Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án sinh học 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 91 trang )

Giáo án sinh học 8

-

Năm học 2016- 2017

Ngy ging: 10/01/2017
Tit 37
VITAMIN V MUI KHONG
A. MC TIấU.
1. Kin thc:
- Trỡnh by c vai trũ ca Vitamin v mui khoỏng .
- Vn dng hiu bit v Vitamin v mui khoỏng trong vic xõy dng khu phn n
hp lớ v ch bin liờn quan n chc nng ca chỳng.
2. K nng:
- Vn dng hiu bit v Vitamin v m khoỏng trong vic x dng khu phn n hp
lớ v ch bin .
- Phỏt trin k nng t duy phõn tớch
K nng sng:
- K nng ch ng n ung cỏc cht cung cp nhiu vitamin v mui khoỏng
- K nng x lớ v thu thp thụng tin khi c SGK v tham kho mt s ti liu
tỡm hiu vai trũ ngun cung cp v cỏch phi hp khu phn n hng ngy ỏp ng
nhu cu vitamin v mui khoỏng cho c th.
- K nng t tin khi trỡnh by ý kin trc nhúm, trc t, k nng t hc.
- K nng hp tỏc, k nng t hc, .
3. Thỏi :
Giỏo dc ý thc v sinh thc phm. Bit cỏch phi hp, ch bin thc n khoa
hc
B. CHUN B.
1. GV: - Phúng to bng 34.1 v 34.2
- Tranh nh v mt nhúm thc n cha vitamin v mui khoỏng.


- Tranh tr em b thiu vitamin D, cũi xng, bc c do thiu mui it.
2. HS: Nghiờn cu v son trc bi mi.
C. HOT NG DY HC :
1. T chc: Kim tra s s:
- Lp 8A1: .....................................................
- Lp 8A2: ...................................................
2. Kim tra bi c
- KT cõu 1. 2. 3 SGK.
3. Bi mi
? K tờn cỏc cht dinh dng c hp th vo c th?
Vai trũ ca cỏc cht ú?
- GV: Vitamin v mui khoỏng khụng to nng lng cho c th, vy nú cú vai trũ gỡ
vi c th?
Hot ng 1: Vitamin
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
- Yờu cu c thụng tin mc I SGK v hon - Cỏ nhõn HS nghiờn cu thụng
thnh bi tp SGK:
mc I SGK cựng vi vn hiu bit
- GV nhn xột a ra kt qu ỳng.
ca mỡnh, hon thnh bi tp theo
- Yờu cu HS c tip thụng tin mc I SGK nhúm.
Giáo viên :

Nguyễn Văn Thái

1

trờng T.H.C.S LIên
châu



Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

trả lời câu hỏi:
- HS trình bày kết quả nhận xét:? Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể? kết quả đúng :1,3,5,6
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt - HS dựa vào kết quả bài tập :
vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng - HS nghiên cứu bảng 34.1 để
hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt nhận thấy vai trò của một số
trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể vitamin.
tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
? Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như
thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan
trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù - Học sinh trình bày, học sinh
hợp.
khác nhận xét, bổ sung
Kết luận:
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần
thiết.
+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo
các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự
tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.

- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin
cho cơ thể.
Hoạt động 2: Muối khoáng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả - HS dựa vào thông tin SGK + bảng
lời câu hỏi:
34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
?Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì
? Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt
bệnh còi xương?
vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá
? Vì sao nhà nước vận động nhân dân trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.
dùng muối iốt?
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh
? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung bướu cổ.
cấp những loại thực phẩm nào và chế biến - Học sinh trình bày học sinh khác
như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và nhận xét bổ sung
muối khoáng cho cơ thể?
Kết luận:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm
thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình
trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
4. Kiểm tra, đánh giá

Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

2

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối
K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn
hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà
mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
--------------------------------------Ngày giảng: 11/01/2017
Tiết 38
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU
PHẦN

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối
tượng khác nhau
- Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng
2. Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứvào cuộc sống
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng xác định giá trị: Cần cung cấp hợp lí và đu chất dinh dưỡng để có một cơ
thể khỏe mạnh
- Kĩ năng hợp tác, kỹ năng tự học, ….
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng
- HS: Xem trức bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em
biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
3. Bài mới
VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định

Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

3

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận
Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nhóm, nêu được:
nghị cho người Việt Nam
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu
? Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ
người trưởng thành, người già khác thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng
nhau như thế nào? Vì sao có sự thấp vì sư vận động cơ thể ít.
khác nhau đó ?
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.

? Sự khác nhau về nhu cầu dinh - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào sung và hoàn thiện kiến thức.
yếu tố nào?
+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận. sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ
? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở lệ cao.
các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ
cao?
Kết luận:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích
thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II - Nghiên cứu bảng và trả lời
SGK và trả lời câu hỏi:
Nhận xét và rút ra kết luận
? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện
ntn?
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu - HS dựa vào vốn hiểu biết quan
HS hoàn thành phiếu học tập:
sát tranh và thảo luận nhóm, hoàn
thành phiếu học tập.
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm

+ Đại diện nhóm trình bày, bổ
+ Giàu Gluxít
sung => đáp án chuẩn.
+ Giàu prôtêin
+ Tỉ lệ các loại chất trong thực
+ Giàu lipit
phẩm không giống nhau => phối
+ Nhiều vitamin và
hợp các loại thức ăn để cung cấp
muối khoáng
đủ chất cho cơ thể => KL.
- GVnhận xét
? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn
có ý nghĩa gì?
Kết luận: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó.
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

4

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8


-

N¨m häc 2016- 2017

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
?-Khẩu phần là gì ?
nhóm và nêu được :
- Yêu cầu HS thảo luận :
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn
? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm bổ dưỡng để tăng cường phục hồi
khỏi có gì khác người bình thường?
sức khoẻ.
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng + Tăng cường vitamin, tăng cường
cường rau quả tươi?
chất xơ để dễ tiêu hoá.
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần HS rút ra kết luận.
dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như:
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin,
mạnh?
lipít
Kết luận:
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng

+ Đảm bảo cân đối các thành phần thức ăn: chất hữu cơ, VTM, MK, nước.
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng
4. Kiểm tra - đánh giá
Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình
b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
d. Chỉ a và b
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
e. Cả a, b, c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.
--------------------------------------Ngày giảng: 17/01/2017
Tiết 39
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
A. MỤC TIÊU.
1/Kiến thức:
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần
- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
- Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày.
2. Kỹ năng:
Gi¸o viªn :


NguyÔn V¨n Th¸i

5

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán .
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng xác định giá trị: Cần cung cấp hợp lí và đu chất dinh dưỡng để có một cơ
thể khỏe mạnh
3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng 1, 2, 3 và đáp án
- HS: Xem trước nội dung thực hành
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
3. Bài mới
VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây
dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
hành:
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng cung cấp vào cột A.
37.1
+ Xác định lượng thải bỏ:
A: Lượng cung cấp
A1= A (tỉ lệ %)
A1: Lượng thải bỏ
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2: Lượng thực phẩm ăn được
A2= A – A1
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong
tính.
bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng,
năng lượng, muối khoáng, vitamin
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD - Bước 4:
về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần + Cộng các số liệu đã liệt kê.
dinh dưỡng.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến
nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch
điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền
nữ sinh lớp 8, nghiên cứu thông tin vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các
có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhu cầu tính theo %.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

6

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Yêu cầu HS lên chữa.

mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh
giá.
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần

Năng
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Thực phẩm
lượng
(g)
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Kcal
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
137
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Tổng cộng

80,2
33,31
383,48 2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Muối
Vitamin
khoáng
Năng
Prôtêin
lượng
Canx
Sắt
A
B1 B2
PP
C
i
80,2x60
Kết quả tính 2156,8
88,6 x 50%
% = 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7
toán
5
= 44,3
48,12
Nhu cầu đề
2200
55
700
20

600 1,0 1,5 16,4
75
nghị
Mức đáp
ứng nhu cầu 98,04
87,5
69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8
59
(%)
Hoạt động 3: Thu hoạch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức
ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi
hợp.
tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng
nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục
dinh dưỡng thức ăn để tính toán.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
--------------------------------------Chương VII- BÀI TIẾT
Ngày giảng: 18/01/2017
Tiết 40
BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

7

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó .
- Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
- Trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen
xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
3. Thái độ:
Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ như SGK (phiếu học tập)
- HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 40 vào vở bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu bản thu hoạch của giờ trước.
3. Bài mới
? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Bài tiết
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bài tiết ở người và vai trò quan trọng của nó đối với
cơ thể sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu - HS nghiên cứu thông tin mục I
hỏi
SGK, thảo luận nhóm và trả lời
? Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào các câu hỏi:
đối với cơ thể sống?
- 1 HS đại diện nhóm trả lời từng
? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát câu các HS khác nhận xét, bổ
sinh từ đâu?

sung rút ra kiến thức.
? Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan
nào chủ yếu?
- GV chốt kiến thức.
Kết luận:
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

8

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao
đổi chất của tế bào thải ra, một số chất dư thừa để duy trì tính ổn định của môi trường
trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường.
- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm
của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu.
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành phần chủ yếu trong cấu tạo cơ quan bài tiết
nước tiểu.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích, - HS quan sát H 38.1; đọc chú
thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
thích thảo luận và hoàn thành bài
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
tập SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên Kết quả:
hình vẽ:
1- d
2- a
? Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước 3- d
4- d
tiểu?
- 1 vài HS trình bày, các HS khác
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
nhận xét.
Kết luận:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn
vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là
hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39.
- Đọc mục “Em có biết”.
--------------------------------------Ngày giảng: 24/01/2017
Tiết 41

BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành
nước tiểu.
- Biết được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu
và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, thảo luận nhóm.
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

9

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng hợp tác, kỹ năng tự học, ….

3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết.
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Hệ thống thiết bị dạy học tương tác thông minh; Tranh phóng to hình SGK (mô hình)
- HS: Xem trước nội dung bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản phẩm bài tiết ở người?
- Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?
3. Bài mới
VB: mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm bao nhiêu
quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu
Mục tiêu:
- HS nắm được sự hình thành nước tiểu.
- HS chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự - HS đọc và sử lí thông tin.
tạo thành nước tiểu.
+ Quan sát tranh và nội dung chú thích H 39.1 SGK (hoặc trên bảng).
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
? Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn ra ở đâu?
- 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn
- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời:
thiện kiến thức.

? Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào?
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình.....
- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh
+ Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS làm việc trong 2 phút.
- Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối chiếu với đáp án để đánh giá.
- HS tiếp thu kiến thức.
Phiếu học tập
Đặc điểm
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng

Nước tiểu đầu
- Loãng
- Có ít
- Có nhiều

Nước tiểu chính thức
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có

Kết luận:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40
angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong
nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...).

+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thải nước tiểu
Mục tiêu: HS nắm được đường đi của nước tiểu chính thức được tạo ra, biết được tại sao cơ thể của người bình thường chỉ đi tiểu những lúc nhất định.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận:
? Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ).
? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
+ Thực chất là quá trình lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất
? Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại thừa ra khỏi cơ thể.
gián đoạn?
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nước tiểu là phản xạ không điều kiện, ở hình thành liên tục.
người trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây
- Cho HS đọc kết luận.
cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
Kết luận: - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động
của cơ bóng đái và cơ bụng.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK.
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Nước tiểu đầu được hình thành là do:
a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận. b. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận.
c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận. d. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận.
Câu 2: Đánh dấu (x) vào ô đúng trong bảng dưới đây:
STT
Nội dung

Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
1
Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc.
2
Nồng độ các chất hoà tan loãng.
3
Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp.
4
Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao.
5
Nồng độ các chất dinh dưỡng cao.
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

10

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

6

Nồng độ các chất dinh dưỡng rất thấp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 40.

Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

11

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Ngày giảng: 07/02/2017
Tiết 42
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Nêu được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và
giải thích cơ sở khoa học của nó.
2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức, nhận biết, thảo luận nhóm.
- Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ
bài tiết nước tiểu.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.
- Kỹ năng lăng nghe tích cực
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu và phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ bài tiết, bảo vệ môi trường.
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Hệ thống thiết bị dạy học tương tác thông minh; bộ tranh ảnh minh họa SGK
- HS: Xem trước bài, kẻ bảng vào vở bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu
là gì?
- Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể?
3. Bài mới
VB: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào
để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: - HS nắm được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả
của nó.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu
trả lời câu hỏi:
nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết
? Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài của mình để liệt kê các tác nhân có
tiết nước tiểu?
hại.
- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi, - 1 HS trình bày, các HS khác nhận
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

12

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các xét, bổ sung.
kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này
(theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm
làm cho hư cấu trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:

? Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn
đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về - HS hoạt động nhóm, trao đổi thống
sức khoẻ?
nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học
- GV phát phiếu học tập.
tập.
? Khi các tế bào ống thận làm việc kém
hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến
hậu quả như thế nào?
? Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng,
bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức các nhóm khác bổ sung.
khoẻ như thế nào?
(Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung)
- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.
Phiếu học tập
Tổn thương hệ
Tác nhân
bài tiết nước
Hậu quả
tiểu
- Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất
- Cầu thận bị
cặn bã và chất độc hại tích tụ trong
Vi khuẩn
viêm và suy
máu  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận
thoái.
 chết.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp
- Ống thận bị bị giảm  môi trường trong bị biến đổi

Các chất độc hại trong
tổn
thương,  trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng
thức ăn, đồ uống, thức ăn
làm việc kém bất lợi tới sức khoẻ.
ôi thiu, thuốc.
hiệu quả.
- Ống thận tổn thương  nước tiểu hoà
vào máu  đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn không hợp
- Đường dẫn
- Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính
lí, các chất vô cơ và hữu
nước tiểu bị tắc
cơ kết tinh ở nồng độ cao
mạng.
nghẽn.
gây ra sỏi thận.
Kết luận: - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...)
+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...
+ Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao
gây ra sỏi thận.
Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học
để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: HS nắm được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. Tự đề ra cho
mình kế hoạch, hình thành thói quen sống khoa học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gi¸o viªn :


NguyÔn V¨n Th¸i

13

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- GV treo bảng phụ: Bảng 40.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin nhóm và hoàn thành bảng 40.
vào bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Bảng 40
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của vi sinh vật
1
cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.

gây bệnh.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
- Tránh cho thận làm việc quá
+ Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá nhiều và hạn chế khả năng tạo
chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
sỏi.
2 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất - Hạn chế tác hại của chất độc
độc hại.
hại.
+ Uống đủ nước.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc
máu được liên tục.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng
3
đái.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
- Đọc “Em có biết”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài 41.
--------------------------------------Ngày giảng: 08/02/2017
Chương VII- DA
Tiết 43
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu cấu
tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
3. Thái độ:
Giáo dục hs biết bảo vệ hệ thần kinh
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Hệ thống thiết bị dạy học tương tác thông minh; bộ tranh ảnh minh họa SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

14

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?
3. Bài mới
VB: ? Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo da
Mục tiêu: HS nắm được da cấu tạo gồm 3 phần chính và các cơ quan trong từng phần.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ - HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích.
chú thích và ghi nhớ.
- GV treo tranh sơ đồ câm H 41.1, yêu
cầu HS lên bảng dán chú thích.
- Đại diện 2 nhóm lên dán chú thích, các HS
(GV có thể treo 2 tranh câm cho 2 khác nhận xét, đánh giá kết quả của 2 đôi
nhóm thi dán chú thích).
chơi.
- GV cho HS dùng mũi tên <-> chỉ các - Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng
thành phần cấu tạo của da
mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần
(Bài tập - Tr 132 SGK).
cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ
? Nêu cấu tạo của da?
dưới da.
- GV dùng mô hình minh hoạ, yêu cầu - HS thảo luận nhóm nêu được:
HS rút ra kết luận.
+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và ngoài cùng của da hoá sừng và chết.

hoàn thành bài tập trang 133 – SGK.
+ Da mềm mại. không thấm nước vì được
? Mùa hanh khô, da bong những vảy cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với
trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất
này?
nhờn trên bề mặt da.
? Vì sao da ta luôn mềm mại, không + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các
thấm nước?
tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng,
lạnh, đau ...
+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra,
? Vì sao ta nhận biết được nóng, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt
lạnh, độ cứng, mềm của vật?
làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao
? Da có phản ứng thế nào khi trời mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt.
quá nóng hoặc quá lạnh?
+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng
? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
cơ học của môi trường và chống mất nhiệt
?Tóc và lông mày có tác dụng gì?
khi trời rét.
+ Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử
ngoại và điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước không
chảy xuống mắt.
Kết luận: - Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i


15

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi - HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I
mục  SGK – Tr 133.
của bài, nêu được 4 chức năng của da.
? Da có những chức năng gì?
? Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện - Tìm hiểu được nguyên nhân của
từng chức năng.
chức năng bảo vệ?
? Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận
kích thích?
? Bộ phận nào của da giúp da thực hiện - Tự rút ra kết luận.
chức năng bài tiết?

? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Kết luận: Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm
nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước.
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.
- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da bằng mô hình.
- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Hướng dẫn câu 2:
Lông mày có tác dụng ngăn không cho ồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy
không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn,
tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
---------------------------------------

Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

16

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn



Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Ngày giảng: 14/02/2017
Tiết 44
VỆ SINH DA
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu và giải giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện
da
- Kể một sô bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng chống
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGKđể biết những thói quen xấu làm
ảnh hưởng đến da
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da
- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da, phòng tránh các bệnh về da
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Hệ thống thiết bị dạy học tương tác thông minh; bộ tranh ảnh minh họa SGK

- HS: Xem trước bài, kẻ bảng 42.1, 421 vào vở bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK – Tr 133.
3. Bài mới
VB: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp
nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các
chức năng của nó.
Hoạt động 1: Bảo vệ da
Mục tiêu: Xây dựng cho HS thái độ và hành vi bảo vệ da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi
Hs nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm
? Da bẩn có hại như thế nào?
trả lời câu hỏi
? Da bị xây xát có hại như thế nào?
? Giữ gìn da sạch bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
da.
sung.
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

17


trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng HS tự đề ra các biện pháp.
với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
Kết luận:
- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến
mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.
Các biện pháp bảo vệ da:
- Thường xuyên tắm rửa.
- Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
- Không nên nặn trứng cá.
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rèn luyện da
Mục tiêu:
- HS nắm được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da.
- Có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân tích:
- HS nghe và ghi nhớ.
+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ

thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có
da.
+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp - HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm
xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng
đựng của da.
42.1 trong vở bài tập.
+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả - HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống
năng chịu đựng của da và của các cơ quan, ở cuối mỗi nguyên tắc.
giữa chúng có tác dụng qua lại.
- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài khác nhận xét để hoàn thiện kiến
tập  SGK.
thức.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ - Kết quả: các hình thức rèn luyện da:
1, 4, 5, 8, 9.
sung.
- GV lưu ý HS: hình thức tắm nước lạnh
phải được rèn luyện thường xuyên, trước khi
tắm phải khởi động, không tắm lâu, sau khi
tắm phải lau người, thay quần áo nơi kín gió.
Kết luận: Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ
cơ quan trong đó có da. Các cách rèn luyện da:
- Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
- Tập chạy buổi sáng,
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Xoa bóp.
- Lao động chân tay vừa sức.
- Rèn luyện từ từ.
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh ngoài da
Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- HS vận dụng kiến thức, hiểu biết
- Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.
của mình về các bệnh ngoài da, trao
? Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu đổi nhóm để hoàn thành bài tập.
cách phòng chống?
- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

18

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da khác bổ sung.
để HS quan sát. Đưa thông tin về phòng

bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ
bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng
cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ - HS tiếp thu kiến thức.
rác, bụi cây.
Kết luận:
- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phòng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị
nặng cần đưa đi bệnh viện.
4. Kiểm tra, đánh giá
? Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da? Rèn luyện da bằng cách nào?
? Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại bài phản xạ.
--------------------------------------Chương VII- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Ngày giảng: 15/02/2017
Tiết 45
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN
KINH
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu cấu
tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
3. Thái độ:
Giáo dục hs biết bảo vệ hệ thần kinh
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Hệ thống thiết bị dạy học tương tác thông minh; bộ tranh ảnh minh họa SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

19

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................

2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?
- Nêu vài trò của hệ thần kinh?
3. Bài mới: Cơ thể thường xuyên tiếp nhận và trả lời các kích thích bằng sự điều
khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể
luôn thích nghi với môi trường, dưới dự chỉ đạo của hệ thầnkinh.
Hoạt động 1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của 1 nơron điển hình và chức năng của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng - HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài phản xạ
với kiến thức đã học và trả lời câu hỏi: dể trả lời:
? Nêu thành phần cấu tạo của mô + Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh đệm.
thần kinh?
+ Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng
? Mô tả cấu tạo 1 nơron?
đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh.
- GV lưu ý HS: nơron không có trung + Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu tạo
thể.
và chức năng của hệ thần kinh.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- 1 HS gắn chú thích cấu tạo của nơron, sau
? Nêu chức năng của nơron?
đó mô tả cấu tạo.
- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều + Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền.
dẫn truyền xung thần kinh của nơron. - Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu và tiếp
- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn thu kiến thức.
truyền, nơron được chia thành 3 loại.
Kết luận:

a. Cấu tạo của nơron gồm:
+ Thân: chứa nhân.
+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.
+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách
bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron.
b. Chức năng của nơron:
+ Cảm ứng(hưng phấn)
+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi
trục).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh
Mục tiêu: HS nắm được cách phân chia hệ thần kinh theo cấu tạo và chức năng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV thông báo có nhiều cách phân chia các
bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách).
+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng
- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập,
lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

20

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn



Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:
? Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ
phận nào?
? Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron
cấu tạo nên?
? Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung
thần kinh của nơron có thể chia mấy loại
dây thần kinh?
? Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm
những bộ phận nào? Sự khác nhau về chức
năng của 2 bộ phận này?

N¨m häc 2016- 2017

điền từ SGK vào vở bài tập.
- 1 HS trình bày kết quả, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
1: Não
2: Tuỷ
3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận
động.
+ Do sợi trục của nơron tạo thành.
+ Có 3 loại dây thần kinh: dây
hướng tâm, dây li tâm, dây pha.

- HS dựa vào SGK để trả lời.

Kết luận:
a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm:
+ Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng.
+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.
+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.
b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động điều khiển sự hoạt động của cơ vân 9là hoạt động có ý
thức).
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản và hoạt động không có ý thức).
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng
của nơron.
- Hoàn thành sơ đồ sau:
..............
.............
Hệ thần kinh
Tuỷ sống
..................
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bông, khăn lau.
----------------------------------------------------------------------------

Gi¸o viªn :


NguyÔn V¨n Th¸i

21

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

Ngày giảng: 21/02/2017
Tiết 46
THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TUỶ SỐNG
A. MỤC TIÊU.
1/Kiến thức:
- Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định,Từ kết quả quan sát thí nghiệm :
- Mô tà được cấu tạo và trình bày chức năng tủy sống ( chất xám và chất trắng)
- Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành
Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát gv làm mẫu để tìm
hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kỹ năng tự học.

- Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi làm thí nghiệm
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức kỉ luật , ý thức vệ sinh .
B. CHUẨN BỊ.
- GV:
+ Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm.
+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước.
- HS (mỗi nhóm):
+ Ếch 1 con.
+ Khăn lau, bông.
+ Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK –Tr 138.
3. Bài mới: Trong bài trước các em đã nắm được các bộ phận của hệ thần kinh. Các
em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ sống. Tuỷ sống nằm ở đâu? Nó có
cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay để
trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống
Mục tiêu: HS tiến hành thành công 3 thí nghiệm 1, 2, 3. Nêu được chức năng của tuỷ
sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên tuỷ.
- Từng nhóm HS tiến hành:
Gi¸o viªn :


NguyÔn V¨n Th¸i

22

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

- Yêu cầu HS tiến hành:
+ Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3
theo giới thiệu ở bảng 44.
- GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axit
phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khô để
khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại.
- Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản
xạ, GV yêu cầu HS:
? Dự đoán về chức năng của tuỷ sống?
- GV ghi nhanh dự đoán của HS ra góc bảng.
+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5.
- Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ 1 và
thứ 2 (ở lưng)
- Lưu ý: nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt
đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ
sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2 chi

sau cũng co (đường xuống trong chất trắng
còn).
? Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm
mục đích gì?
+ Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 và 7
(huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi tiến hành
như SGK)
? Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định
điều gì?
- GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban đầu,
sửa câu sai.
- Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ sống.

N¨m häc 2016- 2017

+ Cắt đầu ếch hoặc phá não.
+ Treo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết
choáng.
- Từng nhóm đọc kĩ 3 thí nghiệm
phải làm, lần lượt làm thí nghiệm 1,
2, 3. Ghi kết quả quan sát được vào
bảng 44 (đã kẻ sẵn ở vở).
- Các nhóm dự đoán ra giấy nháp.
- 1 số nhóm đọc kết quả dự đoán.
+ Trong tuỷ sống chắc chắn phải có
nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự
vận động của các chi.
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ
với nhau theo các đường liên hệ dọc
(vì khi kích thích chi dưới không chỉ

chi dưới co mà 2 chi trên cũng co).
- HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả
thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44 trong vở.
- HS thảo luận nhóm và nêu được:
- Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên
hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các
phần khác nhau của tuỷ sống (giữa
căn cứ điều khiển chi trước và chi
sau).
- HS quan sát phản ứng của ếch, ghi
kết quả thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44.
- HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh
điều khiển sự vận động của các chi.
- HS nêu.

Kết luận:
Tiến hành thành công thí nghiệm sẽ có kết quả:
+ Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co.
+ Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau.
+ Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co.
+ Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co.
+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.
+ Thí nghiệm 6: 2 chi trước
không co.
+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.
Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi
(PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo trong và ngoài của tuỷ sống.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; 44.2; - HS hoạt động nhóm: quan sát kĩ
mô hình tuỷ sống lợn và 1 đoạn tuỷ sống lợn hình vẽ, đọc chú thích, quan sát mô
(video)
hình, mẫu vật để nhận biết màu sắc
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

23

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

? Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu của tuỷ sống lợn, trả lời câu hỏi:
sắc, vị trí của tuỷ sống?
- GV chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét màng tuỷ.
- GV cho HS quan sát kĩ mô hình và mẫu tuỷ
lợn.
? Nhận xét cấu tạo trong của tuỷ sống?
? Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trò của

chất xám, chất trắng.
- Các nhóm giải thích thí nghiệm 1 trên sơ - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận.
đồ cung phản xạ.
- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên lạc - HS trả lời, nhận xét, rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
bắt chéo.
- Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên, khác nhận xét, bổ sung.
đường xuống (chất trắng).
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài thu hoạch
Kết luận:
a. Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình
trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng
này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ
(trung khu) của các PXKĐK.
- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các
căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
4. Thu hoạch: Nộp kết quả theo nhóm; cá nhân hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
- Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm.
- Nhận xét kết quả; đánh giá điểm các nhóm (lấy điểm 15 phút)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học cấu tạo, chức năng của tuỷ sống.
- Hoàn thành báo cáo thực hành để nộp vào giờ sau.
--------------------------------------Ngày giảng: 22/02/2017
Tiết 47
DÂY THẦN KINH TUỶ

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Qua phân tích cấu tạo của dây thần kinh tủy làm cơ sở để hiểu rõ chức năng của
chúng
- Qua phân tích kết quả thí nghiệm tưởng tượng rút ra được kết quả về chức năng
của rễ tủy, từ đó suy ra chức năng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

24

ch©u

trêng T.H.C.S LIªn


Gi¸o ¸n sinh häc 8

-

N¨m häc 2016- 2017

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm, kỹ năng tự học.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu cấu
tạo và chức năng của tủy sống

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, kỹ năng tự học.
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức biết bảo vệ cột sống (không va mạnh vào cột sống)
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Bộ TBDH tương tác; Tranh phóng to hình 45.1, 45.2 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: Kiểm tra sỹ số:
- Lớp 8A1: .....................................................
- Lớp 8A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?
- Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại?
3. Bài mới
VB: Từ câu 2 GV nêu: Các kích thích dưới dạng xung thần kinh được truyền từ
ngoài vào tuỷ sống ra ngoài phải qua dây thần kinh tuỷ. Vậy dây thần kinh tuỷ có cấu
tạo như thế nào?
Hoạt động 1: Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, - HS nghiên cứu thông tin mục I,
quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi:
quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu
? Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
hỏi:
- Tiếp tục đọc thông tin, quan sát kĩ H 45.1
để dán chú thích vào tranh câm H 45.1 trên
bảng và trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
- GV hoàn thiện kiến thức trên mô hình đốt

tuỷ sống, rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- 1 HS lên bảng dán chú thích, trình
bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ
sung hoàn thiện kiến thức.
- Lưu ý HS:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ
sống, rễ trước và rễ sau.
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ chi HS thấy từ đốt
Gi¸o viªn :

NguyÔn V¨n Th¸i

25

trêng T.H.C.S LIªn
ch©u


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×