Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GiáoÁn Lớp 4- Tuần 29-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.05 KB, 46 trang )

Tuần 29
Tập Đọc
Đường đi Sa Pa
SGK Trang 102,103 -Thời gian :35phút
A. Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể
hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui , sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên
Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm
yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài “Con sẻ” và trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp
đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa.
-Gv ghi bảng .
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia làm 3 đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh
xem tranh .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu
các từ ngữ mới và khó trong bài .
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2HS đọc cả bài .
-Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài.


-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1/ Sgk: Mỗi đoạn trong bài là một bức
tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy.
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
+Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.
+Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ?
+Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào?
- Giáo viên chốt lại nội dung
*Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm và HTL.
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc
diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
1
-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong
bài : “ Xe chúng tôi leo chênh vênh … chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”. (Cá nhân
-cặp).
-HS nhẩm HTL hai đoạn văn ( từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa …đến hết).
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn .
-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay và thuộc nhất.
3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
************************************
TOÁN
Luyện tập chung
SGK / 149– TGDK:35phút

A/Mục tiêu:Giúp HS :
-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số .
-Rèn kỹ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
1. KTBC: Học sinh làm BT4,Sgk / 149. Gv kiểm tra vở toán của HS
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Luyện tập chung”
-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
-2HS làm vào giấy.HS nêu kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét và thống nhất kết quả:
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 +5 = 9 (phần)
Túi thứ nhất cân nặng số kg là:
54 : 9 x 4 = 24 (kg)
Túi thứ hai cân nặng số kg là:
54 – 24 = 30 (kg)
Đáp số: 24kg , 30kg.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận theo nhóm , làm bài vào giấy .
2
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .

Bài 5: ( SGK ) HS đọc yêu cầu bài.
-HS thảo luận nhóm đôi – HS làm bài vào VBT.
-2HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng :
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số: 20m , 12m .
3. Củng cố , dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học
-BTVN: Bài 4 SGK / 149.
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************************
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng luật giao thông(tt)
SGK /40 , TG : 35phút
A.Mục tiêu : Học xong bài này , HS có khả năng :
-Hiểu : cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của
mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
B.Tài liệu và phương tiện :

-Một số biển báo giao thông .
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai .
C.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Gọi 3HS lên nêu một số hoạt động về giao thông.
-Gv nhận xét.
2.Bài mới:
a.GTB : Tiết học này các em sẽ tìm hiểu về bài “ Tôn trọng luật giao thông”
-Gv ghi bảng .
b.Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông/
-Gv chia nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông ( khi Gv đưa lên) và ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1điểm.
Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng.
-Gv điều khiển cuộc chơi.
3
-Gv cùng HS đánh giá kết quả.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT3 ,SGK )
-Gv chia HS thành 4nhóm, mỗi nhóm nhận một tình huống và thảo luận tìm
cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (đóng vai), các nhóm khác nhận xét bổ sung ý
kiến.
-Gv đánh giá kết quả của từng nhóm và kết luận:
+Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: luật giao thông
cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
+Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
+Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm
hư hỏng tài sản công cộng.
+Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
+Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
+Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.

d.Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( BT4,SGK)
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung
chấp vấn.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS.
-Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần
chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
5.Củng cố - dặn dò :
-Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa của các
biển báo.
-Nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************************
KHOA HỌC
Thực vật cần gì để sống ?
Sgk /114,115 - TGDK:35 phút
A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và
ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
-Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
B/Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114,115- SGK.
-Phiếu học tập.
-Một số dụng cụ để thực hành .
C/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.

4
2/Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng
b.Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
*Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng,
không khí và ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
*Cách tiến hành
-Gv nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ?
-Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng thí nghiệm.
-Gv yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114, Sgk để biết cách làm.
-Nhóm trưỏng phân công các bạn lần lượt làm các việc :
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị lên bàn.
+Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn Sgk.
+Lưu ý với cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào hai mặt lá của cây 2.
+Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó rồi dán vào từng lon sữa
bò.
-Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Đại diện vài nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện
sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ?
-Gv hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây đậu.
-Gv khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng
hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu.
-Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm
thí nghiệm như thế nào ?
-Gv kết luận : Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng
cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm
bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
c. Hoạt đông 2 : Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
*Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.

*Cách tiến hành
-Gv phát phiếu học tập cho HS.
-HS làm việc với phiếu học tập.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo phiếu đã làm:
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường ? Tại sao ?
+Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết rất nhanh ?
+Hãy nêu những điều kiện cây sống và phát triển bình thường ?
-Gv kết luận ; như mục bạn cần biết Sgk.
3 . Củng cố - dặn dò :
-Về nhà học bài và xem trước bài sau.
-Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………
5

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm.
Sgk/ 105 – TGDK: 35phút.
A.Mục tiêu: Giúp Hs:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm.
-Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch
trên sông”.
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu cho HS làm BT4.
C.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: -Gv nhận xét bài kiểm tra.
2.Bài mới:

a Giới thiệu bài mới: Gv ghi bảng.
b.Luyện tập:
Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng : ý b – Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lại ý đúng: ý c – Thám hiểm có nghĩa là thăm dò , tìm hiểu
những nơi xa lạ , khó khăn , có thể nguy hiểm.
BT3 : HS đọc yêu cầu bài .
-Gv hỏi – HS trả lời miệng.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải: Đi một ngày đàng học một sàng khôn có nghĩa là
: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan ,trưởng thành hơn.
BT4 : 1HS đọc nội dung bài.
-Gv chia lớp 4 nhóm và phát phiếu cho các nhóm thảo luận chọn tên các sông
đã cho để giải đố nhanh. Yêu cầu HS viết ngắn gọn.
-Gv cho các nhóm thi đố với nhau , nhóm này hỏi thì nhóm khác trả lời và
ngược lại, sau đo các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Gv cùng cả lớp nhận xét và đưa ra kết quả đúng :
a). sông Hồng ; b). sông Cửu Long ; c). sông Cầu ; d). sông Lam ; đ). Sông
Mã ; e). sông Đáy ; g). sông Tiền , sông Hậu ; h). sông Bạch Đằng.
3.Củng cố - dặn dò.
-Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài sau.
-Giáo viên nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………

*****************************
6
Chính tả: (Nghe- viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,…?
SGK / 103– TGDK: 35 phút
A.Mục đích - yêu cầu:
-HS nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng bài : “Ai đã nghĩ ra các chữ số
1,2,3,4,…? viết đúng các tên riêng nước ngoài.
-Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ sai ( tr / ch , êt /
êch)
B.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2,3.
C.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gv nhậ xét bài kiểm tra.
2.Bài mới:
a.GTB: Hôm nay các em nghe- viết bài“Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,..? ”
-Gv ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh nghe- viết :
-Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk.
-Học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
-Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả, cách viết các chữ số.
-HS tự viết ra nháp các tên riêng nước ngoài : A-rập , Bát-đa, Ấn Độ.
-HS nói nột dung mẩu chuyện: Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1,2,3,4,…
không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa
đã ngẫu nhiên truyển bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1,2,3,4,…
-Gv đọc bài cho HS viết chính tả.
-Gv nhắc HS chú ý cách trình và tư thế ngồi viết.
-Gv đọc từng câu , từng bộ phận cho HS viết.
-HS đổi vở kiểm tra chéo.
-Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).

c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2: Chọn cho HS làm câu b.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm báo cáo .
-Gv nhận xét , chốt lại :
+bết bệt - chết - dết, dệt - hết, hệt - kết - tết.
+bệch - chếch, chệch - hếch - kếch, kệch - tếch.
Bài 3: HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt
-HS làm vào VBT – 2HS lên bảng làm bài .
-Gv chốt lại lời giải đúng: nghếch – châu - kết - nghệt - trầm – trí.
3. Củng cố - dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Xem lại các phần bài tập đã làm.
D.Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
……………….............................................................................................................
7
TOÁN
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
SGK / 150,151– TGDK:40phút
A/Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” .
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
2. KTBC: Học sinh làm BT4,Sgk / 149. Gv kiểm tra vở toán của HS
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó”

-Gv ghi bảng .
b.Hình thành kiến thức:
Bài toán 1: Gv nêu bài toán .
-Gv phân tích bài toán .
-Gv gợi ý cho HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng : số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau,
số lớn được biểu thị là 5 phần như thế.
-Gv hướng dẫn HS tìm ra cách giải.
-Gv chốt ý, ghi bảng.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau : 5 – 3 = 2 (phần)
+tìm giá trị 1 phần : 24 : 2 = 12
+Tìm số bé : 12 x 3 = 36
+Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
-Gv nói : Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 24 : 2 x 3 = 36
(như SGK ).
Bài toán 2: Gv nêu bài toán.
-Gv phân tích đề toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK ).
-HS thảo luận nhóm đôi và làm như bài toán 1.
-HS nêu cách làm, Gv ghi bảng như SGK.
c.Thực hành
Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
-HS nêu miệng kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét và thống nhất kết quả:
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: 34 : 2 x 3 = 51
Số lớn là: 51 + 34 = 85

Đáp số: 51 , 85.
8
Bài 3 ( SGK ) : HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận theo nhóm , làm bài vào giấy .
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
Bài giải :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là : 225 – 100 = 125
Đáp số : 225 , 125
3. Củng cố , dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học
-BTVN: Bài 2 SGK / 151.
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************************
Kể chuyện
Đôi cánh của Ngựa Trắng.
Sgk / 106 -Thời gian : 35 phút
A.Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng nói :
+Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.
+Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn
đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn vững vàng.
-Rèn kỹ năng nghe :

+Chăm chú nghe cô kể chuyện nhớ chuyện.
+Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
B. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh hoạ SGK .
C.Các hoạt động dạy hoc:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Gv nhận xét bài kiểm tra.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa
Trắng, sẽ thấy đúng là đi một ngày đàng học một sàng khôn.
-GV ghi bảng.
b.Gv kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng:
-Gv kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với Con, sức mạnh của
Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám.
-Gv kể lần 1- HS nghe.
-Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK.
9
-Gv kể lần 3, HS chú ý nghe để nhớ.
c.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-HS đọc yêu cầu BT1,2
-HS kể chuyện theo nhóm: Mỗi nhóm 2,3em tiếp nối nhau kể từng đoạn .
-Từng HS kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩacâu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Cả lớp và Gv nhận xét lời kể, khả năng hiểu câu chuyện của từng HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
***********************************
Mĩ Thuật
Vẽ tranh : Đề tài An toàn giao thông.
SGK / - TG: 35phút
A.Mục tiêu:
-Hs hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
-Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận
riêng .
-Hs có ý thức chấp hành những quy định về An toàn giao thông.
B.Chuẩn bị:
-Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ,…
- Tranh của hs bài vẽ lớp trước
-Hình gợi ý cách vẽ
-Bút chì, màu vẽ.
C.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
-Gv giới thiệu một tranh ảnh về đề tài An toàn giao thông và gợi ý HS nhận xét
:
+Tranh vẽ về đề tài gì ?
+Trong tranh có các hình ánh nào ?
-Gv tóm tắt : +Tranh vẽ An toàn giao thông có các hình ảnh :
.Giao thông đường bộ : xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ trên
vỉa hè và có cây, nhà ở hai bên đường.
.Giao thông đường thuỷ : tàu, thuyền, ca-nô,…đi trên sông, có cầu bắt qua
sông…

+Đi trên đường bộ hay đường thuỷ cầu phải chấp hành những quy định về an
toàn giao thông :
10
.Thuyền, xe không được chở quá tải.
.Người và xe phải đi đúng phần đường quy định.
.Người đi bộ phải đi trên vỉa hè…
+Không chấp hành đúng luật lệ sẽ làm cho giao thông ùn tắc hoặc gây ra tai
nạn nguy hiểm, có thể làm chết người, hư hỏng phương tiện,..
+Mọi người đều phải chấp hành luật an toàn giao thông.
c. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
-Gv gợi ý HS chọn nội dung để vẽ tranh.
-Gv gợi ý HS vẽ tranh về các tình huống vi phạm luật lệ giao thông.
d.Hoạt động 3: Thực hành
-HS tìm nộI dung và vẽ theo ý thích .
-Gv gợi ý HS tìm, sắp xếp các hình ảnh và vẽ màu cho rõ nội dung.
e.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Gv gợi ý HS nhận xét và xếp loại một số bài về: nội dung, các hình ảnh đẹp…
- Gv tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố , dặn dò:
-Thực hiện an toàn giao thông.
-Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
****************************************
Tập đọc
Trăng ơi…từ đâu đến ?
Sgk / 107,108– TGDK:40phút.

A. Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát , trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết; đọc đúng những câu hỏI lăp đi
lặp lại Trăng ơi…từ đâu đến ? với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự
ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ
với trăng. Bài thơ là khám phá độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ như một
giả định về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
-HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc Sgk.
C.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
11
-Gọi 2 HS đọc bài : “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu hỏi 3,4 sgk
-Gv nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc :
-1 học sinh đọc toàn bài , giáo viên nhận xét, chia đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 lượt 6 khổ thơ.
-Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ bài thơ, giúp
HS đọc đúng các câu hỏi và nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm, giúp HS hiểu từ diệu kì .
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-2 học sinh đọc cả bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài

*Tìm hiểu bài:
-HS đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : +Trong hai khổ thơ đầu, trăng
được so sánh với những gì ?
+Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?
-HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời câu hỏi:
+Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai ?
+Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào
?
-Gv chốt lại ý đúng.
*Gv nhận xét và rút ra ý nghĩa .
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm :
-HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ , Gv hướng dẫn các em tìm giọng đọc đúng
giọng đọc và thể hiện biểu cảm.
-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ sau .
-HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
-Gv nhận xét , bình chọn em nào đọc hay nhất.
3.Củng cố - dặn dò:
-Về nhà HTL bài thơ.
-Giáo viên nhận xét
D Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
***********************************
12
Toán
Luyện tập
Sgk 151 -TGDK :35 phút

A. Mục tiêu :Giúp HS :
-Rèn kĩ năng giảI bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
B.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu cho Hs làm bài tập.
C.Hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.
-GọI 2HS lên bảng làm bài 2/151, SGK.
-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2: Bài mới
a.GTB: .- Hôm nay các em sẽ học toán “Luyện tập”
-Gv ghi bảng
b. Thực hành :
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài .
-HS tự làm bài vào VBT.
-2HS lên bảng làm .
-Gv nhận xét , chốt lại .
Bài 2: ( sgk) Học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Hs làm bài cá nhân
-HS làm bài vào VBT – 1HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : ( Sgk ) HS đọc đề bài.
-HS Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở trắng.
-1Hs lên bang3 làm, Gv nhận xét chốt ý.
3.Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò
-Về nhà làm bài 4/151,SGK.
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

……………………………………………
***********************************
Địa lý
Thành phố Huế .
SGK / - TGDK :35 phút
13
A.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam .
-GiảI thích vì sao Huế được gọi là cố đố và ở Huế du lịch lại phát triển.
-Tự hào về thành phố Huế (Được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm
1993).
B. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-Ảnh một số cảnh quang đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3,4 HS trả lời câu hỏi sgk .
-Gv nhận xét ghi điểm – Nxét bài cũ.
2.Bài mới
a.GTB : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thành phố Huế.
-Gv ghi bảng.
1. Thiên nhiên đẹp vớI các công trình kiến trúc cổ :
b.Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-Gv yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành
phố Huế.
-Gv yêu cầu HS làm bài tập sgk , Hs xác định được trên lược đồ hình 1:
+Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương.
+Các công trình kiến trúc cổ kính là: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự
Đức, điện Hòn Chén,..
-Gv yêu cầu 2,3Hs dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ.

-Gv cho HS quan sát ảnh và bổ sung vào danh sách trên.
-Gv nhận xét và nói thêm cho HS hiểu.
2. Huế - thành phố du lịch:
c.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 :
+Nêu tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương.
+Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến tham
quan:
 Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính,…
 Chùa Thiên Mụ: ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu
vườn khá rộng,…
 Cầu Trường Tiền: bắc ngang sông Hương,…
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm
đến tham quan.
-Gv mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò
-Học và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung:

…………………………………………………………………………………………
14
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức.
SGK / 109 - TGDK :40phút
A.Mục tiêu :
-Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24,25.
-Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
B. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu cho HS làm BT1,2,3.

-Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, Thiếu niên tiền phong.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả cây cối.
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới :
a.GTB :Gv ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn học sinh làm bái tập:
Bài tập 1,2: HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS quan sát hai tranh minh hoạ ở BT1 để hiểu về nội dung thông tin.
-Gv nói : Các em chọn tóm tắt 1 trong 2 tin (a hoặc b). Sau đó đặt tên cho bản
tin em chọn để tóm tắt.
-HS viết tóm tắt vào VBT. 2HS làm vào phiếu.
-HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt. Gv nhận xét.
-Gv mời những HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc kết quả.
-Gv và cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv kiểm tra HS mang đến lớp những mẫu tin cắt trên báo.
-Vài HS tiếp nối nhau đọc bản tin đã sưu tầm được.
-Gv phát một số bản tin cho những HS không có báo.
-HS tự tóm tắt nội dung bản tin vào VBT, 2HS làm vào phiếu.
-HS đọc bản tin, Gv nhận xét.
3 .Củng cố - dặn dò.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
************************************

15
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
SGK / 110,111- TGDK : 40 phút
A. Mục tiêu:
-Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình
huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
B. Đồ dùng dạy học:
-Băng giấy lời giải BT2,3 (phần nhận xét).
-Giấy cho HS làm BT4 (phần luyện tập).
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 3 HS lên tìm một số từ nói về du lịch, thám hiểm.
-Đặt câu với từ vừa tìm.
- Gv nhận xét, đánh giá
2.Bài mới.
a.GTB: Giáo viên ghi bảng
b.Phần nhận xét:
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3,4.
-HS đọc thầm đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2,3,4.
-HS phát biếu ý kiến. Gv chốt lại lời giải đúng.
c.Phần ghi nhớ:
-Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
d. Phần luyện tập :
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài .
-Gv mờI 2,3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn
cách nói lịch sự.
-HS nêu miệng kết quả, Gv nhận xét, chốt ý đúng : cách b,c.
Bài 2: Các bước tương tự như bài 1

Lời giải đúng : cách b,c,d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c,d có tính
lịch sự cao hơn.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu.
-HS nêu miệng ý kiến của mình, Gv nhận xét, kết luận.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv nói : Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ
thái độ lịch sự.
-HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-HS trình bày bài làm, Gv nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu lại bài học sgk
-Học và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
16
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789)
Sgk / - TG: 35 phút
A.Mục tiêu:
Học xong bài này , HS biết:
-Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
-Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược
nhà Thanh.
-Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân
Tây Sơn.
B. Đồ dùng dạy học:
-Phóng to lược đồ trân Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789
-Phiếu học tập của HS
C. Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi SGK.
-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.GTB: GV ghi bảng.
*Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến quân ra Bắc
đánh quân Thanh.
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
-Gv đưa ra các mốc thời gian, yêu cầu HS dựa vào SGK, điền các sự kiện
chính tiếp vào đoạn (…) cho phù hợp với mốc thời gian đã cho:
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)…
+Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)…
+Mờ sáng ngày mồng 5…
-HS trình bày kết quả - Gv nhận xét, kết luận.
c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Gv hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh ( hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến
quân trong dịp tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
-Gv chốt lại: Ngày nay cứ mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
-HS đọc ghi nhớ SGK (3,4hs).
3.Củng cố và dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài sau
-Giáo viên nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
*************************************
17

Toán
Luyện tập
SGK / 151 TG: 35phút
A. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
C. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài 4,Sgk.
Giáo viên nhận xét.
2 .Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Thực hành
Bài 1( sgk) : Hs đọc đề bài.
-HS làm vào vở - 2hs làm vào giấy
-HS cùng gv nhận xét
Bài 2 (VBT): HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của mẹ là: 26 : 2 x 3 = 39 (tuổi)
Tuổi của con là: 39 – 26 = 13 (tuổi)
Đáp số: 39 tuổi , 13 tuổi .
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình .
-GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài 3 / 151, Sgk .
D. Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………..
***************************************
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×