Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

DSpace at VNU: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.1 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÃNH THỊ THI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CAO BẰNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thƣơng


mại ...............................................................................................................................9
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................10
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt 11
1.2.3. Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .. Error! Bookmark not defined.
1.3. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt……………………………25

1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ............... Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp luận chung .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin ............ Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CAO BẰNG .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Khái quát chung về BIDV Cao Bằng ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc điểm, tình hình hoạt động của BIDV Cao BằngError! Bookmark not
defined.
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013-2015

................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao
Bằng .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thanh toán bằng séc ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4.Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử .............................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV
Cao Bằng ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Quy mô phát triển dịch vụ ............................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Chất lƣợng dịch vụ .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3.Thu nhập từ dịch vụ thanh toán........................ Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá về thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 .................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Những hạn chế ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Nguyên nhân ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CAO BẰNG ....................................... Error! Bookmark not defined.


4.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ............... Error!
Bookmark not defined.
4.1.1. Định hƣớng của Chính phủ về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hƣớng phát triển của BIDV .................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Định hƣớng phát triển của của BIDV Cao BằngError!


Bookmark

not

defined.
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV
Cao Bằng ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo và các hoạt động marketing sâu
rộng đến ngƣời dân và các đơn vị trên địa bàn ......... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ theo hƣớng đa năng, đa dạng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện
nông thôn, miền núi................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên .......... Error! Bookmark not defined.
4.3. Kiến nghị ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt NamError!

Bookmark

not

defined.
4.3.3. Kiến nghị với BIDV ........................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................. Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CP

Chính phủ

3

CT

Chỉ thị

4

KDTM

Không dùng tiền mặt


5

NHNN

Ngân hàng nhà nứớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NQ

Nghị quyết

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TKTG

Tài khoản tiền gửi


10

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

11

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

12

UNC

Ủy nhiệm chi

13

UNT

Ủy nhiệm thu

14

XK

Xuất khẩu


12

NK

Nhập khẩu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng chủ yếu tại BIDV Cao Bằng giai
đoạn 2013 – 2015 ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2013 -2015Error!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.3: Giá trị giao dịch các dịch vụ TTKDTM tại BIDV Cao Bằng giai đoạn
2013-2015.................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Số liệu hoạt động dịch vụ thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi tại BIDV Cao
Bằng giai đoạn 2013 -2015 ....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Tình hình phát triển thẻ ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Số lƣợng và doanh số thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV
Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Doanh số thanh toán bằng tiền mặt và sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại
BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Cơ cấu thanh toán tại BIDV giai đoạn 2013 - 2015Error! Bookmark not

defined.
Bảng 3.9: Doanh số TTKDTM phân theo đối tƣợng khách hàngError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.10: Số lƣợng khách hàng sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại các NHTM trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015........................................................................................64

Bảng 3.11: Cơ sở vật chất hoạt động thanh toán của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng năm 2015..............................................................................................66
Bảng 3.12: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ và dịch vụ thanh toánError! Bookmark
not defined.

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Dịch vụ thanh toán bằng Séc của ngân hàng ......... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán UNC cùng ngân hàng .......... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán UNC khác ngân hàng .......... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.4. Quy trình cung cấp dịch vụ thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu trƣờng hợp
NH đóng vai trò là NH phục vụ ngƣời mua (NH thanh toán). Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.5. Quy trình thanh toán thẻ .......................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ mô hình tổ chức BIDV Cao Bằng Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Tỷ trọng thẻ tín dụng do các NHTM tại Cao Bằng phát hành năm 2015
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Tình hình phát hành thẻ cho các đối tƣợng hƣởng lƣơng từ NSNN tại tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2013-2015. ................................ Error! Bookmark not defined.

Hình 3.4. Cơ cấu TTKDTM theo đối tƣợng ............. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Cơ cấu dịch vụ TTKDTM tại BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 -2015
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, sự ra đời và phát triển của thanh toán
không dùng tiền mặt là một tất yếu khách quan. Thanh toán không dùng tiền mặt có một
vai trò hết sức quan trọng đối với từng ngƣời dân, từng doanh nghiệp và đối với toàn bộ
nền kinh tế, đáp ứng đƣợc đòi hỏi của sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong nền kinh tế
thị trƣờng, làm cho Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán của nền kinh tế.
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội hiện đại
với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thƣơng mại kéo theo sự gia tăng của
dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử đòi hỏi hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển. Nắm bắt nhu cầu này,
các ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức trung gian thanh toán rất tích cực triển khai các
loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Bên cạnh việc phát triển và mở rộng
các phƣơng thức truyền thống nhƣ ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều
dịch vụ, phƣơng thức mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công
nghệ thông tin đã xuất hiện và đang đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán
của các nƣớc trong khu vực và trên thế giới nhƣ thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet
Banking, SMS Banking, ví điện tử ...
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh, hệ thống các
ngân hàng thƣơng mại toàn tỉnh nói chung và Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
phát triển chi nhánh tỉnh Cao Bằng nói riêng đã không ngừng phát triển các dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt và đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực. Đảm bảo an toàn, tiện lợi,
thích hợp và chính xác trong giao dịch thanh toán của khách hàng vừa tăng tốc độ chu

chuyển vốn trong nền kinh tế và đẩy nhanh tốc độ lƣu thông hàng hóa đồng thời tạo thêm
nguồn thu cho ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế triển khai các dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng còn có những hạn chế bởi tính đa dạng và ổn định của dịch
vụ chƣa cao, chƣa thu hút đƣợc nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ....Xuất phát từ thực
trạng đó, trên cơ sở những lý luận đã học cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về tình

4


hình hoạt động thanh toán tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, tôi
lựa chọn đề tài: “ Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cao Bằng” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực tiễn triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại BIDV Cao Bằng từ năm 2013 đến 2015, để từ đó có biện pháp phát triển, đẩy
mạnh triển khai, ứng dụng các phƣơng tiện thanh toán hiện đại phù hợp với đặc điểm của
tỉnh Cao Bằng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng thƣơng mại, và các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ các dịch vụ này.
Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng trong
giai đoạn từ 2013-2015.
Đƣa ra đánh giá và phân tích nguyên nhân các hạn chế của các dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng.
Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
BIDV Cao Bằng với định hƣớng mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung
ứng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thanh toán không dùng tiền mặt là gì?

- Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt BIDV Cao Bằng cung cấp
cho khách hàng nhƣ thế nào? Còn có những hạn chế gì khi sử dụng các dịch vụ này?
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt hiện nay ở Cao Bằng, tại BIDV Cao Bằng?
- Để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng cần
những giải pháp nào ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:

5


Đề tài nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về công tác thanh toán không dùng tiền mặt
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Cao Bằng
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt cho khách hàng tại BIDV Cao Bằng;
Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cao
Bằng.
Thời gian: Đề tài sẽ xem xét thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt trong khoảng thời gian từ 2013 đến 2015 và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh thời gian tiếp theo.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận chung về dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – CN Cao Bằng.
Chƣơng 4: Định hƣớng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân

hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – CN Cao Bằng.

6


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã tạo nền tảng vững
chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc đẩy các phƣơng thức thanh toán không
dùng tiền mặt (TTKDTM) phát triển, từng bƣớc giúp ngƣời dân và doanh nghiệp tiếp
cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một cách dễ dàng, thuận tiện. TTKDTM
đã và đang trở thành phƣơng tiện thanh toán phổ biến và đƣợc nhiều quốc gia khuyến
khích sử dụng, nhất là các phƣơng tiện thanh toán điện tử. Tại Việt Nam, từ khi Thủ
tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyệt
“Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hƣớng đến năm
2020” thì vấn đề TTKDTM và phát triển TTKDTM càng đƣợc quan tâm và chú trọng tìm
hiểu, nghiên cứu. Có thể kể đến một số nghiên cứu gần đây về vấn đề này nhƣ sau:
1.1.1. Nghiên cứu chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam”,
của Đặng Công Hoàn (2015), trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã đánh giá được
thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại nước ta hiện nay, làm
rõ vai trò của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ
TTKDTM cho khu vực dân cư. Đặc biệt đề tài đã đánh giá của TTKDTM đối với với nền
kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ
TTKDTM/TPTTT; GDP Bình quân đầu người và Tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm,
để thực hiện phân tích tương quan. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực
trạng và đề ra giải pháp phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện

đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao như: Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ
tín dụng, thẻ trả trước), dịch vụ thanh toán điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví

7


điện tử…) phục vụ nhóm khách hàng dân cư.
Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, của Bùi Thị Mỹ Huyền (2011), trƣờng Đại
học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Bằng các luận cứ khoa học về TTKDTM qua ngân hàng
kết hợp với thực tế, đề tài đi vào luận giải cho sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động
TTKDTM qua ngân hàng, vai trò và những yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM qua
ngân hàng. Đặc biệt, đề tài đã đề cập đến những bài học kinh nghiệm trong hoạt động
TTKDTM của một số nƣớc để có thể áp dụng vào Việt Nam và những kết quả đạt đƣợc
khi thực hiện Đề án TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010. Từ việc nghiên cứu
hoạt động TTKDTM tại TP. Hồ Chí Minh, đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng, tìm ra
nguyên nhân hoạt động này còn bất cập và kém hiệu quả, và định hƣớng, đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TTKDTM qua ngân hàng tại TP.Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng”, của Lê thị Biếc Linh (2010), trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đưa ra mô hình
tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM tại
các ngân hàng trên địa bản thành phố Đà Nẵng, gồm 2 nhóm là: Nhân tố thuộc về khách
hàng (thói quen của khách hàng, thu nhập, trình độ, lợi ích cảm nhận) và nhân tố thuộc
về ngân hàng (công nghệ, đội ngũ nhân viên, chính sách của ngân hàng). Từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên,
đề tài mới chỉ đề cập đến các dịch vụ TTKDTM dành cho đối tượng khách hàng cá nhân,
nhưng một số giải pháp chưa nêu rõ điều kiện cụ thể để áp dụng trong thực tiễn hoạt
động của ngân hàng như: Cắt giảm phí dịch vụ, đầu tư vào khoa học công nghệ để phát
triển các hình thức thanh toán hiện đại.

Thời gian gần đây, phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phƣơng thức hiện
đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao đang là xu hƣớng trên toàn thế giới. Tại
Việt Nam, vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt rất đƣợc quan tâm, có thể kể đến một
số bài viết, công trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:

8


“Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”, của Ths. Mai Thị Quỳnh Nhƣ
(2014). Bài viết nêu lên những hạn chế và đề xuất một số giải pháp phát triển TTKDTM
tại Việt Nam. Tuy nhiên, bài viết chỉ đề cập đến những vấn đề chung, chƣa làm rõ những
hạn chế và giải pháp đối với một ngân hàng cụ thể.
“Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại việt
Nam” của Ths. Đỗ Thị Lan Phƣơng - Học viện ngân hàng (07/2014), bài viết nêu lên xu
hƣớng TTKDTM trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, có các giải pháp phát triển
các sản phẩm TTKDTM hiện đại.
“Xã hội không tiền mặt”, của Thạch An (2015), bài viết đã khái quát những lợi ích
của việc sử dụng dịch vụ TTKDTM cho các tổ chức và cá nhân, tiềm năng phát triển các
dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam và những khó khăn, thách thức trong việc triển khai phổ
biến các dịch vụ này.
Các bài viết trên khái quát sơ b ộ về thực trạng TTKDTM ở nƣớc ta thời gian gần
đây và đƣa ra một số giải pháp để phát triển TTKDTM trong thời gian tới nhƣng tác giả
chƣa đi sâu về phân tích thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp sát đáng cho vấn đề.
1.1.2. Các nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thƣơng
mại
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên” của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại học Thái Nguyên. Đề tài đã phân tích
thực trạng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong công tác TTKDTM tại BIDV Thái
nguyên, từ đó đề xuất một hệ thống đồng bộ các kiến nghị nhằm hoàn thiện các loại

hình dịch vụ hiện có và triển khai các hình thức dịch vụ mới. Đề tài đã hệ thống hoá các
chỉ tiêu đánh giá về thực trạng TTKDTM tại ngân hàng, thực hiện thu thập thông tin thực
tế qua việc điều tra, khảo sát khách hàng, tuy nhiên đề tài chưa phân tích cụ thể đánh
giá của khách hàng về các tiêu chí thể hiện mức độ đáp ứng các dịch vụ TTKDTM và
đánh giá của nhân viên trong ngân hàng về các tiêu chí phản ánh việc đẩy mạnh công tác
TTKDTM tại Chi nhánh để từ có có giải pháp cụ thể, thực tiễn hơn.

9


Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, của
Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), trƣờng Đại học kinh tế. Luận văn đã khái quát đƣợc hoạt
động thanh toán của các ngân hàng thƣơng mại nói chung cũng nhƣ của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng. Đồng thời thông qua đó, tác giả
nêu thực trạng về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, trên cơ sở phân tích số liệu tại đơn vị nghiên
cứu. Từ đó chỉ ra những ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của hoạt động thanh toán tại đơn
vị. Tuy nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn hạn chế, chƣa thực hiện điều tra, khảo sát
thực tế khách hàng. Do vậy các nhận định, đánh giá, giải pháp do tác giả đƣa ra còn mang
nặng tính lý thuyết, chƣa có tính ứng dụng cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp”, của Trần Hữu Bình (2014),
trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề
lý thuyết về TTKDTM. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá có hệ thống thực trạng thanh
toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Đánh giá
đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế trong thanh toán không dùng tiền
mặt. Đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, phầ n cơ sở lý luâ ̣n và phầ n
thƣ̣c tra ̣ng chƣa có mố i lên hê ̣ rõ nét , chỉ tiêu phí, chất lƣợng dịch vụ đƣợc đề cập đến

trong phần lý thuyết nhƣng tác giả chƣa phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố trên tại
đơn vị nghiên cứu.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây đã
được nghiên cứu trên nhiều phạm vi, đối tượng và hướng nghiên cứu khác nhau. Các
Luận án, luận văn trên đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý thuyết về phát triển dịch vụ
TTKDTM tại ngân hàng. Đồng thời các tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng
TTKDTM tại Việt Nam nói chung và tại một số ngân hàng thương mại nói riêng, chỉ ra

10


thành quả đạt được, hạn chế của dịch vụ này như hiện nay để đưa ra các giải pháp phù
hợp. Tuy nhiên, các đề tài hầu hết chưa đi sâu vào phân tích cụ thể nhiệm vụ của ngân
hàng trong phát triển các dịch vụ thanh toán, xác định rõ ưu điểm, nhược điểm của các
dịch vụ TTKDTM , để từ đó đề xuất các chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực
tế và khả năng của Ngân hàng. Và đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên cứu, luận văn
nghiên cứu riêng về đề tài TTKDTM tại BIDV Cao Bằng.
Do vậy với việc hệ thống hoá và đưa ra cách nhìn mới về dịch vụ TTKDTM, đồng
thời luận văn dựa trên số liệu thực tế về dịch vụ TTKDTM của BIDV Cao Bằng để nhận
định những nguyên nhân, hạn chế, từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
1.2.1.1. Khái niệm
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc trực tiếp giữa ngƣời cung ứng
và khách hàng và các hoạt động nội bộ của ngƣời cung ứng để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh ngoại tệ, thu phí của khách hàng, không trực

tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhƣng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về
thanh toán cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền
kinh tế.
Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch
thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác của
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh
toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao dịch thanh toán (Chính phủ, 2001).
- Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
Theo tác giả Đặng Công Hoàn (2015): “TTKDTM là một hoạt động dịch vụ thanh
toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh toán để bù trừ

11


tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng
hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.
Theo tác giả Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014): “Thanh toán không dùng tiền mặt là
những khoản thanh toán thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản của người phải trả
sang tài khoản của người người thụ hưởng hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán”.
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình
thức vận động của tiền tệ. Trong TTKDTM, các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện
yêu cầu của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thông qua các hình thức thanh
toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi chép cắt
chuyển tiền từ ngƣời này sang ngƣời khác, từ nơi này sang nơi khác không sử dụng đến
tiền mặt.
- Từ khái niệm về dịch vụ và khái niệm về TTKDTM, có thể khái quát về dịch vụ
TTKDTM nhƣ sau:
Dịch vụ TTKDTM là sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng để

thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong các giao dịch có liên
quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện nghĩa vụ chi trả
thay; thực hiện quyền đƣợc chi trả; hoặc là trung gian chi trả cho các chủ thể trong quan
hệ kinh tế.
Về quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, theo nghị định số 101/2012/NĐ-CP và
thông tƣ 46/2014/NHNN: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán không qua tài khoản ngân hàng”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ đƣợc các NHTM
cung cấp để khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của khách hàng
mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
1.2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Do bản chất dịch vụ TTKDTM là một loại hình dịch vụ ngân hàng nên có đầy đủ các
tính chất đặc trƣng của dịch vụ.
* Thứ nhất, tính vô hình

12


Đây chính là đặc điểm chính để phân biệt dịch vụ ngân hàng với các dịch vụ của
các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân. dịch vụ ngân hàng không
thể nhìn thấy đƣợc, cảm nhận đƣợc, nghe đƣợc trƣớc khi mua chúng nhƣ bất cứ dịch vụ
vẫn đƣợc cung cấp. Khách hàng khi đến với NH không thể biết chắc chắn số tiền của
mình có đƣợc an toàn hay không? Số tiền thanh toán cho khách hàng có đúng hẹn hay
không? Do vậy, để khắc phục đặc điểm này thì trong kinh doanh NH phải dựa trên cơ sở
lòng tin. Hoạt động của NH phải hƣớng vào việc cũng cố và tạo ra lòng tin đối với khách
hàng khi sử dụng dịch vụ đối với khách hàng bằng cách nâng cao chất lƣợng dịch vụ
cung ứng, tăng tính hữu hình của dịch vụ, quảng cáo tăng hình ảnh của NH, uy tín, tạo
điều kiện để khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên truyền cho NH.
Về bản chất, dịch vụ không có tính hữu hình về vật chất hay nói cách khác, dịch
vụ là một hành động, sự thi hành, một nỗ lực trong khi hàng hóa là một vật thể, thiết bị,

đồ đạc. Do vậy ngƣời ta không thể nhìn thấy, sờ thấy hay nếm thử đối với dịch vụ. Điều
này gây khó khăn trong việc đánh giá dịch vụ. Tuy nhiên, tính vô hình của dịch vụ lại có
nhiều cấp độ khác nhau. Không phải tất cả các dịch vụ đều hoàn toàn có tính vô hình vì
cho dù dịch vụ là sự thi hành, thực hiện nhƣng hầu hết các dịch vụ đều đƣợc hỗ trợ bởi
những vật thể hữu hình và những vật thể hữu hình đó đƣợc gọi là dấu hiệu vật chất của
dịch vụ. Nhiều dịch vụ ngân hàng chứa đựng một số yếu tố hữu hình cho phép ngƣời ta
dựa vào đó có thể phán đoán đƣợc dịch vụ nhƣ: Để đánh giá dịch vụ thẻ thanh toán của
một ngân hàng ngƣời ta có thể dựa vào số lƣợng máy ATM của ngân hàng đó để đƣa ra
nhận định về dịch vụ thẻ của ngân hàng này. Đƣơng nhiên, nếu chỉ dựa vào yếu tố duy
nhất là số lƣợng máy ATM thôi chƣa đủ nhƣng đó cũng là một trong những cơ sở để
khách hàng nhận định về chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
* Thứ hai, tính không tách rời
Khác với hàng hóa có đặc điểm sản xuất tách rời tiêu dùng. Tính không tách rời
hình thành từ việc dịch vụ đang đƣợc xử lý hoặc trải nghiệm. Do đó dịch vụ TTKDTM
trở thành một hành động xảy ra cùng lúc với sự hợp tác giữa ngƣời tiêu dùng và nhà cung
cấp – ngân hàng. Các dịch vụ ngân hàng đƣợc bán rồi mới đƣợc sản xuất và tiêu dùng. Ví
dụ nhƣ dịch vụ thẻ tại một ngân hàng: khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ thẻ tức là

13


ngân hàng thực hiện việc bán dịch vụ thẻ cho khách hàng rồi mới thực hiện làm thẻ và
khách hàng mới sử dụng thẻ.
* Thứ ba, tính không đồng nhất
Dịch vụ không thể đƣợc cung cấp hàng loạt, tập trung nhƣ sản xuất hàng hoá. Do
vậy, nhà cung cấp khó kiểm tra chất lƣợng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự
cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái
độ của ngƣời cung cấp dịch vụ. Do vậy, khó có thể đạt đƣợc sự đồng đều về chất lƣợng
dịch vụ ngay trong một ngày, dịch vụ càng nhiều ngƣời phục vụ thì càng khó đảm bảo
tính đồng đều về chất lƣợng.

Đặc trƣng về tính không đồng nhất trong sản xuất và tiêu dùng đã làm cho các
dịch vụ trở nên không ổn định về chất lƣợng. Điều này dẫn đến hai hệ quả: Thứ nhất là về
phía những nhà cung cấp dịch vụ đã nảy sinh vấn đề là làm thế nào để xử lý đối với sự
không chuẩn hóa còn về ngƣời mua khi có sự gia tăng của tính không chắc chắn về
những gì họ thực sự mua đƣợc.
* Thứ tư, tính khó xác định
Đặc trƣng về tính không đồng nhất đã dẫn đến việc khó xác định chất lƣợng dịch
vụ. Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ TTKDTM còn đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố nhƣ uy
tín, thƣơng hiệu, quy mô hình ảnh, công nghệ của ngân hàng, và trình độ cán bộ…
Những yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng dịch vụ do ngân hàng cung cấp
nhƣng thƣờng xuyên thay đổi nên dịch vụ TTKDTM khó có thể đƣợc xác định một cách
chính xác.
* Thứ năm, dòng thông tin hai chiều
Dịch vụ ngân hàng không đơn giản là sự mua sắm một lần rồi kết thúc mà liên
quan đến một chuỗi các giao dịch hai chiều thƣờng xuyên trong khoảng thời gian cụ thể.
Kiểu tƣơng tác nhƣ trên cung cấp cho các ngân hàng những thông tin quý giá về khách
hàng liên quan đến sở thích, nhu cầu, yêu cầu của khách hàng… để từ đó ngân hàng có
những điều chỉnh thích hợp trong việc cung cấp dịch vụ.
* Thứ sáu, tính đa dạng phong phú và không ngừng phát triển

14


1. Thạch An, 2015. “Xã hội không tiền mặt”, của , tạp chí công nghệ thông tin;
ngày

cập

nhật:


21/10/2015

/>
phap/2015/10/1243209/xa-hoi-khong-tien-mat/
2. BIDV Cao Bằng, 2013. Bảng cân đối kế toán năm 2012.
3. BIDV Cao Bằng, 2014. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng kết kinh doanh
năm 2014 và phương hướng hoạt động năm 2014.
4. BIDV Cao Bằng, 2015. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tổng kết kinh doanh
năm 2014 và phương hướng hoạt động năm 2016.
5. BIDV Việt Nam, 2013, 2014, 2015. Báo cáo thường niên.
6. Chính phủ, 2001. Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001 “Về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”;
7. Chính phủ, 2012. Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2012 của
Thủ tƣớng Chính phủ ban hành “Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt”;
8. Chính phủ, 2012. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về
“Thanh toán không dùng tiền mặt”;
9. Chính phủ, 2007. Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2007 của Thủ
tƣớng Chính phủ “Về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lượng từ
NSNN”;
10. Huỳnh Thị Thanh Hảo, 2011. Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh TP Hồ Chí Minh”, , trƣờng Đại học kinh tế.
11. Đặng Công Hoàn, 2015. Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu
vực dân cư tại Việt Nam”, trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
12. Bùi Thị Mỹ Huyền, 2011. Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Hoàn thiện hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, của ,
trƣờng Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
13. Nguyễn Minh Kiều, 2009. Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương Mại, Nxb
Thống kê, Hà Nội;


15


14. Lê thị Biếc Linh, 2010. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng”, của trƣờng Đại học Đà Nẵng
15. Đỗ Thị Khánh Ngọc, 2014. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩy mạnh
công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cao Bằng” .
16. Nguyễn Văn Ngọc, 2011. Giáo trình tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính,
Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội;
17. Mai Thị Quỳnh Nhƣ, 2014. “Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”,
Bài viết trên trang điện tử Đại học duy tân, Ngày cập nhật 19/09/2014
/>18. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2014. Thông tƣ 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của
NHNN hƣớng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
19. Đỗ Thị Lan Phƣơng, 2014. “Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên
thế giới và thực tiễn tại việt Nam”, tạp chí tài chính ; ngày cập nhật 24/07/2014
< />20. Thông tƣ Số 46/2014/TT-NHNN ngày 31/12/ 2014 của Ngân hàng Nhà nƣớc
"Hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt".

16



×