Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên (Lv thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM NGỌC TUẤN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM NGỌC TUẤN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đàm Thanh Thủy, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn


Phạm Ngọc Tuấn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 5
1.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................. 5
1.1.2. Đặc điểm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................. 6
1.1.3. Vai trò quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................... 7
1.1.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại................... 8
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ..... 13
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................ 13
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và

Phát triển ......................................................................................................... 19
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân đội .............. 21


iv
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU............................................. 24
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ......................................................... 24
2.2.2. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2.3. Thu thập tài liệu .................................................................................... 26
2.2.4. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM

- CHI NHÁNH

THÁI NGUYÊN ........................................................................................... 33
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên ảnh
hưởng tới hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối với Ngân
hàng TMCP quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .............................. 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 33
3.1.2. Cơ cấu bộ máy và tổ chức ..................................................................... 34
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua ............................... 36
3.2. Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................... 39
3.2.1. Nhận biết rủi ro tín dụng ....................................................................... 39
3.2.2. Đo lường rủi ro ...................................................................................... 40

3.2.3. Quản lý rủi ro ........................................................................................ 41
3.2.4. Kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng ........................................................ 42
3.2.5. Kết quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 46


v
3.3. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên ảnh
hưởng tới hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên...................................... 48
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 48
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 50
3.4. Đánh giá thành công và hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .................... 55
3.4.1. Thành công ............................................................................................ 55
3.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 58
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ......................................................... 65
4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 65
4.1.1. Phương hướng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP quốc
tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ........................................................... 65
4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP quốc tế Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 66
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 67
4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế .... 67
4.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình, quy định về cho vay ......................... 69
4.2.3. Hoàn thiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng một các toàn diện......... 70

4.2.4. Xây dựng chính sách đãi ngộ, tuyển dụng đào tạo hợp lý nhằm
nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .............................................................. 72
4.2.5. Tăng cường biện pháp tài trợ rủi ro tín dụng ........................................ 74
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 75
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 75


vi
4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................... 80
4.3.3. Kiến nghị với ban ngành có liên quan .................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn


QLRR

: Quản lý rủi ro

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TMCP

: Thương mại cổ phần

VIB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

VND

: Việt nam đồng

VAMC

: Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa

NQH

: Nợ quá hạn

CAR

: Tỷ lệ an toàn vốn

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

DPRR

: Dự phòng rủi ro

Trđ

: Triệu đồng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CBTD

: Cán bộ tín dụng


TSTC

: Tài sản thế chấp

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu chính của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
- Chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2013-2016 ............................ 37
Bảng 3.2: Bảng thống kê chấm điểm khách hàng của Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2013-2016 ............ 40
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu phản ánh tần suất kiểm soát tín dụng của Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên thông
qua khảo sát ý kiến chuyên gia, giai đoạn 2013-2016 .................... 44
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tài trợ rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, giai
đoạn 2013-2016 .............................................................................. 45

Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu phản ánh tình trạng quá hạn của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn
2013-2016 ....................................................................................... 47
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu đánh giá phẩm chất khách hàng của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn
2013-2016 ....................................................................................... 53
Bảng 3.7: Chỉ tiêu về tài sản bảo đảm trên dư nợ ........................................... 54


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, khi nền kinh tế của đất nước ta được vận hành
theo cơ chế thị trường. Môi trường kinh doanh trở lên khốc liệt với sự cạnh
tranh của rất nhiều các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Ngành ngân hàng
nước ta tuy chưa có lịch sử phát triển lâu đời nhưng cũng đã cạnh tranh mạnh
mẽ với các Ngân hàng nước ngoài và được các tổ chức quốc tế đánh giá cao
về năng lực.
Tại thị trường ngân hàng Việt Nam, tín dụng vẫn luôn là hoạt động
mang lại lợi nhuận lớn nhất và chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Quản lý rủi ro
trong hoạt động tín dụng trong những năm trước đây chưa thực sự được quan
tâm đúng với tầm quan trọng của nó, tuy nhiên kể từ sau cuộc khủng hoảng
kinh tế năm 2011, dẫn đến một loạt các ngân hàng giảm mạnh tính thanh
khoản, nợ xấu tăng một cách báo động thì lúc này, các ngân hàng mới vội
vàng quan tâm mạnh đến các bộ phận xử lý nợ, thẩm định cũng nhưng liên
tục đào tạo chuyên môn cho các chuyên viên.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên là một
trong những ngân hàng TMCP đầu tiên có mặt tại tỉnh Thái Nguyên, đang và
đã khẳng định vị trí của mình trên địa bàn. Tuy nhiên, không nằm ngoài sự tác
động của nền kinh tế Việt Nam cũng như thế giới, tình hình nợ quá hạn của

Ngân hàng trong những năm vừa qua liên tục tăng và ảnh hưởng không nhỏ
tới hoạt động của Ngân hàng. Với tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng là trên 2%
và chưa có dấu hiệu dừng lại đã khiến cho nhiệm vụ của các lãnh đạo ngân
hàng thêm phần khó khăn trong công cuộc quản lý rủi ro tín dụng.
Rủi ro luôn song hành cùng với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ
hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu
các thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Chính vì vậy, công tác quản lý rủi ro nói chung


2
và công tác quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là đặc biệt quan trọng để có thể
giảm tối đa tổn thất, đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro tín dụng, tác giả
lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên từ đó đề xuất một số giải
pháp quản lý rủi ro tín dụng nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là toàn bộ các vấn đề liên quan đến

quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: Tín dụng doanh nghiệp và Tín


3
dụng cá nhân; Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu
được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2016.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
4.1. Về lý luận
Luận văn hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận và
thực tiễn trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và đưa ra được khung phân
tích làm cơ sở để đánh giá thực trạng về công tác quản lý rủi ro tín dụng, từ
đó đưa ra các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.
4.2. Về thực tiễn
- Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Luận văn đã đánh giá được mức độ rủi ro trong công tác tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên; Những biện
pháp quản lý rủi ro đã làm tốt và chưa tốt.
- Luận văn đã xác định rõ các nguy cơ tiềm ẩn rủi ro từ xa, từ đó đưa ra
các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất mà rủi ro đó có thể

mang lại.
4.3. Về giải pháp
Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
rủi ro trong hoạt động tín dụng, trong đó chia thành hai nhóm, đó là: Nhóm
các giải pháp phòng ngừa và Nhóm giải pháp hạn chế, xử lý rủi ro.


4
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung được kết cấu thành
4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Khái niệm về Ngân hàng thương mại: Là tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và
các quy định khác của pháp luật.[1]

Khái niệm về Rủi ro tín dụng: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.[2]
Về bản chất có thể hiểu quản lý rủi ro tín dụng của NHTM có thể hiểu
là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của các nhà quản lý ngân
hàng lên các đối tượng quản lý và các khách thể kinh doanh nhằm mục tiêu
phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu các rủi ro trong kinh doanh từ đó nâng cao
mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt được các mục tiêu tăng trưởng trong
ngắn hạn và dài hạn của mỗi NHTM.
Nhiều nhà nghiên cứu và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng
cho rằng: đối với các NHTM quản lý kinh doanh cũng chính là quản lý rủi ro,
hay nói cụ thể hơn, quản lý rủi ro chính là trung tâm hoạt động quản lý điều
hành ngân hàng. Hiểu một cách đơn giản thì quản lý rủi ro chính là quá trình
các nhà quản lý ngân hàng áp dụng các nguyên lí, các phương pháp và kinh
nghiệm quản trị kinh doanh của NHTM ở các quốc gia phát triển vào hoạt
động kinh doanh của mình để giám sát, phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp rủi
ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để giảm


6
những tổn thất nhất định cho ngân hàng, đồng thời không ngừng tăng uy tín
và nâng cao sức mạnh của ngân hàng trên thương trường.
Đối với rủi ro tín dụng, đầu tiên phải coi đó là một hiện tượng có thể
xảy ra ngoài mong muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay đối với khách
hàng. Với quan niệm như vậy, mỗi khi bắt đầu xem xét một khoản tín dụng,
ngân hàng cần lường trước những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất
phát điểm hình thành nên ý tưởng quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù
rủi ro tín dụng là một hiện tượng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra
khi ngân hàng cung cấp một khoản tín dụng nhưng trong nhiều trường hợp do
tính lặp lại của rủi ro nên người ta có thể nhận biết được quy luật của nó.

Chính vì điều này mà ngân hàng có thể tìm ra được những biện pháp quản lý
nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất do rủi ro
tín dụng gây ra.
Vậy quản lý rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quản lý của
NHTM bao gồm: nhận biết và đánh giá mức độ rủi ro, thực thi các biện pháp
hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro tín
dụng xảy ra.
Theo Uỷ ban Basel (Ủy ban liên hiệp các cơ quan giám sát nghiệp vụ
ngân hàng tại 12 quốc gia công nghiệp lớn được thành lập năm 1975), Quản
lý rủi ro tín dụng: là việc thiết lập cơ chế nhận biết, đo lường, quản lý và kiểm
soát được các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm an trong hoạt động tín dụng một
cách đầy đủ, nhằm tối đa hoá lợi nhuận được điều chỉnh theo yếu tố rủi ro
bằng cách duy trì mức độ rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được.
1.1.2. Đặc điểm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
QLRRTD mang tính tất yếu. Nó luôn luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là đương nhiên trong hoạt động ngân hàng.
Các NHTM cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro


7
- lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi
ro mà mình phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu như
khả năng quản lý rủi ro tốt, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng
nguồn tài chính và năng lực tín dụng của mình.
QLRRTD mang tính gián tiếp. Hoạt động quản lý rủi ro xảy ra trước
lẫn sau khi NHTM giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của
khách hàng. Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên NHTM thường ở vào
thế bị động. NHTM thường biết thông tin sau hoặc thông tin không chính xác
về những khó khăn thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng
phó không kịp thời.

QLRRTD mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự
đa dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra RRTD cũng như diễn biến
việc, hậu quả khi nó xảy ra, từ đó cách ứng phó tương ứng cũng đa dạng và
phức tạp.
QLRRTD mang tính hệ thống. Để quản lý được rủi ro cần có một hệ
thống các phòng ban cũng như các tiêu chí trong quá trình cấp tín dụng.
QLRRTD mang tính khoa học. Tất cả những biện pháp quản lý rủi ro
đều được nghiên cứu kỹ lưỡng qua rất nhiều năm phát triển của hệ thống ngân
hàng. Các hệ thống theo dõi, thống kê, phân tích và hành động với từng
phòng ban cụ thể, với những nguồn lực cụ thể.
QLRRTD mang tính nghệ thuật. Việc áp dụng các phương pháp quản
lý rủi ro đòi hỏi người vận dụng phải hết sức mềm dẻo và hợp lý trong từng
trường hợp, tránh sự cứng nhắc, rập khuôn. Khi áp dụng một cách hài hòa thì
kết quả mang lại cũng sẽ cao hơn rất nhiều.
1.1.3. Vai trò quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Quản lý rủi ro tín dụng được coi là nội dung quản lý quan trọng nhất
của các ngân hàng thương mại. Vì hoạt động tín dụng là hoạt động quan


8
trọng nhất và có vai trò quyết định đến kết quả hoạt động của ngân hàng
thương mại.
Quản lý rủi ro tín dụng giúp ngân hàng thương mại tận dụng triệt để các
cơ hội kinh doanh mang lại thu nhập cao dựa trên cơ sở xác định tương đối
chính xác các rủi ro của khách hàng, từ đó nâng cao khả năng sinh lợi cho
ngân hàng.
Mặt khác, một ngân hàng có khả năng quản lý rủi ro tín dụng hiệu
quả còn tạo điều kiện cho các dự án có khả năng sinh lời và có tính khả
thi cao tiếp nhận nguồn vốn vay từ ngân hàng cho dù khách hàng không
có tài sản đảm bảo. Từ đó nâng cao mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối

với khách hàng.
Một ngân hàng có khả năng quản lý rủi ro tốt sẽ luôn được các tổ chức
tài chính quốc tế đánh giá cao về khả năng hoạt động. Từ đó sẽ được quảng
bá rộng rãi về hình ảnh, dễ dàng thu hút được nguồn vốn lớn, chọn lựa được
những khách hàng có chất lượng.
Là hoạt động sống còn đối với bất kỳ ngân hàng nào, hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng hiệu quả được vận hành một cách hệ thống từ cấp vĩ mô xuống
các đơn vị, tạo ra một bộ máy vận hành trơn tru, mang lại tốc độ tăng trưởng
cao đối với lợi nhuận của ngân hàng.
Trên giác độ vĩ mô toàn hệ thống ngân hàng thương mại và nền kinh tế,
yêu cầu hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ngày càng cấp thiết để tạo nên một
thị trường tài chính lành mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
- Nhận biết rủi ro. Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn nhận biết rủi
ro gồm có:
+ Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: để nhận biết những
nguy cơ rủi ro phát sinh từ quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, ngành nghề,
loại tiền…


9
+ Phân tích đánh giá khách hàng: Nhằm phát hiện những nguy cơ rủi ro
trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Phân tích đánh giá khách hàng
là cả một quá trình từ khi tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận các thông tin từ
khách hàng, tiến hành phân tích thẩm định khách hàng trước, trong và sau khi
cho vay.
- Đo lường rủi ro. Đối với rủi ro tín dụng tổng thể, ngân hàng có thể đo
lường được qua việc tính toán các chỉ tiêu như quy mô dư nợ, cơ cấu dư nợ,
tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, hệ số rủi ro tín dụng, dự phòng rủi ro… Đặc biệt hai
chỉ tiêu: tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu phản ánh rõ nét rủi ro của ngân hàng.

- Quản lý rủi ro. Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường,
rủi ro cần phải được theo dõi thường xuyên. Nội dung cơ bản của quản lý rủi
ro bao gồm:
+ Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro.
+ Xây dựng chính sách quản lý rủi ro.
+ Quản lý danh mục cho vay và phân tán rủi ro.
- Kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng. Là những hoạt động hoạt động tập
trung vào việc né tránh, ngăn chặn, giảm bớt, nếu không thì cũng là kiểm soát
những rủi ro tín dụng. Cần thiết phải có các chốt kiểm tra nằm trong các quy
trình nghiệp vụ (ví dụ: hệ thống kiểm soát nội bộ) để kiềm chế rủi ro tín dụng
trong hạn mức cho phép, đồng thời có biện pháp để theo dõi các trường hợp
vượt hạn mức rủi ro đã quy định. Chi phí cho các thủ tục kiểm soát cao có thể
giảm thiểu rủi ro tối đa nhưng hiệu quả lại thấp, ngược lại chi phí cho các thủ
tục kiểm soát thấp có thể đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng có thể cao.
Ban điều hành phải tìm ra sự cân bằng tối ưu giữa chi phí cho các thủ tục
kiểm soát và lợi ích đem lại từ các thủ tục đó, từ đó lựa chọn các phương thức
xử lý rủi ro phù hợp


10
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
1.1.5.1. Các yếu tố bên ngoài
Bao gồm các yếu tố về kinh tế, xã hội, tự nhiên, các chính sách vĩ mô
của nhà nước. Đây là các môi trường mà Ngân hàng hoạt động, sự thay đổi
các môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp đến phương thức và chất lượng quả
lý tín dụng.
- Môi trường kinh tế. Hoạt động của ngân hàng thương mại có thể được
coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự
ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt

động của ngân hàng- đặc biệt là hoạt động tín dụng. Các biến số kinh tế vĩ mô
như lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng. Một
nền kinh tế ổn định tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo điều kiện cho các khoản tín
dụng có chất lượng cao. Tức là các doanh nghiệp hoạt động trong một môi
trường ổn định thì khả năng tạo ra lợi nhuận cao hơn, từ đó mà có thể trả vốn
và lãi cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh cũng thất thường ảnh hưởng đến thu nhập của
doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới khả năng thu nợ của ngân hàng.
- Môi trường xã hội. Quan hệ tín dụng được thực hiện trên cơ sở lòng
tin. Nó là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng. Trong trường hợp môi
trường xã hội không tốt, lợi dụng lòng tin để lừa đảo sẽ gây ra những rủi ro
lớn cho ngân hàng.
- Môi trường tự nhiên. Những biến động bất khả kháng xảy ra trong
môi trường tự nhiên như thiên tai (hạn hán, lũ lụt, động đất…), hoả hoạn làm
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc biệt là
trong các ngành có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ sản, hải sản. Vì vậy khi
môi trường tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn từ đó
sẽ gây nên những rủi ro rất lớn cho ngân hàng.


11
- Những nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nước. Các chính sách
của nhà nước ổn định hay không ổn định cũng tác động đến chất lượng tín
dụng. Khi các chính sách này không ổn định sẽ gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho ngân hàng
khi thu hồi nợ và ngược lại.
1.1.5.2. Các yếu tố bên trong
- Các chính sách tín dụng của ngân hàng: Chính sách tín dụng thể hiện
khẩu vị rủi ro của ban lãnh đạo ngân hàng đối với từng ngành hàng, từng loại
khách hàng cụ thể. Đối với mỗi khách hàng, ngân hàng có thể đưa ra các

chính sách khác nhau cho phù hợp. Ví dụ như với các khách hàng có uy tín
với ngân hàng thì ngân hàng có thể cho vay không có tài sản đảm bảo, có hạn
mức cao hơn, lãi suất ưu đãi hơn; còn đối với các khách hàng khác, việc có tài
sản đảm bảo là cần thiết.
- Quy trình tín dụng. Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung,
nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm
đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị
cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi thu hồi
được nợ. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại cần được thiết lập
chặt chẽ mới đảm bảo không có các sai sót trong quá trình cấp và kiểm soát
tín dụng, từ đó đảm bảo nguồn vốn, tránh rủi ro cho ngân hàng.
- Công tác tổ chức. Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hoá và sắp xếp có
khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định.
Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các ngân hàng với nhau trong
toàn hệ thống cũng như với các bộ phận liên quan khác. Qua đó sẽ tạo ra sự
hiệu quả, đảm bảo các khâu kiểm soát tốt khách hàng, tránh xảy ra những rủi
ro không đáng có.


12
- Phẩm chất cán bộ tín dụng. Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng là
nhân tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng nói riêng. Sỡ dĩ như vậy là vì cán
bộ tín dụng là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình tín dụng,
từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng. Vì vậy một cán bộ có phẩm chất tốt là
một cán bộ có thể hiểu rõ khách hàng, luôn nắm được các thông tin của khách
hàng, từ đó đưa ra những phương án xử lý khi cần thiết.
- Khả năng kiểm soát. Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho nhà lãnh
đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát

hiện những thuận lợi, khó khăn, sai trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết
kịp thời. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định,
thể lệ, chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nguyên nhân
dẫn đến những lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.
- Phẩm chất khách hàng. Phẩm chất của khách hàng là nhân tố quyết
định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có đúng và hiệu quả hay không.
Nếu phẩm chất của khách hàng không tốt, thể hiện ở việc không sử dụng vốn
đúng mục đích, không dự đoán được những biến động lên xuống của nhu cầu
thị trường; không hiểu biết nhiều trong việc sản xuất, phân phối và khuyếch
trương sản phẩm …thì sẽ dễ dàng bị thất bại trong kinh doanh. Từ đó làm ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng, chất lượng tín dụng của ngân hàng bị
ảnh hưởng.
- Tài sản đảm bảo. Là chiếc phao cứu sinh lớn nhất và là cuối cùng của
Ngân hàng trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán. Chính vì
vậy cần kiểm soát chặt chẽ từ khâu thẩm định cho đến khâu thế chấp , phải
đảm bảo chắc chắn đây là nguồn trả nợ tin cậy của khách hàng trong trường
hợp xấu nhất.


13
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam
Ban hành quy định nội bộ, cải tiến các quy trình thực hiện nghiệp vụ
- Hội đồng thành viên đã ban hành một số văn bản về cơ chế, chính
sách tín dụng quy định về quyền phán quyết, quy định cho vay ngoại tệ, quy
chế bảo lãnh, quy định cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước và Nghị quyết chỉ đạo của Chính phủ; Chỉ đạo rà soát,
chỉnh sửa, ban hành các văn bản về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý
rủi ro; Chỉ đạo công tác tín dụng, cho vay ngoại tệ, chính sách tín dụng đối

với khách hàng nhằm thá o gỡ những khó khăn vướng mắc còn tồn tại, tạo sự
chủ động cho chi nhánh trong việc thực hiện các biện pháp để mở rộng tăng
trưởng tín dụng và thu hồi, xử lý nợ xấu.
- Ban hành chính sách tín dụng ưu đãi (về lãi suất, phí, cho vay ngoại
tệ...) cho vay đối với các chương trình thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, gắn với bán chéo các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng ngoài tín dụng.
- Ban hành cơ chế nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, phương án, giải
pháp tháo gỡ khó khăn đối với khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục
tín dụng, cơ cấu lại nợ hoặc giữ nguyên nhóm nợ nhằm tạo điều kiện để khách
hàng tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu trả nợ ngân
hàng, tăng cường sự chủ động về cơ chế để chi nhánh thực hiện xử lý thu hồi
nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng.
- Sắp xếp lại mô hình quản lý tín dụng tại Trụ sở chính, chuyển đổi Ban
Tín dụng doanh nghiệp, Ban Tín dụng hộ sản xuất thành Ban Khách hàng
doanh nghiệp và Ban khách hàng hộ sản xuất và cá nhân để chuyên trách


14
trong việc thẩm định các dự án, các phương án vay vốn của khách hàng vượt
quyền phán quyết tín dụng của các chi nhánh.
Chỉ đạo hoạt động tín dụng chặt chẽ và sát sao hơn, tập trung cho các
lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm
- Chỉ đạo các chi nhánh xây dựng mục tiêu, phương án kế hoạch tín
dụng hàng năm và tổ chức bảo vệ kế hoạch tín dụng, kế hoạch thu hồi nợ xấu,
nợ đã xử lý rủi ro mỗi năm đến từng chi nhánh.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tín dụng theo kế hoạch được Hội đồng
thành viên phê duyệt, thực hiện cho vay trên cơ sở đã cân đối được nguồn
vốn. Tập trung ưu tiên tăng trưởng dư nợ cho lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu
nhất là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết

26/NQ-TW, Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn, Quyết định 63 của Chính phủ. Tăng cường triển
khai các biện pháp giảm thấp nợ xấu, xử lý và hạn chế nợ xấu phát sinh, thu
hồi nợ đã xử lý rủi ro. Tăng cường các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho khách
hàng vay vốn như: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, không
thu lãi quá hạn, ưu tiên thu gốc trước lãi sau; tháo gỡ khó khăn đối với khách
hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục tín dụng...
- Xây dựng chính sách khách hàng theo các nhóm khách hàng, trên cơ
sở đó ban hành các gói sản phẩm trọn gói theo ngành, lĩnh vực kinh tế; Tiếp
tục triển khai thực hiện các gói sản phẩm đối với Tập đoàn Cao su, Tổng công
ty Lương thực, Cà phê và một số khách hàng là doanh nghiệp lớn; Hướng dẫn
chi nhánh xây dựng gói sản phẩm cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng cho
khách hàng; Triển khai cho vay các mô hình liên kết hợp tác 03 nhà: Nhà
nông - Doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp cung ứng đầu vào và tiêu thụ
sản phẩm) và Ngân hàng.


15
- Triển khai chương trình đầu tư tín dụng tại Hội nghị xúc tiến đầu tư
vùng Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ do Ngân hàng Nhà nước chủ trì;
các chương trình hợp tác với Bộ Giao thông vận tải, các Tập đoàn, Tổng công
ty lớn, gắn việc cho vay với phát triển các dịch vụ ngân hàng; Tổ chức ký
thỏa thuận hợp tác toàn diện với Ngân hàng Xây dựng; Tiếp tục chỉ đạo cho
vay các chương trình lớn như: chương trình cho vay tạm trữ thu mua lương
thực theo chỉ đạo của Chính phủ, cho vay tái canh cây cà phê ở khu vực Tây
Nguyên, cho vay phát triển diện tích trồng cao su, chè, tiêu...; Chương trình
cho vay xuất nhập khẩu với lãi suất ưu đãi, cho vay theo mô hình chuỗi liên
kết, cho vay nhà ở xã hội và cho vay các chương trình đối với hộ nông dân
như: chương trình nông thôn mới, 30A, cho vay thông qua tổ nhóm...
- Thực hiện kiểm tra, khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính

của hộ kinh doanh dịch vụ du lịch, phát triển làng nghề, đánh bắt xa bờ,
ngành thủy sản trên địa bàn tỉnh; Đánh giá hạn chế nguyên nhân và những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình cấp tín dụng để kịp thời tháo gỡ...; Triển
khai gói tín dụng ưu đãi lãi suất thấp đối với một số lĩnh vực ưu tiên: nông
nghiệp- nông thôn, xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng thiết yếu...
- Kiểm soát chặt chẽ hơn trong việc thẩm định dự án, phương án; Trực
tiếp khảo sát, nắm bắt thông tin về tình hình hoạt động của khách hàng để có
cơ sở thẩm định trình phê duyệt cấp tín dụng phù hợp với nhu cầu thực tế
(nhất là đối với các chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu cao) từng bước nâng cao chất
lượng thẩm định, phê duyệt quyết định cấp tín dụng.
- Thực hiện kiểm tra, rà soát lại toàn bộ các khoản cho vay bằng vàng
để có cơ chế tháo gỡ khó khăn, các biện pháp hỗ trợ nhằm xử lý thu hồi nợ
hoặc chuyển đổi dư nợ cho vay vàng sang VND, tất toán số dư huy động và
cho vay vốn bằng vàng theo quy định tại Thông tư 12/2012/TT-NHNN.


×