Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIÁO án NGỮ văn 9 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.01 KB, 15 trang )

Trường THCS Ngư Thủy Trung

Tiết 1: Văn bản:

Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 22/08/2016
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

I.Mức độ cần đạt:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa, đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác.
- HS có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu soạn bài.
- SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.


- SGK.
III.Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp học: (1 phút) Nắm sĩ số và tình hình học tập
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. Giới thiệu
chương trình học kì I.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới (1 phút): GV cho HS nêu một vài hiểu biết của HS về Bác Hồ,
sau đó GV chốt vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn
I.Đọc và tìm hiểu chung:
đọc và tìm hiểu chung
(12 phút)
1. Tác giả:
? Nêu những hiểu biết của em HS trung bình, - Lê Anh Trà (1927- 1999)
về tác giả Lê Anh Trà?
khá trả lời
- Quê quán: xã Phổ Minh, huyện Đức
Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

1

Năm học: 2016-2017



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

2. Tác phẩm:
? Nêu xuất xứ của văn bản?
HS trung bình, a/ Xuất xứ: Trích trong "Phong cách
yếu trả lời
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị".
+ GV hướng dẫn cách đọc HS lắng nghe
b/ Đọc
cho HS: rõ ràng, chậm rãi,
mạch lạc.
+ GV đọc mẫu 1 đoạn.
HS lắng nghe
+ GV gọi 2 HS đọc tiếp.
HS đọc
? Thế nào "Truân chuyên, hiền HS yếu, kém c/ Chú thích:
triết, thuần đức"?
dựa nào SGK
(HS yếu)
trả lời
? Văn bản trên thuộc thể loại HS trung bình, d/ Kiểu văn bản: Văn bản Nhật dụng
gì? Nêu chủ đề của văn bản khá trả lời
- Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ
trên?
gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
? Văn bản chia làm mấy HS khá, giỏi e/ Bố cục:
phần? nội dung

trả lời
- Phần 1: Từ đầu.... hiện đại: Sự tiếp
từng phần ?
thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ
GV treo bảng phụ phần bố cục HS quan sát
Chí Minh.
- Phần 2: Còn lại: Nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí
Minh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
II. Đọc - tìm hiểu chi tiết:
tìm hiểu chi tiết (24 phút)
+GV gọi HS đọc lại phần 1.
HS đọc bài
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại:
? Ở phần đầu văn bản tác giả HS trung bình, - Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
giới thiệu vốn tri thức văn hoá khá trả lời
loại trong cuộc đời hoạt động cách
nhân loại của Chủ tịch HCM
mạng gian nan, vất vả tìm đường cứu
như thế nào?
nước.
Người am hiểu nhiều về các dân tộc
và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
sâu sắc, đến mức khá uyên thâm.
? Để có vốn tri thức văn hóa HS trung bình, - Cách tiếp thu :
sâu rộng ấy, Bác đã tiếp thu khá trả lời
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
như thế nào?

là ngôn ngữ.
+ Thông qua lao động mà học hỏi.
+ Học hỏi đến mức sâu sắc
HS trung bình, - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn
? Điều quan trọng ở Bác về
yếu tìm dẫn hóa nước ngoài.
cách tiếp thu văn hóa nước
chứng
+ Không chịu ảnh hưởng một cách
ngoài là gì? Tìm dẫn chứng?
GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

2

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay
đồng thời với việc phê phán những
hạn chế, tiêu cực.
+ Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà
? Em có nhận xét gì về nghệ
tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
thuật của đoạn văn trên?
? Qua tìm hiểu đoạn 1, em HS khá, giỏi  Kết hợp giữa kể, bình luận một cách

tự nhiên.
cảm nhận được điều gì trong nhận xét
HS trung bình  Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
phong cách Hồ Chí Minh?
khá, giỏi trả lời loại một nét rất mới, rất hiện đại trong
phong cách Hồ Chí Minh.
4.Củng cố: (2 phút)
- GV khái quát lại nội dung bài học.
- Bác đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại như thế nào?
5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài cũ: HS nắm những kiến thức cơ bản sau:
+ Bố cục và nội dung của mỗi phần
+ Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Chuẩn bị tiết sau "Phong cách Hồ Chí Minh". (T2)
+Đọc lại văn bản
+ Nét đẹp trong phong cách HCM được tác giả đề cập trên những phương
diện nào? Những phương diện đó có đặc điểm gì nổi bật?

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

3

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Tiết 2: Văn bản:

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 23/08/2016
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

I.Mức độ cần đạt:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa, đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác.
- HS có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu soạn bài.
- SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- SGK.
III.Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp học: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

Câu hỏi: Bác đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại như thế nào?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới (1 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
I. Đọc và tìm hiểu chung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
II. Đọc và tìm hiểu chi tiết:
hiểu chi tiết (30 phút)
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại:
2. Lối sống giản dị mà thanh cao của
Chủ tịch Hồ Chí Minh:
? Khi trình bày những nét đẹp HS trung bình, - Lối sống giản dị của Bác:

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

4

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

trong lối sống của Hồ Chí yếu trả lời
Minh, tác giả đã trình bày ở

những khía cạnh, phương diện
nào? (HS yếu)

+ Nơi ở và nơi làm việc: nhà sàn gỗ, vẻn
vẹn chỉ có vài ba phòng.
+ Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đôi dép lốp
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, dưa ghém,
rau luộc, cà muối.

+GV minh họa lối sống giản HS lắng nghe
dị của Bác qua bài "Thăm cõi
Bác xưa"
"Nhà Bác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói chăn đơn
gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn"

Thảo luận nhóm (3 phút)

2 HS cùng bàn
? Em hình dung như thế nào trao đổi thảo
về cuộc sống của các nguyên luận với nhau
thủ quốc gia trên thế giới cùng
thời với Bác và đương đại? Từ
đó em nhận xét gì về lối sống
của Bác?
+GV hướng dẫn thêm: Các
nguyên thủ trên thế giới họ

sống trong giàu sang phú quý,
có kẻ hầu người hạ, ăn sơn
hào hải vị.
HS khá, giỏi - BPNT: Đối lập: một vĩ nhân mà hết
? Tác giả sử dụng BPNT nào
trình bày
sức giản dị, gần gũi - làm nổi bật vẻ đẹp
để nói lên lối sống giản dị của
trong lối sống của Bác. Đó là một lối
Bác? Tác dụng?
sống giản dị nhưng lại vô cùng thanh
cao, sang trọng rất Việt Nam, rất Phương
Đông.
Thảo luận nhóm (4 phút)
+ GV treo bảng phụ câu hỏi
thảo luận nhóm
Nhóm 1: Cách sống giản dị
như vậy có hạ thấp người hay
không? Nó có ý nghĩa như thế
nào?

HS thảo luận.
Đại diện nhóm
trả lời, nhóm
khác nhận xét,
bổ sung

Nhóm 2: Ở phần cuối văn
GV: Nguyễn Thị Thanh Lài


5

- Bác sống giản dị nhưng vô cùng thanh
cao và sang trọng.
 Đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con người tự vui trong cảnh
nghèo, đây cũng không phải là cách tự
thần thánh hóa, tự làm cho hơn đời mà

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung
bản, tác giả đã so sánh lối
sống của Bác với Nguyễn Trãi
và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em có điểm gì giống và khác
giữa lối sống của Bác và các
vị hiền triết GV chốt kiến
thức:
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ
khó khăn cùng nhân dân, cùng
CM.
? Em đã học văn bản nào nói
về lối sống giản dị của Bác ?
Kể thêm một vài câu chuyện
về lối sống giản dị của Bác?
(tích hợp)
+VB "Đức tính giản dị của

Bác Hồ", "Tinh thần tự học"…
Hoạt động 2: Hướng dẫn
tổng kết (6 phút)
? Từ việc tìm hiểu văn bản
"Phong cách HCM", hãy nêu
nội dung văn bản?

Giáo án Ngữ văn 9
đây là cách sống có văn hóa trở thành
một quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.

HS tích hợp
với kiến thức
phân môn Lớp
7 đẻ trả lời

III. Tổng kết
HS trung bình,
khá trả lời
1.Nội dung:
Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
HS khá, giỏi loại, giữa thanh cao và giản dị.
trả lời
2. Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
HS liên hệ bản + Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.

thân. HS trùng
bình, khá, trả
lời

? Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào để làm
nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ
Chí Minh?
? Trong cuộc sống hiện đại,
văn hoá trong thời kì hội nhập,
tấm gương của Bác gợi cho
em suy nghĩ gì?
+GV: Rút ra ý nghĩa của việc
học tập và rèn luyện theo
gương Bác Hồ.
4.Củng cố: (2 phút)
- GV khái quát lại nội dung bài học.
- Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài cũ:

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

6

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung


Giáo án Ngữ văn 9

+ Sưu tầm một số bài thơ, câu chuyện nói về lối sống giản dị của Bác.
+ Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
+ Nội dung, nghệ thuật văn bản.
- Bài mới: Chuẩn bị "Các phương châm hội thoại".
+ Đọc ví dụ SGK.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

7

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 23/08/2016
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

Tiết 3: Tiếng Việt:
I.Mức độ cần đạt:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm
về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.

1.Kiến thức:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức sử dụng ngôn ngữ giao tiếp, viết văn đúng chuẩn.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu soạn bài.
- SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- SGK.
III.Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp học: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới (1 phút): Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lời
nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói
không mắc lỗi về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công,
những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I.Phương châm về lượng:
tìm hiểu phương châm về
lượng (10 phút)
+ GV treo bảng phụ. Gọi HS HS yếu kém 1. Ví dụ:
đọc ví dụ
đọc
2. Nhận xét:
*Ví dụ 1:
GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

8

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung
? Khi An hỏi "học bơi ở đâu"
mà Ba trả lời "ở dưới nước"
thì câu trả lời có đáp ứng được
điều mà An muốn biết không?
Vì sao?
? Theo em, Ba cần trả lời như
thế nào?

Giáo án Ngữ văn 9

HS trung bình, - Câu trả lời không mang lại nội dung An
khá trả lời
muốn biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã

có “ở dưới nước”.

HS yếu, kém - Ba cần nói rõ địa điểm cụ thể:
trả lời
+ Mình học ở bể bơi thành phố.
+....
? Từ việc phân tích ví dụ 1, em HS khá, giỏi - Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung
rút ra bài học gì về giao tiếp? nhận xét
đúng với yêu cầu giao tiếp.
+GV gọi HS đọc và nêu yêu HS yếu, kém * Ví dụ 2:
cầu ví dụ 2.
đọc
? Vì sao truyện lại gây cười?
HS trung bình, - Vì các nhân vật trong truyện nói nhiều
yếu trả lời
hơn những gì cần nói. (Khoe lợn cưới khi
hỏi; khoe áo mới khi trả lời)
? Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi HS trung bình,
và trả lời như thế nào?
khá trả lời
- Anh có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?
- Tôi không thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
? Qua câu chuyện này, theo HS khá, giỏi - Trong giao tiếp, không nên nói nhiều
em khi giao tiếp cần tuân thủ rút ra nhận xét hơn những gì cần nói.
những yêu cầu gì?
3. Kết luận:
? Từ 2 tình huống giao tiếp HS trung bình, Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
trên, em rút ra bài học gì?

khá rút ra kết nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
luận. HS yếu yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
kém nhắc lại
không thừa (phương châm về lượng)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
II. Phương châm về chất.
tìm hiểu phương châm về
chất (10 phút)
+GV gọi HS đọc truyện "Quả HS trung bình, 1. Ví dụ: "Quả bí khổng lồ"
bí khổng lồ"
yếu đọc
? Truyện "Quả bí khổng lồ" HS yếu trả lời 2. Nhận xét
phê phán điều gì? (HS yếu)
- Phê phán tính nói khoác.
? Như vậy trong giao tiếp cần HS khá, giỏi 3. Kết luận:
tránh những điều gì?
trả lời
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực. (Phương châm về chất)
III. Luyện tập:
Hoạt động 3: Hướng dẫn

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

9

Năm học: 2016-2017



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

luyện tập (16 phút)
+ GV gọi HS đọc và nêu yêu HS đọc
cầu bài tập 1.
+ GV gọi HS làm bài tập 1.
HS trung bình,
yếu trả lời

1. Bài tập 1:
a/ Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà.
 Thừa "nuôi ở nhà" vì gia súc đã hàm
chứa ý nghĩa là thú nuôi ở nhà.
b/ Én là một loài chim có hai cánh.
 Thừa "hai cánh" vì tất cả các loài chim
đều có hai cánh.
+ GV gọi HS đọc và nêu yêu HS đọc
2. Bài tập 2:
cầu bài tập 2.
a/ Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách
+ GV gọi HS làm bài tập 2
HS yếu, kém mách có chứng.
trả lời
b/ Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che
giấu điều gì đó là nói dối.
c/ Nói một cách hú họa, không có căn cứ
là nói mò.
d/ Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói

cuội.
e/ Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc
nói những chuyện bông đùa, khoác lác
cho vui là nói trạng.
+ GV gọi HS đọc và nêu yêu HS yếu kém 3. Bài tập 3:
cầu bài tập 3.
đọc.
Thừa câu "Rồi có nuôi được không?" Vi
+ GV gọi HS làm bài tập 3.
HS khá, giỏi phạm phương châm về lượng.
làm bài
+ GV gọi HS đọc và nêu yêu
4. Bài tập 4:
cầu bài tập 4.
a. Để đảm bảo phương châm về chất,
Thảo luận nhóm: (3-4 phút)
HS thảo luận người nói phải dùng cách nói trên nhằm
Nhóm 1: Giải thích bài tập a.
nhóm, đại diện báo cho người nghe biết tính xác thực của
Nhóm 2: Giải thích bài tập b. nhóm trả lời, thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm
nhóm khác bổ chứng.
sung
b. Để đảm bảo phương châm về lượng,
người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ
là do chủ ý của người nói.
4.Củng cố: (2 phút)
- GV khái quát lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Bài cũ: HS nắm được những kiến thức cơ bản sau:

+ Khái niệm, ví dụ các phương châm hội thoại
+ Làm bài tập 5/11 (Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu, giải thích nghĩa thành ngữ)
- Bài mới: "Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh".
+ Ôn lí thuyết về văn bản thuyết minh
GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

10

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

+ Đọc bài văn "Hạ Long – Đá và nước và trả lời các câu hỏi vào vở soạn
Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 24/08/2016
Tiết 4: Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.Mức độ cần đạt:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1.Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh
2.Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:

Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu soạn bài.
- SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- SGK.
III.Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp học: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Thế nào là văn bản thuyết minh? Có mấy phương pháp thuyết minh?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới (1 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
tìm hiểu việc sử dụng một số
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
BPNT trong văn bản thuyết
minh:
minh (20 phút)
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
+ Dựa vào phần kiểm tra bài HS lắng nghe
a/ Khái niệm:
cũ, GV nhắc lại cho HS khái

Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
niệm, phương pháp thuyết
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
minh
về các hiện tượng và sự vật trong tự

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

11

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
b/ Phương pháp thuyết minh:
- Liệt kê, định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
so sánh
2. Viết văn bản có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật:
+ GV gọi HS đọc văn bản
HS đọc
a/ Ví dụ: Văn bản "Hạ Long - đá và nước"
b/ Nhận xét:
? Văn bản này thuyết minh HS trung bình, - Đối tượng thuyết minh: Hạ Long - Đá và
đặc điểm của đối tượng này?

khá trả lời
Nước
? Văn bản có cung cấp được HS trung bình, - Văn bản đã cung cấp được những tri
tri thức khách quan của đối khá trả lời
thức khách quan về đối tượng
tượng không? Vì sao?
? Tác giả đã vận dụng phương HS trung bình, - Phương pháp thuyết minh chủ yếu:
thức nào là chủ yếu?
yếu trả lời
+ Phương pháp liệt kê (Hạ Long có
nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang động)
Thảo luận nhóm (4 phút)
HS thảo luận
Để cho bài văn sinh động, tác nhóm. Đại diện - Các biện pháp nghệ thuật:
giả đã sử dụng những BPNT nhóm trả lời, + Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng(nước
nào?
nhóm
khác tạo sự di chuyển sự thú vị của cảnh ; tuỳ
nhận xét, bổ theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo nên thế
sung
giới sống động )
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có hồn.
? Tác giả đã trình bày được sự HS trung bình,
kì lạ của Hạ Long chưa? khá trả lời
Trình bày được như thế nhờ
biện pháp gì?
+GV nhận xét, chốt kiến
thức: Tác giả đã trình bày
được sự kì lạ của Hạ Long
nhờ các biện pháp tưởng

tượng, liên tưởng, miêu tả
? Để bài văn thuyết minh được HS khá, giỏi
sinh động, hấp dẫn ta cần phải trả lời
làm gì?
+GV nhận xét, chốt kiến thức, HS lắng nghe
ghi bảng: Cần đưa thêm (sử
dụng) một số BPNT
? Để cho văn bản thuyết minh HS khá, giỏi c. Kết luận:
sinh động, người viết cần vận rút ra kết luận
Muốn cho văn bản thuyết minh được

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

12

Năm học: 2016-2017


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

dụng thêm những biện pháp
nghệ thuật nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
luyện tập (16 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc và xác
định yêu cầu văn bản: "Ngọc
Hoàng xử tội Ruồi xanh"
(HS yếu)

Thảo luận nhóm (5 phút)
GV treo bảng phụ ghi câu hỏi
thảo luận nhóm
Nhóm 1: Văn bản có tính chất
thuyết minh không? Tính chất
đó thể hiện ở những đặc điểm
nào?
Nhóm 2: Những phương pháp
nào đã được sử dụng? Tác giả
đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?
+ GV nhận xét, chốt kiến thức.

sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp như kể chuyện, tự
thuật, đối thoại, nhân hoá.v.v. Các BPNT
này cần được sử dụng thích hợp.
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
HS yếu đọc và
xác định yêu
cầu
HS thảo luận
nhóm, đại diện
nhóm trả lời,
nhóm khác bổ - Văn bản là một câu chuyện vui có tính
chất thuyết minh (Giới thiệu về họ, giống,
sung
loài, về các tập tính sinh sống, đặc điểm
cơ thể)

- Phương pháp:
- Phương pháp thuyết minh:
+Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh.
+ Phân loại: các loại ruồi
+ Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản
HS lắng nghe
+ Liệt kê: mắt lưới, chân,...
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa - gây
hứng thú cho người đọc. Nó vừa là truyện
ngắn, truyện vui, vừa học thêm tri thức.

4.Củng cố: (2 phút)
- GV khái quát lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài cũ: HS nắm được những kiến thức cơ bản sau:
+ Nắm được biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ Làm bài tập 2
- Soạn bài:"Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh".
+ Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở SGK/15.
+ Tổ 1, 2: Thuyết minh cái quạt
+ Tổ 3, 4: Thuyết minh cái bút bi .

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

13

Năm học: 2016-2017



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 26/08/2016
Tiết 5: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ
BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.Mức độ cần đạt:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1.Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo,...)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
2.Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu soạn bài.
- SGK, SGV, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- SGK.
III.Các bước tiến hành:
1.Ổn định lớp học: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra việc lập dàn ý (ở nhà) của hsọc sinh
3.Bài mới:
Giới thiệu bài mới (1 phút):

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Luyện tập.
lập dàn ý, viết phần mở bài
trong đề văn thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật (36 phút)
Thảo luận nhóm (10 phút):
* Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc quạt.
Nhóm 1: Thuyết minh về HS thảo luận 1. Mở bài:
chiếc quạt.
nhóm. Đại diện Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa quạt là
Nhóm 2: Thuyết minh về nhóm trình bày. một dụng cụ như thế nào ) Quạt là một vật
chiếc bút.
Nhóm
khác dụng gia đình tiện ích dùng để thổi những
nhận xét, bổ hơi gió mát và làm giảm đi cái nóng bức
+GV yêu cầu HS yếu xác định sung.
oi ả của thời tiết.
đối tượng thuyết minh của đề
2. Thân bài:

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

14

Năm học: 2016-2017



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án Ngữ văn 9

bài sau đó cho HS thảo luận
nhóm
+Dựa trên phần dàn ý chuẩn bị HS lắng nghe
ở nhà, GV yêu cầu các nhóm
xem lại bài đã chuẩn bị của
mình. Gọi đại diện nhóm 1 và
2 trình bày bài làm của nhóm
+ GV lưu ý: dàn ý phải đảm
bảo bố cục ba phần, chi tiết và
phải dự kiến cách sử dụng
BPNT trong bài thuyết minh
+ GV treo dàn bài đã chuẩn bị HS quan sát
ở bảng phụ

- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc và có
nhiều loại.
- Cấu tạo
- Công dụng
- Cách bảo quản gặp người biết bảo quản
thì như thế nào? Người không biết bảo
quản thì như thế nào ?
(Ngày xưa quạt giấy còn là sản phẩm mỹ
thuật)
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của người viết

với quạt.
Đề 2: Hãy thuyết minh về chiếc bút
1. Mở bài:
Giới thiệu về chiếc bút.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo
- Công dụng
- Cách bảo quản của mỗi loại.
3. Kết bài:
Bày tỏ thái độ của người viết đối với
chiếc bút.
Mở bài:
Suốt quảng đời cắp sách đến trường,
? Hãy đọc đoạn Mở bài cho đề HS khá, giỏi người học sinh luôn bầu bạn với sách, vở,
văn thuyết minh về cái quạt?
trình bày
bút, thước… và coi đó là những vật dụng
không thể thiếu được. Trong số những
? Hãy trình bày phần mở bài HS trung bình, dụng cụ học tập ấy thì tôi yêu quý nhất là
cho đề văn thuyết minh về khá trình bày
cây bút bi, một vật đó gắn bó với tôi nhiều
chiếc bút?
năm và chắc trong tương lai sẽ còn hữu
ích với tôi lắm!
- Gv nhận xét, chốt kiến thức HS lắng nghe
4.Củng cố: (2 phút)
- GV củng cố cách làm bài văn thuyết minh.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài cũ: HS nắm được những kiến thức cơ bản sau:

+ Hoàn thành bài văn thuyết minh về cây bút vào vở bài tập.
- Soạn bài: "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" (T1)
+ Đọc và nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm
+ Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt; luận điểm chính.

GV: Nguyễn Thị Thanh Lài

15

Năm học: 2016-2017



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×