Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản trị danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÍ THANH NGA

QUẢN TRỊ DANH MỤC TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------------------PHÍ THANH NGA
QUẢN TRỊ DANH MỤC TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,
thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia,
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Hà Tây đã tạo
điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong quá trình học

tập và nghiên cứu, trang bị cho tôi những kiến thức quý giá và phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học để hoàn thành đƣợc luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới PGS.TS. Trần Thị Thái Hà đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn. Cô đã giúp tôi có khả năng tổng hợp những cơ sở lý luận, những kiến
thức thực tiễn quản lý và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đồng thời góp ý,
chỉ bảo trong việc định hƣớng và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các các Anh, chị lãnh đạo, đồng nghiệp tại BIDV Chi
nhánh Hà Tây và gia đình tôi đã giúp đỡ, góp ý, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn,
tuy nhiên với vốn kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đuợc những ý
kiến đóng góp của các thầy cô và bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2

3.1. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: .......................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ......................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
TRỊ DANH MỤC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài: ............................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc...................................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý thuyết về quản trị danh mục tín dụng của NHTM ................................. 8
1.2.1. Danh mục tín dụng ngân hàng .......................................................................... 8
1.2.2. Quản trị danh mục tín dụng ............................................................................. 13
1.2.3. Các nhân tố tác động tới chất lƣợng quản trị danh mục tín dụng ................... 28

iv


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 35
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ............................................................................ 35
2.1.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu .............................................................. 35
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 35
2.2. Tổng hợp và phân tích dữ liệu ........................................................................... 37
2.2.1. Xử lý thông tin sơ cấp ..................................................................................... 37
2.2.2. Xử lý thông tin thứ cấp ................................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC TÍN DỤNG TẠI
NHTMCP ĐT&PT VIỆT NAM- CN HÀ TÂY........................................................ 41
3.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây;............ 41

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam
Việt Nam – chi nhánh Hà Tây................................................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam – chi nhánh Hà
Tây. ............................................................................................................................ 44
3.1.3. Một số kết quả đạt đƣợc của Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam – chi
nhánh Hà Tây. ........................................................................................................... 50
3.2. Thực trạng quản trị danh mục tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây. ......................................................................................... 58
3.2.1. Phân tích thực trạng danh mục tín dụng ......................................................... 58
3.2.2. Phân tích việc thực hiện các nội dung của quản trị danh mục tín dụng. ......... 68
3.3. Đánh giá quản trị danh mục tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Hà Tây................................................................................... 75
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc. ............................................................................................ 75
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 83
CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN TRỊ DANH MỤC
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ

v


TÂY ........................................................................................................................... 84
4.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam
Việt Nam – chi nhánh Hà Tây đến năm 2020. .......................................................... 84
4.1.1. Mục tiêu hoạt động đến năm 2020: ................................................................. 84
4.1.2. Định hƣớng hoạt động đến năm 2020: ............................................................ 85
4.2. Định hƣớng trong hoàn thiện công tác quản trị danh mục tín ........................... 85
4.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị danh mục tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. ....................................................... 87
4.3.1. Thiết lập bộ máy quản trị danh mục tín dụng ................................................ 87

4.3.2. Giải pháp về xây dựng quy trình quản trị danh mục tín dụng ........................ 89
4.3.3. Nâng cao chất lƣợng hệ thống cơ sở dữ liệu ................................................... 97
4.3.4. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng nội bộ ... 98
4.3.5. Xây dựng mô hình đo lƣờng rủi ro danh mục tín dụng: ................................. 99
4.3.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong công tác quản trị nói chung và
quản trị danh mục tín dụng nói riêng. .....................................................................100
4.4. Kiến nghị với NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam: ...............................100
4.5. Kiến nghị với NHNN .......................................................................................101
4.5.1. Các vấn đề liên quan đến môi trƣờng pháp lý ..............................................101
4.5.2. Các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra, giám sát của NHNN.............103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................105
KẾT LUẬN .............................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................107

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
1

Biểu đồ
Sơ đồ 3.1

Nội dung
Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV – Chi
nhánh Hà Tây

2


Biểu đồ 2.2

Biểu đồ 3.3

45

Danh mục tín dụng phân theo thời hạn cấp
tín dụng

3

Trang

59

Mức độ quan tâm đến công tác quản trị
danh mục tín dụng tại các chi nhánh ngân
hàng BIDV

4

Biểu đồ 3.4

71

Khó khăn lớn nhất ảnh hƣởng đến công tác
quản trị danh mục tín dụng tại các chi
nhánh ngân hàng BIDV

vii


73


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Hà Tây
năm 2014-2016

2

51

Bảng 3.2 Kết quả huy động vốn của BIDV CN Hà Tây năm
2014-2016

3

52

Bảng 3.3 Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV- CN Hà
Tây năm 2014-2016


4

Bảng 3.4 Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV- CN Hà Tây
năm 2014-2016

5

54

56

Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- CN Hà
Tây năm 2014-2016

58

6

Bảng 3.6 Danh mục tín dụng phân theo thời hạn cấp tín dụng

59

7

Bảng 3.7 Danh mục tín dụng phân theo đối tƣợng khách hàng

62

8


Bảng 3.8 Dƣ nợ 20 khách hàng lớn nhất tại BIDV Hà Tây

64

9

Bảng 3.9 Danh mục tín dụng phân theo ngành kinh tế

65

10

Bảng 3.10 Báo cáo phân loại nợ của BIDV Hà Tây

67

11

Bảng 3.11 Thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng của BIDV
Hà Tây

67

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1


NHTMCP
Việt Nam

2

NHTMCP

Nguyên nghĩa
ĐT&PT Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam
ĐT&PT Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và

Việt Nam-CN Hà Tây Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Hà Tây
3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

5

CNTT


Công nghệ thông tin

6

BIDV

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam

7

ĐCTC

Định chế tài chính

8

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

ix



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu và đang diễn ra
ngày càng sâu rộng về cả nội dung và qui mô trên tất cả các lĩnh vực, trong đó
không loại trừ lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Hội nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng đặt ra không ít thách
thức đối với ngành ngân hàng. Để chủ động và sẵn sàng tham giao vào quá
trình hội nhập đòi hỏi các ngân hàng không ngừng phải nâng cao năng lực
cạnh tranh trên mọi mặt hoạt động. Bên cạnh việc tăng cƣờng nguồn vốn, đa
dạng hóa sản phẩm, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng tín dụng,
một trong những yếu tố quan trọng và vô cùng cần thiết để nâng cao năng lực
cạnh tranh của mỗi NHTM chính là việc trang bị và tăng cƣờng các kỹ năng
quản trị.
Là một trong những đơn vị chủ lực của NHTMCP ĐT&PT Việt Nammột trong bốn ngân hàng thƣơng mại lớn nhất Việt Nam, hàng năm chi nhánh
Hà Tây có đóng góp không nhỏ vào thành quả của hệ thống. Hoạt động cho
vay chiếm gần một nửa tổng tài sản của Chi nhánh và có tác động lớn tới
nguồn thu của các hoạt động khác nhƣ: hoạt động thanh toán, tài trợ thƣơng
mại,...Những năm gần đây, qui mô tín dụng chi nhánh đã có sự tăng trƣởng
đáng kể, tuy nhiên vẫn tập trung vào các sản phẩm cho vay đơn thuần, phục
vụ chủ yếu các khách hàng truyển thống hoạt động trong lĩnh vực xây lắp mà
chƣa chú trọng đến xây dựng và hoàn thiện, đa dang hóa danh mục tín dụng
tại đơn vị. Công tác quản trị trên các mặt hoạt động của chi nhánh cũng đã đƣợc
chú trọng tăng cƣờng, tuy nhiên vấn đề quản trị danh mục tín dụng là một chủ đề
tƣơng đối mới, còn nhiều nội dung cần phải làm rõ cả về lý thuyết và áp dụng
trong thực tiễn ở cấp độ chi nhánh ngân hàng, lại chƣa đƣợc quan tâm thỏa đáng.
Do vậy thu nhập từ tín dụng chƣa tƣơng xứng với qui mô phát triển.

1



Xuất phát từ yêu cầu trên, em chọn đề tài “Quản trị danh mục tín dụng
tại NHTMCP ĐT&PT Việt Nam- Chi nhánh Hà Tây” nhằm phân tích thực
trạng danh mục tín dụng, công tác quản trị danh mục tín dụng tại chi nhánh
BIDV Hà Tây nhằm đƣa ra một số giải pháp hữu ích, góp phần hoàn thiện công
tác quản trị danh mục tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
- Mục tiêu của quản trị danh mục tín dụng là gì?
- Danh mục tín dụng đối mặt với những rủi ro gì?
- Nội dung của quản trị danh mục tín dụng là gì?
- Những nhân tố tác động tới chất lƣợng quản trị danh mục tín dụng?
- Thực trạng danh mục tín dụng, quản trị danh mục tín dụng tại CN
NHTMCP ĐT&PT Hà Tây ra sao?
- Cần phải có giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng quản trị danh mục tín
dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT VN CN Hà Tây?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị danh mục tín dụng tại
NHTMCP ĐT&PT VN - Chi nhánh Hà Tây.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản trị danh mục
tín dụng tại NHTMCP ĐT&PT VN- Chi nhánh Hà Tây.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra và trả lời đƣợc câu hỏi nghiên cứu, Luận
văn thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị danh mục tín dụng của
NHTM

2



- Hệ thống hóa lý luận về quản trị danh mục tín dụng của NHTM đặc
biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đánh giá thực trạng quản trị danh mục tín dụng tại BIDV Hà Tây.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản trị danh mục
tín dụng, góp phần giảm thiểu rủi ro và gia tăng hiệu quả hoạt động của BIDV
Hà Tây trong hoạt động tín dụng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Quản trị danh mục tín dụng tại NHTMCP ĐT&PT Việt Nam- CN Hà Tây.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Danh mục tín dụng có thể đƣợc hiểu là các tài sản ở dạng thực tế hoặc
tiềm năng liên quan đến các hoạt động tín dụng ngân hàng, bao gồm các
khỏan vay và công cụ nợ trên danh mục tài sản ngân hàng, có thể tính đến các
tài sản tiềm năng đặt ở ngoại bảng. Tuy nhiên trọng phạm vi nghiên cứu tại
luận văn này, tác giả chỉ đề cập đến vấn đề quản trị danh mục tín dụng trong
các hoạt động nội bảng.
Về mặt lí luận, quản trị danh mục tín dụng liên quan đến các mặt quản trị
rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro lãi suất, quản trị rủi ro thanh khoản.Tuy nhiên,
do đặc điểm riêng biệt của hệ thống Ngân hàng TMCP ĐT&PT là điều hành
vốn theo cơ chế tập trung, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất đƣợc kiểm soát
tại Hội sở chính của ngân hàng. Do vậy, nên trong phần nghiên cứu và đánh
giá thực tiễn áp dụng tại địa điểm nghiên cứu là NHTMCP ĐT&PT VN, chi
nhánh Hà Tây, luận văn sẽ chỉ tập trung vào phân tích thực trạng danh mục tín
dụng và công tác quản trị danh mục tín dụng dƣới giác độ quản lý rủi ro tín
dụng, mà ở cấp độ chi nhánh là quản lý rủi ro tập trung.
Về mặt thời gian nghiên cứu: đề tài sẽ phân tích, đánh giá thực trạng
danh mục tín dụng và hoạt động quản trị danh mục tín dụng tại Chi nhánh
trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2016.


3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn chia làm
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị danh mục tín dụng Ngân hàng
thƣơng mại và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị danh mục tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT& PT Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao quản trị danh mục tín
dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT &PT Việt Nam Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây

4


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
DANH MỤC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài:
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc
Quản trị danh mục nói chung trong đó có quản trị danh mục cho tín
dụng là đề tài đã đƣợc một số tác giả, nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đề
cập. Nhƣ Charles W. Smithson (2002) với cuốn sách “Credit Portfolio
Management”, nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc. Cuốn sách này đề cập khá
đầy đủ các vấn đề liên quan đến quản trị danh mục tài sản của ngân hàng. Nội
dung cuốn sách bao gồm tiến trình quản trị danh mục, các mô hình đo lƣờng và
quản trị danh mục, các công cụ kỹ thuật sử dụng trong điều chỉnh danh mục. Tuy

nhiên, phạm vi bàn luận của cuốn sách chỉ đề cập đến hệ thống tài chính của
nƣớc Mỹ. Mặt khác, cuốn sách chủ yếu tập trung cho danh mục đầu tƣ chứng
khoán, liên quan đến danh mục tín dụng chỉ có một phần rất nhỏ.
Anthony Saunders & Linda (2002) với cuốn sách“Credit Risk
Measurement”, nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc. cuốn sách đề cập chủ
yếu về đo lƣờng rủi ro danh mục, một nội dung nằm trong quản trị danh mục
tài sản của ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt cuốn sách này tập trung vào
phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro thông qua các mô hình sử dụng thống kê toán.
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Đào Thị Chinh (2009) với luận án “Quản trị tài sản có tại ngân hàng
Công thương VN”, Học Viện Ngân hàng. Nội dung của đề tài đề cập đến quản
trị trong hoạt động ngân hàng nhƣng là quản trị chung về tài sản có. Tín dụng
với góc độ là một trong các loại tài sản có đƣợc luận án đề cập ở mức độ nhất
định, hầu nhƣ không liên quan đến danh mục tín dụng của ngân hàng.

5


Phạm Huy Hùng (2009) với đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành“Phƣơng pháp quản trị rủi ro thị trƣờng tại các NHTM Việt Nam”. Nội
dung đề tài có đề cập rủi ro và phƣơng pháp quản trị rủi ro thị trƣờng trong
hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này không luận
bàn đến danh mục và rủi ro danh mục.
Lê Thị Huyền Diệu (2010) với luận án tiến sĩ kinh tế “Luận cứ khoa
học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam”, Học viện Ngân hàng. Nội dung đề tài này chủ yếu
xem xét rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng dƣới góc độ rủi ro giao dịch, chƣa đề
cập đến rủi ro danh mục.
Bùi Diệu Anh (2012) với đề tài Luận án tiến sĩ “Quản trị danh mục tín
dụng tại các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam”, Trƣờng Đại Học

Ngân Hàng Tp Hồ Chí Minh. Luận án đã phân tích thực trạng danh mục tín
dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006 2010, từ đó chỉ ra những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong hoạt động
quản trị danh mục tín dụng của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Từ đó luận
án đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị danh mục
tín dụng theo xu hƣớng hiện đại trong điều kiện của các ngân hàng TMCP
Việt Nam.
Phạm Thị Kim Ngân (2014) với luận văn thạc sĩ “Quản trị danh mục
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á”, Trƣờng đại học kinh tế Thành Phố Hồ
Chí Minh. Luận văn đã xác định danh mục tín dụng, mô hình đo lƣờng rủi ro
danh mục tín dụng và phƣơng pháp quản trị danh mục tín dụng phù hợp với
quy mô hoạt động của VAB. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị danh
mục tín dụng đối với nhóm khách hàng hiện có tại VAB trong giai đoạn từ
2010- 2013, từ đó rút ra đƣợc những khó khăn, vƣớng mắc, cũng nhƣ nguyên
nhân tồn tại trong cơ cấu danh mục tín dụng mà VAB đang gặp phải. Trên cơ
sở đó, luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị danh mục

6


tín dụng hiện có. Đồng thời đề xuất kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc xây dựng
và hoàn thiện quản trị danh mục tín dụng tối ƣu.
Bài viết “ Quản trị danh mục cho vay theo ngành kinh tế tại các NHTM
Việt Nam” của TS. Đinh Xuân Cƣờng trên Tạp chí thị trƣờng tài chính tiền tệ
(số 21/tháng 11 năm 2015). Bài viết đã đề cập đến khái niệm danh mục cho
vay, rủi ro danh mục cho vay bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục,
Trong rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Bài viết cũng
đề cập đến muốn giảm thiểu rủi ro tập trung cần kết hợp danh mục bao gồm
một số lƣợng lớn các khoản vay nhỏ, nếu có biến cố xảy ra không ảnh hƣởng
đến danh mục hoặc các khoản vay trong danh mục phải có tính độc lập không
phụ thuộc lẫn nhau. Tuy nhiên bài viết mới dừng lại ở việc đƣa ra nhận định

về cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại các NHTM Việt Nam và dẫn chiếu
một số qui định của NHNN về cách thức báo cáo danh mục cho vay theo
ngành kinh tế hiện nay.
* Những điểm mới trong luận văn của tác giả
Qua tham khảo nội dung của các đề tài trên, tác giả đã phần nào có
những định hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề cƣơng
luận văn của mình. Tuy nhiên, các đề tài trên chỉ dừng lại ở việc đánh giá
chung chƣa nêu bật đƣợc đặc điểm của từng ngân hàng cũng nhƣ tính đặc thù
trong quản trị danh mục tín dụng của ngân hàng đó từ đó đƣa ra những giải
pháp chung chung chƣa sát với yêu cầu thực tế.
Qua đây, tác giả đã có những góc nhìn mới và bổ sung nhằm hoàn thiện
hơn cho luận văn của mình. Phân tích thực trạng quản trị danh mục tín dụng
của ngân hàng một cách hệ thống hơn khi sử dụng các phƣơng pháp phân tích
truyền thống, các tiêu chí đánh giá chất lƣợng quản trị danh mục tín dụng. Để
từ đó đánh giá ƣu điểm và hạn chế tồn tại trong công tác quản trị danh mục tín
dụng của NHTMCP ĐT&PT Việt Nam- Chi nhánh Hà Tây. Cuối cùng đề
xuất một số giải pháp thực tế nhằm khắc phục các hạn chế trong quản trị danh

7


mục tín dụng và nâng cao chất lƣợng công tác quản trị danh mục tín dụng của
ngân hàng, phù hợp với sự thay đổi của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Cơ sở lý thuyết về quản trị danh mục tín dụng của NHTM
1.2.1. Danh mục tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm danh mục tín dụng
“Danh mục” đƣợc dịch từ từ tiếng Anh là “portfolio”, có nghĩa là kết
hợp từ hai trở lên các loại hình đầu tƣ chứng khoán, trái phiếu, hàng hóa, bất
động sản, công cụ tƣơng đƣơng tiền mặt, hay các tài sản khác bởi một cá nhân
hay nhà đầu tƣ thuộc một tổ chức (Nguyễn Văn Luận, 2001).

“Portfolio” là danh mục tất cả các loại chứng khoán đƣợc các cá nhân,
công ty đầu tƣ, ngân hàng đang nắm giữ cho mục đích đầu tƣ (Dickerson
Knight Group, Inc., 2003).
Trong lĩnh vực tài chính, thuật ngữ “danh mục” thể hiện sự đa dạng tài
sản dƣới nhiều hình thức nhằm giảm thiếu rủi ro của việc đầu tƣ. Còn đối với
NHTM là loại hình doanh nghiệp có chức năng kinh doanh và cung ứng các
sản phẩm tiền tệ cho hoạt động kinh tế thì danh mục tài sản của ngân hàng rất
đa dạng.
Trong các hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thì
hoạt động tín dụng vẫn đang là hoạt động kinh doanh cơ bản, chủ yếu và đem
lại phần lớn thu nhập cho mỗi Ngân hàng.
Danh mục tín dụng của một Ngân hàng chính là tập hợp các loại cho
vay thuộc sở hữu ngân hàng, đƣợc sắp xếp theo các tiêu thức xác định, đƣợc
cơ cấu theo những tỷ lệ nhất định, phục vụ cho các mục đích quản trị của
Ngân hàng, đƣợc nhà quản trị ngân hàng xây dựng dựa trên định hƣớng, chính
sách của cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Danh mục tín dụng là đối tƣợng để nhà quản trị tác động nhằm đảm bảo
lành mạnh, mức độ chuyên môn hóa, tính đa dạng của tài sản cho vay giúp Ngân
hàng giảm thiểu rủi ro ở mức tối đa và đạt đƣợc lợi nhuận nhƣ mong muốn.

8


1.2.1.2. Cơ cấu của danh mục tín dụng
Một danh mục tín dụng đƣợc xem xét và quản lý theo cơ cấu với những
tiêu chí khác nhau, nhằm nhận diện, đánh giá và điều chỉnh các vấn đề để đạt
những kết quả tối đa về lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro
- Cơ cấu theo thời hạn vay vốn: bao gồm tín dụng ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dƣới 1 năm và đƣợc sử dụng để

bù đắp sự thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của doanh nghiệp, và có thể đƣợc
cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời gian từ trên 1 năm đến 5
năm, loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm, thƣờng
đƣợc dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các công
trình hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất.
Tỷ trọng cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đƣợc thiết kế hợp lý,
nhằm cân đối với khối lƣợng và cơ cấu thời hạn của nguồn vốn đảm bảo hạn
chế rủi ro về thanh khoản và lãi suất.
- Cơ cấu ngành kinh tế: Tiêu chí này của danh mục này rất quan trọng,
thể hiện định hƣớng cho quá trình đầu tƣ tín dụng của ngân hàng. Thông qua
tỷ trọng cho vay của từng ngành trong tổng thể danh mục, nhà quản lý sẽ cân
đối đƣợc ngành nào cần phát triển, ngành nào cần hạn chế. Cơ cấu ngành của
danh mục tín dụng phản ánh chính sách đa dạng hóa của ngân hàng là tập
trung cho vay một số lĩnh vực ƣu tiên hay là cho vay nhiều ngành nghề.
- Cơ cấu theo khu vực địa lý: thể hiện quan điểm của ngân hàng về thị
trƣờng mục tiêu, phù hợp về cơ sở vật chất, mạng lƣới hoạt động và năng lực
kiểm soát của nhân viên tín dụng. Trong quá trình giám sát, nhà quản lý sẽ
9


điều chỉnh tỷ trọng cho vay theo từng khu vực cho hợp lý, đảm bảo mục tiêu
đã hoạch định.
- Cơ cấu theo đối tƣợng khách hàng: bao gồm cho vay khách hàng
doanh nghiệp, trong đó có cho vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ, cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ, cho vay đối với doanh nghiệp
nhà nƣớc, cho vay với doanh nghiệp tƣ nhân, hộ kinh doanh cá thể và cho vay

cá nhân.
Căn cứ định hƣớng hoạt động trong từng thời kỳ, các nhà quản trị ngân
hàng sẽ có sự phân chia hợp lý tỷ trọng cho vay trong các khoản mục theo đối
tƣợng khách hàng vì mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau nhằm
đảm bảo sự an toàn cho danh mục.
- Cơ cấu theo loại tiền tệ: bao gồm cho vay theo đồng nội tệ và cho vay
ngoại tế, giúp nhà quản lý đánh giá mức độ rủi ro khi có biến động thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc, về tỷ giá của đồng ngoại tệ so với nội tệ.
-Cơ cấu theo tính chất đầu tƣ: gồm sản xuất kinh doanh và phi sản xuất
kinh doanh.
Danh mục tín dụng sản xuất kinh doanh gồm có: cho vay công nghiệp
và thƣơng mại để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực
công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ, cho vay nông nghiệp để trang trải các chi
phí sản xuất nhƣ phân bón thuốc trừ sâu, giống cây trồng.., ;
Danh mục phi sản xuất kinh doanh gồm : cho vay tiêu dùng để hỗ trợ
nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm hàng gia dụng mua xe, du học, xây
sửa nhà..; cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay kinh doanh bất động sản.
- Cơ cấu theo tính chất tài sản đảm bảo bao gồm cho vay có tài sản đảm
bảo và cho vay tín chấp.
Cho vay có tài sản đảm bảo là khoản cho vay mà ngân hàng có nắm giữ
tài sản đảm bảo của ngƣời vay vốn với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi
vốn vay khi ngƣời vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
10


Cho vay không có tài sản đảm bảo là khoản cho vay mà ngân hàng
không nắm giữ tài sản của bên vay vốn mà ràng buộc bên vay bởi một số điều
kiện nhƣ ngƣời đi vay không đƣợc giao dịch tại một ngân hàng nào khác và
hoạt động kinh doanh phải có sự quản lý của Ngân hàng...
Việc xây dựng danh mục tín dụng có tài sản đảm bảo và tín chấp với tỷ

lệ hợp lý sẽ đảm bảo cân đối tỷ trọng cho vay trong toàn danh mục nhằm
tránh rủi ro không trả đƣợc nợ.
1.2.1.3. Rủi ro của danh mục tín dụng:
Trong lĩnh vực tài chính, rủi ro là sự không chắc chắn của lợi nhuận kỳ
vọng. Ngân hàng là một trong những lĩnh vực đối mặt với nhiều rủi ro nhất.
Các loại rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau và có thể
gây tổn thất lớn cho không chỉ hệ thống NHTM mà cho cả nền kinh tế.
Danh mục tín dụng thƣờng chứa đựng những loại rủi ro sau đây:
 Rủi ro tín dụng:
Theo QĐ 493 của NHNN: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi:
+ Khách hàng không có khả năng trả đƣợc nợ hoặc không sẵn sàng
thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị
giảm sút (do không thu đƣợc lãi ), hoặc có khả năng mất vốn do không thu
đƣợc gốc của khoản vay.
+ Khách hàng vay vốn bị giảm thứ hạng tín nhiệm qua các kỳ đánh giá
xếp hạng tín dụng (do quản lý yếu kém, do kinh doanh thua lỗ hoặc nhiều
nguyên nhân khách quan khác...). Khi đó lợi suất đòi hỏi trên các khoản vay này
tăng lên dẫn đến làm giảm giá trị thị trƣờng của khoản vay, làm cho giá trị danh
mục tài sản của ngân hàng cũng giảm sút, kéo theo giá trị cổ phiếu sụt giảm .

11


Khi rủi ro xảy ra trƣớc tiên lợi nhuận của Ngân hàng sẽ bị ảnh hƣởng,
với mức độ nhỏ Ngân hàng sẽ phải bù đắp bằng khoản dự phòng rủi ro và
bằng vốn tự có, tuy nhiên điều này cũng ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, trƣờng hợp rủi ro

xảy ra ở mức độ lớn, ngân hàng đối mặt với việc vốn khả dụng không đủ bù
đắp rủi ro, lòng tin khách hàng bị suy giảm, dẫn đến phá sản ngân hàng hoặc
có thể bị thâu tóm bởi các đối thủ mạnh hơn.
Rủi ro tín dụng của một danh mục bao gồm 2 loại chính:
- Rủi ro cá biệt : Là rủi ro liên quan đến từng sản phẩm tín dụng, từng
khoản vay, từng khách hàng cụ thể.
- Rủi ro tập trung cho vay: là “trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho
vay quá nhiều đối với một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một ngành kinh tế; hoặc cùng một vùng địa lý; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao” (Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2011).
Rủi ro danh mục tín dụng có thể biểu hiện trong mức độ tập trung tín
dụng vào các ngành/lĩnh vực có độ rủi ro nội tại cao, hoặc là thiếu đa dạng
trên danh mục, mức độ phân tán thấp. Hậu quả của rủi ro danh mục tín dụng
không chỉ ảnh hƣởng xấu tới hiệu quả kinh doanh mà còn quyết định sự tồn
tại của ngân hàng.
+ Cho vay tập trung vào một nhóm khách hàng với số tiền cho vay lớn.
Khi nhóm khách hàng mất khả năng dẫn đến ngân hàng phải xử lý nợ xấu,
khả năng thu hồi nợ thấp.
+ Tập trung cho vay vào một số lĩnh vực ngành nghề. Khi ngành nghề
này bị ảnh hƣởng bởi các chính sách kinh tế thay đổi của nhà nƣớc và nhu cầu
thị trƣờng giảm dẫn đến khả năng trả nợ của ngƣời đi vay thấp. Ví dụ: những
năm 2007-2008, các ngân hàng tập trung cho vay các khách hàng kinh doanh
bất động sản và kinh doanh chứng khoán. Khi chính sách thay đổi và nhu cầu
thị trƣờng xuống thấp, ngƣời đi vay không thể bán tài sản để trả nợ vay cho

12


ngân hàng. Ngân hàng phải khởi kiện khách hàng để thu hồi nợ vay nhƣng
khả năng thu hồi nợ vay thấp, thƣờng bị mất vốn.

* Rủi ro lãi suất :
Rủi ro lãi suất là thiệt hại phát sinh đối với ngân hàng do có biến động
của lãi suất thị trƣờng. Danh mục tài sản của Ngân hàng thƣờng có kỳ hạn
bình quân dài hơn kỳ hạn của nợ, do đó nếu kỳ hạn bình quân của danh mục
tài sản dài hơn kỳ hạn của danh mục nợ mà lãi suất thị trƣờng lại tăng, lợi
nhuận sẽ bị giảm sút. Chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản và nợ càng lớn, thiệt
hại càng cao khi lãi suất tăng.
* Rủi ro thanh khoản:
Rủi ro thanh khoán là tình trạng ngân hàng không đáp ứng đƣợc nhu
cầu sử dụng vốn khả dụng (nhu cầu thanh khoản), có thể gây ra thua lỗ trong
hoạt động kinh doanh hoặc mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản.
Rủi ro thanh khoản thƣờng tới từ các nguyên nhân: Tăng trƣởng tín
dụng quá “nóng” đi kèm cơ cấu danh mục không hợp lý, tập trung nhiều vào
lĩnh vƣc có mức độ rủi ro cao, khi có yếu tố bất lợi của thị trƣờng, đã tạo nên
sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ do ngân hàng có thể đã
sử dụng quá nhiều vốn ngắn hạn vào cho vay trung dài hạn. Ngoài ra, nguyên
nhân gây ra rủi ro thanh khoản cũng phụ thuộc vào “sức khỏe” của nền kinh
tế, hoặc do dự báo của khách hàng về chu kỳ hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đồng loạt rút tiền gửi, trong khi đó Ngân hàng đã cam kết cấp giải ngân
cho các khách hàng bằng các hạn mức tín dụng đã cấp. Ngân hàng phải đối
mặt với việc không có nguồn để cho vay. Lúc này rủi ro thanh khoản ở bên tài
sản phát sinh.
1.2.2. Quản trị danh mục tín dụng
1.2.2.1. Khái niệm quản trị danh mục tín dụng
Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng, quản trị giao dịch xuất
hiện từ khá sớm, tuy nhiên quản trị danh mục mới đƣợc ứng dụng trong

13



khoảng vài thập niên gần đây. Theo ủy ban Basel nhận định một trong những
nguyên nhân chính yếu của những bất cập trong hoạt động cho vay là kỹ
năng quản trị yếu kém, nhất là quản trị rủi ro tập trung. Đây là một trong các
nội dung quan trọng của hoạt động quản trị danh mục tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại.
Một cách khái quát có thể hiểu về quản trị danh mục tín dụng nhƣ sau:
Quản trị danh mục tín dụng là một phương thức quản trị kinh doanh
ngân hàng, bao gồm các nội dung: thiết kế danh mục cho vay, xây dựng các
chính sách, tổ chức thực hiện, tái xét và điều chỉnh danh mục cho vay nhằm đạt
các mục tiêu kinh doanh đã hoạch định của ngân hàng.( Bùi Diệu Anh, 2012)
Nếu nhƣ đối tƣợng của quản trị tín dụng là kiểm soát chặt chẽ từng
khoản cho vay với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro của từng
khoản vay cá biệt, thì đối tƣợng của quản trị danh mục tín dụng là việc xây
dựng cơ cấu và tỷ trọng của các loại cho vay trong tổng thể danh mục.
1.2.2.2. Tầm quan trọng của Quản trị danh mục tín dụng:
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, cơ bản nhất của một Ngân hàng,
chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là nguồn đem
lại lợi nhuận chủ yếu, song cũng là hoạt động chứa đựng nhiểu rủi ro nhất.
Hoạt động tín dụng ngân hàng cũng có mối quan hệ mật thiết với sự phát
triển của nền kinh tế. Khi chất lƣợng hoạt động của ngân hàng giảm sút, khiến
ngân hàng lâm vào cảnh khó khăn trong hoạt động dẫn đến nguy cơ phá sản
có thể xảy ra hiệu ứng dây chuyền trong toàn bộ hệ thống ngân hàng gây ra
khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống xã
hội và sự phát triển đất nƣớc.
Chính vì vậy quản trị danh mục tín dụng là hoạt động quan trọng và
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Quản trị danh mục tín dụng giúp ngân hàng hạn chế tối đa mọi ảnh
hƣởng xấu của biến động lãi suất đến hoạt động ngân hàng, thông qua các
14



chiến lƣợc ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất, bằng cách thực hiện điều
chỉnh các giá trị của các tài sản nhạy cảm lãi suất trở nên phù hợp tối đa với
mức giá trị vốn tiền gửi và vốn vay nhạy cảm lãi suất
Quản trị danh mục giúp ngân hàng định hƣớng phát triển khách hàng
và phân bổ nguồn vốn vay hợp lý, tránh tình trạng tập trung cho vay quá lớn
vào một nhóm khách hàng, hoặc tập trung cho vay quá cao vào một ngành
nghề, cho vay quá lớn vào ngành có mức độ rủi ro cao, nhờ vậy cũng giảm
thiểu đƣợc rủi ro mất khả năng thanh khoản.
Một danh mục cho vay thể hiện sự đa dạng phù hợp với thực lực, tiềm
năng, tuân thủ qui định của pháp luật và định hƣớng phát triển của Ngân hàng
là tiền đề quan trọng để ngân hàng có thể đạt đƣợc mục tiêu, khẳng định vị thế
của mình trên thị trƣởng. Quản trị danh mục là công cụ để nhà quản trị nhìn
nhận, phân tích các khoản đã cho vay dƣới nhiều giác độ khác nhau, từ đó có
thể đánh giá tổng thể chất lƣợng của danh mục, từ đó điều chỉnh theo tín hiệu
thị trƣờng để đạt mục tiêu đề ra.
Vì những lý do nêu trên, buộc các ngân hàng cần có cái nhìn toàn diện
hơn nâng cao chất lƣợng trong công tác quản trị danh mục tín dụng nói chung
và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong bối cảnh thị
trƣờng đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng.
1.2.2.3. Mục tiêu của quản trị danh mục tín dụng.
- Thiết kế, xây dựng danh mục tín dụng nhằm đảm bảo những cân đối
cần thiết với nguồn vốn về kỳ hạn, lãi suất, khối lƣợng, điều chỉnh các giá trị
của tài sản nhạy cảm lãi suất phù hợp tối đa với vốn tiền gửi và vốn vay nhạy
cảm lãi suất, làm giảm mức độ ảnh hƣởng xấu của biến động lãi suất đến hoạt
động ngân hàng.
- Đảm bảo cơ cấu các khoản tín dụng trong danh mục tín dụng hợp lý,
đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng, ngành nghề cho vay, khu vực cho
vay...nhằm giảm rủi ro của danh mục cho vay ở mức chấp nhận đồng thời duy
trì mức lợi nhuận tƣơng ứng.

15


×