Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.55 KB, 36 trang )

Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2016
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
------------------------------------------------------------Đạo đức.
Tiết 9 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, bảo
đảm thời gian tự học ở trường, ở nhà.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ tự giác học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Đồ dùng sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Ở nhà em đã tham gia làm những việc
gì ?
-Những việc đó do bố mẹ phân công
hay em tự giác làm?
-Nhận xét, đánh giá.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được
một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ
học tập.
-Giáo viên nêu tình huống.
-Tình huống 1:Bạn Hà đang làm bài


tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá
bóng, bạn Hà phải làm gì ?

-GV kết luận : ( SGV/ tr 39)
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
Kiểm tra,
-Cất quần áo, quét nhà , rửa bát, nấu TLCH.
cơm, dọn dẹp đồ đạc, ......
-Những việc nhà đều do em tự giác
làm.
-Chăm chỉ học tập/ tiết 1.

-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề
cách ứng xử,
-Từng cặp thảo luận, phân vai.
-Một vài cặp diễn vai.
-Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn.
-Nhờ bạn làm giúp rồi đi.
-Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi
mới đi.
-Vài em nhắc lại.

Hoạt động
nhóm
Sắm vai.


Đọc nội
dung.

Mục tiêu : Giúp học sinh biết
được một số biểu hiện và lợi ích của
việc chăm chỉ học tập.
-GV yêu cầu nhóm thảo luận.
-Thảo luận nhóm.
Thảo luận
-Phát phiếu thảo luận
-Đánh dấu + vào  trước biểu hiện bút đàm.
đúng của việc chăm chỉ học tập
( Câu a→ câu d (SGV/ tr 41))
-GV kết luận : (SGV/tr 41)
-Theo từng nội dung, HS trình bày
kết quả, bổ sung.
-1-


Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh
giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
-Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân
mình.
1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy -HS liên hệ việc làm thường ngày.
kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt -Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày
được ra sao ?
em đều học theo TKB: Học thuộc
bài, bài tập toán , làm văn, tập viết.

2.Trao đổi theo cặp.
Kết quả em được cơ khen.
-HS1: Mình đang học bài TNXH.sau
đó sẽ làm bài tốn.
-HS2: Mình cũng vậy.
-HS1 : Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài
văn với mình nhé.
-Giáo viên khen ngợi học sinh đã chăm -HS2 :Không được, mình nghỉ ta nên
chỉ học tập
có thời gian vui chơi, học như vậy
Trị chới : Tán thành- khơng tán thành. không tốt đâu.
-Trong giờ ngủ trưa, bạn Nam cứ gọi -Chia 2 đội.
bạn Việt giải thích cho bạn hiểu bài
tốn, bạn Việt nói:Mình sẽ giúp bạn -Tán thành.
trong giờ học nhóm, bây giờ bạn hãy
ngủ đi cho khoẻ. Em có tán thành với
bạn Việt khơng ?
-Lan thường xun bị cơ phạt vì khơng
làm bài tập, Lan tâm sự với Huệ : Tối
nào mình cũng phải xoa chân cho bà, -Khơng tán thành.
sau đó mình mệt lắm nên ngồi xem ti
vi rồi đi ngủ, vì vậy mình khơng làm
bài được.Em có tán thành lời Lan giải
thích khơng ?
3. Hoạt động nối tiếp:
4’

Liên
hệ
thực tế.


Trao
theo
đơi.

đổi
cặp

Trị chơi.

Dùng thẻ
từ TT&K

Củng cố : Nhận xét tiết học .
Giáo dục tư tưởng.
Dặn do- Học bài
Củng cố.

1’

-Học bài, thực hành đúng bài học.
------------------------------------------------------------Tốn
Tiết 41 : LÍT.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu
của lít (l).
- Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải tốn có liên quan đến đơn vị lít.

2.Kĩ năng : Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy tốn học.
-2-


II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :Ghi :
o 63 + 37
o 62 + 18
o 55 + 45
-Ghi : 90 + 10
70 + 30
60 + 40
20 + 80
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Trực quan : Đưa một cốc nước thủy
tinh.
-Để biết trong cốc có bao nhiêu nước
hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước
(dầu, nước mắm, sữa …. ) người ta
dùng đơn vị đo đó là : lít.
Hoạt động 1 : Làm quen với biểu
tượng dung tích.
Mục tiêu :Bước đầu làm quen với

biểu tượng về dung tích (sức chứa).
A/ Trực quan : Đưa 1 cốc nước và 1
bình nước, 1 can nước, 1 ca nước.
-Em hãy nhận xét về mức nước ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Giới thiệu ca 1 lít (chai 1
lít). Đơn vị lít.
Mục tiêu : Biết ca 1 lít, chai 1 lít.
Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc,
viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
Truyền đạt : Để biết trong cốc, ca, can
có bao nhiêu lít nước ……. Ta dùng
đơn vị là lít. Lít viết tắt là (l).
-Giáo viên viết bảng : Lít (l).
-Đưa ra 1 túi sữa (1 lít).
-Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại
trong ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ?
-Em có nhận xét gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
Kiểm tra
-1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng đặt tính.
con.

-Quan sát xem trong cốc có bao
nhiêu nước.
-1 em nhắc tựa : Lít.


-Cốc nước có ít nước hơn bình nước. Quan sát,
TLCH.
-Bình nước có nhiều hơn cốc nước.
-Can đựng nhiều nước hơn ca.
-Ca đựng ít nước hơn can.

-Nhiều em đọc Lít viết tắt là (l).
PPgiảng
giải.
-HS đọc 1 lít sữa.
-1 em nêu : ca chứa 1 lít sữa.

-Nhận xét : số lít đựng được của ca
và túi như nhau.
-Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót -1 lít, 2 lít, 3 lít, ……
Làm
nước vào can dần theo từng vạch, học
miệng.
sinh đọc lần lượt mức nước có trong
can.
Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành.
Mục tiêu : Biết cộng trừ các số đo
-3-


theo đơn vị lít. Biết giải tốn có liên
quan đến đơn vị lít.
Bài 1 : u cầu gì ?
-Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l).
-5-6 em đọc.

Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít
3l
10l
2l
5l
-Tính cộng trừ với số đo theo đơn vị
Bài 2 :
lít (l)
-Ghi :
9l + 8l = 17l
-Các số có kèm theo đơn vị lít.
17l – 6l = 11l
-Vài em đọc : 9l + 8 l = 17 l
-Em hãy nhận xét về các số trong bài?
17l – 6l = 11l
-Vì
9
+
8
=
17.
-Tại sao 9l + 8l = 17l ?
-HS ghi ngay kết quả :
- 2l + 2l + 6l = ?
2l + 2l + 6l = 10l
-Em tính 2 + 2 + 6 = 10 rồi ghi tên
-Em thực hiện như thế nào ?
đơn vị vào sau.
-Quan sát phần a.
Bài 3 : Trực quan .

-18 lít nước.
-Trong can đựng bao nhiêu lít nước ?
-5 lít.
-Trong xơ đựng bao nhiêu lít nước ?
-Trong can cịn 13 lít nước.
-Nêu bài tốn : Trong can có 18 lít

4’

1’

nước. Đổ nước trong can vào đầy xơ 5
lít. Hỏi trong can cịn bao nhiêu lít nước
?
-Vì 18l – 5 l = 13l
-Vì sao ?
-Vài em đọc lại.
-Trong can có 10 lít nước. Đổ nước
-Hướng dẫn tương tự phần b.
trong can vào dầy một cái ca 2 lít.
Hỏi trong can cịn lại mấy lít nước ?
-Cịn 8 lít. Vì 10l – 2l = 8l.
-Trong can cịn lại mấy lít? Vì sao ?
-20l – 10l = 10l
-Tiến hành tương tự :
-Tóm tắt, giải .
-2 đội tham gia trị chơi.
-Trị chơi “Bingơ”
-Thực hiện : 12l + 15l
Bài 4 : Yêu cầu gì ?

-Muốn biết cả hai lần bán được bao -Tóm tắt.
Lần đầu : 12l
nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào ?
Lần sau : 15l
Cả hai lần : ? lít.
-Giải.
Cả hai lần bán được là ;
12l + 15l = 27 (l)
-Chấm vở, nhận xét.
Đáp số : 27l
3. Hoạt động nối tiếp
-1 em đọc.
Củng cố : 3l, 14l, 7l, 15l, 19l, 10l
-Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết -Đong các chất lỏng (đo sức chứa).
Lít viết tắt là l
tắt là gì ?
-Học bài, tập đong.
Dặn dò- làm bài tập thêm.
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 1 : ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 1.
-4-

Đọc viết
số
kèm
tên đơn vị.

Đọc số.

Thực

hành.
PPgiảng
giải,
TLCH.

Trị chơi.
Tóm tắt,
giải tốn.

Trị chơi.


I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học. Đọc được 45-50 chữ/phút và trả
lời đúng câu hỏi.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Hiểu : Vốn từ chỉ về người, con vật, cây cối.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Dạy bài mới :

-Ôn tập- Kiểm tra tập đọc & HTL/
-Giới thiệu bài .
Tiết 1.
15’ Hoạt động 1 : Ôn luyện đọc & HTL
Mục tiêu :On luyện tập đọc &
HTL. Đọc đúng nhanh các bài tập đọc
đã học, trả lời đúng các câu hỏi.
-HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị.
-Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài -Đọc và TLCH.
đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng em.
5’ Hoạt động 2 : HTL bảng chữ cái.
Mục tiêu : Học sinh nhớ và học
thuộc lòng bảng chữ cái.
-1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo
dõi.
-Nhiều em đọc nối tiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
-2 em đọc lại.
10’ Hoạt động 3 : Ôn từ chỉ người, chỉ vật,
cây cối, con vật.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống
hóa vốn từ chỉ về người, chỉ vật, chỉ con
vật, chỉ cây cối.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-4 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
Chỉ người : bạn bè, Hùng.
Chỉ đồ vật : bàn, xe đạp.
Chỉ con vật : thỏ, mèo.

Chỉ cây cối : chuối, xoài.
-1 em giỏi đọc .
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : u cầu gì ?
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột,
-Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
-1 nhóm đọc bài làm của nhóm,
-Chia nhóm đọc nội dung từng cột trong nhóm khác bổ sung.
bảng từ sau khi làm bài xong.
Chỉ người : học sinh, công nhân.
Chỉ đồ vật : tủ, sách, ghế, bảng.
Chỉ con vật : gà, vịt, trâu, bị, lợn.
-5-

PPHÁP
Kiểm tra
đọc,
TLCH.
Bốc thăm,
tìm
hiểu
bài.
Đọc
TLCH.
Luyện
HTL.

Luyện tập
nháp.
Hoạt động

nhóm
Củng cố.


Chỉ cây cối : cam, dừa, bàng, si.
4’

-Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích cực.
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : On tập các bài tập đọc nào ?
Dặn do – Đọc bài.

-1 em nêu.
-Tập đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa.

1’
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 2 : ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Ơn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
2.Kỹ năng : Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :

TG
15’

15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Giới thiệu bài.
-Ôn tập đọc.
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc & HTL.
Mục tiêu : Ơn luyện tập đọc và học
thuộc lịng.
-Học sinh bốc thăm bài tập đọc rồi
về chỗ chuẩn bị.
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn đặt câu theo mẫu Ai
( cái gì, con gì) là gì ?
Mục tiêu : Ơn luyện cách đặt câu -Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con
theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
gì là gì?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Minh là học sinh giỏi của lớp.
-Cá heo là con vật thông minh.
-Anh Tuấn làkĩ sư mới ra trường.
-2 em lên bảng đặt câu :
-Nhận xét, cho điểm.
-Bạn Lan là học sinh giỏi.

Trực quan : Bảng phụ (ghi bài 2).
-5-7 em nói câu của mình.
-Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu : Ai, là -Nhận xét.
gì ?
-Làm vở bài tập.
-GV chỉnh sửa .
Hoạt động 3 : Ôn luyện cách xếp tên
người.
Mục tiêu : Ôn cách xếp tên riêng
theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Tìm tên các nhân vật trong các bài
tập đọc tuần 7-8.
-6-

PPHÁP

Bốcthăm,
chuẩn bị.
Đọc.

Đặt câu.
Luyện nói
theo cặp.

Luyện
viết vở.

Hoạt động
nhóm.



-Chia 2 nhóm.

4’

1’

Thi đua.

-Nhóm 1 : Tìm tuần 7.
-Dũng, Khánh.
-Nhóm 2 : Tuần 8.
-Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng -Minh, Nam, An.
chữ cái.
-2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự
bảng chữ cái : An, Dũng, Khánh,
-Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh Minh, Nam.
nhiều tên.
-Đồng thanh các tên vừa xếp
Củng cố.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng : Tập đọc hay sẽ cảm
thụ được cái hay của văn học.
Dặn dị- đọc bài.
-Tìm đọc các bài tập đọc.
--------------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chun trách dạy)
--------


-7-


Hoạt động tập thể.
Tiết 9 : SINH HOAT TRÒ CHƠI – CON VỎI CON VOI .
ƠN TẬP TỐN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua sinh hoạt trò chơi : Con vỏi con voi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt.
3.Thái độ : Phát triển trí thơng minh sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tham khảo trò chơi. Một số hình các con vật.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Sinh hoạt trò chơi
Mục tiêu : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt
động trò chơi.
-Giới thiệu trò chơi : Con vỏi con voi
Hướng dẫn cách chơi : Giáo viên yêu cầu cả
lớp đứng tại chỗ vừa hát vừa bắt chước động
tác con voi, lúc tiến lúc lùi và nêu lên vài đặc
điểm động tác của con voi.

-Nhận xét trị chơi.
Hoạt động 2 :
-Giáo viên nêu u cầu ơn tập.
-Giáo viên nêu u cầu ơn tập.
-Ơn tập :Lít giải tốn.

-Cho học sinh làm bài tập ơn.
1.Tính :
19l + 12l
36l + 44l
22l + 18l
2.Điền dấu > < = vào ô trống :
12l + 10l  10l +12l
19l + 17l  17l +15l
10l + 8l  9l + 9l
3. Mẹ Lan mua 20 lít dầu ăn. Mẹ Hùng mua
nhiều hơn mẹ Lan 8 lít. Hỏi mẹ Hùng mua bao
nhiêu lít dầu ăn ?
-Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng cộng.
-8-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Theo dõi.
- Cả lớp đứng tại chỗ vừa hát vừa bắt chước
động tác con voi, lúc tiến lúc lùi.
-HS : Dùng vai kéo gỗ.
-HS : Làm xiếc rất tài.
-HS : Nhảy lên bắt bóng.
-HS : Cúi đầu gật gật. Khen voi tài.
-Theo điệu bài hái cà. Dân ca Gia rai
(Tây Nguyên). Lời mới : Hoàng Anh.
-Đồng ca, đơn ca. Cá nhân biểu diễn
-Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu, nhịp,
phách.

-Đồng ca kết hợp vỗ tay
-Tập lại bài hát.
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính.
19l + 12l = 31l
36l + 44l = 80l
22l + 18l = 40l
2.Điền dấu > < =
12l + 10l  10l +12l
19l + 17l  17l +15l
10l + 8l  9l + 9l
Giải
Số lít dầu ăn mẹ Hùng mua :
20 + 8 = 28 (l)
Đáp số : 28l
-HTL bảng cộng.


Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2016
Thể dục
Tiết 17 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Ơn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.

2. Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy rõ ràng, nhận biết đúng các từ chỉ hoạt động và đặt câu.
3. Thái độ : Học sinh cảm thụ được cái hay của văn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Ôn các bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
TG
15’

15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
-Ôn tập – kiểm tra tập đọc & HTL.
Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và
học thuộc lòng.
-Cho học sinh lên bốc thăm
-Học sinh bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị.
-Từng em đọc bài theo quy định (đọc -Học sinh lần lượt tập đọc (đọc
đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).
đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).
-Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa -HS trả lời câu hỏi.
đọc.
-Giáo viên cho điểm. Chú ý những em
chưa đạt yêu cầu đọc cho về nhà đọc lại
để kiểm tra vào tiết sau.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn luyện từ chỉ hoạt

động.
Mục tiêu : Ôn luyện về từ chỉ hoạt
động của người và vật.
Trực quan : Treo bảng bài “Làm việc -Quan sát.
thật là vui”
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động
-Nhận xét, cho điểm.
của mỗi vật mỗi người trong bài.
-2 em đọc thành tiếng.
-Lớp đọc thầm.
Từ chỉ vật,
Từ chỉ hoạt động.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
người
-đồng hồ.
-báo phút, báo giờ.
-gà trống.
-gáy vang ị… ó … o
-tu hú.
-kêu tu hú, tu hú
-9-

PPHÁP
Kiểm tra
Đọc.

Đọc,
TLCH
7-8 em.


Luyện tập
tìm từ


-chim.
-cành đào.
-bé.

-bắt sâu
-nở hoa .
-đi học, quét nhà, nhặt
rau, ….
Hoạt động 3 : Ôn tập về đặt câu kể về
một con vật, đồ vật, cây cối.
Mục tiêu :Ôn luyện về đặt câu nói
về hoạt động của con vật, đồ vật, cây
cối.
-Đặt câu với từ chỉ hoạt động của
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
con vật, đồ vật, cây cối.
-Làm vở BT.
-Con chó nhà em trơng nhà rất tốt.
-Con cá đang bơi trong hồ.
-Xe cộ chạy trên đường phố.
-Em hãy đọc lên các câu em vừa làm.

1’

Luyện nói

theo cặp.

-Hoa mai nơ nhiều vào mùa xuân.
-Mặt trời mọc ở hướng đông.
-Con thuyền trơi vào bờ.
-HS lần lượt nói câu của mình.
Nhận xét.
Củng cố.
-1 em đọc bài “Làm việc thật là vui”
-Tập đọc bài.

-Nhận xét, cho điểm.

4’

Luyện đặt
câu.

3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài đã học.

------------------------------------------------------------Toán
Tiết 42 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Đơn vị đo thể tích (l)
-Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l).
-Giải bài tốn có lời văn .
2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải tốn có kèm tên đơn vị đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết bảng bài 2, hoặc vật thật. 2 cái cốc (0,5l), 4 cái cốc (0,25l).
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ :
-Ghi : 7l + 8l =
3l + 7l + 4l =
-2 em lên bảng tính. Lớp bảng con.
14l + 8l =
6l + 15l + 4l =
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Luyện tập.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố đơn vị đo thể
tích lít (l). Thực hiện phép tính cộng trừ
với số đo thể tích (l). Giải tốn có lời
- 10 -

PPHÁP
Kiểm tra
đặt tính
có kèm
đơn vị l.



văn..
Bài 1 :
-3 em lên bảng làm. Cả lớp làmvở.
-Em nêu cách tính 35l – 12l ?
-35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l
Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, -Quan sát.
3l.
-Hỏi : Có mấy cốc nước ?
-Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l.
-Đọc số đo trên cốc.
-Đọc 1l, 2l, 3l.
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Tính số nước của 3 cốc .

4’
1’

-Em làm như thế nào để tính số nước -Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l.
của 3 cốc ?
-1l + 2l + 3l = 6l
-Kết quả là bao nhiêu ?
-Thực hiện tính tương tự.
-Hướng dẫn tương tự phần b và c.
b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l
c/
10l + 20l = 30l
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Giải tốn
-Bài tốn thuộc dạng gì ?
-thuộc dạng ít hơn.

Số lít dầu thùng thứ hai có :
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l.
Bài 4 : Giáo viên đưa ra 2 cốc loại 0,5l -HS thực hành rót nước.
và 4 cốc loại 0,25l và yêu cầu học sinh -Lần 1 : rót đầy 2 cốc.
thực hành rót nước (hoặc đưa 10 cốc -Lần 2 : rót đầy 4 cốc.
loại 0,1l)
-Lần 3 : rót đầy 10 cốc.
-Em hãy so sánh mực nước ở các lần ?
-HS nêu : Lần 1 nhiều hơn lần 2.
-Lần 2 nhiều hơn lần 3.
-Lần 1 nhiều hơn lần 3.
-Kết luận : Có 1 lít nước nếu đổ vào
càng nhiều cốc (các cốc như nhau) thì
nước trong mỗi cốc càng ít.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Trò chơi : Thi đong dầu.
-Tham gia trò chơi.
-Nêu cách chơi (STK/ tr 115).
-Nhận xét tiết học. Dặn dị
-Hồn thành bài tập.

Trực quan
Thực
hành với
cốc nước.

PPgiảng
giải.


Thực
hành rót
nước vào
cốc.
2 Đội thi
đua.

Trị chơi.

----- ---------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 27 : Kĩ thuật : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng
đáy có mui.
2.Kĩ năng : Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú gấp thuyền.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ cơng, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

- 11 -


TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giới thiệu bài.
Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng
đáy có mui.

Mục tiêu : Học sinh thực hành gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy có mui.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu gấp :
-Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
-Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần
một : chậm, lần hai : nhanh.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần
miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
-Chọn sản phẩm đẹp, tuyện dương trước
lớp.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Làm bài
dán vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T1
-Quan sát.

-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo Gấp theo
dõi. -Nhận xét.
quy trình
-Theo dõi. Làm theo thao tác của

giáo viên.

-1-2 em lên bảng thao tác lại.

Cá nhân
thực hiện
-Thực hành gấp theo nhóm, cá nhân. Thực
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
hành
-Đại diện các nhóm thực hành các nhóm.
thao tác.
Nhận xét
đánh giá.
-Hồn thành và dán vở.

TRÌNH BÀY SẢN PHẨM

BUỔI CHIỀU
Võ thuật/ TDNĐ
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyên trách dạy)
- 12 -

PPHÁP
PPthực
hành


--------------------------------------------------------------Tiếng việt.

Tiết 4 : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL / TIẾT 4.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc.
- Ơn luyện chính tả.
2. Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp.
3.Thái độ : Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
10’

20’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc.
-Ghi phiếu các bài tập đọc :
 Bím tóc đi sam.
 Trên chiếc bè.
 Mít làm thơ/ tiếp.
-Từng em đọc bài theo quy định (đọc
đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập kiểm tra tập đọc & HTL.


a/ Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi.

-Theo dõi.
-2 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
-Dùng trí thơng minh để cân voi.

PPHÁP
Kiểm tra
đọc&HTL

-Học sinh bốc thăm rồi về chỗ
chuẩn bị.

-HS lần lượt đọc theo số thăm và Đọc

TLCH (7-8 em )
TLCH.
-Học sinh lần lượt tập đọc (đọc 7-8 em.
đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài).
-Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa -HS trả lời câu hỏi.
đọc.
-Giáo viên cho điểm. Chú ý những em
chưa đạt yêu cầu đọc, cho về nhà đọc lại
để kiểm tra vào tiết sau.
-Nhận xét.
Luyện
Hoạt động 2 : Viết chính tả.
viết chính

Mục tiêu : Ơn luyện viết chính tả
tả.
bài Cân voi.

-Đoạn văn kể về ai?
-Lương Thế Vinh đã làm gì ?
b/Hướng dẫn trình bày.
-4 câu.
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những từ nào được viết hoa ? Vì sao -Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ
đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung
phải viết hoa ?
Hoa viết hoa là vì tên riêng.
c/Hướng dẫn viết từ khó :
-Học sinh nêu.
-Gợi ý học sinh tìm từ khó.
-Phân tích, viết bảng con : Trung
-Ghi bảng.
Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng,
-Hướng dẫn phân tích.
- 13 -

PPhỏi
đáp, giảng
giải.

Luyện
bảng con.



4’

1’

d/Viết chính tả.
-Giáo viên đọc. Đọc lại.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.
-Sốt lỗi . Chấm vở, nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Nhận xét tiết học, tun
dương học sinh viết đúng trình bày đẹp,
sạch.
Dặn dị – Sửa lỗi.

mức.
-Nghe đọc viết vở..
-Soát lỗi

Nghe viết
vở.
Củng cố.

-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2004.
Nghệ thuật
Tiết 25 : Hát : HỌC HÁT BÀI – CHÚC MỪNG SINH NHẬT (NHẠC ANH)
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :
- Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
- Biết một bài hát của nước Anh.
2.Kĩ năng : Hát hay, đúng nhịp.
3.Thái độ : Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, nhạc cụ và băng nhạc.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Dạy bài hát Chúc mừng
sinh nhật.
Mục tiêu : Hát đúng giai điệu và lời
ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung
trong bài.
-Giáo viên giới thiệu : Mỗi người đều có
một ngày sinh.Đó là một ngày vui đầy ý
nghĩa. Có một bài hát để chúng ta chúc
mừng nhau
-Hát mẫu.
-Lắng nghe.
-Đọc lời ca.
-1 em đọc lời ca.
-Hướng dẫn hát từng câu
-Hát theo hướng dẫn ( phát âm gọn
gàng thể hiện tính chất vui tươi)
-Gõ đệm.

Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm.
-Hát thầm tay gõ theo tiết tấu, lời
Mục tiêu : Biết phân biệt thanh cao ca.
thấp, dài ngắn khác nhau
-Hát kết hợp múa đơn giản.
-GV dùng đàn hoặc hát thể hiện các âm -Hát thầm tay gõ theo tiết tấu, lời
cao- thấp, dài- ngắn.
ca.
- 14 -

PPHÁP

Hát theo
hướng
dẫn.
Hát kết
hợp múa.


-Hát kết hợp múa đơn giản hoặc
-Cho học sinh nghe nhạc.
cầm hoa tặng nhau.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát -Chia 2 nhóm – Tập hát luân phiên.
lại bài.
-Tập hát lại bài.
Hat theo
nhóm
-----------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 5 : ƠN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL (TIẾT 5)
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Đọc
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
Hiểu : Nội dung của bài ôn.
2.Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ ý.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cảm thụ nội dung của bài tập đọc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài :
15’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc.
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
- Chiếc bút mực.
- Muc lục sách.
- Cái trống trường em
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu
hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
15’ Hoạt động 2 : Quan sát tranh & TLCH.
Mục tiêu : Ôn luyện trả lời câu hỏi
theo tranh và tổ chức câu thành bài.
-Giới thiệu bài văn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.

-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ Bốc thăm
chuẩn bị.
tìm hiểu
bài.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)

-1 em nêu yêu cầu : Dựa vào tranh
-Trực quan : Treo 4 bức tranh
và trả lời câu hỏi.
-Để làm tốt bài này các em cần chú ý -Quan sát
gì ?
-Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi
và trả lời. Các câu trả lời phải tạo
thành một câu chuyện.
-Gọi một số em đọc bài của mình.
-Làm vở bài tập.
-Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi
học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm
phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời
-Nhận xét, cho điểm.
mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình
2. Hoạt động nối tiếp:
đến trường.
- 15 -

PPHÁP
Kiểm tra
đọc&HTL


Đọc,
TLCH 7-8
em.

Quan sát.
TLCH.

Luyện tập
vở.


4’

Củng cố : -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài.

-Nhận xét bài bạn.
Củng cố.
-Đọc bài.

1’
-----------------------------------------------------------Toán.
Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Kĩ năng tính cộng (nhẩm, viết) kể cả cộng các số với đơn vị là kilơgam hoặc lít.
- Giải bài tốn tìm tổng hai số.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1. Bài cũ .
Mục tiêu : Kiểm tra tính nhẩm,
cộng trừ có nhớ có kèm tên đơn vị là l.
-Ghi :
o 16 + 7 + 4
o 17 + 4 + 3
o 18 + 9 + 2
-Ghi :
56l + 14l
45l + 17l
25’
26l + 18l
-Nhận xét.
Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố tính cộng
nhẩm và viết kể cả cộng các số đo với
đơn vị là kilơgam hoặc lít.
Bài 1 :
Bài 2 : Treo tranh .
-Đặt câu hỏi hướng dẫn.
-Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu

kg em thực hiện như thế nào?

Bài 3 :
-Em cho biết 63 + 29 = ?
- 16 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
PPkiểm
tra.

-1 em nhẩm
-3 em đặt tính và tính.
-Bảng con.

-Luyện tập chung.

-HS làm bài.
-HS nối tiếp báo cáo kết quả.
a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng
25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. Hỏi
cả hai bao nặng bao nhiêu
kilôgam ?
-Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg)
b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước,
thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai
thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
-Trả lời : 15 + 30 = 45 (l)
-Làm bài.

-63 + 29 = 92

Luyện tập

Luyện tập
CN.
Giải toán.
PPgiảng
giải.

Quan sát,
TLCH


-Nhận xét.
Bài 4 : u cầu gì ?
-Bài tốn cho biết gì ?

-Giải bài tốn theo tóm tắt.
-Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38
kg.
-Cả hai lần bán bao nhiêu kg.
-1 em lên bảng làm.
Số gạo cả hai lần bán.

-Bài tốn hỏi gì ?

Bài 5 : Hình vẽ. Quan sát và cho biết túi
gạo nặng mấy kg ? Vì sao ?


4’

3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Nêu cách thực hiện 68 + 32,
74 + 26 ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò. Tập đếm số đến 100.

1’

45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số 83 kg.
-Quan sát và nói túi gạo nặng 3 kg.
-Vì túi gạo và 1 kg nặng bằng 4 kg
( 2kg + 2kg = 4kg).
Vậy túi gạo bằng 4kg – 1kg = 3kg.
(khoanh câu C)
-1 em nêu.

PPtrực
quan.
TLCH.
Củng cố.

-Tập đếm số từ 0→100.
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 6 : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 6.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Ơn luyện cách nói lời cám ơn xin lỗi.
- Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng : Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, biếtsử dụng dấu câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc.
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
- Mẩu giấy vụn.
- Ngôi trường mới.
- Mua kính.
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu
hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ơn luyện cách nói lời
cám ơn xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm,
dấu phẩy.
- 17 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.


PPHÁP
Kiểm tra
đọc HTL

-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ
chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)

7-8em
đọc,
TLCH.

-SGK/ tr 73
-Làm theo từng cặp nhóm.

Luyện
nói


Bài 1 :u cầu gì ?
a/ Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu
gấp thuyền ?
b/ Khi cậu làm rơi bút của bạn.
c/ Em mượn sách của bạn và trả không
đúng hẹn.
d/ Khách đến chơi nhà biết em học tập
tốt, chúc mừng em.
-Cho điểm từng cặp.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ.

-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm
như thế nào ?

4’

1’

lời cám
-Cám ơn cậu đã giúp mình gấp ơn, xin
thuyền.
lỗi theo
-Xin lỗi, tơi vơ ý q.
nhóm.
-Mình xin lỗi cậu vì mình trả sách
cho bạn khơng đúng hẹn .
-Cháu cám ơn Bác đã có lời khen,
cháu sẽ cố gắng hơn nữa.
-Đồng thanh các câu.
-Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để Làm vở.
điền vào chỗ trống.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì
mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau
mẹ có tìm thấy vật đó khơng, hở mẹ
?
… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng
ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.

-Cám ơn bạn đã cho mình mượn
-Nhận xét.

sách.
Củng cố.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Hãy nói lời cám ơn, xin lỗi -Xin lỗi bạn mình vơ ý q
“Em được bạn giúp cho mượn sách tham
khảo để học thêm”,
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
“Em làm bẩn vở của bạn vì vơ ý”
-Nhận xét tiết học.
Dặn dị- Học bài, làm bài.
---------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt / ơn
ƠN : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ –NGƯỜI MẸ HIỀN.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ơn luyện viết chính tả : Người mẹ hiền.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng trình bày sạch, viết chữ đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lịng của cơ giáo rất thương u học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện viết chính tả
Mục tiêu : Viết đúng hai đoạn trong
bài :Người mẹ hiền, biết trình bày bài
viết sạch, chữ đẹp.
-Giới thiệu bài viết :Đoạn 2-3 bài”Người

- 18 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP


mẹ hiền”
-Giáo viên đọc mẫu.

-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài. Luyện
-Cô giáo.
đọc thầm
-Người mẹ hiền trong bài là ai ?
-Bác nhẹ tay kẻo cháu đau rồi đưa hỏi đáp.
-Thấy bác bảo vệ kéo chân Nam cô giáo Nam về lớp.
đã nói gì ??
-Dấu chấm, dấu ngoặc kép, dấu ?,
-Bài viết có những dấu câu nào ?
dấu phẩy, dấu gạch ngang.
-1 em nói.
-Khi gặp các dấu câu trên em chú ý viết
như thế nào ?
-HS nêu từ khó : lọt ra, vùng vẫy, Luyện
-Hướng dẫn viết từ khó. Ghi bảng .
khóc tống lên, lấm lem.
viết bảng,
-Bảng con .
vở.
-Phân tích .

-Nghe , viết vở.
-Giáo viên đọc .
-Soát lỗi
-Đọc lại.
-Thống kê lỗi, chấm, nhận xét.
-Sửa lỗi.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Sửa lỗi.
-----------------------------------------------------------Mĩ thuật/ NC
( Giáo viên chuyên trách dạy )
-----------------------------------------------------------Toán / ơn.
ƠN : LÍT, GIẢI TỐN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố về đơn vị đo thể tích. Biết giải tốn có kèm tên đơn vị l.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải tốn đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu u cầu ơn tập.
-Ơn tập :Lít giải tốn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
On tập.

-Làm phiếu bài tập.


-Cho học sinh làm bài tập ơn.
1.Tính :
19l + 12l
36l + 44l
22l + 18l
2.Điền dấu > < = vào ô trống :
12l + 10l  10l +12l
19l + 17l  17l +15l
10l + 8l  9l + 9l
3. Mẹ Lan mua 20 lít dầu ăn. Mẹ Hùng
mua nhiều hơn mẹ Lan 8 lít. Hỏi mẹ
Hùng mua bao nhiêu lít dầu ăn ?
- 19 -

1.Tính.
19l + 12l = 31l
36l + 44l = 80l
22l + 18l = 40l
2.Điền dấu > < =
12l + 10l  10l +12l
19l + 17l  17l +15l
10l + 8l  9l + 9l
3.Tóm tắt
Mẹ Lan :
20l
Mẹ Hùng :
8l
?l

Làm

phiếu.
Tính.
Điền
dấu.
Giải
tốn.


-Giải

-Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng
cộng.

Số lít dầu ăn mẹ Hùng mua :
20 + 8 = 28 (l)
Đáp số : 28l
-HTL bảng cộng.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2004.
Thể dục.
Tiết 18 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐIỂM SỐ
1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình
hàng ngang
2.Kĩ năng : Đi đúng nhịp, tập đúng động tác, đều.
3.Thái độ : Tự giác tích cực học giờ thể dục.
II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 5-6 chiếc khăn.
2. Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung : Ôn bài thể dục phát
triển chung đã học.
-Giáo viên theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp đầu gối, cổ chân,
hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.

-Trò chơi tự chọn.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Thuộc và thực hiện tốt
các động tác của bài thể dục phát triển
chung.Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình
hàng ngang.
-Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng
dọc.
-Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng
ngang.
-Học ơn bài thể dục phát triển chung.

-Tham gia trị chơi “Có chúng em”


-GV vừa làm mẫu vừa giải thích.

-HS điểm số. Cán sự điều khiển.
-Cán sự điều khiển (tập 3 lần).

PPHÁP
PPhoạt
động.

Điểm số.

-Học sinh tập 2 -3 lần (mỗi lần 2x8 Vận động
nhịp).
-Cán sự tập. Học sinh tập theo (tập
theo đội hình vịng trịn).
-Thi đua giữa các tổ tập mỗi động
tác 2 x 8 nhịp.

-Hô nhịp làm mẫu cho học sinh tập.
-Hô nhịp không làm mẫu.
-Xếp loại khen tổ nào tập đúng.
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” Giải thích -Trị chơi bắt đầu, cả lớp tham gia Trò chơi.
cách chơi cho 3 em và cho chơi thử.
chơi.
3.Phần kết thúc :
- 20 -


-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét -Đứng vỗ tay, hát
giờ học.

-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cúi người thả lỏng.
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 7.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Ơn luyện cách tra mục lục sách.
- Ơn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
2.Kĩ năng : đọc rành mạch, nói câu rõ ràng đủ ý.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc.
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
- Người thầy cũ.
- Thời khóa biểu.
- Cơ giáo lớp em.
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu
hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ôn luyện cách tra mục

lục sách, cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu,
đề nghị.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Theo dõi học sinh đọc.
-Nhận xét, cho điểm .
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ : Tình huống 1.
-Hướng dẫn học sinh nói.
-Nhận xét, chỉnh sửa.

- 21 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ơn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.

PPHÁP
PPkiểm
tra .

-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ Tìm hiểu
chuẩn bị.
bài.
-HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em)

-Sách Tiếng việt/ trang 156.
-Dựa theo mục lục ở cuối sách, hãy
nói tên các bài em đã học ở Tuần 8.
-1 em đọc ghi lại lời mời, nhờ, đề
nghị trong các tình huống sau : các
em khá theo dõi đọc tiếp.

-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Thực hành nói.
-Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp
chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam , mẹ nhé!/ Để chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin
mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi

7-8em
đọcTLCH.

Nêu tên
các bài ở
MLS.

Luyện nói.


phấn! Cả lớp mình cùng hát bài Ơn
thầy nhé!/ Thưa cơ, chúng em xin
cơ nêu lại câu hỏi đó vì chúng em
chưa kịp hiểu.
-Lớp làm vở BT.

4’

1’

-Bạn bỏ ít thời gian đến chia vui với Luyện
-Kiểm tra vở, chấm.

mình nhé.
viết.
3. Hoạt động nối tiếp :
-Em nhờ chị giúp em hiểu bài toán Củng cố.
Củng cố : Em mời bạn em đi dự sinh này.
nhật em.
-Em nhờ chị giúp em giảng bài tốn -Hồn chỉnh bài tập, học bài.
khó.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dị- Học bài, làm bài.
Tốn.
Tiết 44 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết)
- Nhận dạng về hình chữ nhật (nối các điểm)
- Giải tốn có lời văn liên quan tới đơn vị là kg. l (dạng nhiều hơn, ít hơn)
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải tốn đúng.
3.Thái độ : Ý thức tư giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép đề.
2.Học sinh : Vở kiểm tra, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Bài cũ : Ghi : 48kg + 5kg
59 kg + 7 kg
-Gọi 1 em đọc thuộc bảng cộng .
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kiểm tra
Mục tiêu : Kiểm tra kĩ năng thực
hiện phép cộng có nhớ qua 10, nhận
dạng về hình chữ nhật, giải tốn có lời
văn và kèm tên đơn vị kg, l.
Bài 1: Tính
15
36
48
29
37
50
+17
+19 +18 +44 +13 +39

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-2 em lên bảng đặt tính và nêu cách PPkiểm tra
tính. Lớp làm bảng con.
-1 em HTL bảng cộng .
-Kiểm tra.

-HS tính kết quả.
15
36

48
29
37
+17 +19 +18 +44 +13
32
55
66
73
50
Bài 2 : Đặt tính rồi tính, biết các số -Đặt tính và tính.
hạng là :
30
19
37
a/ 30 và 25
+25
+24
+36
b/ 19 và 24
55
43
73
c/ 37 và 36
-Lớp làm bài.
- 22 -

Tính
50 quả.
+39
89


kết


Bài 3 Tháng trước mẹ mua con lợn 29 -Tóm tắt, giải.
kg về ni, tháng sau nó tăng thêm12kg
Tháng sau con lợn nặng :
Giải toán.
nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao
29 + 12 = 41 (kg)
nhiêu kilơgam ?
Đáp số : 41 kg.
-HS nối các điểm để có 2 hình chữ
nhật.
Thực hành
Bài 4 :Nối các điểm để có hai hình chữ
vẽ hình.
nhật.

.

. .

.

.

.

.


.

Bài 5 :Điền chữ số thích hợp vào ơ
trống :
-Điền chữ số thích hợp vào chỗ Điềnchữ
Ghi : 5
66
39
trống
số.
27
8
3
5
66
39
81
94
74
27
8
3
Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá.
81
94
74
Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học
tập của học sinh .
3.Củng cố Nhận xét tiết kiểm tra.

4’ Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Xem lại
1’ cách đặt tính và thực hiện phép cộng có
tổng bằng 100.
Củng cố.
-Học bài.
--------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội
Tiết 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gât ra nhiều tác
hại đối với cơ thể.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : An sạch, uống sạch, ở sạch.
2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ.
3.Thái độ : Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 20, 21.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?

25’

-Tại sao chúng ta phải ăn uống sạchsẽ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- 23 -


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-An uống sạch sẽ.
PPkiểm
-Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa sạch tra, hỏi
rau quả, thức ăn phải đậy cẩn thận, đáp.
bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ.
-Đề phòng được nhiều bệnh đường
ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.


Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì -Đề phòng bệnh giun.
để ăn sạch ?
Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng
của người bị nhiễm giun, biết giun
thường sống trong cơ thể người, nêu
được tác hại của bệnh giun.
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu
chảy, ỉa ra giun, buồn nơn và chóng mặt
chưa?
-Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị
những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã
bị nhiễm giun.
-Đưa câu hỏi thảo luận.
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể
người?
-Nêu tác hại do giun gây ra?


PPthảo
luận.
-Theo dõi.
-Mỗi em đưa 1 ý.

-Thảo luận nhóm.
-Ruột, dạ dày, gan, …….
Thảo
-Giun hút chất bổ dưỡng trong luận
máu…..
nhóm.
-Người bị nhiễm giun thường xanh
xao, mệt mỏi ………..
-Đại diện nhóm trình bày.
Truyền
-Nhóm khác bổ sung.
đạt.
-2 em đọc lại.

-Giáo viên chốt ý : Giun thường sống
trong ruột, hút chất bổ dưỡng trong cơ
thể, ngưòi bị nhiễm giun thường xanh
xao, mệt mỏi, thiếu máu, nếu giun quá
nhiều có thể gây tắc ruột chết người.
Hoạt động 2: Thảo luận : Nguyên nhân
gây nhiễm giun.
Mục tiêu : Học sinh phát hiện ra
những nguyên nhân và các cách trứng
giun xâm nhập vào cơ thể.

-Trực quan : Tranh /SGK tr 20
-Trứng giun và giun từ trong ruột người
bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào
?
-Từ trong phân người bị bệnh giun,
trứng giun có thể vào cơ thể người lành
bằng những con đường nào?
Trực quan : Tranh : hình 2 (SGK/ tr 20).

- Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ.
-Trứng giun ra bên ngồi do người bị Tranh.
bệnh ỉa bậy.
Thảo
luận, bút
-Do xài chung nước bị nhiễm giun, đàm.
nguồn nước không sạch, rửa rau chưa
sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp
nơi …….
-Nhóm đưa ý kiến.

-GV chốt ý chính : (SGV/ tr 39)
Hoạt động 3 : Làm thế nào để phòng
bệnh giun ?.
Mục tiêu : Kể ra được các biện
pháp phịng tránh giun. Có ý thức rửa

-Vài em chỉ vào từng hình / tr 20.
-Đại diện nhóm lên chỉ và nói các Thực
đường đi của trứng giun vào cơ thể.
hành

-Vài em nhắc lại.
trên
hình.

tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại
tiện, thường xuyên đi guốc dép,ăn chín,
uống nước đun sôi, giữ vệ sinh nhà và
- 24 -


môi trường xung quanh.
-Giáo viên đưa câu hỏi : Để phòng bệnh
giun ta nên ăn uống như thế nào?
-Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
xung quanh ra sao ?

-GV tóm ý chính (SGV/ tr 30)
-Nhận xét.

4’
1’

-An sạch, uống sạch, không để ruồi
đậu vào thức ăn.
PPhỏi
-Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn đáp.
móng tay, khơng để trứng giun và
mầm bệnh có nơi ẩn nấp.
-Nguồn nước phải sạch, khơng dùng
phân tươi bón cây.

-Vài em nhắc lại.
-Bài học : Giun đũa thường sống ở
ruột người và một số nơi trong cơ
thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với
sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm
giun qua đường thức ăn, nước
uống.Để đề phòng bệnh giun cần
thực hiện 3 điều vệ sinh : An sạch,
uống sạch, ở sạch.

-2 Đội tham gia trò chơi.
-Trò chơi “Ai nhanh hơn”
-Làm vở BT.
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã
học để làm đúng bài tập.
-Nhận xét.
-Đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Thực hiện tốt 3 điều vệ sinh
có lợi gì ? Nhận xét.
-Học bài.
Dặn dị – Học bài.

Trị chơi
Luyện
tập.
Củng cố.

-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.

Tiếng việt.
Tiết 8 : ƠN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 8.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Củng cố hệ thống hóa vốn từ cho học sinh qua trị chơi ơ chữ.
2.Kĩ năng : Đọc rành mạch, suy đốn ơ chữ đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. kẻ ô chơi ô chữ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
5’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL.
Ppkiểm
Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy
tra.
điểm tập đọc.
-HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ
-Giáo viên ghi phiếu các bài ôn :
chuẩn bị.
o Người mẹ hiền.
o Bàn tay dịu dàng.
- 25 -



×