Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương tại công an tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

QUảN LÝ VốN ĐầU TƢ XÂY DựNG CƠ BảN
TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƢƠNG TẠI
CÔNG AN TỉNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

QUảN LÝ VốN ĐầU TƢ XÂY DựNG CƠ BảN
TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƢƠNG TẠI
CÔNG AN TỉNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRÚC LÊ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ chiến sỹ Phòng Hậu cần –
Kỹ thuật, Công an tỉnh Vĩnh Phúc.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê, ngƣời hƣớng dẫn
khoa học của Luận văn, đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡtôi về mọi mặt để
hoàn thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế Chính Trị, Khoa
Sau Đại Học đã hƣớng dẫn và giúp đỡtôi trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong Hội Đồng Chấm Luận Văn
đã có những góp ý về những thiếu sót của Luận văn này, giúp Luận văn càng
hoàn thiện hơn.
Và sau cùng, để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép tôi gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc

Gia Hà nội trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH TRUNG ƢƠNG..................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
trung ƣơng ..................................................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương ............................................... 5
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung
ương .......................................................................................................... 9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ NSTW 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách trung ương ............................................................................. 20
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Dữ liệu, tài liệu nghiên cứu .................................................................. 29
2.1.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 29
2.1.2. Tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 29
2.2. Khung phân tích của luận án ................................................................ 30
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 30
2.3.1. Phương pháp tiếp cận của đề tài .................................................. 30



2.3.2. Phương pháp nghiên cứu tại bàn .................................................. 32
2.3.3. Phương pháp quan sát .................................................................. 33
2.3.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm ......................... 33
2.4. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƢƠNG TẠI CÔNG AN TỈNH VĨNH
PHÚC .............................................................................................................. 36
3.1. Giới thiệu về Công an tỉnh Vĩnh Phúc ................................................. 36
3.1.1. Thông tin sơ lược vềCông an tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 36
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ củaCông an tỉnh Vĩnh Phúc ................... 36
3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công an tỉnh Vĩnh Phúc................... 37
3.1.4. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công an tỉnh Vĩnh phúc .. 40
3.2. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................... 40
3.2.1. Lập kế hoạch vốn .......................................................................... 40
3.2.2. Triển khai thực hiện ...................................................................... 43
3.2.3. Kiểm tra giám sát sử dụng vốn ..................................................... 45
3.2.4. Thanh, quyết toán vốn ................................................................... 49
3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 51
3.3.1. Chỉ tiêu về sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích ............................. 51
3.3.2. Hệ số huy động tài sản cố định (TSCĐ) ....................................... 52
3.3.3. Cơ cấu thành phần của vốn đầu tư ............................................... 53
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc .......................... 53
3.4.1. Nhân tố bên trong ......................................................................... 53



3.4.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 55
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSTW tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc............................................................. 58
3.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 58
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................... 58
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 62
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH TRƢNG ƢƠNG TẠI CÔNG AN TỈNH
VĨNH PHÚC ................................................................................................... 63
4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng nhiệm vụ của Công an tỉnh Vĩnh Phúc
trong những năm tới .................................................................................... 63
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................... 63
4.2.1. Quán triệt các chỉ đạo của Nhà nước và Bộ Công an về công tác
kế hoạch, đầu tư và quản lý dự án .......................................................... 63
4.2.2. Tăng cường công tác quản l‎ý ........................................................ 64
4.2.3. Tăng cường năng lực tổ chức thực hiện ....................................... 65
4.2.4. Về đảm bảo vốn cho các dự án thực hiện đúng tiến độ được duyệt ... 65
4.2.5. Giải pháp về cơ chế quản lý điều hành......................................... 66
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 68
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

BCA

Bộ công an

2



Nghịđịnh

3

NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

4

TT

Thông tƣ

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các dự án đã đàu tƣ tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc .....................................40

Bảng 3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng tại Công
an tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................................41
Bảng 3.3. Kết quả cấp phát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSTW tại Công an tỉnh
Vĩnh phúc ..................................................................................................................44
Bảng 3.5. Giá trị quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại
Công an tỉnh Vĩnh phúc ............................................................................................50
Bảng 3.6. Tỷ lệ về mức đầu tƣ vốn đúng mục đích của Công an tỉnh Vĩnh Phúc ....51
Bảng 3.7. Hệ số huy động TSCĐ từ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung
ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc ..............................................................................52
Bảng 3.8. Cơ cấu thành phần vốn đầu tƣ ..................................................................53

ii


DANH MỤCHÌNH
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ..................................................................34
Hỉnh 3.1. Cơ cấu tổ chức Công an tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................38
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSTW tại Công an
tỉnh Vĩnh Phúc...........................................................................................................43

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng đối với ngành công an
giữ một vai trò rất quan trọng để hỗ trợ lực lƣợng công an hoàn thành tốt chức
năng nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự, ổn định kinh tế chính trị của đất nƣớc.
Do đó, để lực lƣợng công an làm tốt vai trò chức năng của mình thì Nhà nƣớc
và Bộ công an phải có những hoạt động đầu tƣ nhằm đảm bảo và nâng cao

nhu cầu làm việc, sinh hoạt và chiến đấu của cán bộ chiến sỹ.Hoạt động đầu
tƣ quan trọng này chính là đầu tƣ xây dựng cơ bản. Mặt khác, do là lực lƣợng
có tính chất đặc thù nên nguồn vốn cấp cho hoạt động đầu tƣ nói chung và
đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng của Bộ Công an phần lớn từ Ngân sách
Trung ƣơng.
Hàng năm, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản mà Bộ cấp cho Công an
các đơn vị, địa phƣơng tƣơng đối lớn nhằm cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao
năng lực chiến đấu của lực lƣợng. Tỉnh Vĩnh Phúc nằm ở cửa ngõ thủ đô, nơi
tình hình trật tự trị an diễn biến rất phức tạp; vì vậy, những năm qua, Công an
tỉnh Vĩnh Phúc luôn là đơn vị đƣợc Bộ Công an ƣu tiên đầu tƣ cơ sở vật chất,
hạ tầng kỹ thuật từ cấp tỉnh tới cấp phƣờng, để đảm bảo nhu cầu làm việc và
chiến đấu của cán bộ chiến sỹ tại đơn vị.
Bộ Công an là cơ quan chịu trách nhiệm cấp vốn từ nguồn ngân sách
trung ƣơng cho Công an tỉnh Vĩnh Phúc; công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản của Bộ có nhiều tích cực, kiểm soát chặt chẽ từ khâu rà soát nhu
cầu đầu tƣ của đơn vị, lập kế hoạch vốn, triển khai thực hiện, kiểm tra giám
sát cũng nhƣ thanh quyết toán các công trình hoàn thành. Tuy nhiên, bên cạnh
đó, công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng tại
Công an tỉnh Vĩnh Phúc còn bộc lộ một số khuyết điểm, hạn chế cần khắc
phục:chƣa cập nhật đƣợc những thay đổi của chính sách của Nhà nƣớc, lực
1


lƣợng làm công tác đầu tƣ còn mỏng,... Do đó, để quản lý tốt hơn nguồn vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc
nói riêng cũng nhƣ toàn ngành nói chung, cần phải có những giải pháp nhằm
khắc phục những hạn chế, hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại đơn vị để nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Xuất phát từ
thực tế này, tôi chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Trung ương tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn thạc sĩ, nhằm góp một

phần nhỏ vào việc khắc phục những hạn chế để hoàn thiện hơn nữa công tác
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại công anh tỉnh
Vĩnh Phúc.
Câu hỏi nghiên cứu
1. Công tác quản lý vốn đầu tư cơ bản từ ngân sách trung ương tại Công
an tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay có gì bất cập?
2. Giải pháp nào đề hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách trung ương tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc?
3. Bộ Công an cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ương tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng,luận văn đề xuất
một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích này, luận văn thực hiện
một số nhiệm vụ sau:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng.
Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.

2


Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng tại Công an tỉnh
Vĩnh Phúc.

Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về mặt không gian: Không gian đƣợc lựa
chọn để nghiên cứu là tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nghiên cứu: Thời gian đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu luận văn
là giai đoạn 2011-2016.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng
dƣới đây:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ương.
Chuơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
trung ương tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách trung ương tại Công an tỉnh Vĩnh Phúc.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
TRUNG ƢƠNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của tác giả Nguyễn Thái Hòa về
"Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB tạiBộ công an", 2013.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính của tác giả Dƣơng Cao
Sơn về "Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSTW tạiBộ công an", 2013.
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí

Minh của tác giả Lê Xuân Kinh về "Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSTW ở Bộ công an", 2013.
Tuy nhiên các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài
chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa
phƣơng. Do đó, các đề tài ít đề cập đến giác độ tổng thể của quản lý vi vô và
vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia vận hành vốn, nghiên cứu
cơ chế tác động với tất cả các yếu tố chi phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem
xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ chế mới. Mặt khác đề tài này
vận dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu tại hẹp, mặt bằng chung về quản
lý và kinh tế hội không cao nhƣng đang xuất hiện nhiều nhân tố, nhiều dự án
lớn mà nguồn ngân sách sẽ đầu tƣ. Qua nghiên cứu có thể thấy rằng các công
trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là khá đa dạng, Tuy
nhiên, chƣa có một đề tài nào nghiên cứu sâu, cụ thể quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ương đối với Công an tỉnh Vĩnh Phúc Do vậy

4


đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ương tại
Công an tỉnh Vĩnh Phúc” vẫn có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
trung ƣơng
1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ương
1.2.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương
“Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Trung ương là nguồn vốn đầu
tư chủ yếu, quyết định sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã
hội, là nền tảng để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
Nhà nƣớc của bất kỳ quốc gia nào cũng đặc biệt quan tâm đến hoạt động
đầu tƣ trong lĩnh vực này vì nó có tính hệ thống, vốn rất lớn chỉ có Nhà nƣớc

mới có khả năng (đảm bảo 100% hoặc hỗ trợ…).
Nhƣ vậy, theo nghĩa rộng, đầu tƣ có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (tiền,
nguồn lực và công nghệ) để đạt đƣợc mục đích nhất định. Mục đích có thể là
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… Các khía cạnh khác nhau của hoạt động đầu
tƣ bao gồm:
Thứ nhất: Đầu tƣ là việc đƣa một lƣợng vốn nhất định vào quá trình
hoạt động kinh tế nhằm thu lại một lƣợng lớn hơn sau một khoảng thời gian
nhất định. Đây là điểm phân biệt giữa hoạt động đầu tƣ và hoạt động mua sắm
tiêu dùng (cũng là hành động bỏ tiền tích lũy đƣợc).
+ Chi phí cho các hoạt động thƣờng xuyên nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất đƣợc duy trì gọi là hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí nhằm vào mục đích nâng cao năng lực sản xuất (số lƣợng, chất
lƣợng) là hoạt động đầu tƣ.
Thứ hai: có thể hiểu khái niệm đầu tƣ theo quan điểm tái sản xuất mở
rộng. Đầu tƣ thực tế là quá trình chuyển hóa vốn thành các yếu tố cần thiết

5


cho việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra các yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá
trình phát triển sản xuất.
Thứ ba: Hoạt động đầu tƣ đƣợc tiến hành dƣới 2 hình thức: đầu tƣ gián
tiếp và đầu tƣ trực tiếp.
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem
lại hiệu quả nhƣng ngƣời có vốn không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động
đầu tƣ nhƣ: mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, tín dụng …
Đây là loại hình khá phát triển hiện nay: cá nhân ngƣời có vốn không
trực tiếp kinh doanh; Chính phủ một số nƣớc cũng thông qua hình thức này
cho vay ƣu đãi để kích thích kinh tế.
- Đầu tƣ trực tiếp là hoạt động đầu tƣ mà ngƣời có vốn tham gia trực tiếp

vào hoạt động và quản lý hoạt động đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ này có thể dƣới
nhiều hình thức khác nhau nhƣ: hợp đồng liên danh, các công ty cổ phần,
trách nhiệm hữu hạn…
Đầu tƣ trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm: đầu tƣ chuyển dịch và đầu tƣ
phát triển.
+ Đầu tư chuyển dịch: là sự chuyển dịch vốn đầu tƣ từ một ngƣời này
sang ngƣời khác theo cơ chế thị trƣờng. Ví dụ việc mua cổ phần trong một
doanh nghiệp, xí nghiệp, công ty. Việc chuyển dịch sở hữu các cổ phần không
làm thay đổi vốn nhƣng có khả năng tạo ra một năng lực quản lý mới, năng lực
xã hội mới.
+ Đầu tư phát triển: là hình thức đầu tƣ quan trọng và chủ yếu. Ngƣời có
vốn đầu tƣ gắn liền với hoạt động kinh tế của đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ trong
trƣờng hợp này nhằm nâng cao năng lực của các cơ sở sản xuất hiện có, tạo ra
năng lực sản xuất mới. Đây là hình thức tái sản xuất mở rộng. Hình thức đầu
tƣ này tạo ra việc làm mới, sản phẩm mới và thúc đẩy kinh tế phát triển.

6


Vốn đầu tƣ là vốn của Nhà nƣớc, của tổ chức hoặc của cá nhân nhằm
thực hiện đầu tƣ phát triển nói chung và trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ
bản nói riêng.
Nếu chỉ dừng lại ở phạm vi vốn tích lũy theo khái niệm thông thƣờng thì
ít quốc gia nào trên thế giới có khả năng đầu tƣ lớn. Vốn đầu tƣ bao gồm vốn
tích lũy, vốn tự có và vốn đi vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta,
hình thức đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chủ yếu dành cho các
công trình văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội… không có khả năng
thu hồi vốn hoặc thu hồi rất chậm nhƣng nó tạo điều kiện cho các ngành khác
phát triển.

Đầu tƣ từ nguồn vốn của Nhà nƣớc là quá trình Nhà nƣớc sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ vào phát triển kinh tế xã hội. Phần đầu tƣ này
chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Ngân sách Nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự
toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện
trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách trung ƣơng là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng. Ngân sách địa
phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân.
Nguồn vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc có ý nghĩa quyết định để
thực hiện tốt nhất các chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nƣớc. Đối với nƣớc ta, đây là điều kiện vật chất để ổn định và củng cố chế độ
chính trị, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nƣớc cũng nhƣ không
ngừng cải thiện đời sống nhân dân.

7


Đầu tƣ xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu
kinh tế - xã hội nhất định. Vậy hoạt động đầu tƣ trong các lĩnh vực đều phải
xác định đƣợc mục tiêu cụ thể về thời gian và không gian trên cơ sở phân tích,
tính toán để đảm bảo hoạt động đầu tƣ mang lại hiệu quả ngày càng cao.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng là toàn bộ những
chi phí từ nguồn Ngân sách Trung ƣơng đầu tƣ để đạt đƣợc những mục tiêu
kinh tế - xã hội, bao gồm toàn bộ chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
(nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lƣợng phát
sinh và trƣợt giá.

1.2.1.2. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Trung ƣơnglà quá
trình Nhà nƣớc điều khiển và hƣớng dẫn bằng tổng thể các biện pháp, công
cụ, cách thức tác động vào hoạt động đầu tƣ từ quá trình hình thành (huy
động), phân phối (cấp phát) đến sử dụng vốn từ Ngân sách Trung ƣơng để
đạt các mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra trong từng giai đoạn. Vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Trung ƣơng đƣợc Nhà nƣớc quản lý bằng các
chính sách mang tầm quốc gia, nhất là chính sách kinh tế vĩ mô sẽ làm căn cứ
xác định mục tiêu của Nhà nƣớc.
Đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách thì Nhà nƣớc quản lý toàn bộ
quá trình đầu tƣ xây dựng, từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án,
quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng
đến khi nghiệm thu, bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Từ khái niệm nêu trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Trung ƣơng nhƣ sau:
Thứ nhất,đối tƣợng quản lý ở đây là vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Trung ƣơng là nguồn vốn đƣợc cấp phát theo kế hoạch ngân

8


sáchvới quy trình rất chặt chẽ. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB là một vấn đề nằm
trong nội dung quản lý thu chi NSTW. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức
tạp của quá trình xây dựng cơ bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên
chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm nhƣ: lập kế hoạch vốn
đầu tƣ; phân bổ vốn đầu tƣ; thanh quyết toán vốn đầu tƣ; kiểm tra và thanh
tra các khâu từ hình thành đến thanh toán vốn đầu tƣ.
Quan hệ giữa vốn đầu tƣ và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tƣ chỉ
đƣợc giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tƣ đƣợc
cấp có thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB chỉ khi dự

án đƣợc nghiệm thu và bàn giao đƣa vào sử dụng.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Trung ƣơng bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan chức năng đƣợc
phân cấp quản lý vốn đầu tƣ công. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý
ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể nhƣ sau:
Cơ quan kế hoạch và đầu tƣ ở Bộ Công an là Cục Kế hoạch và Đầu tƣ chịu
trách nhiệm quản lý khâu phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, phân bổ kế hoạch vốn.
Cơ quan tài chính ở Bộ Công an là Cục Tài chính chịu trách nhiệm
quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tƣ.
Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật ở Bộ Công an là cơ quan chịu trách
nhiệm phê duyệt dự án, quản lý về kỹ thuật công trình xây dựng cơ bản.
Đơn vị Hậu cần Công an các đơn vị địa phƣơng, hậu cần cơ sở là cơ
quan chủ đầu tƣ triển khai thực hiện dự án.
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương
1.2.2.1. Lập kế hoạch vốn
Lập kế hoạch vố đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng là
chức năng đầu tiên của công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách trung ƣơng của các cơ quan đơn vị hành chính Nhà nƣớc, dựa vào kế

9


hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản mà đơn vị có cơ sở để đầu tƣ đúng mục
đích, đúng với chỉ tiêu vốn đầu tƣ. Thông thƣờng công tác lập kế hoạch vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ƣơng phải dựa vào các nội dung
nhƣ sau:
Nhu cầu của Công an đơn vị, địa phƣơng và khả năng cân đối nguồn vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản nguồn Ngân sách Trung ƣơng của Bộ Công an.Kế
hoạch đầu tƣ công giai đoạn 05 năm phải căn cứ nhiệm vụ chính trị của đơn
vị trong giai đoạn trung hạn, tiêu chuẩn định mức đƣợc cấp có thẩm quyền

phê duyệt, thực lực hiện có, quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch có liên
quan đã đƣợc phê duyệt, khả năng khai thác đáp ứng nguồn, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ công trung hạn giai đoạn trƣớc. Kế hoạch đầu
tƣ công hàng năm căn cứ nhiệm vụ chính trị của đơn vị trong năm tới, kế
hoạch đầu tƣ công trung hạn, các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh
chƣa có trong kế hoạch đầu tƣ công trung hạn, nhu cầu và khả năng cân đối
các nguồn lực, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ năm đã qua, 6
tháng đầu năm và ƣớc thực hiện cả năm của năm đang thực hiện.
Kế hoạch đầu tƣ phải đƣợc xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tƣ
từ NSTW theo hƣớng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
1.2.2.2. Triển khai thực hiện
a. Bộ máy thực hiện quản lý vốn đầu tư từ NSTW
Bộ máy thực hiện quản lý vốn đầu tƣ từ NSTW bao gồm:
- Cơ quan quản lý Nhà nƣớc có các Bộ, UBND các cấp.
- Cơ quan quản lý đầu tƣ có Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, cơ quan tham mƣu
về Kế hoạch và Đầu tƣ thuộc các Bộ, ngành.
- Chủ đầu tƣ.
Trách nhiệm của các cơ quan này nhƣ sau:
Một là: Chủ đầu tƣ có trách nhiệm sau đây:

10


+ Thực hiện đầu tƣ xây dựng theo đúng nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ
và đảm bảo chất lƣợng theo quy định.
+ Cung cấp hồ sơ, tài liệu nhằm phục vụ cho việc quản lý và cấp phát vốn.
+ Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tƣợng, chấp hành quy định của
pháp luật.
+ Báo cáo quyết toán theo quy định.
+ Yêu cầu cấp vốn, thanh toán và yêu cầu cơ quan đầu tƣ phát triển giải

thích những điểm chƣa thoả đáng trong việc thanh toán.
Hai là: các Bộ và UBND các cấp có trách nhiệm:
+ Thực hiện chức năng quản lý theo nhiệm vụ đƣợc giao của Chính phủ.
+ Hƣớng dẫn, kiểm tra chủ đầu tƣ thực hiện kế hoạch tiếp nhận và sử
dụng vốn đúng mục đích.
+ Báo cáo tiến trình theo quy định
Ba là: Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, cơ quan tham mƣu về Kế hoạch và Đầu
tƣ thuộc các Bộ, ngành có trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm kiểm tra và phân bổ, cấp phát vốn đầy đủ và kịp thời.
+ Yêu cầu chủ đầu tƣ cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác quản lý và
thanh toán.
+ Nếu chủ đầu tƣ sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tƣợng thì
đƣợc phép tạm ngừng cấp vốn.
+ Đƣợc cấp bổ sung các khoản đã đủ điều kiện cấp vốn mà chƣa cấp
hoặc cấp chƣa đủ.
+ Thực hiện quyết toán và báo cáo theo quy định.
Cơ quan đầu tƣ phát triển có trách nhiệm tổ chức công tác quản lý và cấp
phát thanh toán vốn theo đúng quy trình và đảm bảo quản lý chặt chẽ, cấp vốn
thanh toán kịp thời, đầy đủ, đảm bảo nguồn vốn NSTW để cấp phát cho chủ

11


đầu tƣ theo luật NSTW. Ngoài ra, còn báo cáo và quyết toán vốn theo quy
định của luật NSTW.
- Nhiệm vụ chủ yếu của quản lý dự án là điều phối, kiểm tra, đánh giá
các hoạt động và kết quả trong toàn bộ chu kỳ.
- Nội dung quản lý đầu tƣ:
+ Chu kỳ có 03 giai đoạn lớn. Do đó quá trình quản lý đều gắn với 03
giai đoạn: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết quả thực hiện đầu

tƣ cho đến khi kết thúc (đối với các dự án của Bộ Công an, khi dự án đƣợc
thanh toán, sản phẩm hoàn thành đƣợc giao cho các đơn vị sử dụng).
Bộ máy trực tiếp quản lý vốn đầu tƣ từ NSTW gồm:
- Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: các Bộ, UBND các cấp.
- Cơ quan tài chính, kho bạc Nhà nƣớc (Cơ quan cấp phát vốn)
- Cơ quan kế hoạch đầu tƣ
- Chủ đầu tƣ.
b. Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ từ NSTW chỉ cấp cho các dự án, công trình phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nƣớc quyết định cho các dự án thuộc các nhóm:
+ Các dự án thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ: dự án giao thông,
thủy lợi, trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vƣờn quốc gia, trại thú y, nghiên
cứu giống mới, các công trình văn hoá, xã hội, thể dục - thể thao, dự án về khoa
học kỹ thuật, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, dự án an ninh quốc phòng…
+ Dự án của các doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động công ích.
+ Dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn.
Những dự án đó phải thể hiện trong kế hoạch hàng năm để đƣợc duyệt
và Nhà nƣớc cấp vốn.
Điều kiện để dự án đƣợc cấp vốn NSTW:
+ Có đủ các thủ tục về đầu tƣ xây dựng.

12


+ Đƣợc ghi kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản theo quy định.
+ Quyết định thành lập ban quản lý dự án, bổ nhiệm trƣởng ban, kế toán
trƣởng, chủ đầu tƣ phải mở tài khoản cấp phát vốn tại Cục Đầu tƣ phát triển.
+ Tổ chức đấu thầu, tuyển chọn tƣ vấn, mua sắm vật tƣ, thiết bị theo quy định.
+ Có khối lƣợng xây dựng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện đƣợc cấp vốn
và thanh toán.

Cơ chế cấp phát vốn theo quy định của Nhà nƣớc:
+ Quy định đối tƣợng nhƣ điều kiện đƣợc cấp phát tạm ứng, mức tạm
ứng, thu hồi tạm ứng.
+ Quy định cấp phát theo khối lƣợng công việc.
+ Quy định chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra…
- Quy trình cấp phát đƣợc thực hiện:
+ Theo kế hoạch Nhà nƣớc cấp phát cho chủ đầu tƣ;
+ Cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo của đơn vị thi công đƣợc chủ đầu
tƣ xác nhận để chuyển số vốn cho đơn vị thi công. Đây là sự phối hợp giữa cơ
quan quản lý và chủ đầu tƣ trong việc cấp phát vốn để nhằm đảm bảo cho tiến
độ thi công liên tục, không thiếu vốn nhƣng cũng nằm trong sự cân đối vốn
chung của toàn ngành.
1.2.2.3. Kiểm tra giám sát
Việc kiểm tra giám sát sử dụng vốn đầu tƣ XDCB phải trên cơ sở thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tƣ và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo
tính kế hoạch và hiệu quả của vốn đầu tƣ XDCB, thông thƣờng công tác kiểm
tra giám sát vốn đầu tƣ thƣờng thực hiện các nội dung nhƣ:
- Kiểm tra về đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ đƣợc
cấp vốn cho việc thực hiện đầu tƣ XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải
đảm bảo đúng kế hoạch đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

13


-Kiểm tra về việc thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế
hoạch trong phạm vi giá trị dự toán đƣợc duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc
giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.
- Kiểm tra về giải ngân vốn đầu tƣ XDCB phải thực hiện việc kiểm tra
kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích,
có hiệu quả. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tƣ bắt đầu

từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu tƣ và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố
định đã đƣợc tạo ra và đƣợc thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn
đầu tƣ XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn
hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đƣa công trình vào sử dụng
-Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng
các qui định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và
biện pháp thi công, đối với các qui định hƣớng dẫn điều chỉnh định mức, đơn
giá dự toán và các chế độ trong quản lý XDCB của Nhà nƣớc và địa phƣơng,
cần chú ý tới thời hạn hiệu lực của văn bản.
- Kiểm tra quản lý danh mục thiết bị, số lƣợng, chủng loại, công suất,
các chỉ tiêu kỹ thuật…đảm bảo đúng nội dung đầu tƣ thiết bị trong dự án đã
đƣợc duyệt. Tiếp đó, cần giám sát, theo dõi chặt chẽ để đảm bảo rằng các máy
moc, thiết bị này dƣợc sử dụng đúng mục đích, đƣợc khai thác và tận dụng
một cách có hiệu quả.
- Kiểm tra tiến độ của dự án, việc tiếp nhận và sử dụng vốn tạm ứng
đƣợc thực hiện cho các đối tƣợng là khối lƣợng xây lắp thực hiện, chi phí
thiết bị và các chi phí khác của dự án. Trƣờng hợp dự án đầu tƣ thực hiện theo
phƣơng thức đấu thầu thì đối tƣợng chính là dự án đầu tƣ. Ba trƣờng hợp
đƣợc quy định là:
- Kiểm tra đối với các khối lƣợng xây lắp thực hiện đấu thầu: Việc tiếp
nhận và sử dụng vốn tạm ứng căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền

14


phê duyệt kết qủa đấu thầu, hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tƣ và đơn vị trúng
thầu, giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng của đơn vị trúng thầu.
-Kiểm tra chi phí thiết bị: Vốn tạm ứng đƣợc sử dụng để trả tiền đặt cọc,
mở L/C, thanh toán theo tiến độ đã đƣợc xác định trong hợp đồng
Kiểm tra đối với chi phí khác: Mức tạm ứng nhiều nhất không vƣợt quá

kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho công việc khác
1.2.2.4. Thanh, quyết toán vốn
a. Thanh toán vốn
Việc thanh toán khối lƣợng XDCB đã hoàn thành đƣợc xem xét trong
các trƣờng hợp sau:
-Đối với khối lƣợng công tác xây lắp: Phải căn cứ vào định mức dự toán
của từng loại công tác, mức giá vật liệu đƣợc công bố từng tháng của địa
phƣơng và những thay đổi giá ca máy hoặc tiền lƣơng tại thời điểm thi công
khối lƣợng công tác xây lắp đó để xác định đơn giá XDCB phù hợp với mặt
bằng giá tại thời điểm đó hoặc dùng phƣơng pháp bù trừ chênh lệch giá của
khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành đƣợc thanh toán.
-Đối với thanh toán thiết bị: Khối lƣợng thiết bị đƣợc thanh toán là khối
lƣợng thiết bị đã nhập kho chủ đầu tƣ (đối với thiết bị không cần lắp), hoặc đã
lắp đặt xong và đƣợc nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt) và thoả mãn các
đIều kiện để đƣợc nghiệm thu.
-Thanh toán chi phí kiến thiết cơ bản khác: Việc thanh toán chi phí kiến
thiết cơ bản khác đƣợc thực hiện khi có đủ các căn cứ chứng minh công việc
đã đƣợc thực hiện.
b. Quyết toán vốn
Việc quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ cơ bản có ý nghĩa quan trọng
đối với công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB, thể hiện ở chỗ:

15


×