Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại huyện văn yên, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.41 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN
YÊN...............................................................................................................2
1.1. Thông tin chung Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên............................2
1.2. Tổ chức bộ máy Ủy ban nhân dân huyện Văn....................................2
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên..................2
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy......................................................................3
1.2.3. Hệ thống chức danh công việc.........................................................5
1.2.4. Cơ chế hoạt động..............................................................................6
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức................................................................6
CHƯƠNG 2...................................................................................................8
TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC...............................................................................................................8
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách.............................................................8
2.1.1. Tên gọi, chức năng bộ máy chuyên trách.........................................8
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự......................................................8
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách.........................9
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách......................................9
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách.............................9
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
..................................................................................................................10
CHƯƠNG 3.................................................................................................13
NỘI DUNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN....................................................................................13
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Ủy ban nhân
dân huyện Văn Yên..................................................................................13


3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực.........................13
i


3.2.1. Đối với hoạch định nhân lực:.........................................................13
3.2.2. Đối với hoạt động tuyển dụng........................................................14
3.2.3. Đối với sử dụng nhân lực...............................................................15
3.2.4 Đối với đào tạo phát triển nhân lực.................................................15
3.2.5 Đối với thù lao, phúc lợi..................................................................16
CHƯƠNG 4.................................................................................................17
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI HUYỆN
VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.......................................................................17
4.1. Cơ sở lý luận.....................................................................................17
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng nhiệm vụ của cán bộ công chức 17
4.1.1.1. Một số khái niệm..................................................................17
4.1.1.2. Đặc điểm của cán bộ công chức............................................18
4.1.2. Vai trò của nâng cao chất lượng cán bộ công chức........................19
4.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ công chức.......................20
4.1.3.1. Thể lực..................................................................................20
4.1.3.2. Trí lực....................................................................................21
4.1.3.3. Tâm lực.................................................................................23
4.1.4. Các hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức.................25
4.1.4.1. Công tác qui hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. . .25
4.1.4.2. Hoạt động thu hút cán bộ công chức.....................................26
4.1.4.3. Duy trì nhân lực....................................................................27
4.1.4.4 Công tác sử dụng cán bộ, công chức.....................................27
4.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cán bộ công chức..............29
4.1.5.1. Các nhân tố bên trong...........................................................29
4.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài...........................................................31
4.2. Thực trạng và một số khuyến nghị nâng cao chất lượng cán bộ, công

chức tại UBND huyện Văn Yên...............................................................33
4.2.1. Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại
huyện Văn, tỉnh Yên Bái..........................................................................33
4.2.1.1. Số lượng, đội ngũ cán bộ, công chức huyện Văn yên, tỉnh
Yên Bái..............................................................................................33
4.2.1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái......................................................................................................34
ii


4.2.1.3. Về năng lực giải quyết công việc..........................................38
4.2.1.4. Về văn hóa tổ chức................................................................38
4.2.2. Thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ , công chức
tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái..............................................................39
4.2.2.1. Đối tượng, nội dung, hình thức đào tạo nâng cao chất lượng
cán bộ công chức tại huyện Văn Yên.................................................39
4.2.2.2. Những kết quả đạt được của công tác đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức giai đoạn 2012-2016...................................................40
4.2.2.3 Hoạt động thu hút, sử dụng cán bộ công chức hành chính....44
4.2.2.4. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát đội ngũ cán bộ, công
chức....................................................................................................45
4.2.3. Đánh giá chung về thực trạng nâng cao chất lượng cán bộ , công
chức tại huyện Văn Yên , tỉnh Yên Bái....................................................45
4.2.3.1. Các mặt đạt được..................................................................45
4.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................47
4.2.4 Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng cán bộ
công chức tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái............................................48
4.2.4.1. Giải pháp về nhận thức.........................................................48
4.2.4.2. Làm tốt công tác tuyển dụng.................................................48
4.2.4.3. Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân loại chất lượng cán bộ, công

chức làm cơ sở cho việc lập quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng..............49
4.2.4.4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức với quy hoạch.......................................................49
4.2.4.5. Nâng cao tinh thần tự giác học tập của cán bộ, công chức...49
4.2.4.6. Tăng cường năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức......................................................50
4.2.4.7. Xây dựng hệ thống thể chế về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức đồng bộ, thống nhất từ trung ương đến địa phương
và xuống tận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng..............................................51
KẾT LUẬN.................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND

- Ủy ban nhân dân

CNH, HĐH

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

BHXH, BHYT - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
CBCC

- Cán bộ công chức

QLNN


- Quản lý nhà nước

XHCN

- Xã hội chủ nghĩa

CB, CC

- Cán bộ, công chức

CCHC

- Công chức hành chính

ĐBHĐND

- Đại biểu Hội đồng nhân dân

HCNN

- Hành chính nhà nước

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cấu trúc bộ máy Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên.............3
Sơ đồ 4.1: Vai trò công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức..............20

Bảng 1.1. Hệ thống chức danh, công việc tại UBND huyện Văn Yên..........5
Bảng 1.2. Số lượng cán bộ công chức tại UBND huyện Văn Yên từ
năm 2014 đến năm 2016.................................................................6
Bảng 1.3 Cơ cấu cán bộ công chức phân chia theo độ tuổi từ năm
2014 đến năm 2016.........................................................................7
Bảng 2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách Phòng Nội
vụ huyện Văn Yên.........................................................................10
Bảng 2.2. Phân công công việc trong bọ máy chuyên trách tại phòng
nội vụ huyện Văn Yên..................................................................10
Bảng 4.1: Bảng số lượng đội ngũ cán bộ công chức khối hành chính
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.......................................................33
Bảng 4.2: Bảng cán bộ công chức khối sự nghiệp huyện Văn Yên,
tỉnh Yên Bái..................................................................................34
Bảng 4.3: Trình độ của cán bộ công chức huyện Văn Yên.........................35
Bảng 4.4 : Trình độ lý luận chính trị của cán bộ công chức huyện Văn
Yên................................................................................................36
Bảng 4.5: Trình độ tin học của cán bộ công chức huyện Văn Yên.............37
Bảng 4.6: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ công chức huyện Văn Yên........37
Bảng 4.7: Bảng kết quả đạt được của công tác đào tạo bồi dưỡng cán
bộ công chức huyện Văn Yên giai đoạn 2012-2016.....................41
Bảng 4.8: Bảng Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
đầu năm 2016................................................................................42
Bảng 4.9: Bảng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức huyện
Văn Yên năm 2017.......................................................................43

v


LỜI MỞ ĐẦU


Trong quá trình đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và mở cửa, hội nhập quốc tế là cả một chặng đường phấn đấu lâu
dài với những nhiệm vụ cao cả và khó khăn, phức tạp đòi hỏi Nhà nước ta
đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức. Không có một đội ngũ can bộ tốt thì mọi nhiệm vụ sẽ
không được hoàn thành, đạt kết quả cao. Chính vì vậy đội ngũ cán bộ luôn
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm chú ý đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng.
Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sự phát triển kinh tế
buộc việc quản trị nhân lực của Nhà nước ta phải làm cho tổ chức của
mình có tính thích ứng cao. Do đó, việc thực hiện các nội dung hoạch
định, tuyển dụng, duy trì, phát triển, đào tạo, động viên và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho con người thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu
đã định trước là vấn đề quan tâm hàng đầu.
Bài báo cáo gồm 4 chương
Chương 1: Tổng quan về Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
Chương 2: Tổ chức bộ máy chuyên trách công tác quản trị nhân lực
Chương 3: Nội dung quản trị nhân lực tại Ủy ban nhân dân huyện
Văn Yên
Chương4: Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN
1.1. Thông tin chung Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
Địa chỉ: Khu phố II thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

Trang web:
Điện thoại: 0293 834 181
Fax: 0293 835 454
1.2. Tổ chức bộ máy Ủy ban nhân dân huyện Văn
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
Chức năng:
Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp
trên.Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân
cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế
- xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên
địa bàn.Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa
phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy
hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.
Nhiệm vụ:
Thực hiện các nhiệm vụ chức năng trong các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, xã hội, văn hóa giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng, xây dựng chính
quyền, tôn giáo.
Thực hiện các quy định của pháp luật và thi hành pháp luật về những
vấn đề mình quản lý.
Tiếp nhận giải đáp các thắc mắc của nhân dân trên địa bàn mình
quản lý.
Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

2


1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cấu trúc bộ máy Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên

Chủ tịch

Phó chủ tịch

Phòng
Tài
nguyênMT

Phòng
Tài
chínhKH

Phòng
công
thương

Phó chủ tịch

Phòng

Phòng

Nội vụ

Giáo
dục

Phòng

pháp


Phó chủ tịch

Văn

Thanh

phòng

tra

Phòng
LĐTBXH

Phòng
văn
hóa- TT

Phòng
Nông
nghiệp
&PTNT

Phòng
Dân
tộc

Trung
tâm
dạy

nghề

Trạm
Khuyến
nông

(Nguồn: Phòng nội vụ huyện Văn Yên)

3


Qua sơ đồ 1.1 ta thấy, Cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân huyện Văn Yên
gồm có 04 lãnh đạo UBND huyện (01 Chủ tịch, 03 Phó chủ tịch) và 13
phòng ban trực thuộc của huyện.
Chủ tịch huyện là người quản lý chung các các vấn đề trong UBND
huyện và trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ cho phòng Nội vụ, Văn phòng và
Thanh tra huyện.
Ba phó chủ tịch được phân chịu trách nhiệm mỗi người 03 phòng
ban trực thuộc.
01 phó chủ tịch chịu trách nhiệm về phòng Tài nguyên môi trường,
Tài chính kế hoạch, phòng Công thương.
01 phó chủ tịch chịu trách nhiệm về phòng Giáo dục, phòng Văn hóa
thể thao, phòng Tư pháp.
01 phó chủ tịch chịu trách nhiệm các phòng: Phòng Lao động thương
binh – xã hội, phòng Dân tộc, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Với việc phân chia công việc như vậy đã có thể đảm bảo cho lãnh
đạo huyện nắm bắt được mọi vấn đề của cơ quan, có sự chỉ đạo trực tiếp từ
lãnh đạo tới các đơn vị trực thuộc. Việc thông tin và triển khai các nhiệm
vụ không bị chồng chéo chức năng cũng như nhiệm vụ quyền hạn giữa các
phó chủ tịch và giữa các phòng ban trong UBND. Mỗi lãnh đạo chỉ trực

tiếp quản quản lý 03 phòng ban cũng giúp cho việc quản lý được trực tiếp
hơn, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình công tác một cách
nhanh chóng và hiệu quả.

4


1.2.3. Hệ thống chức danh công việc
Bảng 1.1. Hệ thống chức danh, công việc tại UBND huyện Văn Yên
Chức danh

Chức năng nhiệm vụ

Chủ tịch huyện

Điều hành nắm bắt mọi công việc tại UND
huyện, chỉ đạo phân cồn nhiệm vụ cho các phó
chủ tịch và các phòng ban trực thuộc

Phó chủ tịch

Thực hiện công tác chuyên môn theo sực chỉ đạo
của Chủ tịch huyện, kiểm tra, nắm bắt tình hình
các phòng ban chức năng trong phạm vi mình
quản lý.
Thực hiện tham mưu cho Chủ tịch huyện

Chánh văn phòng

Điều hành Văn phòng UBND, chịu trách nhiệm

về công tác của Văn phòng UBND trước lãnh đạo
huyện và các cơ quan cấp trên.

Phó chánh văn phòng

Thực hiện công tác chuyên môn theo phân công
của Chánh văn phòng, tham mưu cho Chánh văn
phòng và lãnh đạo huyện

Chánh thanh tra

Điều hành phòng Thah tra huyện, chịu trách
nhiệm về công tác của phòng Thanh tra huyện
trước lãnh đạo huyện và các cơ quan cấp trên.

Phó chánh thanh tra

Thực hiện công tác chuyên môn theo phân công
của Chánh thanh tra, tham mưu cho Chánh thanh
tra và lãnh đạo huyện

Trưởng phòng

Điều hành phòng ban chuyên môn của mình,
tham mưu cho lãnh đạo huyện và các cơ quan cấp
trên. Chịu trách nhiệm về công tác của phòng
trước lãnh đạo huyện và các cơ quan cấp trên

Phó phòng


Thực hiện công tác chuyên môn theo phân công
của trưởng phòng, tham mưu cho trưởng phòng
và lãnh đạo huyện

Chuyên viên

Thực hiện công tác chuyên môn theo phân công
của Trưởng phòng
(Nguồn: Phòng nội vụ huyện Văn Yên)

5


Theo bảng 1.1, vị trí công việc và các chức danh tại UBND huyện
Văn Yên đã tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hiện hành. Hệ
thống chức danh công việc này cũng thể hiện sự phân công rõ ràng về
quyền hạn và nhiệm vụ của mỗi chức danh công việc.
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Ủy ban nhân dân làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể
lãnh đạo, cá nhân phụ trách trong từng lĩnh vực công tác được phân công.
Khi có vấn đề mới phát sinh cần triển khai thực hiện ban lãnh đạo huyện sẽ
có thông tin chỉ thị tới các trưởng phòng ban chuyên môn chịu trách nhiệm
thực hiện. Trưởng các phòng ban chuyên môn chịu trách nhiệm tiếp nhận
thông tin, nhiệm vụ từ lãnh đạo huyện và triển khai phân công thực hiện
công việc sau đó tổng hợp thông tin kết quả báo lên ban lãnh đạo huyện.
Với cơ chế hoạt động như vậy mọi công việc đều có cá nhân phụ trách chịu
trách nhiệm, chánh được việc đùn đẩy trách nhiệm giao việc chung chung
không có người thực hiện.
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức
Số lượng cán bộ công chức tại UBND huyện trong những năm gần đây.

Bảng 1.2. Số lượng cán bộ công chức tại UBND huyện Văn Yên từ năm
2014 đến năm 2016
Năm

2014

2015

2016

Số lượng (người)

94

90

92

(Nguồn: Phòng nội vụ huyện Văn Yên)
Theo bảng 1.2 ta có thể thấy, số lượng cán bộ công chức đang làm
việc tại UBND huyện Văn Yên trong từ năm 2014 đến năm 2016 không có
sự thay đổi nhiều về lượng. Năm 2014 có 94 người thì năm 2015 giảm còn
90 người, đến năm 2015 tăng lên 92 người, có sự tăng giảm không đáng kể
về số lượng cán bộ như vậy là do một số cán bộ công chức đến tuổi đã
được nghỉ hưu theo chế độ của nhà nước và đã có sự ổ sung cán bộ kịp thời
nhu cầu cũng như quy định hoạt động của UBND.
Lưc lượng cán bộ công chức phân chia theo độ tuổi và giới tính

6



Bảng 1.3 Cơ cấu cán bộ công chức phân chia theo độ tuổi từ năm 2014
đến năm 2016
Năm

2014

2015

2016

Dưới 30

17

6

11

31-40

32

41

35

41-50

24


25

30

51-60

21

18

16

Tổng

94

90

92

Độ tuổi

(Nguồn: Phòng nội vụ huyện Văn Yên)
Dựa vào số liẹu bảng 1.3 ta thấy, qua các năm số lượng cán bộ công
chức ở độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi luôn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu tuổi cán
bộ công chức tại UBND huyện (năm 2014 có 32 /94 cán bộ, chiếm 34,04%;
năm 2015 có 41/90 cán bộ, chiếm 45,56%; năm 2016 có 35/92 cán bộ,
chiếm 38,04%).


7


CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng bộ máy chuyên trách
Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức và cơ cấu
ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí
việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa
phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công
chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hội,
tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen
thưởng; công tác thanh niên.
Phòng Nội vụ chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc
làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
Về quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ công chức:
Lập kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
huyện. Hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người
làm việc đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện và các đơn

vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật. Thống kê số lượng biên chế
và số lượng người làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp theo
quy định pháp luật.
Về quản lý vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức:
Xây dựng đề án về vị trí việc làm và chức danh công việc, thẩm định
vị trí việc làm và chức danh công việc trong các cơ quan thuộc thẩm quyền
Về tuyển dụng và đào tạo:
8


Xây dựng đề án về tuyển dụng công chức và đào tạo nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc
thẩm quyền của UBND huyện.
Triển khai thực hiển tuyển dụng, tổ chức thi công chức theo phân
công chỉ đạo của Sở nội vụ thành phố.
Về thi đua khen thưởng:
Tham mưu cho lãnh đạo huyện thực hiện các phong trào thi đua khen
thưởng theo các chính sách của nhà nước, thẩm định các hồ sơ xét duyệt thi
đua khen thưởng, lưu trữ hồ sơ về công tác thi đua khen thưởng
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Phòng Nội vụ huyện Văn Yên chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ; đồng thời thực hiện và báo
cáo công tác chuyên môn theo yêu cầu của lãnh đạo Sở Nội vụ. Ngoài ra
phòng Nội vụ huyện chịu sử chỉ đạo trực tiếp từ ban lãnh đạo huyện, có
nhiệm vụ báo cáo về các công việc đã được phân công.
Đối với các phòng ban khác thì phòng nội vụ có trách nhiệm phối
hợp, hợp tác bình đẳng trên cơ sở phân công công tác và sự quản lý của
UBND huyện. Cùng với các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc
trao đổi, bàn bạc để không ngừng cải tiến sự phân công, phân nhiệm rõ
ràng về trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng chuyên môn và các đơn

vị trực thuộc; cải tiến lề lối làm việc và các mối quan hệ công tác, xác định
biên chế - quỹ tiền lương hàng năm, xây dựng đội ngũ cán bộ… nhằm đảm
bảo cho từng phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc phát huy đầy đủ
nhiệm vụ nhà nước và công tác chuyên môn, nghiệp vụ đã được UBND
huyện phân công, giúp cho các đơn vị trực thuộc hoàn thành kế hoạch và
nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của Huyện.
Đối với UBND các xã thì Phòng Nội vụ huyện là cơ quan cấp trên về
chuyên môn nhiệm vụ
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Bảng 2.1 cho thấy, các cán bộ tại phòng nội vụ huyện Văn Yên đều
có trình độ từ đại học trở lên với lực lượng cán bộ như vậy có thể đảm bảo
mọi công việc tại phòng nội vụ được hoàn thành tốt.

9


Bảng 2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách Phòng Nội
vụ huyện Văn Yên
Họ và
Năm
Chuyên
STT
Chức vụ Giới tính
Trình độ
tên
sinh
ngành
Lê Văn
Trưởng

Quản lý
1
Nam
1973
Đại học
Trường
phòng
kinh tế
Phí
Phó
Giáo dục
2
Hùng
Nam
1972
Đại học
phòng
chính trị
Sơn
Nguyễn
Quản trị
Phó
3
Công
Nam
1980
Đại học
kinh
phòng
Đức

doanh
Quản lý
Phó
4
Lê Hoàn
Nam
1984
Đại học
hành
phòng
chính
(Nguồn: Phòng Nội vụ huyện Văn Yên)
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
Bảng 2.2. Phân công công việc trong bọ máy chuyên trách tại phòng
nội vụ huyện Văn Yên
Họ và tên

Lê Văn
Trường

Chức vụ

Công việc

Trưởng
phòng

Chỉ đạo điều hành hoạt động của phòng, phân
công công tác cụ thể cho các cán bộ trong
phòng. Chịu trác về công tác của phòng trước

lãnh đạo huyện và các cơ quan cấp trên. Phụ
trách công tác tổ chức, chỉ đạo việc lập và
xây dựng đề án cơ cấu tổ chức bộ máy các
phòng, ban. Tham mưu với lãnh đạo UBND
huyện hoạch định tuyển dụng, bố trí, quy
hoạch cán bộ và biên chế lao động của các bộ
phận trực thuộc. Phụ trách các công tác quản
lý cán bộ: Đánh giá năng lực cán bộ, đề xuất
bổ nhiệm người đứng đầu các phòng ban. Chỉ
đọa soạn thỏa các quy chế thi đua, khen
thưởng, kỉ luật trình lãnh đạo UBND huyện
phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Thực hiện chuyên môn về công tác tổ chức bộ
máy cán bộ công chức, các cơ quan chuyên
10


Họ và tên

Phí Hùng Sơn

Nguyễn Công
Đức

Lê Hoàn

Chức vụ

Công việc


Phó
phòng

môn thuộc UBND huyện quản lý; Phụ trách
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức. Phụ trách công tác
nâng bậc lương, chuyển ngạch lương cho cán
bộ, công chức đơn vị sự nghiệp của huyện;
làm quyết định nâng bậc lương và tổng tổng
hợp báo cáo hàng năm.

Phó
phòng

Thực hiện quyết định chế độ lương, bảo hiểm
xã hội cho cán bộ, công chức trực thuộc xã,
thị trấn. Phụ trách thực hiện công tác tuyển
dụng, tiếp nhận công chức các phòng, ban của
UBND huyện và các xã. Trực tiếp quản lý
theo dõi, tổ chức thực hiện công tác xây dựng
chính quyền cấp huyện, cấp cơ sở. Phụ trách
công tác hợp đồng lao động. Dự thảo quyết
định tuyển dụng, điều động lao động các
phòng ban trong UBND huyện, các xã, thị
trấn. Tổng hợp báo cáo thống kê kết quả thực
hiện nhiệm vụ chung của phòng hàng quý,
năm theo phân công của trưởng phòng.

Phó
phòng


Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công
chức tại UBND huyện và các xã. Trực tiếp
theo dõi và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
về công tác xây dựng chính quyền cấp xã, thị
trấn. Tham mưu đề xuất giải quyết thủ tục
việc duy trì hoạt động tổ chức bộ máy chính
quyền cấp xã, thị trấn. Thống kê số lượng,
chất lượng đội ngũ công chức, dự kiến định
biên lao động cho các phòng, ban của UBND
huyện và các xã. Thực hiện quản lý, bổ sung
và lưu trữ hồ sơ của cán bộ, công chức, đảm
bảo cung cấp thông tin cá nhân cán bộ, công
chức kịp thời khi có yêu cầu của lãnh đạo.
(Nguồn: Phòng nội vụ huyện Văn Yên)
11


Qua bảng 2.2 ta thấy, bố trí nhân sự và phân công công việc tại
phòng nội vụ hyện Văn Yên rất cụ thể rõ ràng, có sự phân cấp hợp lý để có
thể dễ dàng quản lý cũng như thực hiện công việc. Trưởng phòng là người
chịu trách nhiệm chung và thực hiện các công tác trọng tâm của phòng, các
phó phòng phụ giúp trưởng phòng theo các mảng công việc đã được phân
công quản lý. Mỗi người đều được phân công những công việc cụ thể theo
mỗi mảng công việc chính để có thể dễ dàng thực hiện và có thể hỗ trợ
nhau trong công việc. Do toàn bộ các cán bộ tại phòng Nội vụ huyện Văn
Yên đều đã qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ nên có thể đảm nhận tốt
công việc được phân công, không có tình trạng cán bộ đảm nhận công việc
mà mình không có chuyên môn.


12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Ủy ban
nhân dân huyện Văn Yên
Đối với UBND huyện Văn Yên nhân lực hành chính công (đội ngũ
cán bộ công chức) chính là một trong những yếu tố quan trọng và mang
tính quyết định của nền hành chính nhà nước. Trong quá trình hoạt động
công vụ mang tính quyền lực nhà nước, cán bộ, công chức nhà nước tác
động đến mọi mặt đời sống xã hội, đến quyền và lợi ích của công dân, tổ
chức và cả cộng đồng xã hội. Mọi yếu tố của nền hành chính nhà nước,
như: thể chế, cơ cấu tổ chức, tài chính công và tiến trình quản lý đều do đội
ngũ cán bộ, công chức nhà nước xây dựng và tổ chức thực hiện. Lãnh đạo
huyện luôn xác định đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất, năng lực và trình độ đáp
ứng yêu cầu công cuộc xây dựng và phát triển đất nước là nội dung và
nhiệm vụ quan trọng. Chính vì vậy cùng với các chủ trương chính sách của
Đảng và nhà nước nhằm nâng cao, đảm bảo chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức thì UBND huyện Văn Yên cũng có những chính sách riêng về
tuyển dụng, đào tạo cán bộ, thi đua khen thưởng, kiểm tra giám sát nhằm
nẫng cao chất lượng đội gũ cán bộ công chức, giữ chân những người tài
trong hệ thống và thu được nhân tài phục vụ cho tổ chức.
Việc nghiêm túc thực hiến các chủ trương của Nhà nước, huyện đã
đạt được nhiều kết quả tích cực trong xây dựng quản lý cán bộ, công chức.
Đã đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức theo hướng phân công,
phân cấp rõ ràng hơn đồng thời tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách

nhiệm của huyện.
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực
3.2.1. Đối với hoạch định nhân lực:
Trên thực tế, nguồn nhân lực tại UBND huyện đang trong tình trạng
thiếu và yếu. Trước tình trạng đó, việc hoạch định nhân lực được Bí thư
giao cho trưởng phòng Nội vụ thực hiện với sự giúp sức của phó trưởng
phòng . Trước hết, phòng Nội vụ xem xét mục tiêu phát triển, đường lối
hoạt động của huyện để lên kế hoạch xem UBND huyện còn thiếu những vị
trí nào và thiếu bao nhiêu người cho các vị trí việc làm. Sau đó, phòng Nội
13


vụ đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, còn thiếu bao nhiêu người, còn yếu
những ai trong trình độ chuyên môn, đòi hỏi năng lực, kinh nghiệm như thế
nào…. để từ đó đưa ra quyết định tăng, giảm hay thực hiện luân chuyển,
thuyên chuyển các vị trí. Tiếp theo đó, phòng Nội vụ sẽ lập kế hoạch thực
hiện thay đổi nguồn nhân lực và trình ban lãnh đạo huyện để xét duyệt.
Cuối cùng, phòng Nội vụ sẽ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đã đề ra,
xác định những sai lệch giữa mục tiêu đề ra với quá trình thực hiện kế
hoạch nguồn nhân lực. Quy trình thực hiện hoạch định nhân lực như sau:
Bước 1: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực của Ủy ban cho năm tới .
Bước 2: Phân tích thực trạng nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhằm đưa ra
hiện trạng nhân lực hiện nay và làm cơ sở cho kế hoạch nhân lực cho năm
tới.
Bước 3: Đưa ra quyết định tăng hoặc giảm nguồn nhân lực.
Bước 4: Lập kế hoạch thực hiện.
Bước 5: Đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
3.2.2. Đối với hoạt động tuyển dụng
Công tác tuyển dụng được áp dụng bởi các văn bản:
- Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 nắm 2008 của quốc hộ.

- Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 nắm 2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Việc tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức được thực hiện theo
đúng quyết định của UBND tỉnh giao cho hàng năm. Căn cứ vào kế hoạch
tuyển dụng đã được phê duyệt Chánh văn phòng sẽ lên kế hoạch tuyển
dụng cụ thể, tuyể chọn cán bộ phù hợp.
Công tác tuyển dụng được thực hiện như sau:
- Bước 1: Thành lập hội đồng tuyển dụng
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
- Bước 3: Thông báo chỉ tiêu, đối tượng tuyển dụng
- Bước 4: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Bước 5: Họp hội đồng tuyển dụng
- Bước 6: Thông báo kết quả tuyển dụng
- Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng và phân công công tác
Các cán bộ, công chức sau khi được tuyển dụng được bố trí phân
công công việc đúng với ngạch dự tuyển. Cán bộ, công chức mới được
14


tuyển sẽ có thời gian làm quen với công việc và thực hiện, hoàn thành
chương trình bồi quản lý dưỡng hành chính nhà nước theo đúng quy định.
Việc bố trí công việc luôn tuân theo quy tắc công chức nghạch nào sẽ
được bố trí đúng việc phù hợp với ngạch đó.
Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm với người đứng đầu đơn vị về
kết quả và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mình.
3.2.3. Đối với sử dụng nhân lực
Cán bộ, công chức sau khi được tuyển dụng vào làm việc đều được
hướng dẫn và thực hiện các nghiệp vụ cụ thể. Tiến hành các hoạt động
phân công nhân lực đúng công việc.
Các hoạt động nhắm sử dụng nhân lực hiệu quả, phù hợp với cơ chế

hoạt động của Ủy bạn:
- Thuyên chuyển, luân chuyển cán bộ, công chức.
- Điều động, bổ nhiệm, thăng chức, đề bạt, cách chức cán bộ, công
chức.
- Tinh giảm biên chế.
- Giải quyết hưu trí và các chế độ khác.
3.2.4 Đối với đào tạo phát triển nhân lực
Căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm Lãnh
đạo huyện sẽ xem xét, quyết định, bố trí các cán bộ, công chức đi đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
Các cán bộ, công chức có từ 3 năm công tác trở lên và hoàn thành tốt
nhiệm vụ được xem xét, cử đi học tập các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
Đối với kế hoạch đào tạo dài hạn:
Đây là kế hoạch đào tạo đại học, sau đại học…. cho các các cán bộ,
công chức trong Ủy ban, trước hết Ủy ban huyện cần xây dựng kế hoạch
đào tạo để trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Với đào tạo đại học: Ủy ban huyện sẽ xem xét bản kế hoạch đã đề
ra sau đó ra quyết định phê duyệt danh sách các cán bộ, công chức được cử
đi học.
- Với đào tạo sau đại học: Ủy ban huyện cần xây dựng kế hoạch đào
tạo sau đó gửi cho UBND tỉnh để xem xét, UBND tỉnh sẽ ra quyết định gửi
cho UBND huyện và lập danh sách cán bộ nhân viên được cử đi học.
Đối với đào tạo liên tục:
15


Với đào tạo liên tục thì Ủy ban sẽ tự xây dựng kế hoạch, liên hệ với
các viện chuyên ngành, cục, vụ, các trường đại học…. Khi các trường đại
học, các viện có mở lớp sẽ gửi thông báo về cho Ủy ban.
- Với thời gian đào tạo dưới 3 tháng, Ủy ban sẽ tự đăng ký với các

trường đại học sau đó cử cán bộ, công chức đi học, kết thúc khóa học các
cán bộ, công chức này sẽ nhận được giấy chứng nhận do trường, viện
chuyên ngành mở lớp học đó cấp.
- Với thời gian đào tạo trên 3 tháng, lúc này Ủy ban cần phải lập tờ
trình gửi cho UBND tỉnh để xem xét, sau khi nhận được quyết định từ
UBND tỉnh thì sẽ cử cán bộ đi đào tạo, với thời gian từ 6 tháng trở lên thì
các cán bộ đi học sẽ được cấp chứng chỉ.
3.2.5 Đối với thù lao, phúc lợi
Việc thực hiện này do phòng Nội vụ tham mưu cho lãnh đạo huyện
để giải quyết chế độ tiền lương và phúc lợi cho cán bộ, công chức.
Thực hiện trả lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
Cán bộ, công chức được đảm bảo tiền lương tương xứng với vị trí
việc làm, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm được giao, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Được nâng lương thường xuyên thoe
quy định, được hưởng tiền làm thêm ngoài giờ, công tác phí và các chế độ
theo quy định.
Thưởng cho cán bộ, nhân viên vào các dịp lễ, tết. Hàng năm tổ chức
cho cán bộ, công chức đi tham quan, du lịch, nghỉ mát. Tổ chức các buổi
họp mặt giao lưu văn nghệ giữa các phòng ban, tổ chức liên hoan chung
vui, tặng quà khen thưởng cho con, em cán bộ vào các dịp Trung thu, tết
thiếu nhi.

16


CHƯƠNG 4
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI HUYỆN
VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

4.1. Cơ sở lý luận
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng nhiệm vụ của cán bộ công chức
4.1.1.1. Một số khái niệm
Cán bộ công chức
Hiện nay, cán bộ và công chức được định nghĩa chung tại Điều 4
Luật CBCC ngày 13-11-2008 như sau:
- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (sau
đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Đào tạo là hoạt động có mục đích nhằm xây dựng nguồn nhân lực có
những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo đề hoạt động trong một lĩnh vực nhất định.
Bồi dưỡng là quá trình cập nhật những kiến thức mới, bổ sung những
kiến thức còn thiếu, lạc hậu để nâng cao trình độ, năng lực hoặc phẩm chất,
củng cố kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt động này nhằm

tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội củng cố và mở mang một cách
17


có hệ thống những tri thức, kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp có sẵn để lao
động nghề nghiệp có hiệu quả hơn.
Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thường được tiến hành tại các trường
lớp, các trung tâm đào tạo bồi dưỡng và được xác nhận bằng văn bàng,
chứng chỉ.
Trong lĩnh vực hành chính, đào tạo bồi dưỡng là hoạt động của các
cơ quan quản lý CBCC, của cơ sở đào tạo bồi dưỡng nhằm trang bị và nâng
cao kiến thức, kỹ năng làm việc, phẩm chất đạo đức… cho CBCC theo tiêu
chuẩn quy định của từng ngạch, từng chức vụ.
4.1.1.2. Đặc điểm của cán bộ công chức
Cán bộ, công chức bao gồm các đặc điểm sau:
- Thứ nhất: phải là công dân Việt Nam
- Thứ hai : Về chế độ tuyển dụng , bổ nhiệm
Công chức phải là người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch,
chức danh, chức vụ trong các Cơ quan, Tổ chức, Đơn vị thuộc cấp Trung
ương, cấp Tỉnh, cấp Huyện.
Ví dụ: Điều 8 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là
Công chức, trong đó Công chức trong Viện Kiểm sát nhân dân tối cao gồm:
Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; kiểm sát viên, điều tra
viên; người làm việc trong văn phòng, vụ, cục, ban và Viện nghiệp vụ
thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Công chức phải có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với ngạch,
chức danh, chức vụ. Các vấn đề liên quan tới bổ nhiệm, tuyển dụng công
chức vào các chức danh, chức vụ và bổ nhiệm vào các ngạch công chức
quy định cụ thể ở chương IV – Luật Cán bộ, Công chức năm 2008. Những
vấn đề này còn phụ thuộc vào quy định riêng đối với các chức danh, chức

vụ khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ nhưng thuộc các tổ chức, cơ
quan, đơn vị khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ thuộc cùng một loại
tổ chức, cơ quan, đơn vị nhưng ở các cấp khác nhau.
- Thứ ba, về nơi làm việc
Nơi làm việc của Công chức rất đa dạng. Nếu như cán bộ là những
người hoạt động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Tổ chức chính trị
- xã hội ở Trung ương, ở Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, ở Huyện,
Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh thì Công chức còn làm việc ở cả
Cơ quan, Đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân, trong bộ
18


máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
Ví dụ: Khoản 2 Điều 11 Nghị định 06/2010/NĐ - CP quy định Công
chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập như
sau: “Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức vụ cấp
trưởng, cấp phó tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị,
Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ.”
- Thứ tư, về thời gian công tác
Công chức đảm nhiệm công tác từ khi được bổ nhiệm, tuyển dụng
cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động mà không hoạt
động theo nhiệm kì như cán bộ (Điều 60 – Luật cán bộ, công chức năm
2008). Chấm dứt đảm nhiệm chức vụ khi đến tuổi nghỉ hưu: Nam đủ 60
tuổi, nữ đủ 55 tuổi (Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 73 – Luật Bảo hiểm
Xã hội năm 2014).
- Thứ năm, về chế độ lao động
Công chức được biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
(Điều 12 – Luật cán bộ, công chức năm 2008); đối với công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của

pháp luật.
4.1.2. Vai trò của nâng cao chất lượng cán bộ công chức
Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ,công chức nhà nước là một yêu
cầu khách quan, là đòi hỏi thường xuyên và liên tục của bất kỳ quốc gia
nào muốn phát triển bền vững. Có thể nói đào tạo bồi dưỡng cán bộ,công
chức nhà nước giữ vai trò trực tiếp trong việc nâng cao chất lượng, hiệu lực
và hiệu quả của nền hành chính nhà nước. Bởi hiệu lực hiêu quả của bộ
máy nhà nước nói chung, của hệ thống hành chính nói riêng suy cho cùng
được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và kết quả công tác của đội ngũ
cán bộ, công chức phẩm chất của đội ngũ cán bộ, công chức ngoài khả
năng và tinh thần tự học tập lại phụ thuộc rất nhiều vào công tác đào tạo
bồi dưỡng thường xuyên kiến thức và kỹ năng thực hành cho họ. Trong
điều kiện đội ngũ cán bộ,công chức nước ta hiện nay đa số được đào tạo
trong thời kỳ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chưa được chuẩn hóa theo
tiêu chuẩn chức danh, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu nhiệm vụ của
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, mở cửa hội
nhập với khu vực và Thế giới, thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế-xã hội, việc ứng dụng những thành tưu khoa học công nghệ,
19


nhất là công nghệ tin học và hiện đại hóa nền hành chính công tác đào tạo
bồi dưỡng cán bộ,công chức trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Có thể khái quát vai trò của công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ,công
chức qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4.1: Vai trò công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức
TỔ CHỨC:
- Mục têu
- Chưc năng
- Nhiệm vụ

- Vị trí công tác CB

Nhu cầu đào tạo bồi
dưỡng

cách thức thực
hiện

Đào tạo tập
trung

Tự đào tạo

Làm tăng năng lực cán bộ,
tổ chức

Sử dụng vào thực tiễn
quản lý

Kết quả đào tạo
bồi dưỡng (tăng
sự hiểu biết)

Tóm lại: Đào tạo bồi dưỡng có vai trò quan trọng trong công tác
quản lý phát triển nguồn nhân lực của các cơ quan, tổ chức nhà nước nhằm
xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, thành thạo
về chuyên môn nghiệp vụ, trung thành với nhà nước, tận tụy với công việc.
Kết quả mà mỗi công chức thu được sau mỗi khóa học không chỉ có ý
nghĩa đối với bản thân họ mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với chất lượng
hoạt động của cơ quan, đơn vị họ công tác.

4.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ công chức
4.1.3.1. Thể lực
Tất cả cán bộ, công chức đều phải có sức khỏe dù làm công việc gì,
ở đâu. Sức khỏe là nền tảng quan trọng cho mọi hoạt động. Sức khỏe của
cán bộ, công chức là một tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã. Sức khỏe có tác động đến chất lượng lao động
cả hiện tại và tương lai. Người lao động nói chung, cán bộ, công chức nói
riêng có sức khỏe tốt sẽ đem lại năng suất lao động cao hơn bằng việc
nâng cao sức bền bỉ, dẻo dai và khả năng tập trung công việc.
Sức khỏe của con người chịu tác động của nhiều yếu tố như: yếu tố
về thu nhập, mức sống, chế độ ăn uống,làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế,
tuổi tác, thời gian công tác, giới tính…
Đặt trên góc độ đánh giá thể lực thì yếu tố sức khỏe được xem xét
bởi một số chỉ tiêu sau: Chiều cao, cân nặng, chỉ số khối cơ thể BMI và các
20


×