Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.36 KB, 41 trang )

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2016
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
------------------------------------------------------------Đạo đức.
Tiết 10 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì .
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.
3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế
nào ? Hãy kể ra ?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ
năng ứng xử trong các tình huống của
cuộc sống.


-Giáo viên phát phiếu thảo luận.
-Yêu cầu thảo luận :
-Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn
bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến
chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em
mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn
khoăn không biết nên làm thế nào.
-Giáo viên nhận xét, chốt ý :
Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi
và nói chuyện với bà.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học
đều và đúng giờ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Chăm chỉ học tập/ tiết 1.
PPkiểm
-Em luôn chăm chú nghe cô giảng, tra.
học và làm bài đủ cô yêu cầu.
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt,
được mọi người yêu mến.
-Chăm chỉ học tập/ tiết 2.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ
thái độ đối với các ý kiến liên quan đến
các chuẩn mực đạo đức.
-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một
phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :
a/Chỉ những bạn học không giỏi mới


-Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán Nhóm
thành – không tàn thành.
nhận
-Không tán thành.
phiếu.
-Tán thành.
Đưa
-Tán thành.
kiến

-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, Thảo luận,
phân vai cho nhau trong nhóm.
phân vai.
-Một số nhóm sắm vai theo cách ứng
xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi
học sẽ về chơi với bà.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày .
-4-5 em nhắc lại.

ý

-Không tán thành
1


cần chăm chỉ.
b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị
kiểm tra.

c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào
thành tích của tổ, của lớp.
d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải
học đến khuya.
-Giáo viên kết luận.
a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm
chỉ học tập.
b/Tán thành.
c/Tán thành.
d/Không tán thành, vì thức khuya có
hại sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá
hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.

4’
1’

-Từng nhóm thảo luận.
-Trình bày kết quả, bổ sung
-Vài em nhắc lại.

-Một số em diễn tiểu phẩm :
-Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi
làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền
bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm
việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh
thủ làm bài tập để về nhà không phải
làm bài nữa và được xem ti vi cho
thỏa thích”.

-Bình (dang hai tay) nói với cả
lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm
chỉ học tập không nhỉ!”
-Không phải học như vậy là chăm học
vì các em cũng phải có thời gian giải
trí.
-Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào
việc nấy.
Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn
phận của người học sinh đồng thời
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân cũng là để giúp các em thực hiện tốt
tích tiểu phẩm.
hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập
1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là của mình.
chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?
-Làm vở BT.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế
nào ?
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
-Việc học đạt kết quả tốt
- Kết luận (SGV/ tr 42).
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ap dụng những điều đã
học để làm đúng bài tập.

Thực hiện
tiểu phẩm.

PPphân
tích.


Luyện tập.

Củng cố.

3.Củng cố : Chăm chỉ học tập mang lại
hiệu quả gì ?
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò- Học bài.
------------------------------------------------------------Toán
Tiết 46 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
2


II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong
một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19
x + 13 = 38
41 + x = 75
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng
trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi
10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc
nghiệm lựa chon.
Bài 1 :
-Vì sao x = 10 - 8
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

4’
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.

PPHÁP
Kiểm tra
bảngcon.

-Luyện tập.


-HS làm bài.3 em lên bảng
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8
là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng
trừ đi số hạng đã biết.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.
9 + 1 = 10
10 – 9 = 1
10 – 1 = 9
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta
được số hạng kia.
-Làm bài.
-Vì 3 = 1 + 2.

3 em lên
bảng.
Nhẩm, ghi
kết quả.

Nêu cách
tìm
số
hạng.

-Nhận xét , cho điểm.
Bài 3 : Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả -1 em đọc đề.
bằng nhau ?
Cam & Quýt : 45 quả.
Giải toán.

-Nhận xét.
Cam : 25 quả.
Bài 4 :
Quýt : ? quả.
-Bài toán cho biết gì ?
-Thực hiện : 45 – 25 .
-45 là tổng, 25 là số hạng đã biết.
-Bài toán hỏi gì ?
Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế hạng đã biết.
nào ?
-.Giải vở.
-Vì sao ?
Số quýt có :
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số : 20 quả quýt.
-Tự làm : x = 0
-Chia 2 đội.
Bài 5 :
-Xem lại bài.
3.Củng cố : Trò chơi : Hoa đua nở
(STK/ tr 122)
-Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn

Trò chơi.
3


thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại

cách giải toán có lời văn.
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể
hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các
em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia
đình :Ong bà, cha mẹ, anh em, bạn
trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông
bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về
một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để
25’ bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc
truyện và cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết
ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,

giữa các cụm từ. Biết đọc
phân biệt lời người kể với lời các nhân
vật (Hà, ông, bà) .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng
người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong
ông bà phấn khởi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Sáng kiến của bé Hà.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập
Đọc từng câu :
đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, ….
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông
mục tiêu )
bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/
cần chú ý cách đọc.
vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người

PPHÁP
Truyền đạt.


Luyện đọc
thầm.
Luyện đọc
câu.
Phát âm

Ngắt câu .
4


cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các
cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là
chùm điểm mười của cháu đấy.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng -3 em đọc chú giải.
PPgiảng
kiến, lập đông, chúc thọ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn giải.
Đọc từng đoạn :
trong bài.
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Luyện đọc
-Thi đọc giữa các nhóm.
đoạn theo
-Nhận xét.
-Đồng thanh.
nhóm.
-Trò chơi “Bảo thổi:.
-Tham gia trò chơi.

Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1.
Mục tiêu : Hiểu bé Hà rất kính
trọng và yêu quý ông bà của mình nên -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ -Bé Hà có sáng kiến là chọn một
cho ông bà.
ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ
sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
PPhỏi đáp.
-Ngày lập đông.
TLCH.
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần
nào làm lễ của ông bà?
chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Vì sao ?
-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông PPgiảng
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm bà của mình.
giải.
ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé -1 em đọc lại đoạn 1.
Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
4’ 3.Củng cố :
-Câu chuyện sẽ diễn tiến ra sao nữa -Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3.
Củng cố.
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết
1’ học sau.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.

Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc – SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể
hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
5


TG
5’

25’

4’

1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc đoạn 1.
-Bé Hà có sáng kiến gì?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-4 em đọc và TLCH.
Kiểm tra
-Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho đọc,
ông bà.
TLCH.
-Hai bố con Hà quyết định chọn ngày -Ngày lập đông, vì trời rét mọi người
nào ? Vì sao ?
quan tâm đến sức khoẻ các cụ.
-Bé rất kính trọng, yêu quý ông bà.
-Sáng kiến của Hà chứng tỏ bé có tình
cảm như thế nào với ông bà ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Sáng kiến của bé Hà/ tiếp.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2-3.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2-3.Biết
ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt
giọng các nhân vật khi đọc.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc.
Luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2-3.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .
thầm.
Đọc từng câu .
-HS phát âm (vài em ).
Phát âm từ
-Kết hợp phát âm luyện phát âm ( mục -HS ngắt nhịp trong SGK/tr 78.

khó.
tiêu)
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là
-Hướng dẫn ngắt giọng.
chùm điểm mười của cháu đấy./
Ngắt nhịp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung
bài . Qua đó các em phải biết kính trọng
và yêu quý ông bà.
-1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc Tìm hiểu
-Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
thầm.
bài.TLCH.
-Bé Hà băn khoăn chưa biết nên
-Ai đã gở bí giúp bé ?
chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
-Bố thì thầm vào tai bé mách nước,
-Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố.
-Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
-GV : Món quà của Hà có được ông bà -Chùm điểm mười của Hà làm ông
thích không ?
bà thích.
-Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu
-Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế ông bà.
nào ?
-Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà.
-Chăm học, ngoan ngoãn.
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai

Đọc theo
chức”ngày ông bà”?
-Nhiều em thi đọc.
vai.
-Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm -1 em đọc cả bài .
gì ?
-Kính trọng, yêu quý ông bà của bé
Luyện đọc lại .
Hà.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Qua bài, em học tập được đức
PPhỏi đáp.
tính gì ? Của ai ?
-Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, yêu quý -Đọc bài.
ông bà. Nhận xét .
Dặn dò- đọc bài.
------------------------------------------------------------Nhạc/NC
6


(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI – TẬP BÀI HÁT : HÁI HOA BÊN RỪNG/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động vui chơi. Tập bài hát : Hái hoa bên
rừng/ tiếp.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Sưu tầm trò chơi.
2. Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Sinh hoạt vui chơi.
Mục tiêu : Giúp học sinh thư giãn
qua hoạt động vui chơi.
Giới thiệu trò chơi : Đố vui để học.
-Nói cách chơi : Giáo viên đưa ra câu
đố :
+ Tìm 2 từ chỉ cây cối ?
+ Tìm 2 từ chỉ người trong bài “Người
thầy cũ”
+ Tìm 2 từ chỉ tính nết của học sinh ?
+ Tìm 2 từ chỉ hoạt động của học sinh ?
Hoạt động 2 : Tập bài hát : Hái hoa bên
rừng/ tiếp.
Mục tiêu : Ôn bài hát “Hái hoa bên
rừng” đúng nhịp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của
bài hát.
-Giáo viên hát mẫu : Ta đi hái hái hoa
bên rừng, nghe nghe tiếng suối reo không
ngừng. Hoa hoa thắm đang đợi chờ. Bao
mơ ước đang đợi chờ. Ta đi hái trái ngon
trong rừng nghe náo nức tiếng chim trên
cành. Con chim trắng bay lượn vòng.
Nghe chim hót vui trong lòng.
-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.

Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại
bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
PPhoạt
động.

-Chia 2 đội tham gia đố vui. Đội
nào tìm được nhiều tên, đội đó
thắng.

Trò chơi đố
vui.

-Hái hoa bên rừng. Nhạc và lời :
Hoàng Anh
.1 em đọc lại.
-Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.

On tập bài
hát.
Luyện tập
CN, nhóm.


-Tập hát đúng nhịp bài hát.

----------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
2.Kĩ năng : Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
7


3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Ghi : 12 + x = 20
18 + x = 39
-Em nêu cách tìm một số hạng trong một
tổng.

-Cho học sinh làm bài tập .
1/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Cam, quýt
: 42 cây
Cam

: 22 cây
Quýt
: ? cây
2/ Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
Gạo nếp, gạo tẻ : 54 kg
Gạo tẻ
: 42 kg
Gạo nếp
: ? kg.
-Hướng dẫn sửa bài.

3.Tìm x :
x + 7 = 19
15 + x = 28
x+9=
50
7 + x = 40 14 + x = 60
27 + x =
60
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại
cách tìm số hạng trong một tổng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Tìm một số hạng trong một tổng.
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm một số hạng
trong một tổng em lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết.
12 + x = 20
18 + x = 39

x = 20 – 12
x = 39 - 18
x=8
x = 21
-Làm phiếu bài tập.
1/ Giải.
Số cây quýt trong vườn có :
42 – 22 = 20 (cây)
Đáp số : 20 cây.
2/ Đề toán : Có 54 kilôgam gạo nếp
và gạo tẻ, trong đó có 42 kilôgam
gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu kilôgam
gạo nếp ?
-Giải.
Số kg gạo nếp có :
54 – 42 = 12 (kg)
Đáp số : 12 kg.
3. Tính x :
x = 12
x = 13
x = 41
x = 33
x = 46
x = 33
-Học thuộc quy tắc.

PPHÁP
On tập.

Làm phiếu.

Giải toán.

Đặtđề toán
và giải.

Tìmsố
hạng.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2016
Thể dục
Tiết 19 : KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
8


- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu
chuyện : Người mẹ hiền theo vai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Mục tiêu : Dựa vào ý chính của
từng đoạn, kể lại được từng đoạn và
toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể
hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận
xét đánh giá bạn kể.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu
đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-4 em kể lại câu chuyện theo vai(cô Kể chuyện
giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)
theo vai.
-Sáng kiến của bé Hà.


-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến
của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến
và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của
ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5,
của ông bà?
mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn
ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của đầu rét mọi người cần chú ý lo cho
ông bà? Vì sao ?
sức khoẻ các cụ già.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong
-Kể trong nhóm.
nhóm
-Đoạn 2 :
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã quà tặng ông bà.
chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông
bà ?
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều
-Đoạn 3 :
về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều
-Đến ngày lập đông những ai về thăm quà.

ông bà?-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? -Bé tặng ông bà chùm điểm mười,
Thái độ của ông bà ra sao ?
ông bà rất vui.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại
được toàn bộ chuyện.
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức
kể :
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể

PPtrực
quan.
Kể
từng
đoạn.

Kể
từng
đọan trong
nhóm.

9


+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.

4’
1’


theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo Thiđua
nhất là nhóm thắng cuộc
nhóm .
-Nhận xét bạn kể.
-3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể,
mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể
-Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
Kể
toàn
-Nhận xét, cho điểm.
chuyện.
3. Củng cố : Câu chuyện này nhắc nhở -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với
chúng ta điều gì ?
ông bà.
Củng cố.
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về kể
lại chuyện cho gia đình nghe.
-----------------------------------------------------------Toán
Tiết 47 : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có
nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn.
-Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1. Bài cũ : Ôn các phép cộng trừ.
-Ghi : 57 + 1 6
43 + 9
35 + 18
-Giải bài toán theo tóm tắt :
Mai
: 26 kẹp tóc
Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.
Đào
: ? cái kẹp tóc
25’ -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là
số có một hoặc hai chữ số (có nhớ).
a/ Nêu vấn đề :
-Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
Ppkiểm tra.
-3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp Bảng,
bảng con.
nháp.
-Làm nháp.

-Số tròn chục trừ đi một số.

-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8

PPphân
tích.

Thực hành
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó qua tính.
que tính bớt 8 que .
10


b/ Tìm kết quả.

-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?

-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm

cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que,
đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó
lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là
32 que tính.
* 40 – 8 = 32.

-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 -1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi
=?
viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0,
viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
40
-8
32
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0
trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que
rồi bớt.
-Em tính như thế nào ?
-HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy
10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng
3 viết 3.
-Hướng dẫn cách trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
60
50
90

d / Ap dụng
-9
-5
-2
Bài 1:
51
45
88
Hoạt động 2 : Phép trừ 40 - 18
-Nêu cách đặt tính và tính.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là
số có hai chữ số (có nhớ)
-Tiến hành tương tự như 40 – 8.
-HS rút ra cách trừ. 0 không trừ
được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1,
-Nhận xét.
1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết
Hoạt động 3 : Luyện tập.
2.
Mục tiêu : Củng cố cách tìm một số -Nhiều em nhắc lại.
hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng
kia
Bài 2 :
-Nhận xét, cho điểm.
-3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
Bài 3 :
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-1 em đọc đề.-1 em tóm tắt
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế -20 que tính .

nào ?
-Thực hiện : 20 - 5
-Nhận xét, cho điểm.
-Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
3. Hoạt động nối tiếp
Đáp số : 15 que tính.

Đặt tính và
tính.

Tínhkết
quả.

Luyện tập
vở.

Vận dụng
như 40 – 8.

Luyện
bảng con.
PPgiảng
giải.

11


4’


Củng cố : Nêu cách tính :
80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.

-2 em nêu
Củng cố.
-Làm bài.

1’
-----------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 10 : Kĩ thuật : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng
đáy có mui
2.Kĩ năng : Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui.
3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp thuyền
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giới thiệu bài.
Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng
đáy có mui.
Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy.

-Dựa vào quy trình em thực hành gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hệ thống lại các bước gấp :
-Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật
gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui
thuyền.
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một :
chậm, lần hai : nhanh.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần
miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Làm bài
dán vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 PPtrực
Quan sát.
quan.

-Quan sát, nhận xét.
Nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo
dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của Thực hiện
giáo viên.
theo hướng

dẫn.
1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm.
Thực hành
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
nhóm.
-Đại diện các nhóm thực hành các
thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.

TRÌNH BÀY SẢN PHẨM

12


BUỔI CHIỀU
Võ thuật/ TDNĐ
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------Anh văn.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 4 : CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : NGÀY LỄ.
PHÂN BIỆT C/ K, L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -3 em lên bảng viết 2 từ có vần ao,
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
2 từ có vần au, cụm từ : Bàn tay
dịu dàng.
-Nhận xét.
-Viết bảng con.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
-Chính tả – tập chép : Ngày lễ.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình
bày đúng một đoạn trong bài : Ngày lễ.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Theo dõi.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Nói về những ngày lễ.
-Đó là những ngày lễ nào ?
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
b/ Hướng dẫn trình bày .

-Trong bài những chữ nào viết hoa?
-Học sinh nêu các chữ viết hoa.
-Gạch chân các chữ.
-Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài.
-Cả lớp viết bảng con.
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
-1 em đọc.
c/ Chép bài.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.

PPHÁP
PPkiểm tra
Bảng con.

PPTrực
quan,hỏi
đáp.

Nêu
khó.

từ

Luyện viết.

13



Mục tiêu : Luyện tập phân biệt c/ k,
l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
-Điền c/ k vào chỗ trống.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Làm bảng con. Chữa bài.
-2-3 em đọc lại bài theo lời giải
đúng.
-Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Làm vở, 2 em lên bảng sau làm.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại bài giải đúng.

Luyện tập
nhóm,CN.

Luyện tập
vở.

4’
1’

3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
--------------------------------------------------------------Thể dục / TC.
SINH HOẠT TRÒ CHƠI – TRÒ CHƠI “TRỜI MƯA”


I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua sinh hoạt trò chơi : Trời mưa.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt.
3.Thái độ : Phát triển trí thông minh sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tham khảo trò chơi. Một số hình các đồ vật.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giới thiệu nội dung sinh hoạt.
-Ôn một số động tác .

-Nhận xét.
-Giới thiệu trò chơi : Trời mưa.
Mục tiêu : Biết những đặc điểm khi
trời mưa. Được hoạt động thu giãn, vui
vẻ.
-Hướng dẫn luật chơi : Cho học sinh
đứng ngoài đầu bàn dùng lời nói và dáng
điệu diễn tả cảnh trời mưa
-Dùng lời để điều khiển cuộc chơi
-“Trời mưa”
-Mưa nhỏ.
-Trời chuyển mưa rào.
-Sấm nổ.
-Đã chín giờ tối.
-Trời đã sáng tỏ.
-Rủ nhau đến trường.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP

-HS ôn một số động tác đã học :
PPhoạt
-Giậm chân tại chỗ, đi đều đứng lại. động.
-Chuyển đội hình hàng ngang thành
vòng tròn và ngược lại.
-Đi đều.
-Quay phải, quay trái.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi.
-Theo dõi.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Che ô đội mũ.
-Tí tách tí tách.
-Lộp độp, lộp độp.
-Đùng đoàng, đùng đoàng.
-Đi ngủ, đi ngủ.
-Gà gáy ò ó o.
-Ngồi vào chỗ học.

Thi đua.

Tậpcác bài
hát.

-Ôn tập bài hát đã học.

14


-Khen thưởng đội thắng cuộc.
Kết thúc sinh hoạt – Đồng ca bài hát Vì
một thế giới ngày mai.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2004.
Nghệ thuật
Tiết 10 : Am nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT– CHÚC MỪNG SINH NHẬT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học thuộc bài hát, tập hát diễn cảm.
2.Kĩ năng : Biết gõ đệm thep nhịp.
3.Thái độ : Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, nhạc cụ và băng nhạc.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát Chúc mừng
sinh nhật.
Mục tiêu : Thuộc bài hát, kết hợp
hát, múa với động tác đơn giản.
-Chia thành từng nhóm, dãy bàn hát
-Giáo viên đệm đàn.
theo đối đáp từng câu.
-Lắng nghe.
-Gõ đệm theo nhịp 3/4

-Mừng ngày sinh một đoá hoa.
-Hát mẫu.
Mừng ngày sinh một khúc ca.
-Hướng dẫn hát từng câu
Hoạt động 2 : Trò chơi Đố vui.
Mục tiêu : Biết phân biệt thanh cao
thấp, dài ngắn khác nhau
-HS nhận xét
-Giáo viên hát một bài nhịp 2 và một bài -Thực hiện trò chơi này.
nhịp 3.
-Hát kết hợp vận động múa .
-Nhấn rõ trọng âm của nhịp 2 và nhịp 3.
-Nhóm 5-6 em đứng thành vòng
-Hát tiếp 2 bài khác. Đố tiếp học sinh.
tròn vừa hát vừa múa, tay cắm hoa.
-Dùng thanh phách đệm theo bài hát.
-Học sinh dùng thanh phách đệm
-Giáo viên hát dùng tay làm dấu hiệu.
-Tập lại bài hát.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát
lại bài.
---------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 5 : Tập đọc – BƯU THIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư
ràng, rành mạch.
Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.


PPHÁP

Luyện tập
háttrong
nhóm.

Trò chơi.

Hátkết hợp
múa.

với giọng rõ

15


- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp,
cách ghi một phong bì thư.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cu :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài :
Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, cho điểm.

25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với
giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì
thư với giọng rõ ràng rành mạch.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình
cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.

-Đọc bưu thiếp 2.
-Đọc phong bì thư
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :

-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
-Trò chơi “Mưa rơi”
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của
bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi
để làm gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
-3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng Kiểm tra
kiến của bé Hà”
đọc. TLCH
-Thời khóa biểu.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.

Luyện đọc
thầm.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính
chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều
niềm vui.//
- Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm
mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết,
Bình Thuận, Vĩnh Long.
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc
phong bì.
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa//
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình
Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh
Long// tỉnh Vĩnh Long//
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”


Luyện đọc
câu.
PPgiảng
giải.

-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Tham gia trò chơi.

Luyện đọc
nhóm.
Trò chơi.

Luyện ngắt
giọng.

-Đọc thầm.
PPhỏi đáp.
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng
năm mới.
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? -Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã
16


Gửi để làm gì?

4’
1’


nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết
cháu.
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo
tin tức.
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc -Học sinh viết bưu thiếp và phong
mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc bì thư.
thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp -1 em đọc.Nhận xét.
ngắn gọn.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc
Luyện đọc
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải
CN.
ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ
PPtruyền
người gửi,
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo đạt.
-GV nhận xét.
tin tức.
3.Củng cố : Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Hỏi bố mẹ
người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
-----------------------------------------------------------Toán.
Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Ghi : 80 – 6
60 – 27
70 – 3
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
trừ : 11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công
thức 11 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu
que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em
phải gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.

PPHÁP
Kiểm tra
đặt tính.

-11 trừ đi một số : 11 - 5

-Nghe và phân tích.

PPphân
tích.

-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.

Thực hành
que tính.

-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que
17


-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.

-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa
? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy
que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .

d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Ap dụng bảng trừ đã học
để giải bài toán có liên quan. Củng cố tên
gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Bài 1 :
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2
không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết
quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?Vì sao?
-Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2:
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?

Bài 4 :
-Cho nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.

3.Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi
một số.

tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời,
còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
-Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :
11 Viết 11 rồi viết 5 xuống
-5 thẳng cột với 1(đơn vị),viết
6 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6
nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
-Nhều em nhắc lại.
-Thao tác trên que tính tìm kết quả.
HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi
vở.
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.

-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng
con.
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các
số hạng trong một tổng thì tổng
không thay đổi.

-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số
hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11,
khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được
số hạng kia.
-Làm phần b và đọc kết quả.
-Làm bài và TLCH. Nêu cách thực
hiện 11 – 7, 11 – 2.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT.
11
11
11
-7
-8
-3
4
3
8
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.

Đặt tính.

Tìmkết
quả.
Luyện
HTL.

PPhỏi

đáp.TLCH.

Làm vở.

Giải toán.
18


4’

-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng
trừ.

-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.

1’
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : -Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Ong bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống
hóa cho học sinh vốn từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng
dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ong bà.
-Cha mẹ.
-Bác, chú , cô, thiếm.
-Cậu, dì, mợ.

PPHÁP
Ppkiểm tra,
TLCH.

-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ

hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.

-1 em đọc : Tìm những từ chỉ người
trong gia đình, họ hàng trong bài :
Sáng kiến của bé Hà.
-SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
-Gạch chân các từ chỉ người trong
gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà,
cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-GV ghi bảng.
-Vài em đọc các từ .
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng sau làm. Lớp làm
-Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, vở.
bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, -1-2 em đọc lại kết quả.
mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ
chít.
người trong gia đình, họ hàng mà
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
em biết.

Luyện
nói,Nhiều
em
nối
tiếp.


Luyện viết

Họat động
nhóm.
19


4’
1’

-Họ nội là những người có quan hệ
ruột thịt với bố.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột -Với mẹ.
thịt với bố hay với mẹ ?
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS Thiđua
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ giữacác
thịt với ai .
chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại nhóm.
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần.
rồi chuyền bút cho bạn.
Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội,
họ ngoại).
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi
Họ nội
Họ ngoại
điền vào chỗ trống.
+ Ong nội, bà nội, + Ong ngoại, bà
-1 em đọc câu chuyện.-Cuối câu
bác, chú, thiếm,
ngoại, bác, cậu,

hỏi.
cô……
mợ, dì, …..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
-3 em làm trên giấy khổ to.
3 em Thực
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
- Lớp làm vở.
hiện.
-3
em
dán
kết
quả
lên
bảng.
Theo
Làm vở.
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai
chính tả, nhưng là chữ của chị
Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
3.Củng cố : Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.
---------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt / ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC –BƯU THIẾP.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Bưu thiếp.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ ngữ : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết,
Bình Thuận, Vĩnh Long.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của bưu thiếp trong đời sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng Bưu thiếp,
biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ dài.. Rèn đọc với giọng tình
cảm nhẹ nhàng, rõ ràng rành mạch.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP

20



-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Bưu thiếp.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài
phong bì.

-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp
và phần ngoài phong bì.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .

-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu.
Biết đặt câu với các từ chỉ người trong
gia đình.
1.Đặt 2 câu với từ : ông nội, bà nội.

1.Đặt câu :
-Tuần qua Hùng về quê thăm ông
nội.
-Em rất thích bà nội kể chuyện cổ
tích.
-Nhận xét.
2. Từ chỉ người :
2.Tìm 5 từ chỉ người trong gia đình rồi -ông, bà, cha, mẹ, cô.
viết thành đoạn văn ngắn.
Trong gia đình em có ông bà nội,
ông bà ngoại em ở xa, cha mẹ em chỉ

gửi bưu thiếp hỏi thăm. Cô của em
cũng thường xuyên lui tới thăm ông
bà.
3.Từ trái nghĩa với : dịu dàng, chật hẹp, 3.Từ trái nghĩa là :
tiết kiệm, giàu sang, chậm chạp.
cau có, rộng rãi, phung phí, nghèo
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc hèn, nhanh nhẹn
bài.

Luyện
đọc thầm.
Luyện
đọc
nhóm.
PPluyện
tập.
Đặt câu.

Luyện
viết đọan.

------------------------------------------------------------Mĩ thuật/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
2.Kĩ năng : Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Ghi : 12 + x = 20
18 + x = 39
-Em nêu cách tìm một số hạng trong một
tổng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
- Tìm một số hạng trong một tổng.
On tập.
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm một số hạng
trong một tổng em lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết.
12 + x = 20
18 + x = 39
x = 20 – 12
x = 39 - 18
21


-Cho học sinh làm bài tập .
1/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :

Cam, quýt
: 42 cây
Cam
: 22 cây
Quýt
: ? cây
2/ Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
Gạo nếp, gạo tẻ : 54 kg
Gạo tẻ
: 42 kg
Gạo nếp
: ? kg.
-Hướng dẫn sửa bài.

3.Tìm x :
x + 7 = 19
15 + x = 28
x+9=
50
7 + x = 40 14 + x = 60
27 + x =
60
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại
cách tìm số hạng trong một tổng

x=8
x = 21
-Làm phiếu bài tập.
1/ Giải.
Số cây quýt trong vườn có :

42 – 22 = 20 (cây)
Đáp số : 20 cây.
2/ Đề toán : Có 54 kilôgam gạo nếp
và gạo tẻ, trong đó có 42 kilôgam
gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu kilôgam
gạo nếp ?
-Giải.
Số kg gạo nếp có :
54 – 42 = 12 (kg)
Đáp số : 12 kg.
3. Tính x :
x = 12
x = 13
x = 41
x = 33
x = 46
x = 33
-Học thuộc quy tắc.

Làm phiếu.
Giải toán.

Đặtđề toán
và giải.

Tìmsố
hạng.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2016

Thể dục.
Tiết 20 : ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng những kĩ năng và trò chơi mới học.
3.Thái độ : Tự giác tích cực học giờ thể dục.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2. Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
35’ 1.Phần mở đầu :
-Tập họp hàng.
PPvận
-Phổ biến nội dung : điểm số 1-2, 1-2 -Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
động.
theo đội hình vòng tròn.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông.
-Giáo viên theo dõi.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo
-Nhận xét.
nhịp 1-2. Tập xong quay thành hàng
ngang, dàn hàng ngang tập bài thể
dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản :

-Tập bài thể dục đã học. (2x8 nhịp)
22


Mục tiêu : Điểm số 1-2, 1-2
theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ
khăn”
-Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang.
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
-Trò chơi “Bỏ khăn”/ SGV tr 64.

-Học sinh tập/ 2 lần.
- Học sinh tập 2-3 lần..
-Trò chơi bắt đầu, cả lớp tham gia Tròchơi
chơi.
vận động.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều 2-4 hàng dọc.
-Đứng vỗ tay, hát
3.Phần kết thúc :
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ -Cúi người thả lỏng.
học.
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ H HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa,
cỡ nhỏ
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số
học sinh.
-Cho học sinh viết chữ G, Góp vào bảng
25’ con’
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ H hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ H hoa, cụm
từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Mẫu chữ H hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ H hoa cao mấy li ?
-Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Nộp vở theo yêu cầu.
PPkiểm tra

-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết Viết bảng
bảng con.
con.
-Chữ H hoa, Hai sương một nắng.

-Cao 5 li.
PPtrực
-Là kết hợp của 3 nét cơ bản : Nét quan, hỏi
1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn đáp.
ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét
khuyết ngược, khuyết xuôi và móc
phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm
giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
23


-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H
hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết
hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 :
Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi
và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm
giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ H hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).

3- 5 em nhắc lại.
Luyện viết
chữ H.


-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét
cong trái rồi lượn ngang, DB trên
ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét
1, đổi chiều bút, viết nét khuyết
ngược, nối liền sang nét khuyết
xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn
lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2.
Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét
thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2
B/ Viết bảng :
nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em
-Hãy viết chữ H vào trong không trung.
nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
-Viết vào bảng con.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ ứng dụng .
-Đọc : H.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , -Lớp tham gia trò chơi trúc xanh
khoảng cách giữa các chữ, tiếng trong cụm lật thẻ, đoán hình nền.
từ ứng dụng “Hai sương một nắng”.
-2-3 em đoán hình nền : Hai sương
-Yêu cầu học sinh chia 2 đội lật thẻ hình một nắng.
cho đúng, đoán hình nền.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Hai sương một nắng theo em hiểu như
thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả,
đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao

động.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai
sương một nắng như thế nào ?

Viết trên
không.
Viết bảng.
Trò chơi.

-1 em nêu : Sự cực khổ vất vả ở
ngoài ruộng, người lao động phải PPgiảng
đội nắng đội sương.
giải.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Hai, sương, một, nắng.

-Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao
1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ PPphân
còn lại cao 1 li.
tích.
-Nét cong trái của chữ a chạm vào
nét móc phải của chữ H.
-Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a -Đủ để viết một con chữ o.
như thế nào?
-Bảng con : H-Hai
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
Luyện viết
nào ?

bảng.vở.
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng H cỡ vừa
1 dòng H cỡ nhỏ.
1dòng H cỡ vừa
24


4’

1 dòng Hai cỡ vừa.
1 dòng Hai cỡ nhỏ.
2 dòng “Hai sương một nắng”
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục
tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập
viết.

1’

1 dòng H cỡ nhỏ.

1 dòng Hai cỡ vừa.
1 dòng Hai cỡ nhỏ.
2 dòng “Hai sương một nắng”

-Viết bài nhà/ tr 16

--------------------------------------------------------------Toán.
Tiết 49 : 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi : 11 – 7
11 – 9
11 – 5
11 – 4.
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
Mục tiêu : Biết đặt tính và thực
hiện phép trừ dạng 31 – 5.
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao
nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Gọi 1 em lên bảng đặt tính.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-2 em lên bảng tính và nêu cách PPKiểm tra
tính. -Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
-31 - 5

-Nghe và phân tích

Tìm
bài.

hiểu

-Phép trừ 31 – 5.


-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26
que.
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy
bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4
que tính, còn lại 2 bó que và 6 que
là 26 que tính. (hoặc em khác nêu
-Vậy 31 – 5 = ? . Giáo viện ghi bảng : 31 cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.
– 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 -Bớt 1 que rời.

Thực hành
que tính

25


×