định giá theo phương pháp cơ bản.......................................................51

4.

Xác định P/E theo phương pháp hồi quy....................................................52

5.

Tính giá cổ phiếu...........................................................................................53

E.

ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP.......................................................................54

F.

KHUYẾN NGHỊ MUA – BÁN...............................................................................56
I.

TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP:.......56

II.
CÁC GIẢI PHÁP ĐƯA RA NHẰM NÂNG CAO GIÁ TRỊ DOANH

NGHIỆP:......................................................................................................................56
G. PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................57
Bài viết có tham khảo một số tài liệu như sau:..............................................................58
Bảng giá đóng cửa cuối phiên của HPG và Vn Index từ ngày 24/04/2016 – 16/09/2016
(100 phiên).....................................................................................................................58

5


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT.

I. HỒ SƠ DOANH NGHIỆP
HOA PHAT GROUP - HOA PHAT GROUP JOINT STOCK COMPANY
- Tên pháp định: Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát.
- Tên quốc tế: Hoa Phat Group Joint Stock Company.
- Viết tắt: Hoa Phat Group.
- Trụ sở chính: Khu công nghiệp Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên.
- Văn phòng Hà Nội: 39 Nguyễn Đình Chiểu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (84) 4 62848666
Fax: (84) 4 62833456
-

Chi nhánh Đà Nẵng: 171 Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, TP Đà
Nẵng

Điện thoại: (84) 511 3721232
Fax: (84) 511 3722833

- Chi nhánh TP HCM: 643 - 645 Điện Biên Phủ, phường 25, quận Bình Thạnh , TP
HCM
Điện thoại: (84) 8 62985599
Fax: (84) 8 62987799
- Email:
- Website:
- Sàn giao dịch: HOSE
- Nhóm ngành: sản xuất.
- Ngành : Sản xuất các sản phẩm kim loại cơ bản.
- Chủ tịch HDQT: Trần Đình Long.
- Phó Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc: Mr. Trần Tuấn Dương.

6


Định giá doanh
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
nghiệp
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG
Họ tên

Tuổi

Ông Trần Đình Long


55

Phó Chủ tịch HĐQT Ông Doãn Gia Cường

53

Phó Chủ tịch HĐQT Ông Nguyễn Mạnh Tuấn

54

Phó Chủ tịch HĐQT Ông Trần Tuấn Dương

53

Thành viên HĐQT

Ông Hoàng Quang Việt

55

Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Ngọc Quang

56

Thành viên HĐQT

Ông Tạ Tuấn Quang


55

Thành viên HĐQT

Ông Hans Christian
Jacobsen

57

Thành viên HĐQT

Ông Ho An T (Andy Ho)

44

Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Việt Thắng

46

BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ
Tổng Giám đốc

Họ tên

Tuổi


Ông Trần Tuấn Dương

53

Phó Tổng GĐ

Ông Nguyễn Việt Thắng

46

Phó Tổng GĐ

Bà Nguyễn Thị Thảo
Nguyên

Kế toán trưởng

Bà Lý Thị Ngạn

Giám đốc Tài chính Bà Lý Thị Ngạn
BAN KIẾM SOÁT
Chức vụ
Trưởng BKS

Họ tên

Tuổi

Bà Nguyễn Thị Thanh
Vân


40

Thành viên BKS

Bà Trương Nữ Minh Ngọc

38

Thành viên BKS

Ông Lê Tuấn Anh

33

Thành viên BKS

Bà Đặng Phạm Minh
Loan

39

Thành viên BKS

Bà Vũ Thanh Thủy

II.

35


THÔNG TIN GIAO DỊCH

Ngày GD đầu tiên

15/11/2007
7


Định giá doanh
KLNY đầu tiên
nghiệp
Giá niêm yết

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP132,000,000
tập đoàn Hòa Phát HPG
110

Tổng Khối lượng niêm yết

732,951,419

Cổ Phiếu Quỹ

0

Khối lượng đang lưu hành

842,894,132

Nước ngoài được phép sở hữu


359,146,195
(42.61%)
87,017,296
(10.32%)

Nước ngoài còn được phép mua

272,128,899
(32.29%)

Nước ngoài đang sở hữu

III.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

Tập đoàn Hòa Phát là một trong những Tập đoàn sản xuất công nghiệp tư nhân hàng đầu
Việt Nam. Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng
8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực Nội thất (1995), Ống thép (1996),
Thép (2000), Điện lạnh (2001), Bất động sản (2001). Năm 2007, Hòa Phát tái cấu trúc
theo mô hình Tập đoàn, trong đó Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát giữ vai trò là Công
ty mẹ cùng các Công ty thành viên và Công ty liên kết. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính
thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Tính đến tháng 3/2016, Tập đoàn Hòa Phát có 18 Công ty thành viên
Bắt đầu kinh doanh từ năm 1992 với cai trò nhà cung cấp thiết bị phụ tùng cho nghành
xây dựng, Hòa Phát mở rộng thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp với tầm nhìn “Trở
thành tập đoàn công nghiệp hàng đầu, năng động và phát triển bền vững”. Để đạt được
tầm nhìn đó, Tập đoàn sẽ:
Tập trung sản xuất các ngành hàng cốt lõi, phát triển sản phẩm mới tạo giá trị gia tăng

cho khách hàng.
Mở rộng độ bao phủ của thương hiệu Hòa Phát với mạng lưới phân phối sâu rộng, thị
phần vững chắc và không ngừng phát triển.
Phát triển công nghệ theo hướng là đòn bẩy vì sự phát triển hài hòa và bền vững. Trong
các năm qua, “Lợi nhuận” và “Tăng trưởng” trong hầu hết các nhóm ngành kinh doanh là
yếu tố nổi bật của Tập đoàn Hòa Phát. Cụ thể là, doanh thu và lợi nhuận 2008 đều đạt
mức tăng ấn tượng: Doanh thu thuần tăng trưởng 48%; lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh tăng 31%; lợi nhuận sau thuế tăng 33% so với năm 2007.
Đặc biệt hơn, 2008 là một năm có nhiều diễn biến kinh tế khó khăn và bất ngờ như lãi
suất tăng cao, tỷ giá biến động, giá hàng hoá cơ bản biến động mạnh trên thế giới và tại
Việt Nam. Tuy nhiên, trong bối cảnh khó khăn chung của toàn ngành, đến hết năm, Hòa
Phát vẫn giữ tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức cao, đạt 21%, cao hơn
mức của 2007 (20%); Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) đạt 15% năm 2008 so với
14% năm 2007. Cuối năm 2008, tổng tài sản của toàn Tập đoàn đạt 5.639 tỷ đồng; Vốn
chủ sở hữu đạt 4.111 tỷ đồng.
Năm 2012, Tập đoàn Hòa Phát tăng vốn điều lệ lên 4.190.525.330.000 đồng.
8


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG
Tóm tắt các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Hòa Phát



Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát – Công ty đầu tiên
mang thương hiệu Hòa Phát.




Năm 1995: Thành lập Công ty CP Nội thất Hòa Phát.



Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát



Năm 2000: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, nay là Công ty MTV Thép Hòa
Phát



Năm 2001: Thành lập Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát



Năm 2001: Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát



Năm 2004: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát.



Tháng 1/2007: Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, với Công ty mẹ là Công ty CP
Tập đoàn Hòa Phát và các Công ty thành viên.




Tháng 6/2007: Thành lập Công ty CP Khoáng sản Hòa Phát..



Tháng 8/2007: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, triển khai Khu liên hợp sản xuất
gang thép tại Kinh Môn, Hải Dương



Ngày 15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán
Việt Nam
Tháng 6/2009: Công ty CP Đầu tư khoáng sản An Thông trở thành công ty thành
viên Hòa Phát
Tháng 6/2009: Công ty CP Năng lượng Hòa Phát trở thành công ty thành viên
Tháng 12/2009: KLH Gang thép Hòa Phát hoàn thành đầu tư giai đoạn 1
Tháng 7/2010: Công ty CP Golden Gain Việt Nam trở thành công ty thành viên
Tháng 1/2011: Cấu trúc mô hình hoạt động Công ty mẹ với việc tách mảng sản
xuất và kinh doanh thép
Tháng 8/2012: Hòa Phát tròn 20 năm hình thành và phát triển, đón nhận
Huân chương Lao động Hạng Ba của Chủ tịch nước
Tháng 10/2013, Khu liên hợp gang thép Hòa Phát hoàn thành đầu tư giai đoạn 2,
nâng tổng công suất thép Hòa Phát lên 1,15 triệu tấn/năm.
Tháng 9/2014: Triển khai giai đoạn 3 Khu liên hợp gang thép công suất 750.000
tấn
Ngày 9/3/2015: Hòa Phát chính thức Ra mắt công ty TNHH MTV Thương
mại và sản xuất thức ăn chăn nuôi Hòa Phát, đánh dấu bước phát triển mới
trong lịch sử Tập đoàn khi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
Ngày 6/7/2015: Công ty CP Khoáng sản Hòa Phát chính thức đổi tên thành Công

ty CP Phát triển chăn nuôi Hòa Phát













9


Định giá doanh
Bài thực
hành tổng
về Công
ty CP
tậpHòa
đoànPhát
Hòa Phát HPG

Tháng 7/2015: Thành lập Công
ty TNHH
MTVhợp
Thức

ăn Chăn
nuôi
nghiệp
Đồng Nai

Tháng 1/2016: Thành lập Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phát Quảng Bình

Tháng 2/2016: Thành lập Công ty CP Phát triển Nông nghiệp Hòa Phát, công ty
thành viên thứ 18 của Tập đoàn.
IV.
CÔNG TY CON, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
(cập nhật 29/02/2016).
Vốn điều
lệ
% sở
(triệu
hữu
đồng)

Tên công ty
• CT TNHH Thiết bị phụ tùng Hòa Phát

180,000 99.72

• CTCP Nội thất Hòa Phát

400,000 99.60

• CT TNHH Ống thép Hòa Phát


762,000 99.93

• CT TNHH Điện lạnh Hòa Phát

150,000 99.67

• CTCP XD & PT Đô thị Hòa Phát

300,000 99.67

• CT TNHH Thương mại Hòa Phát

300,000 99.83

• CTCP Thép Hòa Phát

2,500,00
99.99
0

• CTCP Đầu tư Khoáng sản An Thông

500,000 99.96

• CTCP Năng lượng Hòa Phát

1,000,00
99.89
0


• CTCP Golden Gain Việt Nam

433,100 99.99

• CT TNHH MTV Thép Hòa Phát

600,000

• CTCP Khai khoáng Hòa Phát – SSG

100.0
0

14,828 38.00

• CT TNHH MTV Thương mại và Sản xuất Thức ăn Chăn nuôi Hòa
Phát

300,000

100.0
0

30,000

100.0
0

• CTCP Phát triển chăn nuôi Hòa Phát


300,000

0.00

• Công ty CP Khoáng sản Hòa Phát Mitraco

100,000 98.42

• CT TNHH MTV Khoáng sản Nam Giang

• Công ty tnHH MtV thức ăn chăn nuôi Hòa Phát Đồng nai
• Công ty tnHH Chăn nuôi Hoà Phát Quảng Bình
10

67,800

100.0
0

20 72.72


Định giá doanh
BàiHòa
thực
hành tổng hợp về Công ty CP tập0đoàn
Hòa Phát HPG
• Công ty CP Phát triển nông nghiệp
Phát
0.00

nghiệp

V.

LĨNH VỰC KINH DOANH

- Sản xuất và kinh doanh thép
- Kinh doanh thiết bị phụ tùng
- Kinh doanh nội thất
- Kinh doanh ống thép
- Kinh doanh điện lạnh
- Kinh doanh xây dựng và khai thác khu công nghiệp, khu đô thị...
- Kinh doanh thương mại thép
- Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu
- Luyện gang, thép; Đúc gang, sắt, thép
- Sản xuất và bán buôn than cốc
- Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu
- Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ
11


Định giá doanh
- Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn
gia đình,
học
Bàiphòng,
thực hành
tổngtrường
hợp về
Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

nghiệp - Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện, điện tử, điện lạnh
điện dân dụng, điều hòa không khí
- Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị
- Kinh doanh bất động sản.
VI.

VỊ THẾ CÔNG TY

Tập đoàn Hòa Phát sản xuất và kinh doanh đa ngành với nhiều sản phẩm công nghiệp và
dân dụng trọng điểm, thiết yếu của Việt Nam, vì vậy rất nhiều sản phẩm cũng chính là
nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong Tập đoàn. Tập đoàn là
chủ đầu tư của Khu công nghiệp Phố Nối A (tỉnh Hưng Yên) với tổng diện tích 390 ha tại
một vị trí hết sức thuận lợi, hấp dẫn được nhiều nhà đầu tư đặt nhà máy sản xuất kinh
doanh.
VII.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tập đoàn Hòa Phát hoạt động chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực: Sắt thép xây dựng; Các
ngành nghề điện lạnh, nội thất, máy móc thiết bị; Bất động sản, gồm Bất động sản Khu
công nghiệp, Bất động sản nhà ở; Lĩnh vực nông nghiệp gồm sản xuất thức ăn chăn nuôi
và chăn nuôi. Đến thời điểm hiện tại, sản xuất sắt thép xây dựng là lĩnh vực sản xuất
cốt lõi chiếm tỷ trọng gần 80% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn.
Tập đoàn Hòa Phát chính thức tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp từ đầu năm 2015 bằng
việc thành lập công ty TNHH MTV thương mại và sản xuất thức ăn chăn nuôi Hòa Phát
với vốn điều lệ 300 tỷ đồng, công suất 300.000 tấn/ năm, hiện nay Tập đoàn đã mở rộng
mảng sản xuất thức ăn chăn nuôi vào khu vực phía Nam với việc thành lập công ty
TNHH MTV Thức ăn chăn nuôi Hòa Phát Đồng Nai. Công ty CP Phát triển chăn nuôi
Hòa Phát là công ty con của Tập đoàn hiện đang tập trung vào lĩnh vực nuôi lợn nái, lợn
thịt tại một số địa phương với Vốn điều lệ 300 tỷ đồng.

Mục tiêu của Hòa Phát trong giai đoạn 2016-2020 là đạt một triệu tấn thức ăn chăn
nuôi, góp phần thay đổi, tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam từ manh mún sang sản
xuất hàng hóa quy mô lớn, sử dụng công nghệ hiện đại có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài trong thời kỳ hội nhập ngày càng sâu rộng. Hoà Phát tham vọng sẽ đạt
doanh thu 15.000-20.000 tỷ đồng từ nông nghiệp.
Hội đồng Quản trị định hướng cho giai đoạn tiếp theo như sau:
- Tiếp tục tập trung điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành sản xuất, nâng cao uy tín các mặt hàng truyền thống, đảm bảo sức lan tỏa
các sản phẩm đến tận từng người tiêu dùng.
- Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh các ngành hàng mới như thức ăn chăn nuôi, nghiên cứu
tìm hiểu thận trọng nhưng quyết liệt trong hoạt động chăn nuôi.
- Chỉ đạo Ban Điều hành tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chính sách đối với người lao
động, trọng dụng nguồn nhân lực lành nghề lâu năm có chuyên môn cao. Tăng cường
kiểm tra tuân thủ an toàn trong sản xuất, minh bạch trong hoạt động công bố thông tin,
tuân thủ pháp luật.
12


Định giá doanh
hànhnước,
tổng chủ
hợp động
về Công
ty CP
tập đoàn
- Theo dõi diễn biến thị trường thếBài
giớithực
và trong
dự báo
về biến

động Hòa
rủi Phát HPG
nghiệp ro từ thị trường, chỉ đạo Ban Điều hành thực hiện quyết liệt và có hiệu quả các nội dung
nêu trong Nghị quyết của Hội đồng Quản trị để đáp ứng kịp thời các mục tiêu sản xuất
kinh doanh.
1. Tầm nhìn.
Trở thành Tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành hàng đầu Việt Nam, sẵn sàng tham gia
sân chơi hội nhập toàn cầu với lĩnh vực cốt lõi là Thép.
2. Sứ mệnh.
HÒA cùng sự phát triển của xã hội, sản phẩm luôn hướng tới lợi ích khách hàng
HỢP tác bền vững, đối tác tin cậy, mang lại giá trị lâu dài cho các cổ đông
PHÁT huy tài năng, trí tuệ và đem đến cuộc sống tốt đẹp cho các thành viên công ty
TRIỂN vọng mở rộng đầu tư để góp phần to lớn vào sự hưng thịnh của Việt Nam
3. Nhiệm vụ SXKD năm 2016.
Đối với kế hoạch năm 2016, Ban Lãnh đạo HPG nhận định, năm 2016 vẫn tiếp tục là
năm khó khăn với ngành thép trong nước trước sức ép dư cung rất mạnh của người khổng
lồ Trung Quốc và cũng là năm tiền đề Hòa Phát triển khai các dự án về chăn nuôi, tiếp
tục đầu tư Dự án Mandarin Garden 2. Dự án giai đoạn 3 KLH gang thép Hòa Phát đi vào
hoạt động từ Quý I/2016 đóng góp thêm 600.000 tấn thép/tháng, nâng tổng năng lực cung
ứng sản phẩm lên 180.000 tấn/tháng, tương đương khoảng 2 triệu tấn/năm, đảm bảo cung
cấp đủ sản phẩm cho thị trường với giá thành cạnh tranh.
Kế hoạch đặt ra cho năm 2016 khá thận trọng. Doanh thu dự kiến 28.000 tỷ đồng và lợi
nhuận sau thuế kế hoạch là 3.200 tỷ đồng – giảm so với năm 2015. Trong đó, lợi nhuận
sau thuế của cổ đông HPG là 3.198 tỷ đồng. EPS dự kiến 3.794 đồng.
Nhiều cổ đông thể hiện sự quan tâm rất lớn tới lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và chăn nuôi,
sản phẩm nội thất, ống thép hay bất động sản của Hòa Phát. Chủ tịch HPG cũng cho biết,
Tập đoàn sẽ đưa vào hoạt động đúng kế hoạch với hai nhà máy tại Hưng Yên và Đồng
Nai với tổng công suất 600.000 tấn trong năm nay, đồng thời triển khai nhà máy thứ ba
tại Phú Thọ với công suất 300.000 tấn để đạt được mục tiêu 1 triệu tấn thức ăn chăn nuôi
trước năm 2020. Về mảng bất động sản, đây không còn là trọng số lớn. Hiện HPG chỉ

phát triển khu công nghiệp và xây dựng chung cư tại các thành phố lớn (tập trung vào thị
trường Hà Nội). HPG chỉ tập trung các dự án nếu thấy có tiềm năng, thanh khoản tốt.
HĐQT trình cổ đông kế hoạch chia cổ tức năm 2015 với tỷ lệ 30%, trong đó 15% bằng
tiền mặt và 15% bằng cổ phiếu, thực hiện trong quý 2/2016. Tỷ lệ cổ tức dự kiến cho năm
2016 cũng là 30%.
B. TỔNG QUAN VỀ VĨ MÔ VÀ NGÀNH

13


Định giá doanh
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
một hành
công ty
có hoạt
kinhty
doanh
chính
thuộc
Bàilàthực
tổng
hợp động
về Công
CP tập
đoàn
Hòa Phát HPG
nghiệp
ngành sản xuất thép xây dựng và ống thép.
Phân tích ngành sản xuất thép xây dựng và ống thép.
I.


ĐẶC ĐIỂM CHUNG NGÀNH SẢN XUẤT THÉP

Ngành thép Việt Nam bắt đầu được xây dựng từ đầu những năm 1960 với khu liên hợp
gang thép Thái Nguyên nhưng đã có sự phát triển đáng kể từ năm 2000. Từ năm 1996
đến năm 2000, ngành thép Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng cao và tiếp tục được đầu
tư về chiều sâu. Tổng công suất cán thép của cả nước trong năm 2000 đạt 1,87 triệu tấn
(cao gấp ba lần so với năm 1995 và gấp 14 lần so với năm 1990).
Trong năm 2008 chứng kiến giá thép thế giới tăng vọt và lãi suất leo thang từ chính sách
bình ổn lạm phát cùng bong bóng thị trường bất động sản. Nhu cầu tiêu thụ trong nước
giảm mạnh do khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã trầm trọng hóa vấn đề và nhiều doanh
nghiệp kết thúc năm 2008 với lượng lớn hàng tồn kho sau khi giá thép giảm mạnh. Tuy
nhiên, trong năm 2009, nhờ vào gói kích thích kinh tế của Chính phủ và giá toàn cầu
giảm, ngành xây dựng nói chung và ngành thép nói riêng đã hồi phục trở lại.
Ngành thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng không bền vững do sự mất cân bằng
trong cơ cấu sản xuất và tình hình cung vượt cầu vẫn chưa được giải quyết. Những năm
gần đây ngành đã có những thay đổi đáng kể. Ngành thép trong nước bị tác động mạnh
bởi sự trì trệ của thị trường bất động sản khi nền kinh tế nói chung bắt đầu chịu sự ảnh
hưởng từ sự suy thoái của nền kinh tế toàn cầu. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ của các
doanh nghiệp thép Việt Nam sụt giảm trong năm 2012 so với hai năm trước do thị trường
bất động sản đóng băng và tăng trưởng chậm chạp của ngành xây dựng. Triển vọng
ngành thép không mấy khả quan do tác động tiêu cực từ chính sách tiền tệ, lãi suất và bất
ổn của ngành bất động sản. Đặc biệt, lãi suất cao ở mức từ 18% đến 21% là không khả
thi cho việc đầu tư các dự án xây dựng. Trong năm 2012, sản lượng sản xuất thép xây
dựng đã giảm hơn 10% trong khi tiêu thụ giảm 17% và ngành xây dựng chỉ đạt mức tăng
trưởng 4,9%, thấp hơn nhiều so với mức 10% vào năm 2009 và 11% vào năm 2010.

14



Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

Ngành thép trong nước tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn trong năm 2013 với các
thách thức còn tồn đọng như hàng tồn kho cao, sản lượng sản xuất giảm và thiếu vốn đầu
tư. Vấn đề về nợ xấu ngân hàng và sự trì trệ của ngành bất động sản không dễ dàng được
giải quyết trong ngắn hạn. Đầu năm nay, Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) đã dự báo ngành
tăng trưởng ở mức 2% với sản lượng sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng được ước tính
lần lượt vào khoảng 5,13 triệu tấn và 5,04 triệu tấn.
Trong mười tháng đầu năm 2013, các thành viên của VSA sản xuất 3,73 triệu tấn thép
xây dựng (giảm 0,67% so với cùng kì năm trước) và tiêu thụ được 3,79 triệu tấn (tăng
2,09% so với cùng kỳ năm trước). Hàng tồn kho thép xây dựng giảm 14,09% so với đầu
năm còn 287.119 tấn. Giá nguyên liệu đầu vào đã leo thang trong hai tháng đầu năm nay,
sau đó quay đầu giảm mạnh, và tăng nhẹ vào cuối tháng 10. Đến cuối tháng, giá chào vào
khoảng USD385- 395/tấn CFR cho phế liệu, và USD525-540/tấn CFR cho phôi thép. Giá
bán trong nước (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) của thép xây dựng không dao động
nhiều trong những tháng gần đây và giá được thống kê bởi VSA là 12,95-13,40 triệu
đồng ở miền Bắc và 16,0-16,2 triệu đồng ở miền Nam. Tuy nhiên, người mua thường yêu
cầu giảm giá nên giá bán thực tế cho khách hàng không khác nhau đáng kể giữa các
vùng. Nhu cầu thép xây dựng trong nước được VSA dự báo sẽ phục hồi nhẹ vào cuối
năm cùng sự phục hồi của thị trường bất động sản trong mùa xây dựng và giá bán được
bình ổn. Tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng ước tính đạt mức khoảng 5 triệu tấn vào

15


Định giá doanh
năm 2013, tăng 3%-5% so với năm

một
nửavềcông
suất
(khoảng
Bàitrước,
thựcthấp
hànhhơn
tổng
hợp
Công
ty dự
CPkiến
tập đoàn
Hòa Phát HPG
nghiệp
9,5 triệu tấn).
Ngành sản xuất thép Việt Nam vẫn đang tăng trưởng với tốc độ 2 con số, đạt trung bình
15%/năm trong giai đoạn 2011-2015. Tổng sản lượng thép sản xuất bởi các doanh nghiệp
trong nước năm 2015 là gần 15 triệu tấn. Thế mạnh của ngành thép Việt Nam vẫn là các
sản phẩm thép xây dựng, với thép thanh chiếm 40% tổng sản lượng thép toàn ngành.
Thép hình chiếm tỷ trọng nhỏ (1%), do đó còn dư địa tăng trưởng rất lớn, đạt mức tăng
trưởng cao nhất, hơn 200% trong năm 2015. Đối với hoạt động xuất khẩu, mặt hàng chủ
lực của Việt Nam hiện nay là tôn mạ kim loại và sơn phủ màu với lượng xuất khẩu đạt
hơn 1 triệu tấn năm 2015, tương ứng với tỷ trọng 37%.
Giai đoạn 2014-2015, cùng xu thế khó khăn chung của các thị trường thép toàn cầu, các
doanh nghiệp Việt Nam, một mặt chịu áp lực cạnh tranh nội địa, nhưng mặt khác nghiêm
trọng hơn phải đối phó với thép Trung Quốc nhập khẩu giá rẻ. Theo số liệu thống kê
2015, nhu cầu tiêu thụ trong nước chỉ chiếm khoảng 67% tổng lượng sản xuất ra, tương
ứng với gần 10 triệu tấn, trong khi nhập khẩu tăng mạnh 32%, tương ứng với 15,7 triệu
tấn, trong đó Trung Quốc chiếm tới 61%.

Tháng 10/2016 ghi nhận sự giảm giá liên tiếp ở các sản phẩm thép xây dựng do các
công ty trong nước vừa phải đối mặt với thép Trung Quốc nhập khẩu ồ ạt, vừa cạnh
tranh giành thị phần với nhau. Trong khi đó giá các nguyên liệu đầu vào đang có xu
hướng tăng lên nên giá bán thép trong tháng 11 sẽ còn có những điều chỉnh.
Tình hình sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước tháng 10/2016:


Sản xuất các sản phẩm thép của các doanh nghiệp thành viên VSA tháng 10/2016
đạt 1.479.602 tấn, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2015, nhưng giảm 1% so với
tháng trước.



Bán hàng sản phẩm thép các loại tháng 10/2016 đạt 1.239.710 tấn, chỉ tăng 1% so
với tháng 9/2016, nhưng tăng 10,9% với cùng kỳ 2015.



Xuất khẩu sản phẩm thép các loại đạt 208.080 tấn, tăng 16,6% so với cùng kỳ
năm trước, nhưng chỉ đạt 90% so với tháng trước.

16


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

Tinh hình xuất – nhập khẩu các sản phẩm thép tháng 9/2016:



Tình hình nhập khẩu: Lượng thép thành phẩm và bán thành phẩm nhập khẩu
tháng 9/2016 đạt hơn 1,6 triệu tấn, với kim ngạch nhập khẩu gần 735 triệu
USD. Tính chung tổng lượng thép thành phẩm và bán thành phẩm nhập khẩu vào
Việt Nam từ ngày 1/1/2016 đến 30/9/2016 hơn 13,86 triệu tấn, với tổng kim
ngạch nhập khẩu đạt hơn 5,82 tỷ USD.

Diễn biến lượng và giá thép nhập khẩu vào Việt Nam


Tình hình xuất khẩu: Tháng 9/2016: Việt Nam xuất khẩu hơn 333 ngàn tấn thép
thành phẩm và bán thành phẩm. Kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 207,17
triệu USD,tăng 7,5% so với tháng 8/2016. Trong thời gian qua, các sản phẩm
thép của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mỹ ngày càng tăng, riêng trong
tháng 9/2016, lượng thép xuất sang Mỹ đã đạt 117.150 tấn, chiếm 35,15% tổng
lượng thép xuất khẩu.

17


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

Diễn biến lượng và giá thép xuất khẩu vào Việt Nam
II.

VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRONG NỀN KINH TẾ.


Ngành thép là một trong những ngành công nghiệp cốt lõi của Việt Nam hỗ trợ cho sự
phát triển của đất nước, đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng. Sản lượng tiêu thụ thép hiện
nay của Việt Nam đứng thứ ba trong số các nước ASEAN, chỉ sau Thái Lan và In-đô-nêxia-a. Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (WSA), vào năm 2012, sản lượng tiêu thụ
thép thành phẩm đạt 11,0 triệu tấn ở Việt Nam, so với 16,4 triệu tấn ở Thái Lan và 12,5
triệu tấn ở In-đô-nê-xia-a. Ngoài ra, sản lượng tiêu thụ thép bình quân đầu người của Việt
Nam đạt mức 122,1 kg, là mức lý tưởng cho quá trình công nghiệp hóa.

C. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
I.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH.

18


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

1. Tình hình nợ phải trả.
Nợ phải trả toàn Tập đoàn tại ngày 31/12/2015 là 11.040 tỷ đồng, tăng 916 tỷ đồng
tương ứng 9% so với tại thời điểm đầu năm. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được
cải thiện, giảm xuống từ 0,86 chỉ còn 0,76 lần vào thời điểm cuối năm 2015. Riêng nợ
ngân hàng, nợ ngắn hạn là 6.117 tỷ đồng và nợ dài hạn 739 tỷ đồng, tổng cộng nợ ngân
hàng là 6.856 tỷ đồng. Như vậy nếu tính hệ số nợ ngân hàng trên vốn chủ sở hữu thì chỉ
số này là 0,47 lần. Đây là chỉ số được đánh giá rất an toàn đối với một tập đoàn công
nghiệp nặng.

Chỉ số khả năng thanh toán nhanh và thanh toán hiện thời của Tập đoàn tại thời điểm
cuối năm 2015 lần lượt là 0,47 và 1,19 lần. Điều này cho thấy sức khỏe tài chính của Tập
đoàn hoàn toàn khỏe mạnh.

19


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

2. Các hệ số ROA, ROE
20


Định giá doanh
Vốn chủ sở hữu của toàn Tập đoànBài
tại ngày
là 14.466
tỷ đồng,
tăng
thực 31/12/2015
hành tổng hợp
về Công
ty CP
tậptrưởng
đoàn Hòa Phát HPG
nghiệp
đáng kể so với thời điểm đầu năm là 11.965 tỷ đồng do trong năm Tập đoàn tiến hành chi

trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Do trong năm 2015
Tập đoàn tiếp tục đầu tư các dự án lớn nên giá trị tài sản tăng trong khi các dự án đó chưa
đi vào hoạt động và mang lại doanh thu làm cho hai chỉ số tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì ổn
định là 14% và 24%. Về dài hạn, khi các dự án đi vào hoạt động, các chỉ số trên sẽ cải
thiện tốt nhờ doanh thu từ đầu tư các dự án này mang lại.

21


Định giá doanh
II.
nghiệp

III.

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯBài
VÀthực
THỰC
HIỆN
NĂM
hành
tổngDỰ
hợpÁN
về TRONG
Công ty CP
tập2015
đoàn Hòa Phát HPG

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH

NGHIÊP

Tờ Đầu tư chứng khoán số ra từ ngày 01/06/2016 đến 22/6/2016 cho biết, cổ phiếu HPG
của Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát luôn là cổ phiếu đứng đầu về giá trị giao dịch lớn
nhất trên thị trường và thường xuyên nằm trong Top 5 cổ phiếu thanh khoản cao nhất và
được nhà đầu tư nước ngoài mua nhiều nhất. Vì sao cổ phiếu HPG gần đây nóng như
vậy?
Với việc quản lý ngày càng kinh nghiệm, kiểm soát tốt chi phí sản xuất, biên lợi nhuận
của HPG ngày càng được cải thiện. Theo thống kê của Dragon Capital, vào ngày
17.6.2016, HPG là 1 trong 10 công ty có vốn hoá cao nhất ở thị trường chứng khoán Việt
Nam. Hơn thế, HPG là 1 trong 2 công ty vốn hóa lớn có suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROE cao nhất và được cải thiện liên tục trong những năm gần đây (công ty còn lại là
Vinamilk).

22


Định giá doanh
thực sản
hànhxuất
tổng
hợpnghiệp
về Công
ty CP tập
đoàntăng
Hòa Phát HPG
Hòa Phát là một trong số ít doanhBài
nghiệp
công
đa ngành

có mức
nghiệp trưởng cao và ổn định. Trong đó, các ngành hàng như thép xây dựng, ống thép, nội thất
của Hòa Phát luôn trong nhóm dẫn đầu thị trường. Xét về các chỉ số ROE, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn, Hòa Phát vẫn luôn ở mức cao so với các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp khác. Cụ thể, giai đoạn 2014 – 2015, doanh thu của Hòa Phát đều vượt 1 tỷ USD.
ROE bình quân giai đoạn này đạt tới 26,1%, trong khi mức trung bình các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp khác khoảng trên 10%.

23


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

24


Định giá doanh
nghiệp

Bài thực hành tổng hợp về Công ty CP tập đoàn Hòa Phát HPG

Trong giai đoạn 2013 – 2015, doanh thu của Hòa Phát đều vượt 1 tỷ USD, ROE khoảng
từ 21,2% – 24,2%, trong khi mức trung bình các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
khác khoảng trên 10%. Nhờ vậy HPG luôn là cổ phiếu được các nhà đầu tư quan tâm đưa
vào danh mục của mình, đặc biệt là các nhà đầu tư ngoại.
Mảng sản xuất kinh doanh thép và các lĩnh vực liên quan tiếp tục là nhóm ngành đầu tàu
thúc đẩy tăng trưởng cho Tập đoàn Hòa Phát. Trong năm 2015, nhóm ngành này đã đóng

góp 79,4% doanh thu và 82,3% lợi nhuận sau thuế vào kết quả chung toàn Tập đoàn.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM 2016
Thông tin trên được Chủ tịch Tập đoàn Hòa Phát Trần Đình Long đưa ra tại cuộc
gặp các nhà đầu tư, chiều 26/7/2016.
Theo lãnh đạo Hòa Phát (mã HPG), trong 6 tháng đầu năm 2016, nhờ những thuận lợi về
kinh doanh của 2 mặt hàng chủ lực là thép xây dựng và ống thép, tập đoàn đã thu về
8.144 tỷ đồng doanh thu trong quý 2, nâng mức doanh thu 6 tháng đạt 15.400 tỷ đồng.
Riêng mức lợi nhuận sau thuế 3.050 tỷ đồng của 6 tháng đã bằng 95% kế hoạch của cả
năm 2016, khi mà HPG đặt mục tiêu 28.000 tỷ đồng doanh thu và 3.200 tỷ đồng lợi
nhuận sau thuế cho cả năm.
Đối với thép xây dựng, sản lượng bán hàng của HPG đạt 785.000 tấn, trong đó thép Hòa
Phát xuất khẩu gần 11.000 tấn sang các nước ASEAN. Thị phần bán hàng thép xây dựng
của Hòa Phát tháng 6 đạt gần 22%, cao nhất trong các thành viên của Hiệp hội Thép
(VSA).
Đối với sản phẩm ống thép, Công ty Ống thép Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng 211.200
tấn, chiếm gần 1/4 tổng lượng tiêu thụ toàn quốc, tương đương 25% thị phần.
25


×