Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần lilama 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.4 KB, 108 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3 VÀ TỔ
CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LILAMA 3................................................................................................................7
1.1.Tổng quan về Công ty cổ phần Lilama 3..............................................................................7
1.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần Lilama 3.............................................................7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................8
1.1.3. Giới thiệu khái quát bộ máy tổ chức..................................................................................9
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Lilama 3 giai đoạn 2015 - 2020............9
1.1.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản trị nhân lực..................11
1.1.4.1.Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp.......................................11
1.1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp....................................14
1.2.Tổ chức bộ máy thực hiện chuyên trách công tác quản trị nhân lực......................15
1.2.1. Tổ chức bộ phận chuyên trách............................................................................................15
1.2.2. Tổ chức nhân sự chuyên trách............................................................................................16
1.3.Kết quả khảo sát thực thi nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách nhân sự..................20
PHẦN 2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LILAMA 3.....................................................................................24
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP...................................................................................................24
2.1.1. Một số khái niệm..........................................................................................24
2.1.2. Vai trò của công tác tuyển dụng nhân lực.....................................................24
2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp................................................................................25
2.1.2.2. Đối với người lao động..............................................................................25
2.1.2.3. Đối với xã hội............................................................................................26
2.1.3. Các yêu cầu đối với công tác tuyển dụng nhân lực......................................27
2.1.4. Nội dung công tác tuyển dụng nhân lực.......................................................27
2.1.4.1. Chuẩn bị tuyển dụng.................................................................................28
2.1.4.2. Thực hiện tuyển dụng................................................................................32


2.1.4.3. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng...................................................................41
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực..........................43
2.1.3.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp........................43
2.1.3.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài doanh nghiệp.......................45
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3.........................................................................47
2.2.1. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Lilama 3.....47
1


2.2.1.1. Chuẩn bị tuyển dụng.................................................................................48
2.2.1.2. Thực hiện tuyển dụng................................................................................55
2.2.1.3. Kết quả tuyển dụng....................................................................................63
2.2.1.4. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng...................................................................64
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ
phần Lilama 3.........................................................................................................66
2.2.2.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong..............................................66
2.2.2.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài..............................................70
2.2.3. Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần
Lilama 3..................................................................................................................72
2.2.3.1. Những kết quả đạt được.............................................................................72
2.2.3.2 . Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................73
2.3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LILAMA 3............................................................................................74
2.3.1. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Lilama 3 trong những năm
tới............................................................................................................................74
2.3.1.1. Phương hướng phát triển chung của Công ty cổ phần Lilama 3...............74
2.3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Lilama 3.....75
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần
Lilama 3..................................................................................................................76

2.3.2.1. Đa dạng hóa các nguồn tuyển dụng...........................................................76
2.3.2.2. Đa dạng hóa công tác phỏng vấn...............................................................77
2.3.2.3. Đổi mới quy trình tuyển dụng...................................................................79
2.3.2.3 Chú trọng đánh giá sau mỗi đợt tuyển dụng...............................................85
2.3.2.4. Các giải pháp khác.....................................................................................86
KẾT LUẬN............................................................................................................89

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Lilama 3 giai đoạn 2015 - 2020.........9
Bảng 1.1: Doanh thu thuần, chi phí và lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2011 - 2015. 12
Bảng 1.2: Thu nhập của các chức danh công việc trong Công ty cổ phần Lilama 3
năm 2015................................................................................................................13
Bảng 1.3: Bảng trình độ chuyên môn của cán bộ QTNL.......................................17
Bảng 1.4: Bảng phân công công việc của cán bộ QTNL........................................18
Bảng 1.5: Bảng khảo sát thực thi nhiệm vụ của cán bộ QTNL..............................20
Sơ đồ 2.1: Các bước thực hiện tuyển dụng.............................................................35
Bảng 2.1: Số lượng vị trí tuyển dụng tại Công ty cổ phần Lilama 3......................49
Bảng 2.2: Nhu cầu tuyển dụng công nhân kĩ thuật tại Công ty cổ phần Lilama 3
năm 2015................................................................................................................50
Bảng 2.3: Số ứng viên thu hút qua các phương pháp tuyển dụng giai đoạn 2012
-2015.......................................................................................................................54
Bảng 2.4: Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tại Công ty cổ phần Lilama 3 giai đoạn 2012-2015
................................................................................................................................58
Bảng 2.5: Tỷ lệ ứng viên qua vòng phỏng vấn sơ bộ tại Công ty cổ phần Lilama 3
giai đoạn 2012 - 2015.............................................................................................59
Bảng 2.6: Tỷ lệ ứng viên qua kiểm tra thi tuyển tại Công ty cổ phần Lilama 3 giai
đoạn 2012 - 2015....................................................................................................60

Bảng 2.7: Tỷ lệ ứng viên qua vòng phỏng vấn chuyên sâu tại Công ty cổ phần
Lilama 3 giai đoạn 2012-2015................................................................................62
Bảng 2.8: Kết quả tuyển dụng của Công ty cổ phần Lilama 3 giai đoạn 2011-2015
................................................................................................................................63
Bảng 2.9: Tỷ lệ sàng lọc ứng viên giai đoạn 2011 - 2015......................................64
Bảng 2.10: Chi phí tuyển dụng bình quân trên một lao động giai đoạn 2011- 2015
................................................................................................................................65
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Lilama 3 giai đoạn 2012 - 2015..............................................................................67
Bảng 2.12 : Mức phụ cấp tại Công ty cổ phần Lilama 3 năm 2015.......................68
Bảng 2.13: Bảng trình độ chuyên môn của cán bộ QTNL trong công ty...............69
Bảng 2.14 : Phiếu đề xuất nhân sự.........................................................................80
3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

QTNL : Quản trị nhân lực
DN : Doanh nghiệp
HĐQT : Hội đồng quản trị
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
TCHC : Tổ chức – Hành chính
HĐLĐ : Hợp đồng lao động
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế

4


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi Việt Nam hội nhập cộng đồng
kinh tế ASEAN, các doanh nghiệp không chỉ đón nhận cơ hội phát triển mà còn
phải đương đầu với rất nhiều khó khăn, thách thức. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực
là một yếu tố sống còn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Có thể nói nếu không có nguồn nhân lực sẽ không thể có nền sản xuất vì cho dù
máy móc có hiện đại đến đâu cũng không thể thay thế được con người. Vì vậy, để
tồn tại và phát triển trong thị trường hiện nay, ngoài việc đầu tư, đổi mới công
nghệ, trang thiết bị hiện đại các doanh nghiệp cũng phải không ngừng phát huy
và nâng cao hiệu quả các công tác quản trị nhân lực và đặc biệt là hoàn thiện
công tác tuyển dụng lao động vì tuyển dụng được nguồn nhân lực có chất lượng
cao sẽ đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và về lâu dài đội ngũ nhân lực chất
lượng cao sẽ tạo điều kiện cho việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Công ty cổ phần Lilama 3 là một doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực đầu tư
xây dựng, sản xuất và kinh doanh, lắp ráp vật liệu xây dựng. Trong sự nghiệp
phát triển của mình, công ty đã không ngừng đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ
sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cùng với
đó, Công ty cũng luôn hướng sự quan tâm chú trọng đến công tác quản trị nguồn
nhân lực, đặc biệt là công tác tuyển dụng.
Để góp phần nhỏ bé của mình cho sự phát triển của Công ty em đã chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Lilama
3 ” nhằm tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, tổ chức bộ máy
Quản trị nhân lực, đặc điểm công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, quy trình tuyển
dụng nguồn nhân lực của công ty... Để từ đó có thể đóng góp một vài ý kiến của
mình nhằm hoàn thiện các hình thức, các bước tuyển dụng nguồn nhân lực tạo
tiền đề vững chức cho sự phát triển ổn định của công ty trên con đường phát triển
và hội nhập hiện nay.
Kết cấu đề tài bao gồm:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần Lilama 3 và tổ chức công
tác Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Lilama 3.

Phần 2: Chuyên đề chuyên sâu: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân
lực tại Công ty cổ phần Lilama 3”
Trong quá trình hoàn thiện chuyên đề này em đã được tìm hiểu các nghiên
cứu về vấn đề tuyển dụng nhân lực và tiếp thu được các kinh nghiệm thực tế qua
5


thực tiễn hoạt động tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần Lilama 3. Cùng với
sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ trong phòng Tổ Chức – Hành chính và các anh
chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Vũ Hồng Phong đã
hướng dẫn em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài viết này.

6


PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3
VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LILAMA 3
1.1.Tổng quan về Công ty cổ phần Lilama 3
1.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần Lilama 3
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3
Tên nước ngoài: Lilama 3 join stock company
Tên viết tắt: Lilama 3. JSC
Website: />Email:
Tel: (84.4) 3818 2554 - Fax: (84.4) 3818 2550
Trụ sở: Lô 24 - 25, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Thành phố Hà Nội
Chi nhánh: Số 927 Hùng Vương, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Lĩnh vực hoạt động: Công nghiệp năng lượng, Công nghiệp hóa chất, Công nghiệp
thực phẩm, Công nghiệp dân dụng và Công trình công nghiệp.

Mã số thuế: 2600104526
Vốn điều lệ: 51.500.000.000 VNĐ
Các ngành nghề kinh doanh:
-

-

Khai thác sản xuất, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng.
Khảo sát thiết kế tư vấn xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
Khảo sát thiết kế hệ thống thông tin liên lạc.
Tư vấn thiết kế công nghệ và dây chuyền sản xuất: vật liệu xây dựng, giấy và
chế biến lương thực, thực phẩm.
Thi công xây dựng: san ủi mặt bằng, thi công nền móng đường bộ,…
Thi công xây dựng các chương trình công nghệ, hạ tầng kĩ thuật đô thị,khu
công nghiệp, dân dụng, giao thông, công trình thủy lợi, các công trình quốc
phòng, đường biển và trạm biến thế.
Trang trí nội thất công trình.
Lắp ráp thiết bị, máy móc cho các công trình: cung cấp, lắp đặt và bảo trì
thang máy.
Chế tạo và lắp đặt: Thiết bị nâng, dầm cầu trục đến 30 tấn, nồi hơi, ống áp lực
và thiết bị chịu áp lực.
Thiết kế đóng mới tàu thuyền, ca nô, xà lan và các phương tiện vận tải thủy
đến 1000 tấn.
7


-

Kinh doanh thương mại tổng hợp, nguyên vật liệu giấy, xăng dầu, khí hóa
lỏng, chất đốt các loại.

Kinh doanh xuất khẩu vật tư thiết bị và các dây chuyền công nghệ.
Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ, đường thủy (theo tuyến
cố định và theo hợp đồng); dịch vụ xếp dỡ hàng hóa đường bộ, đường thủy.

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần Lilama 3
qua các thời kỳ có nhiều tên gọi khác nhau: Năm 1960 có tên là Công trường
khoan phun xi măng trực thuộc Công ty Lilama, đầu năm 1979 thành lập Công
trường đường hầm và khoan phun xi măng trực thuộc Công ty Lilama, đến ngày
5/9/1979 được đổi thành Xí nghiệp xây dựng đường hầm trực thuộc Công ty
Lilama, năm 1981 Xí nghiệp xây dựng đường hầm được chuyển đổi thành Công ty
và có tên là Công ty xây dựng công trình ngầm – Tổng công ty Lilama(theo Quyết
định số 154 BXD - TCCB ngày 11 tháng 02 năm 1981 của Bộ Xây dựng), năm
2002 Công ty được đổi tên thành Công ty Lilama 3 (theo quyết định số 285/QĐBXD ngày 11 tháng 3 năm 2002 của Bộ xây dựng) và được chuyển đổi thành
Công ty cổ phần tháng 11 năm 2005 (theo QĐ số 2114/BXD ngày 14 tháng 11
năm 2005 của Bộ Xây dựng) với tên gọi Công ty cổ phần Lilama 3 do Tổng công
ty Lilama giữ cổ phần chi phối.
Từ 120 cán bộ công nhân viên với 01 kỹ sư địa chất, 05 cán bộ trung cấp còn
lại là công nhân kỹ thuật, đến nay đã có 2310 cán bộ công nhân viên, trong đó
trình độ đại học có 276 người; trung cấp 153 người và cao đẳng 66 người, còn lại
là công nhân kỹ thuật. Công ty có 7 xí nghiệp trực thuộc và 01 Công ty chi nhánh,
có đội ngũ Đảng viên, Đoàn viên thanh niên và Công đoàn vững mạnh sẵn sàng đi
bất cứ đâu làm nhiệm vụ trong điều kiện thế nào vẫn giữ vững bản chất, tính tiên
phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
Hiện nay, đơn vị có trên 600 đầu xe máy thiết bị với tổng giá trị nguyên giá
hơn 50 tỷ đồng. Những máy móc thiết bị và công nghệ trên đang được sử dụng thi
công tại hầu hết các công trình thuỷ điện lớn của Quốc gia như: Thuỷ điện Sơn La,
Tuyên Quang, Nậm Chiến, Huội Quảng, Bản Vẽ, Quảng Trị, Ba Hạ, Sêkaman 3…
Đội ngũ lao động hùng mạnh, có trình độ chuyên môn, tay nghề vững, giàu kinh
nghiệm đang tham gia thi công trên các công trình lớn ở khắp mọi miền đất nước.

Với những thành tích đã đạt được trong công tác sản xuất kinh doanh, tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần Lilama 3 đã được Đảng và Nhà nước
phong tặng danh hiệu anh hùng Lao động năm 1998 và nhiều danh hiệu cao quý
khác.
1.1.3. Giới thiệu khái quát bộ máy tổ chức
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Lilama 3 thuộc kiểu Chức năng.
Với kiểu sơ đồ bộ máy tổ chức như trên, việc điều hành các hoạt động trong Công
8


ty khá thuận lợi, giải quyết tốt các vấn đề chuyên môn về Quản trị doanh nghiệp,
giảm gánh nặng cho Tổng giám đốc trong việc điều hành Công ty bởi vì có sự
tham gia của các thành viên trong Hội đồng quản trị vào công việc quản trị, có sự
tham gia quản trị trực tiếp của Ban lãnh đạo Công ty và các Xí nghiệp. Tuy nhiên,
bộ máy Quản trị như vậy rất cồng kềnh và không tuân thủ chế độ một thủ trưởng.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Lilama 3 giai đoạn 2015 - 2020
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ

KHỐI VĂN PHÒNG

1.Văn phòng công ty
2.Phòng TCHC
3.Phòng TCKT

4. Phòng KTKT
5.Phòng VTTB
6.Phòng KHĐT

KHỐI SẢN XUẤT

CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN –
CÔNG TY LIÊN KẾT

1. XN LILAMA 3.2
2. XN cơ khí Quang Minh
3. Đội LILAMA 3.6
4. Đội LILAMA 3.8
5. Đội LILAMA 3.10
6. Trung tâm Tư vấn thiết kế
7. Đội hàn điện

1. Công ty CP LILAMA
3.3
2. Công ty CP LILAMA
3.4
3. Công ty TNHH
LILAMA 3-DNT

(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm
9



giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ
của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và
Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
* Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động
độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
* Ban Tổng giám đốc gồm: Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc.
Tổng giám đốc điều hành Công ty là người Đại diện của Công ty trong việc
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng giám đốc Công ty do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Tổng giám đốc Công ty chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.

10


Phó Tổng giám đốc: Các Phó tổng giám đốc Công ty giúp việc cho Tổng giám
đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty trong các lĩnh vực theo sự phân công
và uỷ quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty
và pháp luật về nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền.
* Ban kiểm soát nội bộ: được Ban tổng giám đốc ủy quyền, nhiệm vụ chính của
Ban kiểm soát nội bộ là phối hợp với phụ trách các đơn vị, phòng ban chức năng
chuyên môn xúc tiến việc triển khai hệ thống kiểm soát nội bộ. Hệ thống này cho
phép kiểm soát các rủi ro và thách thức liên quan đến hoạt động của Công ty và
được triển khai gồm một phần là kiểm soát nội bộ chung và một phần là kiểm
soát nội bộ trong lĩnh vực tài chính, kế toán
* Khối văn phòng: gồm các phòng ban chức năng do Hội đồng quản trị phê
duyệt trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc, các phòng chịu trách nhiệm thực

hiện và tham mưu cho Tổng giám đốc các công việc thuộc phạm vi chức năng
của phòng đồng thời phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện mục
tiêu và chiến lược chung của Công ty.
Phòng Tổ Chức - Hành Chính có nhiệm vụ tổ chức lao động trong công ty,
tiến hành tuyển dụng nhân lực, tổ chức thi nâng bậc, theo dõi, quản lý, xếp
lương, nâng lương cho người lao động. Đồng thời tính toán và theo dõi tình hình
nộp BHXH của người lao động, giải quyết các chính sách như ốm đau, hưu trí,
thai sản… cho người lao động.
Phòng Tài Chính - Kế Toán là bộ phận tham mưu cho giám đốc trong việc
xây dựng cơ chế hạch toán của công ty, có nhiệm vụ: Hạch toán quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty, tiến hành phân tích các hoạt động sản xuất kinh
doanh , thực hiện việc chi trả lương, trả thưởng, Bảo hiểm xã hội cho cán bộ
công nhân viên trong công ty. Lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn, các kế hoạch
đầu tư dài hạn phù hợp với định hướng phát triển của công ty.
Phòng Kinh Tế - Kỹ Thuật là bộ phận chuyên về mảng thiết kế, định tính và
định lượng khối lượng sản xuất kinh doanh và chất lượng kỹ thuật của công
trình( ví dụ như: thí nghiệm, phân tích độ chịu nén của bê tông…)
Phòng Vật Tư - Thiết Bị có chức năng là quản lý, điều động xe, máy móc
Công ty ở các công trình mà Công ty đảm nhiệm thi công.
Phòng Kế Hoạch Đầu tư có chức năng là xây dựng chiến lược và đề án kinh
doanh; giới thiệu và mua bán sản phẩm,vật tư, thiết bị…Chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Khối sản xuất gồm các đơn vị thi công : Thực hiện thi công xây lắp các gói
thầu của Công ty.
* Các công ty thành viên – công ty liên kết tính đến 01/01/2016:
11


-


Công ty CP Lilama 3.3

-

Công ty CP Lilama 3.4

-

Công ty TNHH Lilama 3 – DNT

1.1.4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản trị nhân lực
1.1.4.1.Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp
 Mục tiêu của công ty
Mục tiêu hoạt động của Công ty cổ phần Lilama 3 là đa dạng hoá ngành,
nghề kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nâng cao năng lực cạnh
tranh nhằm xây dựng và phát triển công ty có tiềm lực kinh tế mạnh. Điều này ảnh
hưởng đến các bộ phận chuyên môn khác nhau như sản xuất, kinh doanh,
marketing, tài chính…và cụ thể là bộ phận quản trị nhân lực. Để đạt được mục tiêu
của mình, công ty không chỉ cần một chiến lược kinh doanh đúng đắn mà bên
cạnh đó còn phải có những chiến lược phát triển nhân sự, tạo ra đội ngũ quản lý,
chuyên gia, công nhân lành nghề và phát huy tài năng của họ.
 Khả năng tài chính của công ty
Khả năng tài chính sẽ quyết định đến chiến lược quản trị nhân sự của doanh
nghiệp như chi phí tuyển dụng (chi phí quảng cáo, thi tuyển hay đăng tin vào các
trang web mất phí…), chi phí đào tạo phát triển, tạo động lực lao động…
Bảng 1.1: Doanh thu thuần, chi phí và lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2011 2015
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần


Năm 2011
387

Năm 2012
396

Năm 2013
401

Năm 2014
475

Năm 2015
515

Chi phí

380

391

398

450

510

42


64

240

367

Lợi nhuận sau 38
thuế

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Công ty cổ phần Lilama 3 là một doanh nghiệp có tiềm năng tài chính, hiểu
rõ được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, công ty sẵn sàng đầu tư một khoản
chi phí đủ lớn để công tác quản trị nhân sự được thực hiện hiệu quả nhất và biến
điều đó trở thành lợi thế trong việc thu hút và giữ chân nhân tài.
 Chính sách nhân sự của công ty
Công ty cổ phần Lilama 3 thực hiện chế độ trả lương, thưởng theo khả năng
đóng góp của từng thành viên cho công ty theo năng suất, chất lượng, hiệu quả.
12


13


Bảng 1.2: Thu nhập của các chức danh công việc trong Công ty cổ phần
Lilama 3 năm 2015
Mức lương thấp nhất
Hệ số lương thấp
(đồng)
nhất
Chức danh công việc

Chủ tịch HĐQT

11.935.440

16,13

Phó chủ tịch HĐQT

11.332.640

15,31

Tổng giám đốc

10.910.680

14,74

10.344.048

13,98

8.000.000

10,81

6.975.240

9,43


6.389.680

8,63

4.983.106

6,73

4.830.960

6,53

4.340.160

5,87

3.797.640

5,13

3.375.680

4,56

2.350.920

3,18

1.928.960


2,61

Phó tổng giám đốc, Kế toán
trưởng
Trưởng phòng Công ty, Giám
đốc Xí nghiệp
Phó phòng Công ty, Phó giám
đốc Xí nghiệp
Chuyên viên chính, Kinh tế viên
chính, Kỹ sư chính
Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ

Nhân viên Công ty, Kỹ thuật
viên
Công nhân lái xe
Thủ kho
Công nhân, Nhân viên trực tiếp
sản xuất
Nhân viên bảo vệ, giữ gìn an
ninh trật tự
Phụ kho

(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Công ty cũng thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các chính sách chế độ đối
với người lao động theo Bộ luật Lao động như Bảo hiểm xã hội, y tế, trợ cấp thôi
việc, thực hiện chế độ phụ cấp và thanh toán tiền cơm trưa, tiền tàu xe đi phép,
tiền điện thoại cho các cá nhân theo công việc được giao v.v… Các chính sách này
có một ảnh hưởng quan trọng đến công tác quản trị nhân lực như thể hiện được sự
bình đẳng trong phân phối thu nhập cho người lao động, tạo động lực khuyến
khích nhân viên cống hiến hết mình, giữ chân nhân tài để họ làm việc trung thành

với công ty.
14


 Bầu không khí văn hoá trong doanh nghiệp
Công ty cổ phần Lilama 3 là một tập thể lao động đoàn kết, vững mạnh,
thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, thực hiện nguyên tắc dân chủ, công bằng; đảm bảo
hài hòa lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nhờ đó, công ty đã
mang đến một môi trường làm việc thoải mái có tác động nuôi dưỡng, khuyến
khích sự năng động, sáng tạo của nhân viên. Đây là một trong số những bước
thành công trong công tác quản trị nhân lực mà nhiều tổ chức muốn hướng đến.
 Hội đồng công đoàn của công ty
Công đoàn Công ty cổ phần Lilama 3 rất quan tâm và chăm lo đến đời sống
của CBCNV. Mỗi năm trong các cuộc họp Công đoàn với quản lý và Họp Công
đoàn với công nhân định kỳ, người lao động trong công ty đã được bày tỏ nhiều
tâm tư, nguyện vọng và mong muốn của mình. Thông qua Chủ tịch Công đoàn
ông Nguyễn Đức Phúc, công ty đã hoàn thiện nhiều chính sách nhân sự trong đó
có các quyết định quản lý như giám sát và cùng chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần của người lao động; huấn luyện an toàn lao động cho công nhân trước khi vào
làm việc, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân đầy đủ, kịp thời theo tính chất
công việc là ưu tiên hàng đầu; trả phụ cấp đi lại, phụ cấp trách nhiệm cho cá nhân
được giao trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị…
1.1.4.2.
Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp
 Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội
Sau hơn 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đang
tăng trưởng khá ổn định; sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh
tế được đẩy mạnh. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng
cố và tăng cường. Trong quá trình phát triển, các ngành nghề trong xã hội Việt
Nam cũng ngày càng đa dạng, phong phú. Điều này đòi hỏi Công ty cổ phần

Lilama 3 phải tăng quy mô hoạt động các ngành nghề, đặc biệt là bổ sung những
ngành nghề mới đang được ưa chuộng trong xã hội, đồng thời tăng cường đào tạo
huấn luyện nhân viên để mở rộng sản xuất kinh doanh bắt kịp thị trường lao động
trong nước và trên thế giới. Việc mở rộng sản xuất này có tác động đến chính sách
của công ty như tuyển thêm lao động có trình độ cao, tăng lương để thu hút nhân
tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc.
 Chính sách pháp luật của Nhà nước
Bất kì doanh nghiệp nào cũng phải chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách
và những quy định pháp luật của Nhà nước trong công tác quản trị nhân lực. Công
ty cổ phần Lilama 3 luôn tuân thủ pháp luật lao động về việc làm đặc biệt trong
việc tuyển dụng, đãi ngộ người lao động, giải quyết tốt mối quan hệ về lao động,
chính sách bảo hiểm xã hội, y tế, trợ cấp thôi việc, các khoản phụ cấp, phúc lợi xã
hội…
 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
15


Hiện nay, trình độ khoa học công nghệ không ngừng được đổi mới và cho ra
đời nhiều loại máy móc, thiết bị hiện đại đòi hỏi con người phải thích nghi, vận
hành được những công nghệ tiên tiến nhất. Trong tình hình đó đã đặt ra nhiều
thách thức về quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần Lilama 3, đòi hỏi tăng cường
việc đào tạo phát triển nhân lực, đào tạo lại nghề nghiệp, sắp xếp lại lực lượng lao
động và thu hút nguồn nhân lực mới có kỹ năng cao.
 Các đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần Lilama 3 không chỉ chú trọng
cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ, mà còn cạnh tranh về
nhân sự. Để tồn tại và phát triển, không có con đường nào bằng con đường quản
trị nhân sự một cách hiệu quả. Nắm vững triết lý trên, công ty luôn có chính sách
nhân sự hợp lý, tạo bầu không khí lao động gắn bó thân thiết, tạo động lực làm
việc cho nhân viên để duy trì và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân

tài vào tay đối thủ. Ngoài ra, công ty còn đặt ra một chế độ chính sách lương bổng
mang đến nhiều lợi ích cho nhân viên, thực hiện cải tiến môi trường làm việc, cải
tiến các chế độ phúc lợi.
 Khách hàng
Khách hàng là người trực tiếp mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp, Công ty cổ phần Lilama 3 luôn đặt ra yêu cầu quản lý nhân viên sao cho
vừa lòng khách hàng là ưu tiên nhất. Hiểu rằng, không có khách hàng tức là không
có việc làm, doanh thu của công ty quyết định đến tiền lương và các khoản phúc
lợi cho người lao động. Vì vậy, trong công tác quản trị nhân lực, công ty luôn bố
trí nhân viên đúng người, đúng việc để có thể phục vụ mọi đối tượng khách hàng
một cách tốt nhất.
1.2. Tổ chức bộ máy thực hiện chuyên trách công tác quản trị nhân lực
1.2.1. Tổ chức bộ phận chuyên trách
 Tên gọi: Phòng Tổ chức - Hành chính
 Chức năng:
 Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao
động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ
quân sự theo luật và quy chế công ty.
 Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế công ty.
 Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
 Chức năng hành chính quản trị văn phòng công ty như công tác văn thư,
lưu trữ; công tác lễ tân.
 Các vị trí chuyên trách và bán chuyên trách đảm nhiệm nhiệm vụ liên quan
đến công tác quản trị nhân lực:
16


Phòng Tổ chức - Hành chính của công ty gồm 9 người, trong đó có 7 cán

bộ thực hiện chuyên trách về công tác quản trị nhân sự và có 2 cán bộ đảm nhiệm
công tác hành chính, đoàn thể, tổng hội. Các vị trí chuyên trách quản trị nhân lực
chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có
liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ.
+ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể .
+ Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động
+ Trật tự trị an khu vực, trật tự nội vụ
+ Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty
+ Hồ sơ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty
+ Đối nội, đối ngoại
+ Cung cấp các nhu cầu thiết yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc
công ty.
 Mối quan hệ giữa các vị trí công việc
Để các hoạt động Quản trị nhân lực đảm bảo huy động và sử dụng nguồn
lực một cách hợp lý nhằm đạt được mục tiêu nâng cao năng suất, chất lượng và
dịch vụ của tổ chức, các vị trí công việc phải được triển khai đồng bộ thông qua
nhiều chức năng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Ví dụ như, công tác tuyển dụng
nhân lực đạt hiệu quả cao và thu hút được nhiều nhân tài khi công ty cho thấy các
quy định, chính sách nhân sự đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của người lao
động hoặc có chế độ lương thưởng mang lại nhiều ưu đãi cho nhân viên, đời sống
CBCNV được quan tâm cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.
1.2.2. Tổ chức nhân sự chuyên trách
Tổng số cán bộ nhân viên của Phòng Tổ chức – Hành chính là 9 người trong
đó có 7 cán bộ chuyên trách công tác quản trị nhân lực thực hiện 78% quỹ thời
gian liên quan đến nhiệm vụ QTNL của phòng, số cán bộ nhân viên QTNL chiếm
khoảng 1% tổng số lao động của công ty. Qua số liệu trên cho thấy, bộ máy tổ
chức quản trị nhân lực của Công ty cổ phần Lilama 3 còn ít, mỗi người phải đảm

nhiệm khá nhiều chức năng, nhiệm vụ trong khi công ty chưa áp dụng phần mềm
hỗ trợ quản trị nhân lực. Như vậy, Công ty cổ phần Lilama 3 cần phải xây dựng
và bổ sung thêm cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị nhân lực để tương xứng với
quy mô và vị thế của công ty.
Bảng 1.3: Bảng trình độ chuyên môn của cán bộ QTNL
Họ và tên
Ngày sinh GT
Chức vụ Thâm Trình
niên
độ

Chuyên
ngành đào
tạo
17


STT

1
Đỗ Kim Bàng

Trưởng
10/08/1962 Nam phòng


chuyên
16 năm nghiệp

Thư ký giám

đốc

2
Vũ Thị Thu
Hương

15/02/1979

Nữ

Ngô Thị Kim
Dung

01/11/1976

Nữ

3

Phó
phòng
7 năm
Chuyên
viên pháp
chế
12 năm

4
Phạm Thị
Thanh Hà


18/11/1986

Nữ

5
Nữ

Nhân viên
tiền lương
Nhân viên
tuyển
dụng

Đỗ Thị Hiền

30/11/1984

Trần Quốc
Hùng

Nhân viên
21/02/1987 Nam pháp chế

8 năm

9 năm

ĐH


ĐH

chuyên
nghiệp

ĐH

Quản trị văn
phòng

Luật kinh tế

Kế toán
Công nghệ
thông tin

6

7
Nguyễn Đức
Minh

4 năm

ĐH
Luật kinh tế

Nhân viên
chuyên
10/03/1983 Nam BHXH

3 năm
nghiệp
Tin học
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)

Qua bảng số liệu trên ta thấy, đội ngũ cán bộ QTNL hầu hết đều cống
hiến lâu năm cho công ty, chủ yếu được đào tạo từ bậc CĐ chuyên nghiệp
trở lên, bên cạnh đó công ty đã và đang tuyển dụng những cán bộ trẻ, năng
động. Mặc dù có những cán bộ phòng Tổ chức - Hành chính tốt nghiệp trái
ngành, đảm nhiệm công việc không đúng chuyên môn nhưng đã không
ngừng học hỏi để tích lũy kinh nghiệm đảm bảo tốt hiệu quả công việc. Hơn
nữa những cán bộ giữ vị trí quan trọng của phòng được làm việc đúng
chuyên môn, giàu kinh nghiệm trong công việc, nắm vững quy chế hoạt
động của tổ chức nên Phòng Tổ chức - Hành chính luôn đảm bảo thực hiện
mọi nhiệm vụ của mình đúng tiến độ, kịp thời, chính xác.

ST

Bảng 1.4: Bảng phân công công việc của cán bộ QTNL
Họ và tên
Chức vụ
Trách nhiệm và nhiệm vụ
18


T
1
Đỗ Kim Bàng Trưởng
phòng


2
Vũ Thị Thu
Hương

3

4

5

Ngô Thị Kim
Dung

Phó phòng

Giúp việc Trưởng phòng trong việc điều hành
công việc của phòng. Trực tiếp chịu trách nhiệm
về công tác pháp chế. Đảm bảo công tác xây
Chuyên viên dựng, thực hiện, chấp hành pháp luật trong DN
pháp chế
đúng trình tự, thủ tục và phù hợp với quy định
của pháp luật, Điều lệ Công ty và Tổng Công
ty. Thiết lập một hành lang pháp lý trong DN để
mọi CBCNV hiểu và tôn trọng pháp luật, có sự
đoàn kết, phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.

Phạm Thị
Thanh Hà

Nhân viên

tiền lương

Đỗ Thị Hiền

Nhân viên
tuyển dụng

Trần Quốc
Hùng

6

Quản lý chung công việc của phòng. Tham mưu
cho Ban giám đốc về quản lý và phát triển nhân
lực, chế độ tiền lương của CBNV trong công ty.
Duy trì và thực hiện nội quy, quy chế, luật lao
động.
Giúp việc Trưởng phòng trong việc trực tiếp
chịu trách nhiệm về công tác về công tác tuyển
dụng, điều chuyển nội bộ, công tác tiền lương
và chế độ chính sách. Là đầu mối kết nối thực
hiện các công việc được giao.

Nhân viên
pháp chế

Trực tiếp thực hiện việc tính lương, BHXH,
BHYT và các khoản thanh toán chế độ. Phối
hợp với phòng Kế Toán thực hiện chi trả lương
và các khoản chế độ kịp thời, chính xác. Quản

lý hồ sơ theo chức năng.
Giúp việc Trưởng phòng trong thực hiện các
hoạt động tuyển dụng, đánh giá cán bộ. Quản lý
hồ sơ theo chức năng.
Giúp việc Trưởng phòng trong việc đảm bảo
công tác xây dựng, thực hiện, chấp hành pháp
luật trong DN đúng trình tự, thủ tục và phù hợp
với quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và
Tổng Công ty. Thiết lập một hành lang pháp lý
trong DN để mọi CBCNV hiểu và tôn trọng
pháp luật, có sự đoàn kết, phối hợp trong thực
19


7

Nhân viên
BHXH
Nguyễn Đức
Minh

hiện nhiệm vụ. Tham gia giải quyết các vấn đề
về quan hệ lao động (sa thải, kỷ luật, nghỉ việc,
công đoàn, chế độ phúc lợi). Quản lý hồ sơ theo
chức năng.
Giúp việc Trưởng phòng trong thực hiện các
hoạt động đào tạo và bảo hiểm xã hội. Quản lý
hồ sơ theo chức năng

(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)

Nhìn vào sự phân công công việc ở phòng Tổ chức - Hành chính ta thấy
mỗi người đều đảm nhận một công việc với vai trò và nhiệm vụ riêng. Phân công
công việc rõ ràng, quy định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể cùa từng nhân viên.
Tuy nhiên có thể thấy tại phòng Tổ chức - Hành chính có 2 cán bộ làm trái
ngành, không được tốt nghiệp đúng chuyên ngành ở lĩnh vực tuyển dụng nhân
lực và BHXH. Theo lý thuyết thì phân công công việc như vậy chưa thực sự phù
hợp với chuyên môn, tuy nhiên qua thực tế quá trình thực tập tại công ty em nhận
thấy các cán bộ đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình sáng tạo
trong công việc, cùng sự nhận thức nhạy bén, họ đã và đang hoàn thành tốt trách
nhiệm và nhiệm vụ của mình.

20


1.3. Kết quả khảo sát thực thi nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách nhân sự
Bảng 1.5: Bảng khảo sát thực thi nhiệm vụ của cán bộ QTNL
Thời gian
Họ và tên cán
Tên công
Nhiệm vụ chuyên đề QTNL được
bộ
việc
thực hiện trong tháng
Tháng 12/
Trưởng
Thực hiện các công việc quản lý
Đỗ Kim Bàng
2015
phòng
CBCNV trong đơn vị. Xây dựng và

triển khai thực hiện mục tiêu chất
lượng đơn vị hàng năm. Tổ chức
đánh giá tình hình thực hiện ISO của
đơn vị.
Vũ Thị Thu
Phó phòng- - Trực tiếp chịu trách nhiệm và là đầu
Hương
mối tổ chức hoạt động đánh giá nhân
sự cuối năm.
- Thực hiện các công việc khác theo
sự phân công của trưởng phòng
Ngô Thị Kim
Chuyên
- Theo dõi, giải quyết chế độ phép
Dung
viên pháp
khen thưởng, kỷ luật người lao động
chế
cuối năm, giải quyết các khiếu nại,
kiến nghị có liên quan
- - Báo cáo kết quả với trưởng phòng
và lãnh đạo. công ty vào cuối tháng.
Phạm Thị Thanh Nhân viên Xây dựng chế độ thưởng cuối năm và

tiền lương lập danh sách mức thưởng của toàn
thể CBCNV của công ty.
Nhân viên - Trả hồ sơ CBCNV hết hạn hợp đồng,
tuyển dụng chấm dứt hợp đồng.
--- - Tham gia lập kế hoạch, tổ chức thực
Đỗ Thị Hiền

hiện tuyển dụng đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho định hướng tương lai
Trần Quốc Hùng Nhân viên Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối
pháp chế
với dự thảo hợp đồng kinh tế và các
văn bản do các phòng, ban soạn thảo
Nguyễn Đức
Nhân viên Thực hiện quy trình giải quyết chế độ
Minh
BHXH
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ...
cho người lao động
Tháng
1/2016

Đỗ Kim Bàng

Trưởng
phòng

Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong
xây dựng chiến lược nguồn nhân lực.
Xác định nhu cầu nguồn nhân lực dài
hạn, trung và ngắn hạn dựa trên chiến
21


Vũ Thị Thu
Hương
Ngô Thị Kim

Dung

Phạm Thị Thanh


Đỗ Thị Hiền
Trần Quốc Hùng

Nguyễn Đức
Minh

20/2/2016
đến 01/3/
2016

Đỗ Kim Bàng

lược kinh doanh của công ty, cân đối
cung cầu nhân lực hàng năm để xác
định nhu cầu của nhân lực của năm
Phó phòng Tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
giấy tờ liên quan đến hợp đồng lao
động và chuyển công tác.
Chuyên
Soạn thảo các văn bản pháp lý trong
viên pháp
DN (Các quyết định, tờ trình, chỉ thị
chế
của Tổng giám đốc, các công văn đối
nội, đối ngoại trong và ngoài DN…)

Nhân viên Kiểm tra, tổng hợp lập bảng chấm
tiền lương công và đề xuất duyệt mức lương đối
với lao động gián tiếp.
Nhân viên Tiếp nhận hồ sơ xin việc của người
tuyển dụng lao động và lưu trữ vào ngân hàng hồ

Nhân viên Tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn
pháp chế
pháp luật, điều lệ, quy chế trong công
ty, phối hợp với phòng ban có liên
quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành
pháp luật, điểu lệ, quy chế trong công
ty
Nhân viên Phối hợp với Trạm y tế kiểm soát chi
BHXH
phí khám chữa bệnh, cấp phát thuốc
và sử dụng quỹ khám chữa bệnh trong
năm.
Trưởng
phòng

Vũ Thị Thu
Hương

Phó phòng

Ngô Thị Kim
Dung

Chuyên

viên pháp
chế

Xây dựng kế hoạch đào tạo theo quy
hoạch: bồi dưỡng nâng cao trình độ
cán bộ quản lý, công nhân, viên chức
trình lãnh đạo Công ty phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
Tổng hợp nhu cầu lao động của các
đơn vị trong tháng sau và khả năng
đáp ứng của công ty.
- Theo sự chỉ đạo của Chủ tịch HĐQT,
lên kế hoạch tổ chức cuộc họp
HĐQT, Đại hội cổ đông, đề nghị các
phòng ban đơn vị chuẩn bị tài liệu
họp, triển khai việc thực hiện Nghị
22


Phạm Thị Thanh


Nhân viên
tiền lương

Đỗ Thị Hiền

Nhân viên
tuyển dụng
Nhân viên

pháp chế

Trần Quốc Hùng

Nguyễn Đức
Minh
Tháng 3/2016
Đỗ Kim Bàng

Nhân viên
BHXH
Trưởng
phòng
-

Vũ Thị Thu
Hương

Phó phòng

Ngô Thị Kim
Dung

Chuyên
viên pháp
chế

Phạm Thị Thanh



Nhân viên
tiền lương
Nhân viên
tuyển dụng

Đỗ Thị Hiền
Trần Quốc Hùng

Nhân viên
pháp chế

quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ
đông.
- Nghiên cứu hồ sơ, thu thập chứng
cứ, tham gia giải quyết các vụ án
tranh chấp, kiện tụng tại Tòa án…
(khởi kiện, kháng nghị, hòa giải…)
Kiểm tra việc thanh toán lương đối
với công nhân lái xe, lái cẩu, tổ sửa
chữa cơ giới của công ty.
Tổng hợp số lượng lao động mới vào
làm việc tại công ty
Tham gia phối hợp với các phòng ban
công ty bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công ty
Thực hiện quy trình lập tờ khai, quản
lý và cấp sổ BHXH
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
công tác vệ sinh an toàn lao động tại
các đơn vị trực thuộc.

- Thực hiện các công việc khác theo sự
phân công của lãnh đạo công ty
Trực tiếp chịu trách nhiệm và là đầu
mối giải quyết các công việc về tuyển
dụng, điều chuyển nội bộ.
Tìm hiểu, đề xuất việc áp dụng những
quy định mới của pháp luật và văn
bản hướng dẫn của Tổng Công ty
trong phạm vi DN.
Lập hồ sơ nâng lương cho CBCNV
trong công ty đảm bảo kịp thời, chính
xác
Lên danh sách những nhân viên thử
việc hoặc hợp đồng thời vụ chuẩn bị
hết hạn, làm tờ trình đề nghị chuyển
hợp đồng chính thức
Phối hợp với các phòng ban trả lời,
giải quyết các vướng mắc, đơn thư
khiếu nại các tranh chấp kinh tế, dân
sự, hành chính
23


Nguyễn Đức
Minh
01/4/2016
đến
16/4/2016

Đỗ Kim Bàng


Nhân viên
BHXH
Trưởng
phòng

Vũ Thị Thu
Hương

Phó phòng

Ngô Thị Kim
Dung

Chuyên
viên pháp
chế
Nhân viên
tiền lương

Phạm Thị Thanh


Đỗ Thị Hiền
Trần Quốc Hùng

Nguyễn Đức
Minh

Quản lý hồ sơ BHYT của CBCNV

Nghiên cứu trình lãnh đạo Công ty
quyết định cử cán bộ, công nhân,
viên chức, công chức đi học tập, nâng
cao trình độ kinh tế, chính trị, khoa
học kỹ thuật ở trong nước và ngoài
nước
Giúp việc Trưởng phòng trong việc
điều hành công việc của phòng và
của đơn vị
Làm thư ký Hội đồng quản trị, thư ký
Đại hội cổ đông

Xây dựng kế hoạch quỹ lương và đơn
giá tiền lương cho năm và báo cáo
tình hình thực hiện quỹ lương theo
định kỳ và thường xuyên.
Nhân viên - - Nhập thông tin CBCNV vào phần
tuyển dụng mềm QTNL.
- - Thực hiện các công việc khác theo
sự phân công của trưởng phòng
Nhân viên Giúp việc trưởng phòng trong giải
pháp chế
quyết các phát sinh trong mối quan hệ
lao động giữa người sử dụng lao động
và người lao động.
Nhân viên -Thực hiện quy trình đối chiếu tăng
BHXH
giảm với cơ quan BHXH.
- Báo cáo kết quả theo định kỳ và
thường xuyên.


PHẦN 2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 3.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP.
2.1.1. Một số khái niệm

24


Ngày nay, nguồn nhân lực ngày càng giữ vai trò quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, họ là những người nghiên cứu, thiết kế, chế tạo ra các
sản phẩm - dịch vụ với chất lượng cao. Như vậy, nguồn nhân lực sẽ quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp, do đó tuyển dụng nhân lực đã và đang trở thành một
chiến lược quan trọng của công ty. Thông thường những người được công ty tuyển
chọn phải là những người thỏa mãn đầy đủ các tiêu chuẩn nghề nghiệp chuyên
môn và các yêu cầu cần thiết mà công ty đã đề ra.
Để tìm hiểu về công tác tuyển dụng nhân lực tại một doanh nghiệp, trước
hết là đi đến các khái niệm cơ bản của tuyển dụng nhân lực bao gồm: nhân lực,
tuyển mộ, tuyển chọn, tuyển dụng nhân lực, công tác tuyển dụng nhân lực.
Nhân lực là nguồn lực trong mỗi con người bao gồm cả thể lực (chiều cao,
cân nặng, độ lớn, sức bền của lực…); trí lực (kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm...)
và tâm lý, ý thức, mức độ cố gắng, sức sáng tạo, lòng đam mê…(Tài liệu số 6, tr
8)
Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ bên ngoài
và bên trong tổ chức để lựa chọn lao động cho các vị trí làm việc còn trống của tổ
chức. (Tài liệu số 6, tr 332)
Tuyển chọn là quá trình lựa chọn ứng viên cho các vị trí làm việc còn trống
của tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu của tổ chức đó cho các chức danh công việc
cần tuyển dụng. (Tài liệu số 6, tr 369)

Tuyển dụng nhân lực là quá trình thu hút và lựa chọn nhân lực nhằm thỏa
mãn nhu cầu sử dụng nhân lực của doanh nghiệp và bổ sung lực lượng lao động
cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Công tác tuyển dụng nhân lực là quy trình sàng lọc và tuyển chọn những
người có đủ năng lực đáp ứng một công việc trong một tổ chức, công ty, hoặc một
chương trình tự nguyện hay nhóm cộng đồng.
2.1.2. Vai trò của công tác tuyển dụng nhân lực
Mục tiêu cơ bản của bất cứ tổ chức nào đều là sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực để đạt được nhiều thành quả nhất. Trong giai đoạn trở lại đây, con người luôn
được coi là nhân tố quan trọng, là một nguồn lực có tiềm năng khai thác rất lớn.
Thông qua hệ thống “quản trị nhân lực”, các nhà lãnh đạo có thể xây dựng được
những hình thức, phương pháp tốt nhất để người lao động có thể phát triển không
ngừng chính bản thân họ, đồng thời góp sức đóng góp cho mục tiêu của tổ chức.
Bởi vậy, công tác tuyển dụng nhân lực nằm trong hệ thống “quản trị nhân lực” của
một tổ chức cũng đóng vai trò hết sức quan trọng.
2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
25


×