Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Đại số 11 chương 2 bài 2: Hoán vị chỉnh hợp tổ hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.57 KB, 2 trang )

ĐẠI SỐ 11

THPT BẮC BÌNH
HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP

I. MỤC TIÊU:
- Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp để vận dụng giải các bài toán
tính xác suất bài sau.
- Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học. Biết quan sát và phán đoán chính
xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Ghi lại các định lý: Hoán vị - Chỉnh hợp – Tổ hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Áp dụng công thức số các hoán vị.
BT1: Từ các chữ số 2, 3, 4, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- HS suy nghĩ và trả lời…
- GV nêu các bài tập và ghi lên bảng.
- HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình
- GV gọi HS trả lời.
bày lời giải(có giải thích).
- GV nhận xét và nêu lời giải chính xác(nếu HS không
- HS nhận xét.
trình bày đúng lời giải ).
6!
- Ghi nhận kết quả đúng.
Hoạt động 2: Áp dụng công thức số các chỉnh hợp.
BT2: Một cuộc khiêu vũ có 10 nam và 6 nữ, người ta chọn có thứ tự 3 nam và 3 nữ để ghép thành 3 cặp. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
- GV nêu đề và ghi lên bảng.
- HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải - GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi
thích)
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
- HS trao đổi và rút ra kết quả:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
3
3
- GV nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày
A 10.A 6
đúng lời giải).
- Ghi nhận kết quả đúng.
Hoạt động 3: Áp dụng công thức số các tổ hợp.
BT3: Có 12 người gồm 10 nam và 2 nữ. Hỏi:
a. Có bao nhiêu cách chọn 1 tổ gồm 8 người từ 12 người đó, không phân biệt nam nữ.
b. Có bao nhiêu cách chọn 1 tổ gồm 8 người từ 12 người đó sao cho tổ có ít nhất 1 nữ.
c. Có bao nhiêu cách chọn 1 tổ gồm 8 người nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- HS các nhóm xem đề và thảo luận tìm lời giải.
- GV nêu đề và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thỏa
- HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải (có
luận tìm lời giải, gọi HS đại diện nhóm có kết quả
giải thích)
nhanh nhất lên bảng trình bày lời giải.
- HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
- HS trao đổi và rút ra kết quả:

- Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
12!
8
C12

 495
- GV nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày
8!4!
đúng lời giải).
7
6
C12C10
 C22C10
 450
10!
 45
2!8!
Hoạt động 4: Áp dụng công thức số các chỉnh hợp, tổ hợp.
BT4: Một lớp học có 40 học sinh, cần cử ra 1 ban cán sự lớp gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó và 3 ủy viên.
8
C10


Hỏi có mấy cách lập ra ban cán sự.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện
lên bảng trình bày lời giải.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo
luận tìm lời giải.
HD: Chọn 2 học sinh: 1 lớp trưởng và 1 lớp phó trước.


ĐẠI SỐ 11
- HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
- HS trao đổi và rút ra kết quả:
3
 13.160.160
- A 240.C38
- Ghi nhận kết quả đúng.
- Cả lớp cùng chép vào tập.
4. Củng cố: Thông qua các bài tập đã giải.

THPT BẮC BÌNH
Chọn 3 học sinh làm ủy viên trong số các học sinh còn
lại.
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày lời giải và gọi HS
nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV nhận xét, nêu lời giải chính xác (nếu HS không
trình bày đúng lời giải).

n!
n!
(1�k �n) ; Cnk 
(0 �k �n)
(n  k)!
k!(n  k)!
BTVN: Có bao nhiêu cách cắm 5 bông hoa vào 7 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông) nếu:

a. Các bông hoa khác nhau? b. Các bông hoa như nhau?
k
Nhắc lại các công thức: Pn  n!  n(n  1)(n  2)....3.2.1; A n 



×