Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quan niệm của các cặp vợ chồng trẻ về ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.93 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------

LÊ THU HIỀN

QUAN NIỆM CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG TRẺ
VỀ Ý NGHĨA CỦA TÌNH DỤC TRONG HÔN NHÂN
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 9.31.03.01

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI - 2017


Công trình đƣợc hoàn thành tại: Học viện Khoa học xã hội

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Hữu Minh

Phản biện 1:

......................................................................

Phản biện 2:

......................................................................

Phản biện 3:


......................................................................

Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án cấp Học
viện họp tại Học viện Khoa học xã hội
Vào hồi …… giờ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm ……

Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Học viện Khoa học Xã hội


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tình dục trong mối quan hệ hôn nh n à một trong nh ng h a
c nh ư c chú trọng nghi n c u ởi ho t ộng tình dục có ý nghĩa
quan trọng củng cố mối quan hệ v chồng (Bozon, 2000). T m quan
trọng của mối quan hệ u dài gi a tình dục và cuộc sống v chồng
c n ư c xem x t một cách ĩ càng ởi thi u i ho t ộng tình dục
ư c cho à s hủy ho i s n nh của việc x y d ng mối quan hệ
này. niệm coi tình dục như à y u tố c
n ối v i s
n v ng
trong hôn nh n hông c n à m i nhưng nh ng ánh giá th c nghiệm
v nó thì chưa ư c hám phá.
Ở Việt Nam, trong ho ng mười năm trở i y, vai tr của
tình dục trong việc duy trì mối quan hệ n v ng gi a v chồng, thái
ộ và hành vi của các nam, n sau hi t hôn ối v i tình dục trong
hôn nh n, à nh ng vấn
ắt u ư c
cập thường xuy n h n

tr n các phư ng tiện thông tin i chúng và trong một số cuộc i u
tra (Vũ Song Hà, 2005; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du ch và các c
quan khác, 2008).
Theo số iệu Báo cáo của Đi u tra Quốc gia v thanh niện và v
thành niên Việt Nam 2008 (gọi tắt à SAVY 2), tu i quan hệ tình dục
n u của thanh ni n Việt Nam tham gia vào nghi n c u à 18,1
tu i (18,2 tu i v i nam gi i và 18 tu i v i n gi i) - gi m so v i
Đi u tra Quốc gia v thanh ni n và v thành ni n Việt Nam 2003 (gọi
tắt à SAVY 1): 19,6 cho nam và 19,4 cho n . Trong hi ó, tu i t
hôn trung ình n u năm 2009 à 22,8 v i n và 26,2 v i nam (Quĩ
d n số Li n hiệp quốc, 2011). Như vậy, ộ tu i quan hệ tình dục n
u s m h n, ộ tu i t hôn muộn h n cho thấy thanh ni n có một
ho ng thời gian vẫn duy trì ho t ộng tình dục nhưng hông gắn v i
hôn nh n. Mặt hác, sau hi t hôn, việc th c hiện ch nh sách
ho ch hóa gia ình h n ch số con ã góp ph n àm cho quan niệm
tình dục gắn v i sinh ẻ chuyển d n sang tình dục gắn v i hoái c m
(Tr n Th Hồng và cộng s , 2010).
Trư c y, tình dục trong hôn nhân chủ y u hư ng t i mục
ch ể duy trì n i giống hay ể phục vụ cho i ch của gia ình,
d ng họ và ối v i cá nh n, nó chỉ mang ý nghĩa duy trì s c n ằng
sinh học của c thể, hay à nghĩa vụ của người v v i người chồng
1


(Vũ Song Hà, 2005). Hiện nay, người ta ã tập trung nhi u h n vào
hiện t i, t c à coi ó như một nhu c u hưởng thụ của cá nh n, và
củng cố mối quan hệ v chồng (Tr n Thu Hư ng, 2007; Phan Diệu
Ly, 2008; Khuất Thu Hồng và cộng s , 2009; Tr n Th Hồng và cộng
s , 2010) . Các cặp v chồng trẻ hiện nay quan niệm như th nào v ý
nghĩa của tình dục trong hôn nh n. Kho ng trống c

n của các
nghi n c u v vấn
này ở Việt Nam chưa nhận diện một cách s u
sắc. Quan niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa của tình dục trong
hôn nh n ối v i từng cá nh n cũng như ối v i t ng thể mối quan hệ
v chồng vốn thường ư c nhìn nhận một cách ồng nhất nhưng
trong th c t có thể hác nhau ối v i hai người trong cuộc. Sử dụng
cách ti p cận cặp ôi (dyadic) uận án “Quan niệm của các cặp v
chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n” góp ph n hắc
phục s inthi u hụt tr n ằng việc tập trung gi i áp các vấn
i n
quan n quan niệm của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục
trong hôn nh n, ời sống tình dục của họ cũng như các y u tố nh
hưởng n quan niệm của các cặp v chồng trẻ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu quan niệm của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của
tình dục trong hôn nhân hiện nay;
- Xác nh s tư ng ồng và khác biệt gi a v và chồng trong
quan niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân và nh ng y u tố
nh hưởng t i quan niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa của tình
dục trong hôn nhân;
- Mô t một số khía c nh trong ời sống tình dục của các cặp
v chồng trẻ hiện nay.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để t ư c mục ch tr n, uận án tập trung th c hiện nh ng
nhiệm vụ c
n sau y:
- Làm rõ một số khái niệm then chốt bao gồm: “tình dục”;
“hôn nh n”, “ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n”, “v chồng trẻ”;

- Nhận diện quan niệm của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của
tình dục trong hôn nhân hiện nay;
- Áp dụng các cách ti p cận lý thuy t ể gi i thích quan niệm của
các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân hiện nay;
2


- Mô t ời sống tình dục của các cặp v chồng trẻ hiện nay
như à cách th c thể hiện của quan niệm v ý nghĩa của tình dục trên
các khía c nh: t n suất quan hệ tình dục, các hành vi liên quan n
ời sống tình dục của các cặp v chồng trẻ hiện nay, m c ộ thỏa
mãn v ời sống tình dục và mối liên hệ gi a nó v i s thỏa mãn v
ời sống hôn nhân nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quan niệm của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục
trong hôn nhân.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Khách thể nghiên cứu
Các cặp v chồng trẻ trong ộ tu i 20-40 ã t hôn và hiện
chung sống v i nhau dư i 10 năm.
3.2.2 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian h o sát: Luận án ư c ti n hành h o sát từ tháng
5-6/2016.
Đ a àn h o sát: Nghi n c u ư c ti n hành v i các cặp v
chồng trẻ ang sinh sống ở nội thành và ngo i thành t i Hà Nội.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1 Phương pháp luận
Nghi n c u d a tr n c sở vận dụng phư ng pháp uận của chủ
nghĩa duy vật iện ch ng, duy vật ch sử và ng dụng một số ý

thuy t xã hội học ao gồm ý thuy t trao i xã hội, ý thuy t i n t o
xã hội và ý thuy t tư ng tác iểu trưng.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp chọn mẫu: Do tính nh y c m của vấn nghiên
c u, luận án sử dụng phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện.
- Phư ng pháp ph n t ch tài iệu.
- Phư ng pháp i u tra bằng b ng hỏi: Luận án ti n hành thu
thập thông tin v i 180 cặp v chồng (tư ng ng v i 360 người ư c
hỏi) ở nội thành và ngo i thành Hà Nội, trong ộ tu i từ 20-40 ối
v i quan niệm của họ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân.
- Phư ng pháp phỏng vấn sâu: Luận án ti n hành phỏng vấn
sâu riêng biệt gi a v và chồng v i 8 cặp v chồng theo các tiêu chí
số năm t hôn, ngh nghiệp, số con ể có s so sánh ở m c ộ nào
3


ó v s khác biệt trong quan niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa
của tình dục trong hôn nhân.
Một số thông tin c
n v hách thể nghi n c u ao gồm:
B ng 1: Mô t khách thể nghiên c u t ng thể (N=360)
Đặc điểm khách thể
Ngh nghiệp
Công ch c, vi n ch c
Kinh doanh
Lao ộng gi n n
Lao ộng ĩ thuật cao
Văn ph ng
Trình ộ học vấn Chưa học h t THCS
của người tr ời

Học h t THPT
Học h t CĐ/ĐH, sau ĐH
Tu i
<= 30 tu i
> 30 tu i

Số lƣợng
95
53
127
41
44
33
85
242
204
156

Tỉ lệ %
26,4
14,7
35,3
11,4
12,2
9,2
23,6
67,2
56,7
43,3


Số n t hôn
(t nh t i thời
iểm tham gia và
nghi n c u)

358
2

99,4
0,6

L n u
L n th 2

B ng 2: Mô t

hách thể nghi n c u theo cặp ôi (N=180)

Đặc điểm khách thể
Đ a àn sinh
Nội thành
sống
Ngo i thành
Số con
Chưa có con
Có 1 con
Có 2 con trở n
Số năm t hôn
<=5 năm
>5 năm - dư i 10 năm

Đi u iện inh t
Khá gi /giàu có
gia ình
Trung bình
Nghèo
Ch nh ệch tu i
Chồng t tu i h n v /Hai
gi a v và
v chồng ằng tu i
chồng
Chồng h n v 1-2 tu i
Chồng h n v 3-5 tu i
Chồng h n v tr n 5 tu i

4

Số lƣợng
100
80
23
79
78
113
47
12
152
16
32
61
54

33

Tỉ lệ %
55,5
44,5
12,8
43,9
43,3
62,8
37,2
6,7
84,4
8,9
17,8
33,9
30,0
18,3


4.3 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Quan niệm của các cặp v chồng trẻ hiện nay v ý nghĩa của tình
dục trong hôn nh n như th nào? Có s khác biệt nào gi a v và chồng v
quan niệm của họ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân không?
- Đời sống tình dục của các cặp v chồng trẻ hiện nay như th
nào? Có mối liên hệ nào gi a ời sống tình dục và quan niệm của họ
v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân hay không?
- Nh ng y u tố nào nh hưởng t i quan niệm của các cặp v
chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân.
4.3.2 Giả thuyết nghiên cứu

- Các cặp v chồng trẻ hiện nay cho rằng tình dục trong hôn nhân có
ý nghĩa: gắn k t tình c m, mối quan hệ v chồng và duy trì hình nh b n
th n; ể sinh con ẻ cái duy trì nòi giống và ể t ư c khoái c m cá nhân.
Gi a v và chồng có s khác biệt trong các quan niệm này.
- Nhìn chung các cặp v chồng trẻ hài lòng v ời sống tình
dục của họ. Nh ng người có m c ộ ồng tình v ý nghĩa của tình
dục trong hôn nh n à ể gắn k t tình c m v chồng thì tích c c duy
trì hành vi, cử chỉ tình dục của họ v i b n ời của mình trong th c t .
- Nh ng y u tố như: n i sinh sống, số con, số năm t hôn, ộ
tu i, giao ti p liên quan t i tình dục, quan niệm v gi i, i u kiện kinh t
gia ình và người óng góp inh t chính có mối liên hệ v i quan niệm của
các cặp v chồng v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
5.1 Đóng góp về mặt lý luận
Luận án n u n ư c các ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n
thể hiện trong các nghi n c u ở tr n th gi i và Việt Nam như: Tình
dục có ý nghĩa duy trì mối quan hệ, s
n v ng trong hôn nh n, duy
trì nói giống và t ư c hoái c m. Từ ó, các nhà nghi n c u sau
này có thể có c sở ể nghi n c u th m các ý nghĩa hác v tình dục
v chồng nói chung như quan niệm v mối i n hệ gi a tình dục và
s c hỏe và các h a c nh hác trong mối quan hệ v chồng.
D a tr n các cách ti p cận của các ý thuy t xã hội học bao
gồm ý thuy t i n t o xã hội, trao i xã hội và thuy t tư ng tác iểu
trưng, uận án ưa ra nh ng uận iểm v ý thuy t ể chỉ ra các ý
nghĩa của tình dục trong hôn nh n và chỉ ra nh ng s tư ng ồng và
5


hác iệt trong quan niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n của

các cặp v chồng trẻ hiện nay.
Luận án góp ph n àm sáng tỏ mối i n hệ gi a nh ng y u tố:
tu i, trình ộ học vấn, ngh nghiệp, số năm t hôn, số con, inh t
gia ình và tr i nghiệm tình dục trư c hi t hôn, quan niệm v gi i
và ì vọng trong hôn nh n v i các quan niệm của các cặp v chồng
trẻ hiện nay v ý nghĩa của tình dục.
K t qu nghi n c u xác nh ư c các nhóm ý nghĩa của tình
dục trong hôn nh n theo quan niệm của các cặp v chồng trẻ bao
gồm tình dục mang ý nghĩa gắn t tình c m v chồng và thể hiện
hình nh n th n, ý nghĩa duy trì n i giống và ý nghĩa t ư c
hoái c m cá nh n.
5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận án góp ph n mô t
c tranh v ời sống tình dục của các
cặp v chồng trẻ hiện nay tr n h a c nh: t n suất quan hệ tình dục
v chồng, các hành vi, cử chỉ i n quan t i tình dục thường có ở các
cặp v chồng và mối i n hệ gi a s thỏa mãn v ời sống tình dục
và ời sống hôn nh n.
Qua ó, uận án cũng cung cấp th m nh ng d iệu th c tiễn
v một h a c nh hi nghi n c u v tình dục trong hôn nh n, ó à
quan niệm v ý nghĩa của tình dục.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1 Ý nghĩa lý luận
Luận án góp ph n b sung nh ng thông tin mang tính khoa học
v ĩnh v c tình dục trong hôn nhân và cách ti p cận mang tính tích
c c, khẳng nh v ý nghĩa của tình dục ối v i mối quan hệ v
chồng trong b c tranh chung khi nghiên c u v tình dục.
Vận dụng các lý thuy t xã hội học bao gồm: lý thuy t trao i
xã hội, lý thuy t ki n t o xã hội, lý thuy t tư ng tác iểu trưng ể
phân tích, gi i th ch các quan iểm khác nhau v ý nghĩa của tình dục

trong hôn nhân.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên c u ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân từ quan iểm
của các cặp v chồng hiện nay góp ph n vào giúp cho các nhà nghiên
c u cũng như các cặp v chồng nhận th c một cách úng ắn, khoa
học v vấn
tình dục trong việc duy trì tính b n v ng của quan hệ
v chồng nói riêng và từ ó duy trì s tồn t i của thi t ch gia ình
6


nói chung.
7. Cơ cấu của luận án
Luận án gồm nh ng ph n sau:
Mở u
Chư ng 1: T ng quan tình hình nghiên c u quan niệm v ý
nghĩa của tình dục trong hôn nhân.
Chư ng 2: C sở lý luận của nghiên c u quan niệm v ý nghĩa
của tình dục trong hôn nhân.
Chư ng 3: Đặc iểm quan niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn
nhân của các cặp v chồng trẻ.
Chư ng 4: Nh ng y u tố nh hưởng n quan niệm của các
cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân
Danh mục công trình ã công ố của tác gi
Danh mục tài liệu tham kh o
Phụ lục
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUAN
NIỆM VỀ Ý NGHĨA CỦA TÌNH DỤC TRONG HÔN NHÂN
1.1 Về phƣơng pháp nghiên cứu
1.1.1 Trên thế giới

Nghiên cứu l ch đại longitudinal research : Từ nh ng
nghi n c u ư c ti n hành từ nh ng năm 1980, các nhà nghi n c u ã
ti p tục theo dấu các cặp ôi trong một vài năm và theo nhi u giai o n
hác nhau. Đi u này cho ph p họ có thể iểm ch ng nh ng ặc trưng v
TD thay i theo thời gian (Christopher and Sprecher, 2000). Tuy nhiên,
cho t i nay, các nghi n c u ã ư c công ố sử dụng cách ti p cận này
u sử dụng ộ số iệu của các cuộc i u tra n, trong ó tình dục (TD)
à một h a c nh và các nhà nghi n c u chọn ọc mẫu từ các cuộc i u
tra ó ể ph n t ch nh ng vấn
i n quan t i TD mà họ quan t m. Rất
t các nghi n c u ch i tập trung toàn ộ vào h a c nh TD, có thể ởi
t nh nh y c m của vấn này, n u có chỉ trong thời gian tư ng ối ngắn
như 6 tháng hay 18 tháng.
Nghiên cứu đồng đại cross-sectional research):
Các nghi n c u ồng i v TD tập trung chủ y u vào tìm ra
mối quan hệ gi a các y u tố như s thỏa mãn TD, s thỏa mãn hôn
nh n v i việc sử dụng các ộ thang o có sẵn như thang o ENRICH
7


của Fournier, O son, và Druc man (1983), ộ thang chỉ số v s thỏa
mãn tình dục ISS (Index of Sexua Satisfaction) của Hudson,
Harrison và Crosscup (1981) và thang o của Hendric (1988) v s
thỏa mãn trong hôn nh n; Hay ng hỏi Mô hình trao i i n cá nh n v
s thỏa mãn TD (Interpersona Exchange Mode of Sexua Satisfaction IEMSS) của Lawrance và Byer (1998); Thang o toàn c u v s thỏa
mãn trong mối quan hệ (G o a Measure of Re ationship Satisfaction GMREL của Lawrance và Byer, 1998) ể ánh giá s thỏa mãn v t ng
thể mối quan hệ; Thang o toàn c u v s thỏa mãn TD (G o a
Measure of Sexual Satisfaction - GMSEX: Lawrance và Byer 1998;
hoặc sử dụng ng hỏi ể thấy ư c mối quan hệ của một số y u tố i n
quan t i TD v i chất ư ng của mối quan hệ v i các cặp ôi.

1.1.2 Ở Việt Nam
Việt Nam là một xã hội ch u nh hưởng nhi u ởi Nho giáo,
tình dục vẫn c n à một vấn “nh y c m”, “t nh ”, do vậy, việc thu
thập thông tin áng tin cậy v TD càng hó hăn. Các nghi n c u hi
ti n hành thu thập thông tin v ĩnh v c này vẫn thường sử dụng
phư ng pháp nh t nh, và thông tin ư c ph n t ch theo cách ể
chuyện (narrative ana ysis). Mẫu ư c chọn theo phư ng pháp “snow
a ” (trái tuy t ăn). Rất t các nghi n c u nh ư ng ư c ti n hành
một cách ộc ập hi nói v chuyện TD của các cặp v chồng. Đồng
thời, các ý thuy t v TD c n t ư c áp dụng ể ý gi i cách hành vi
tình dục ở Hoa Kỳ.Đ y à một ho ng trống cho các nhà nghi n c u
sau này hi nghi n c u v ĩnh v c TD.
1.2 Các nội dung nghiên cứu về tình dục trong hôn nh n
1.2.1 Quan niệm về ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân
Các nghi n c u v TD của các cặp ôi nói chung và các cặp v
chồng nói ri ng t cập một cách tr c ti p n ý nghĩa của TD trong
hôn nh n mà thường nhìn nhận TD như à một y u tố có nh hưởng
t is
n v ng của cuộc hôn nh n. Một số ý nghĩa ư c nhắc t i trong
các nghi n c u à TD có ý nghĩa duy trì QHVC, hư ng t i s
n v ng
trong hôn nh n, TD có ý nghĩa duy trì n i giống, tái sinh s n và t ư c
hoái c m. Luận án cũng s
thừa nh ng t qu nghi n c u này và
hai thác s u h n ể thấy ư c quan niệm th c t của các cặp v chồng
trẻ trong ối c nh xã hội hiện nay v TD trong hôn nh n.

8



1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quan niệm về ý nghĩa của
tình dục trong hôn nhân
Nh ng y u tố nh hưởng t i TD trong hôn nh n ư c
cập
t i trong các nghi n c u ao gồm: y u tố gi i (s hác iệt gi a v
và chồng trong quan niệm và hành vi của họ i n quan t i TD), tu i
của v chồng, ch nh ệch tu i tác gi a v và chồng, số năm chung
sống, ngh nghiệp, s xuất hiện của nh ng a con và vai tr àm cha
mẹ và giao ti p gi a v và chồng. Tuy nhi n, các nghi n c u tập
trung
cập t i các y u tố này trong mối quan hệ v i s thỏa
mãn/hài ng v ời sống TD v chồng hay chất ư ng của ời sống
TD trong t ng thể của một mối quan hệ. Rất t nghi n c u cập tr c
ti p v nh ng y u tố này nh hưởng như th nào t i quan niệm của
họ v ý nghĩa của TD trong hôn nh n. Mặc dù vậy, nh ng t qu
này cũng g i cho tác gi uận án ý tưởng v nh hưởng có thể của
các y u tố khác nhau t i quan niệm của các cặp chồng v ý nghĩa của
TD.

9


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU QUAN NIỆM
VỀ Ý NGHĨA CỦA TÌNH DỤC TRONG HÔN NHÂN
2.1 Một số lý thuyết
2.1.1 Thuyết kiến tạo xã hội
Thuy t i n t o xã hội gi nh rằng nh ng hành ộng tình dục
ư c nhận diện một cách sinh ý có thể mang ý nghĩa xã hội và cá
nh n rất hác nhau, phụ thuộc vào việc chúng ư c nhìn nhận như
th nào trong nh ng n n văn hóa và các thời ì ch sử hác nhau.

Khi ph n t ch xã hội học nhận th c ối v i ĩnh v c hôn nh n, Berger
và Ke ner (1964) ã ưa ra cách gi i th ch “s i n t o xã hội th c
t i” ở cấp ộ vi mô của ời sống v chồng. Việc “ i n t o i th
gi i” trong ời sống hôn nh n chủ y u diễn ra trong các ti n trình hội
tho i gi a hai v chồng v i nhau. Hệ qu quan trọng của s hội tho i
à v chồng càng tr chuyện nhi u v i nhau thì cái th c t i chung ã
ư c hách thể hóa càng trở n n t tụ v ng chắc, cái th gi i của
cuộc ời hôn nh n mà họ ã i n t o càng úc càng n nh h n. Vận
dụng quan iểm ý thuy t i n t o xã hội của Berger vào nghi n c u
quan niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n của các cặp v
chồng trẻ, uận án s ph n t ch y u tố thuộc v giao ti p gi a các cặp
v chồng v chủ
tình dục như à một y u tố i n t o n n s n
nh v ời sống tình dục trong hôn nhân
2.1.2 Lý thuyết trao đổi xã hội
Các lý thuy t trao i coi trật t xã hội như một t qu
hông ư c ho ch nh trư c của nh ng ho t ộng trao i gi a các
thành vi n trong xã hội. Theo Peter B au, c sở của s trao i xã hội
d a tr n nh ng ph n thưởng oán trư c v s i n minh, i n t gi a
các n ối tác. Lý thuy t này g i ra ý tưởng rằng tình dục có thể
ư c coi à ph n thưởng phi vật chất trong mối quan hệ v chồng và
nó có ý nghĩa mang i s gắn t trong nhóm cặp ôi hay s tồn t i
của tình dục trong mối quan hệ này thể hiện s hiện diện của mỗi một
người trong quan hệ v i ối tác, cho thấy người ia c m thấy c n
mình, i u này em i c m giác dễ ch u cho c hai n trong mối
quan hệ ặc thù chỉ có hai cá nh n này. Đi u thu nhận ư c qua ho t
ộng tình dục à nh ng s gắn t, thăng hoa v mặt c m xúc. Nh ng
nội dung này ư c ưa vào thu thập thông tin và ph n t ch v quan
niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n,
10



cụ thể à ở các nhận nh v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n
xoay quanh việc hẳng nh hình nh n th n của v hay chồng
trong mắt ối tác, hay s gắn t của mối quan hệ v chồng.
2.1.3 Lý thuyết tương tác biểu trưng
Luận iểm gốc của thuy t tư ng tác iểu trưng cho rằng xã
hội ư c t o thành từ s tư ng tác của vô số các cá nh n. Mỗi cá
nhân ư c xem x t v i tư cách à một cấu trúc xã hội vi mô và cấu
trúc xã hội vi mô ư c xem x t dư i hình th c mối tư ng tác xã hội
của các cá nh n tác ộng ẫn nhau tr n c sở ý gi i ý nghĩa hành
ộng của nhau. Vận dụng quan iểm ý thuy t này vào nghi n c u
của uận án, tác gi muốn tìm ra rằng các cặp ôi có quan niệm v ý
nghĩa tình dục giống nhau có tư ng tác trong mối quan hệ v chồng
tốt h n các cặp có s hác iệt hay hông. Bởi , việc từng cá nh n
trong mối quan hệ v chồng ó suy nghĩ như th nào có thể à một
y u tố nh hưởng mang t nh nh hư ng t i tư ng tác cặp ôi của họ.
2.2 Một số khái niệm liên quan tới luận án
2.2.1 Tình dục
Trong nghi n c u này, hái niệm TD ư c sử dụng v i nghĩa
à mọi ho t ộng àm tho mãn nhu c u thể hiện tình c m của con
người ể t ư c nh ng hoái c m hoặc duy trì n i giống hay mối
quan hệ v chồng, hình nh n th n... Theo ó, các hành vi iểu
hiện TD của các cặp v chồng là nh ng hành vi ể tho mãn, áp
ng nh ng nhu c u c
n như mong muốn ư c ụng ch m, thể
hiện quan hệ tình c m, diễn t c m xúc, s tho mãn, hài ng hoặc
tình y u ao gồm các ph n ng, ộng tác, cử chỉ từ u y m, vuốt ve,
ôm hôn,..t i quan hệ TD có giao h p hác gi i ( hông t nh n hành
vi TD gi a nh ng người cùng gi i).

2.2.2 Quan niệm
Trong nghi n c u này, quan niệm v ý nghĩa của TD trong hôn
nh n của các cặp v chồng trẻ ư c hiểu à: nh ng suy nghĩ, ánh giá
của các cặp v chồng v vấn
này tr n c sở hiểu i t, inh
nghiệm, nh ng gì họ học hỏi, tr i nghiệm trong cuộc sống.

2.2.3 Ý nghĩa, ý nghĩa của tình dục trong hôn nhân
Theo Từ iển Xã hội học Oxford (2012), một số trường phái
tư tưởng nhận nh rằng “ý nghĩa à ối tư ng duy nhất của xã hội
học” và “thật hó có thể tưởng tư ng ư c một nghi n c u xã hội
11


học nào, dù à hàm ý hay hiển ngôn, i hông x t xem người ta nghĩ
th nào v th gi i xã hội và các quan hệ xã hội - nói cách khác là
xem x t nh ng ý nghĩa mà xã hội em i cho cá nh n và nhóm”
(tr.660, Từ iển xã hội học Oxford, Đ i học Khoa học xã hội và Nh n
văn, Đ i học Quốc gia Hà Nội).
Trong uận án này, ý nghĩa của TD trong hôn nh n ư c hiểu
à nh ng giá tr , mục ch mà cá nh n v /chồng c m thấy TD mang
t i cho n th n họ, hay mối quan hệ v chồng. nghĩa của tình dục
ư c xem x t trong ối c nh xã hội cụ thể hiện nay và nh ng y u tố
thuộc v ối c nh ó tác ộng t i quan niệm của cá nh n v /chồng và
cặp ôi v chồng ó.
Cụ thể, ý nghĩa TD trong hôn nh n ư c nghi n c u trong uận
án ao gồm hai h a c nh:
nghĩa của TD ối v i từng cá nh n
( hẳng nh hình nh n th n, sinh ý, c m xúc…); và ý nghĩa ối
v i việc tư ng tác của v - chồng và duy trì mối quan hệ của cặp ôi

(thỏa mãn nhu c u v /chồng; duy trì s n nh trong mối quan hệ;
duy trì tình c m, c m xúc của c hai…).
2.2.4 Hôn nhân, vợ chồng trẻ
Hôn nhân:
Theo Từ iển xã hội học, “Hôn nh n à một d ng liên k t khác
gi i thuộc lo i ặc biệt ư c tập quán và pháp luật công nhận, có giá
tr
u dài” (tr.222, Từ iển Xã hội học, G.Endrweit và
G.Trommsdorff) . Hôn nh n ư c công nhận là một thể ch xã hội ể
m b o s k tục h p pháp, thường ư c xã hội b o vệ và dù ở m c
ộ nhi u hay ít thì ch u s i u ti t của xã hội, lý gi i s ti p tục thừa
k và i hỏi s tư ng tr và h p tác lẫn nhau của c ôi n.
Vợ chồng:
Theo ho n 2, i u 8 Luật Hôn nh n Gia ình năm 2000 qui
nh: “K t hôn à việc nam n xác ập quan hệ v , chồng theo qui
nh của pháp uật v i u iện t hôn và ăng
t hôn”. Như
vậy, t hôn à thủ tục pháp ý ắt uộc ể xác ập quan hệ v chồng.
Vợ chồng trẻ: nh ng cặp v chồng tham gia vào nghi n c u
này à nh ng người hác gi i ã t hôn v i nhau (theo úng ộ tu i
pháp uật qui nh) trong ộ tu i từ 20- 40 tu i, chung sống v i nhau
dư i 10 năm; có thể chưa có con/ ã có 1 hoặc 2 con trở n.

12


Chương 3: ĐẶC ĐIỂM QUAN NIỆM VỀ Ý NGHĨA CỦA TÌNH
DỤC TRONG HÔN NHÂN CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG TRẺ
3.1 Ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n
3.1.1 Quan niệm của các cặp vợ chồng trẻ tại Hà Nội

Để tìm hiểu quan niệm của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của
TD trong hôn nhân, uận án sử dụng c u hỏi gồm có 30 nhận nh xoay
quanh h a c nh tình dục ao gồm: một số nhận nh v vai tr của TD
trong mối quan hệ hôn nh n nói chung như thể hiện tình y u, c m xúc,
s hiểu nhau…, gắn v i hình nh, v th của người chồng, người v , t nh
trách nhiệm của c hai thể hiện ở h a c nh TD trong mối quan hệ này,
ồng thời, ánh giá v vai tr của TD trong một số giai o n của hôn
nh n và so sánh nó v i t m quan trọng của inh t . Th hai à một số
nhận nh i n quan t i ý nghĩa v mặt t m, sinh ý ối v i cá nh n
( hoái c m, à chuyện ư ng nhi n ph i có như ăn uống…) và ối v i
gia ình và xã hội như à duy trì n i giống, tái sinh s n…
K t qu ph n t ch nh n tố ể nhận diện các quan niệm c
n
của người tr ời mô t thành ph n của từng y u tố như sau:
Y u tố th 1: các nhận nh ư c gom vào y u tố này mô t
quan niệm coi TD như một s thăng hoa của tình y u, c m xúc, t m
hồn của từng cá nh n, thể hiện hình nh cá nh n hấp dẫn v i n ời
và trách nhiệm của cá nh n trong duy trì mối quan hệ v chồng. Y u
tố này có thể ặt t n à TD có ý nghĩa gắn kết tình cảm vợ chồng
và khẳng đ nh hình ảnh bản th n (Sau y gọi à quan niệm 1).
Y u tố th hai : các nhận nh ư c gom vào y u tố này mô t
quan niệm TD mang ý nghĩa tập trung vào ý nghĩa sinh con ẻ cái,
duy trì n i giống à nhi u nhất. TD s chỉ quan trọng trong giai o n
u hôn nh n, hi chưa có con và hi hông ph i o nghĩ v inh t .
Y u tố này có thể ặt t n à: TD có ý nghĩa duy trì nòi giống (sau
y gọi à quan niệm 2).
Y u tố th a: các nhận nh ư c gom vào y u tố này mô t
TD có ý nghĩa mang i hoái c m cho n th n, thỏa mãn nhu c u
sinh ý. Đi u áng ưu ý à nh ng người cao ý nghĩa hoái c m do
tình dục mang i có quan iểm v TD há t do, ó à: TD s thú v

hi hông có ất ì s ràng uộc nào và cuộc sống s t ph c t p h n
n u mọi người ư c t do trong TD. Y u tố này có thể ặt t n à: TD có
ý nghĩa mang lại khoái cảm cá nh n (Sau y gọi à quan niệm 3).
13


K t qu so sánh iểm trung ình (ĐTB) gi a a nhóm quan
niệm cho thấy ĐTB của nhóm quan niệm 1 - TD à ể duy trì gắn t
quan hệ v chồng và hình nh n th n à cao nhất (4,49),
n à
nhóm y u tố 3 - t ư c hoái c m cá nh n (3,09) và thấp iểm nhất
à nhóm y u tố 2 - duy trì n i giống (2,37). Đi u này cho thấy quan
niệm của các cặp v chồng trẻ hiện nay v TD trong hôn nh n cao
giá tr hư ng t i cặp ôi và cá nh n h n à giá tr truy n thống như à
ể duy trì n i giống.
3.1.2 So sánh quan niệm giữa vợ và chồng về ý nghĩa của
tình dục trong hôn nhân
Trong h u h t các nhận nh thuộc v nhóm quan niệm 1, iểm
trung ình của người v
u cao h n chồng mình thể hiện rằng trong
suy nghĩ của v , TD v chồng à s thăng hoa của mối quan hệ v
chồng, tình y u và trách nhiệm. Đặc iệt, ối v i n gi i, mong
muốn của chồng v TD thể hiện s hấp dẫn của họ, trong hi ó, v i
nam gi i i u ó thể hiện s m nh m , nam t nh. Khác iệt gi i v s
ồng tình ối v i các quan niệm này à hông áng ể nhưng có ý
nghĩa v mặt thống .
M c ộ ồng tình của người v cao h n so v i chồng mình ở
hai nhận nh “TD s tuyệt vời nhất hi n tập trung vào hoái c m
của n th n” và “TD à có ư c hoái c m do người hác mang i”
cho thấy s cởi mở trong quan niệm v TD của n gi i trẻ.

3.2 Mối quan hệ giữa quan niệm về ý nghĩa của tình dục
trong hôn nh n và thực trạng đời sống tình dục của các cặp vợ
chồng trẻ hiện nay
3.2.1. Tần suất quan hệ tình dục của các cặp vợ chồng
Trên 50% người tham gia nghi n c u có t n suất quan hệ TD ở
m c 1 n dư i 3 n/tu n, 36,7% có quan hệ TD ở m c 3 n dư i 5
n/tu n. So sánh v số năm t hôn (nhóm t hôn từ 0-dư i 2 năm, 25 năm và tr n 5 năm) v i t n suất quan hệ TD của các cặp v chồng
trong nghi n c u này cho t qu : ối v i các cặp v chồng m i t hôn
trong ho ng từ 0-2 năm, t n suất QHTD à cao nhất v i tỉ ệ hàng
ngày/g n như hàng ngày và từ 3-dư i 5 n/tu n n ư t à 14,7% và
45,5%. Trong hi ó, tỉ ệ QHTD t h n 1 n 1 tháng cao nhất xuất hiện
ở các cặp v chồng ã t hôn ư c tr n 5 năm. Trong hi ó, tỉ ệ
QHTD t h n 1 n 1 tháng cao nhất xuất hiện ở các cặp v chồng ã
t hôn ư c tr n 5 năm theo xu hư ng chung à t n suất QHTD sụt
14


gi m d n theo số năm t hôn tăng n. V i các cặp v chồng m i
t hôn dư i 2 năm, tỉ ệ hài ng ở m c cao (tr n 75%) có ư c
trong t ng số n QHTD của họ cao h n hẳn so v i hai nhóm c n i,
và số năm t hôn càng tăng thì tỉ ệ thỏa mãn ở m c cao này càng
gi m.
K t qu tư ng quan gi a hai i n số - s thỏa mãn của người
tr ời ối v i ời sống TD v chồng và t n suất QHTD cho thấy có
mối i n hệ gi a hai i n số này. C n có nh ng nghi n c u ti p theo
ể tìm hiểu th m v mối i n quan gi a t n suất quan hệ TD và m c
ộ thỏa mãn v i ời sống TD v chồng.
3.2.2 Giao tiếp vợ chồng liên quan tới TD
Trong số các nội dung chia sẻ i n quan t i ời sống TD v
chồng, c m xúc của n th n i n quan t i QHTD trong ời sống v

chồng, nhu c u TD, và v hành vi TD mong muốn ối v i n ời
của mình à a h a c nh thường ư c cập t i nhi u nhất v i ĐTB
n ư t à 3,40; 3,10 và 3,08. S tham gia của n gi i trong trao i
các vấn
i n quan t i TD v chồng ã có xu hư ng tăng lên so v i
một số nghi n c u trư c y của tác gi Bùi Thu Hư ng (2010) hay
Tr n Th Hồng và cộng s (2011). Đi u này thể hiện rằng huôn mẫu
v gi i trong h a c nh TD ang có nh ng thay i: n gi i hông cho
rằng TD chỉ à ãnh a của nam gi i hay à chuyện hông n n chủ ộng
cập t i n a mà họ cũng chủ ộng chia sẻ v i n ời v nhu c u, c m
xúc của mình i n quan t i TD.
Trong số 315 người tr ời có từng gặp trục trặc trong h a
c nh này, m c ộ họ chia sẻ thường xuy n à v i ch nh n ời của
mình, th hai m i à n è, ồng nghiệp. So sánh gi a v v i chồng
cho t qu hông có s hác iệt áng ể gi a v và chồng v ối
tư ng mà họ chia sẻ, tuy nhi n, m c ộ người v có xu hư ng chia sẻ
v i n è/ ồng nghiệp và anh,ch , em/họ hàng cao h n so v i chồng
họ. Nh ng người tr ời thường xuy n trao i/chia sẻ v i n ời của
mình v h a c nh TD thì thỏa mãn h n v i ời sống TD của mình.
3.2.3 Các hành vi liên quan tới TD của các cặp vợ chồng
Các hành vi ư c mô t i n quan t i ời sống TD của các cặp
v chồng trong nghi n c u này ao gồm: hành vi thể hiện cử chỉ y u
thư ng, u y m, nhu c u TD và ph n ng hi v /chồng mình có nhu
c u TD ( ồng ý/ từ chối).
15


K t qu cho thấy ĐTB ối v i m c ộ người tr ời chủ ộng
thể hiện hành vi/cử chỉ TD v i n ời u ở m c tr n 3 iểm. Đi u
này cho thấy các cặp v chồng trẻ hiện nay cũng há chú trọng t i

việc thể hiện tình c m v i n ời của mình ằng nh ng hành ộng,
cử chỉ u y m như hôn c , hôn má, vuốt tóc, ụng ch m ộ phận tr n
c thể... So sánh v giá tr trung ình của các cử chỉ i n quan t i TD
này theo gi i cho thấy ĐTB của v à 3,84 và chồng à 3,79. S hác
iệt này tuy hông nhi u v iểm số nhưng à có ý nghĩa.
V chồng càng thường xuy n có nh ng cử chỉ i n quan t i
TD v i nhau thì càng có m c ộ thỏa mãn v ời sống TD cao.
Kh a c nh th hai ư c cập t i ó à ph n ng của người tr
ời hi v /chồng họ ắt u/thể hiện mong muốn có QHTD. Trong số
các ý do ồng ý ư c ưa ra, ý do “Đồng ý vì n th n cũng có nhu
c u” có ĐTB à cao nhất ối v i c người v và chồng. S hác iệt
v gi i trong hành vi TD này gi a v và chồng thể hiện tư ng ối rõ
ràng, ó à n gi i vẫn gi quan iểm truy n thống trong việc gi gìn
h nh phúc gia ình. Đối v i người chồng, m c ộ ồng tình v i các
nhận nh ể hẳng nh s nam t nh, củng cố ni m tin v i n ời
v s chung thủy i cao h n v mình.

3.2.4 Mối quan hệ giữa quan niệm về ý nghĩa của TD trong
hôn nhân và mức độ thỏa mãn về đời sống TD của các cặp vợ chồng
Trong t ng số 360 người tham gia vào nghi n c u này, 62,8%
người tr ời thỏa mãn v i ời sống TD của họ 16,9% người tr ời
thỏa mãn ph n n 8,6% người tr ời c m thấy ình thường và
11,7% người tr ời cho i t họ hông thỏa mãn ph n n
So sánh s thỏa mãn/hài ng của v và chồng v ời sống TD
và ời sống hôn nh n cho thấy: nhìn chung, người chồng thỏa mãn v
ời sống TD cao h n v , trong hi ó, người v có m c ộ thỏa mãn
hay thỏa mãn ph n n v t ng thể ời sống hôn nh n cao h n chồng.
Nh ng cặp v chồng có quan niệm giống nhau ở c a ý nghĩa
v TD trong hôn nh n có s thỏa mãn cao nhất v ời sống TD của
họ.


16


Chƣơng 4: NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUAN NIỆM
CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG TRẺ VỀ Ý NGHĨA CỦA TÌNH
DỤC TRONG HÔN NHÂN
Chư ng 4 của uận án tập trung ph n t ch thông tin ể tr ời
cho c u hỏi nghi n c u: Nh ng y u tố nào nh hưởng t i quan niệm
của các cặp v chồng trẻ v ý nghĩa của TD trong hôn nh n? Việc
ph n t ch s d a tr n cách ti p cận theo cặp ôi và cá nh n từng
v /chồng.
4.1 Những yếu tố thuộc về cặp đôi
4.1.1 Nơi sinh sống
So sánh v giá tr trung ình trong quan niệm của ý nghĩa TD
trong hôn nh n theo hu v c sinh sống cho thấy ở nhóm người tr ời
sinh sống ở ngo i thành có m c ộ ồng tình cao h n so v i nhóm
nội thành ở tất c các ý nghĩa của TD trong hôn nh n.
Ở nhóm quan niệm 3, ĐTB của người tr ời sinh sống ở ngo i
thành cao h n hu v c nội thành, n ư t à 3,26 và 2,96. S ch nh
ệch này à hông nhi u nhưng có ý nghĩa v mặt thống .

4.1.2 Điều kiện kinh tế gia đình và người đóng góp thu
nhập chính
Trong t ng số 360 người tham gia vào nghi n c u, 83,6% số
người tr ời cho rằng i u iện inh t gia ình họ ở m c trung ình,
7,2% ở m c nghèo, và 9,2 % ở m c há gi /giàu.
So sánh giá tr trung ình trong quan niệm v ý nghĩa của TD
trong hôn nh n theo từng nhóm inh t gia ình cho t qu như sau:
Nhóm cặp v chồng trẻ ánh giá i u iện inh t gia ình mình ở

m c há gi /giàu ồng tình ở m c tuyệt ối v i ý nghĩa của TD à
gắn
t tình c m v chồng, hẳng
nh hình nh
n th n
(ĐTB=4,65), ở nhóm cặp v chồng cho rằng i u iện inh t gia
ình mình ở m c trung ình, nghèo thì m c ộ ồng tình gi m d n n ư t à 4,51 và 4,15. Như vậy, người tr ời ánh giá i u iện
inh t gia ình mình càng cao thì m c ộ ồng tình càng cao v i ý
nghĩa tình c m của tình dục. Thông tin phỏng vấn nh t nh cũng xác
nhận t qu này. Đi u này góp ph n hẳng nh th m rằng hi hông
ph i o nghĩ v inh t , người ta s quan t m và u tư nhi u h n cho
TD v chồng như một cách iểu hiện tình c m.
17


4.1.3 Số con
Theo các nhà nghi n c u, mối quan hệ hôn nh n và việc àm
cha mẹ hi n cho quan hệ v chồng cũng thay i. Ảnh hưởng của vai
tr àm cha mẹ hi n cho các cặp v chồng có thể suy nghĩ hác i v ý
nghĩa của TD trong hôn nh n. So v i nhóm ã có con, ĐTB thể hiện
m c ộ ồng tình của nhóm người tr ời chưa có con v i các quan
niệm v ý nghĩa của TD trong hôn nh n thấp h n. Đi u này có thể
gi i th ch ư c do nh ng người có từ hai con trở n có thể có một số
năm tư ng ối trong hôn nh n, cùng chung sống, chia sẻ việc chăm
sóc con cái và v i họ ý nghĩa của TD trong hôn nh n ư c
cao
trong mọi h a c nh.
4.1.4 Số năm kết hôn
So sánh v giá tr trung ình theo từng quan niệm v i số năm
t hôn của các cặp v chồng chúng tôi nhận thấy ở c a nhóm quan

niệm v ý nghĩa của TD nh ng cặp ôi ã t hôn tr n 5 năm u có
số ĐTB cao h n nhóm c n i.
Nhóm người tr ời t hôn tr n 5 năm có m c ộ ồng tình
cao nhất v i nhóm quan niệm cho rằng TD mang ý nghĩa t ư c
hoái c m cá nh n. Đi u này có thể ý gi i ư c ởi vì 80,6% số cặp
v chồng ã t hôn tr n 5 năm tham gia vào nghi n c u này ã có
ủ từ 2 con trở n, do vậy, ối v i họ, ho t ộng TD trong quan hệ
v chồng ể t ư c hoái c m à i u rất quan trọng. Một số người
cho i t, thời gian chung sống u, con cái họ cũng qua giai o n ốm
au, chăm sóc m hôm n n họ cũng ể t m t i QHTD v chồng
h n.
4.1.5 Chênh lệch tuổi tác vợ chồng
K t qu cho thấy s hác iệt gi a v và chồng thể hiện rõ
nhất trong quan niệm quan niệm 2 v ý nghĩa của TD à ể duy trì n i
giống và quan niệm 3 - TD à ể t ư c hoái c m cá nh n ở các
cặp v chồng có chồng h n v từ 5 tu i trở n (so v i a nhóm c n
i: chồng t h n hoặc ằng tu i v , chồng h n v 1-2 tu i, chồng
h n v 3-5 tu i).
Hệ số tư ng quan r-Pearson ư c chúng tôi sử dụng ể xem
xét iệu có mối i n hệ nào gi a s ch nh ệch tu i tác của cặp v
chồng nh hưởng t i s thỏa mãn v ời sống TD của họ hay hông.
K t qu cho thấy hông có mối i n hệ nào gi a hai i n số này. Đi u
này có thể do nh ng người tham gia vào nghi n c u này c n ở ộ
18


tu i há trẻ, và chưa có s suy gi m ch c năng TD cùng v i s tăng
n của tu i tác n n s ch nh ệch v tu i hông nh hưởng t i s
thỏa mãn v ời sống TD của họ.
4.1.6 Trải nghiệm tình dục trước khi kết hôn

K t qu ph n t ch cho thấy ĐTB của nhóm cặp v chồng
hông có QHTD trư c hôn nh n coi ý nghĩa của TD trong hôn nh n
à ể duy trì n i giống và t ư c hoái c m cá nh n cao h n so v i
nhóm có QHTD trư c hôn nh n. Như vậy, có thể nói v i nh ng cặp
v chồng hông có QHTD trư c hi t hôn v i n ời của mình,
hôn nh n có thể vẫn à n i mà người ta học các giá tr cốt õi của tình
dục “tốt” (good sex) như con cái và QHTD v chồng.
4.2 Những yếu tố thuộc về cá nh n vợ/chồng
4.2.1 Tuổi
K t qu phân tích cho thấy hông có s hác iệt áng ể v
iểm trung bình trong c a nhóm quan niệm của các nhóm tu i dư i
30 và từ 30 trở n. Tuy nhi n, ở nhóm quan niệm 2, TD mang ý
nghĩa duy trì n i giống, ĐTB của nhóm người tr ời dư i 30 tu i cao
h n so v i nhóm c n i, i u này có thể ý gi i tr n c sở v số con
của người tr ời: nh ng người dư i 30 tu i có thể vẫn chưa có ủ số
con như họ mong muốn n n ối v i họ ý nghĩa này của TD vẫn nhận
ư c s ồng tình cao h n.
4.2.2 Trình độ học vấn
K t qu ph n t ch cho thấy có mối i n hệ chặt ch gi a trình
ộ học vấn của người tr ời v i nhóm quan niệm 3- TD à có ý nghĩa
t ư c hoái c m cá nh n. M c ộ ồng tình v i quan niệm v ý
nghĩa TD ể t ư c hoái c m thấp nhất ở nhóm có trình ộ học
vấn cao từ CĐ/ĐH trở n và cao nhất ở nhóm có trình ộ học vấn
học h t THPT
4.2.3 Nghề nghiệp
S hác iệt v giá tr trung ình ở các nhóm ngh nghiệp à áng
ể v mặt thống
ối v i nhóm quan niệm 1 - TD có ý nghĩa duy trì tình
c m v chồng và hẳng nh hình nh n th n và quan niệm 3 - TD có ý
nghĩa t hoái c m cá nhân v i hệ số p<0,05. Ở c 3 nhóm quan niệm,

ĐTB cao nhất u nằm ở nhóm có ngh nghiệp inh doanh và ao ộng
gi n n.

19


4.2.4 Quan niệm về giới
Từ cách ti p cận i n t o xã hội v gi i có thể nhìn nhận rằng
các y u tố văn hóa và xã hội ư c gán cho hành vi tình dục của nam
gi i và n gi i mang nh ng ý nghĩa hác nhau, phù h p v i chuẩn
m c mà xã hội gán cho nam gi i hay n gi i. V dụ như: n gi i
không n n à người ắt u/ hởi xư ng HĐTD hay nam gi i thì c n
có nhi u inh nghiệm v TD h n n gi i…
Quan iểm của người tr ời v ì vọng người ắt u ho t
ộng TD à chồng/v hay c hai à tốt nhất, ồng thời, thông tin v ai
à người thường ắt u HĐTD trong th c t quan hệ v chồng của
họ cũng ư c chúng tôi ưa vào ph n t ch ể tìm hiểu xem hiện nay,
các cặp v chồng trẻ có chi phối ởi ch n truy n thống v hành
vi TD: nam gi i c n ph i chủ ộng, n gi i ph i e dè trong thể hiện
mong muốn v hành vi TD hay hông.
Có t i 74,7% ý i n cho rằng hai v chồng thay nhau hởi xư ng
ho t ộng TD là tốt nhất. V c
n, hông có s hác iệt áng ể trong
c u tr ời này gi a v và chồng. Đi u này cho thấy ngay c trong suy
nghĩ của n gi i, họ vẫn muốn người ắt u trư c à chồng mình.
Luận án ã ưa ra 19 nhận nh xoay quanh h a c nh gi i
trong TD ể tìm hiểu nh hưởng của nh ng quan niệm gi i trong mối
quan hệ TD v chồng t i quan niệm của họ v ý nghĩa của TD trong
hôn nh n. Có thể n u n một số nhận nh như: người quy t nh
trong QHTD, quan niệm của xã hội gắn v i từng gi i trong h a c nh

TD như àn ông ch th c à người thỏa mãn ư c phụ n trong TD
hay phụ n
ch th c à người thỏa mãn ư c nam gi i trong TD hay
phụ n
i hỏi v TD à phi o c…, s chủ ộng trong TD của
hai gi i, và s ồng thuận trong QHTD v chồng.
Phép phân tích nh n tố ư c sử dụng ã nhận diện ra hai nhóm
quan niệm c
n: một à, ì vọng v trách nhiệm gi i trong ĩnh v c
TD và hai à, nh i n gi i trong ĩnh v c TD.
K t qu iểm nh Chi-square cho thấy: có mối i n hệ gi a ì vọng
v trách nhiệm theo gi i trong ĩnh v c TD v i c a nhóm quan niệm 1, 2,
3 v ý nghĩa TD. Người có ì vọng v trách nhiệm theo gi i trong ĩnh v c
TD càng cao thì càng ồng tình v i quan niệm TD à ể duy trì mối QHVC
tốt ẹp và ể hẳng nh hình nh n th n trong mắt n ời. Mặt khác,
nhóm có quan niệm nh i n gi i thì ồng tình v i quan niệm v TD mang
ý nghĩa à ể duy trì n i giống và ể t ư c hoái c m.
20


4.2.4 Kì vọng trong hôn nhân
Nh ng ì vọng trong hôn nh n ư c coi à một trong nh ng
y u tố có nh hưởng t i quan niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa
TD trong mối quan hệ của họ. Để tìm hiểu quan iểm của người tr
ời v nh ng y u tố ể duy trì một cuộc hôn nh n h nh phúc, nghi n
c u có ưa ra nh ng h a c nh thuộc v mối quan hệ v chồng như
tình c m, chỗ d a v inh t , công việc gia ình, chia sẻ c m xúc ti u
c c trong cuộc sống, sở th ch và áp ng vai tr àm cha mẹ. Kì vọng
trong hôn nh n của các cặp v chồng tham gia vào nghi n c u này
ư c t nh ằng iểm trung ình ánh giá cho các y u tố tr n, ư c

chia thành m c ì vọng cao và ì vọng ở m c trung ình trở xuống.
K t qu cho thấy, ì vọng trong hôn nh n càng cao, nghĩa à họ
coi ó à n i thỏa mãn nhu c u tình c m, c m xúc, TD thăng hoa, áp
ng nhu c u của cặp ôi trong mối quan hệ v chồng thì quan niệm
của họ v TD có xu hư ng
cao nó trong việc duy trì mối quan hệ
cặp ôi ở m c cao - thỏa mãn v c m xúc, tình c m và ồng tình h n
v i quan niệm TD mang ý nghĩa t ư c hoái c m cá nh n.
4.2.5 Quan điểm về những yếu tố ảnh hưởng tới sự thỏa mãn
đời sống TD
Để tìm hiểu quan niệm của các cặp v chồng trẻ v nh ng y u
tố nh hưởng t i s thỏa mãn ời sống TD trong hôn nh n xoay
quanh nh ng h a c nh hác trong cuộc sống gia ình như: inh t ,
chia sẻ công việc gia ình, chia sẻ các mối quan t m chung, quy n
quy t nh trong TD ể ưa ra nh ng
xuất huy n ngh phù h p,
nghi n c u sử dụng ph p ph n t ch nh n tố ể nhận diện các nhóm
y u tố nh hưởng của người tr ời.
K t qu ph n tích quan iểm của nh ng người tham gia vào
nghi n c u này chỉ ra rằng ể thỏa mãn hay hài ng v i ời sống
tình dục, c n có s ình ẳng v quy n quy t nh trong TD gi a v
và chồng, s chia sẻ v công việc trong gia ình, các mối quan t m
chung; hoặc một trong hai người c n cởi mở, chủ ộng h n trong TD
và nam gi i thường ư c cao h n.

21


KẾT LUẬN
Nghi n c u v quan niệm v ý nghĩa của TD trong hôn nh n

hiện nay của các cặp v chồng trẻ ư c ti n hành v i 360 người tr
ời trong ộ tu i từ 20-40 t i Hà Nội v i phư ng pháp chọn mẫu
thuận tiện. Qui mô mẫu nhỏ, vấn nghi n c u i nh y c m, do vậy,
nh ng t qu rút ra từ nghi n c u này chỉ úng v i mẫu nghi n c u,
có giá tr tham h o nhưng hông mang t nh suy rộng hay i diện
cho các cặp v chồng ở hu v c Hà Nội.
Từ nghi n c u ý uận và th c tiễn v quan niệm của các cặp
v chồng trẻ v v ý nghĩa của TD trong hôn nh n, uận án ã rút ra
nh ng t uận như sau:
1.1 Các nghi n c u v tình dục của các cặp ôi nói chung và các cặp
v chồng nói ri ng từ góc ộ hoa học xã hội t cập một cách tr c
ti p n ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n mà thường nhìn nhận
tình dục như à một y u tố có nh hưởng t i s
n v ng của cuộc
hôn nhân.
1.2 Hiện nay, mặc dù x t trong t ng thể các h a c nh của mối quan
hệ hôn nh n (tình c m v chồng, vai tr àm cha mẹ, chia sẻ v inh
t ) thì tình dục vẫn x p sau v t m quan trọng ối v i cuộc sống các
cá nh n, nhưng ho ng cách này à hông áng ể. Các cặp v chồng
trẻ quan niệm tình dục trong hôn nh n c
n có a ý nghĩa: Th
nhất, tình dục mang ý nghĩa gắn t tình c m v chồng tốt ẹp và thể
hiện hình nh n th n; Th hai, tình dục mang ý nghĩa duy trì n i
giống và th
a, tình dục mang ý nghĩa t ư c hoái c m cá
nh n.Trong ó, ý nghĩa th nhất nhận ư c s ồng tình cao nhất.
1.3. K t qu nghi n c u góp ph n hẳng nh ý thuy t i n t o xã
hội trong ĩnh v c tình dục v chồng, ó à các cặp v chồng thường
xuy n trao i, giao ti p v i nhau xoay quanh ĩnh v c tình dục thì
h năng i n t o v ời sống tình dục của n th n họ tốt h n và họ

có m c ộ thỏa mãn cao h n v i ời sống tình dục của mình.
1.4 K t qu nghi n c u cũng góp ph n hẳng nh ý thuy t trao i
tr n hai h a c nh ặc trưng của trao i xã hội à t o ra ấn tư ng tốt
v nhau và d a tr n các chuẩn m c mà các cá nh n tu n thủ, thể hiện
22


ở: m c ộ ồng tình cao trong quan niệm của người tr ời v ý nghĩa
của tình dục à gắn t tình c m v chồng và thể hiện hình nh n
th n. Mặt hác, nh i n và ì vọng v trách nhiệm gi i trong tình
dục u có nh hưởng t i quan niệm và hành vi của các cặp v chồng
v ý nghĩa tình dục trong hôn nhân.
1.5 So sánh v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n gi a các nhóm xã
hội theo các ti u ch : tu i, trình ộ học vấn, số năm t hôn và n i
sinh sống, số con, người óng góp inh t cho gia ình, và tr i
nghiệm tình dục trư c hi t hôn cho thấy: V c
n, s hác iệt
v óng góp inh t gi a v và chồng hông có nh hưởng t i quan
niệm của các cặp v chồng v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n.
Đồng thời, hông có s hác iệt áng ể v tu i tác, số năm t hôn
hay n i sinh sống à nội thành hay ngo i thành trong quan niệm v ý
nghĩa của tình dục trong hôn nh n. Tuy nhi n, nh ng người trẻ 30
tu i trở xuống có quan niệm ồng tình cao h n v ý nghĩa của tình
dục à ể duy trì n i giống, sinh con ẻ cái h n so v i nhóm tr n 30
tu i; nh ng người t hôn từ 5 năm trở xuống có m c ộ ồng tình
v i các nhóm quan niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n thấp
h n nhóm t hôn tr n 5 năm. Nh ng người hông có quan hệ tình
dục trư c hi t hôn v i n ời ồng tình v i ý nghĩa của tình dục
trong hôn nh n à ể duy trì n i giống và t ư c hoái c m cao h n
nhóm c n i. Nh ng cặp v chồng có con rồi thì có m c ộ ồng

tình v i quan niệm tình dục à ể gắn t tình c m v chồng, t
ư c hoái c m cá nh n cao h n so v i nh ng cặp v chồng chưa có
con.
1.6 Quan iểm gi i trong ĩnh v c tình dục có nh hưởng t i quan
niệm v ý nghĩa của tình dục trong hôn nh n. Nh ng người có ì
vọng v trách nhiệm gi i và ì vọng trong hôn nh n cao có xu hư ng
ồng tình v i ý nghĩa của tình dục trong việc duy trì mối quan hệ v
chồng ở m c cao. Đồng thời, m c ộ ồng tình của người v i n
quan t i ý nghĩa v
t hoái c m cá nh n trong tình dục hông hác
so v i chồng, i u này thể hiện nhận th c n gi i v hoái c m trong
tình dục hiện nay ã thay i. Họ ắt u coi ó à một mục ti u
trong ho t ộng tình dục v chồng, do vậy, nh ng người chồng c n
quan t m t i việc t ư c hoái c m của v mình trong quan hệ tình
dục v chồng ể duy trì ời sống tình dục h nh phúc.
23


×