ĐẠI SỐ 11
CHƯƠNG II : TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§1. QUY TẮC ĐẾM
TIẾT : 22-23
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:Giúp học sinh nắm được qui tắc cộng và qui tắc nhân
2. Về kỹ năng: Biết vận dụng để giải một số bài toán
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện
tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, phiếu trả lời trắc nghiệm
2. Chuẩn bị của HS :
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
Hoạt động 1:Ôn tập lại
kiến thức cũ – Đặt vấn
đề
- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Hãy liệt kê các phần tử A=x R / (x-3)(x2+3x- Nhớ lại kiến thức cũ và của tập hợp A, B
4)=0
trả lời câu hỏi
=-4, 1, 3
B=x Z / -2 ≤ x < 4
=-2, -1, 0, 1, 2, 3
- Làm bài tập và lên bảng - Hãy xác định A B
A B = 1 , 3
trả lời
- Cho biết số phần tử của
tập hợp A, B, A B?
- Giới thiệu ký hiệu số n(A) = 3 hay |A| = 3
phần tử của tập hợp A, B, n(B) = 6
A B?
n(A B) = 2
- Để đếm số phần tử của
các tập hợp hữu hạn đó,
cũng như để xây dựng các
công thức trong Đại số tổ
hợp, người ta thường sử
dụng qui tắc cộng và qui
tắc nhân
ĐẠI SỐ 11
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Giới thiệu
qui tắc cộng
- Có bao nhiêu cách chọn
một trong 6 quyển sách
khác nhau?
- Có bao nhiêu cách chọn
một trong 4 quyển vở
khác nhau?
- Vậy có bao nhiêu cách
chọn 1 trong các quyển
đó?
I. Qui tắc cộng:
Ví dụ: Có 6 quyển sách
khác nhau và 4 quyển vở
khác nhau. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn một trong
các quyển đó?
Giải: Có 6 cách chọn
quyển sách và 4 cách
chọn quyển vở, và khi
chọn sách thì không chọn
vở nên có 6 + 4 = 10 cách
chọn 1 trong các quyển đã
cho.
- Giới thiệu qui tắc cộng
Qui tắc: (SGK Chuẩn,
trang 44)
- Thực chất của qui tắc n(AB) = n(A) + n(B)
cộng là qui tắc đếm số
phần tử của 2 tập hợp
không giao nhau
- Giải ví dụ 2
- Hướng dẫn HS giải ví dụ Ví dụ 2: (SGK chuẩn,
2
trang 44)
- Yêu cầu HS chia làm 4 BT1: Trên bàn có 8 cây
nhóm làm bài tập sau trên bút chì khác nhau, 6 cây
bảng phụ
bút bi khác nhau và 10
quyển tập khác nhau. Một
HS muốn chọn một đồ vật
duy nhất hoặc 1 cây bút
chì hoặc 1 bút bi hoặc 1
cuốn tập thì có bao nhiêu
cách chọn?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của - Cho nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung nếu cần
- Nhận xét câu trả lời của
các nhóm
- phát biểu điều nhận xét - HS tự rút ra kết luận
Chú ý: Quy tắc cộng có
được
thể mở rộng cho nhiều
ĐẠI SỐ 11
hành động
Hoạt động 3: Giới thiệu
qui tắc nhân
II. Qui tắc nhân:
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3, Ví dụ 3: (SGK chuẩn,
dùng sơ đồ hình cây trang 44)
hướng dẫn để HS dễ hình
dung
- Giới thiệu qui tắc nhân.
- Trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn HS giải
Bt2/45 nhằm củng cố
thêm ý tưởng về qui tắc
nhân
- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Chia làm 4 nhóm, yêu
cầu HS nhóm 1,2 làm ví
dụ 4a, HS nhóm 3,4 làm
ví dụ 4b SGK chuẩn trang
45.
- Phát biểu điều nhận xét - Yêu cầu HS tự rút ra kết Chú ý: Qui tắc nhân có
được
luận
thể mở rộng cho nhiều
hành động liên tiếp
Hoạt động 4: Củng cố
kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày
phương án chọn của
mình.
- Cho HS nhóm khác
nhận xét.
- Nhận xét các câu trả lời
của HS
- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét khi nào dùng qui tắc
cộng và khi nào dùng qui
tắc nhân
- BTVN: 1,2,3,4 SGK
trang 46