Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.8 KB, 40 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
---------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 13 : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2.Kĩ năng : Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3.Thái độ : Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay
mà bạn hỏi mượn ?
-Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em
sẽ làm gì ?
-Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải
làm gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát “Em yêu trường em” .
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm.


Mục tiêu : Giúp học sinh biết được
một việc làm cụ thể để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp.
-GV phân vai : Bạn Hùng
-Cô giáo Mai
-Một số bạn trong lớp
-Người dẫn chuyện.
-Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo
câu hỏi :
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh
nhật mình ?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm
như vậy ? Nhận xét.
-Kết luận. Vứt giấy rác vào đúng nơi
quy định là góp phần giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ
thái độ phù hợp trước việc làm đúng và
không đúng trong việc giữ gìn trường

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-3 em nêu cách xử lí.
+ Cho bạn mượn sách.
+ Xách hộ bạn.
+ Lớp tổ chức đi thăm bạn.

PPHÁP
Kỉm

tra.TLCH.

-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 1.

-Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn
Hùng thật đáng khen” (Kịch bản:
SGV/ tr 50)
PPSắm
-Các bạn khác quan sát.
vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em nhắc lại.
Thảo luận

-Quan sát.
-Đại diện các nhóm lên trình bày theo
nội dung 5 bức tranh.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


4’
1’

lớp sạch đẹp.
-Tranh (5 tranh / tr 50)
-Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo
các câu hỏi -Em có đồng ý với việc làm
của bạn trong tranh không? Vì sao?
-Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?

-GV nhận xét.
-GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận
lớp :
-Các em cần làm gì để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp
-GV kết luận :(SGV/tr 51)
-Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng
ta cần làm trực nhật hằng ngày, không
bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt
rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy
định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu :Giúp cho học sinh nhận
thức được bổn phận của người học sinh
là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV phát phiếu học tập (Câu a→ câu đ
SGV/ tr 51)
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó
thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và
giúp các em được sinh hoạt, học tập
trong một môi trường trong lành.
-LUYỆN TẬP.-Nhận xét.
3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện
việc giữ gìn trường lớp ? -Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-Thảo luận lớp.
-Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa

bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường,
đi vệ sinh đúng nơi quy định.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
Quan sát
tranh thảo
luận.

-Làm phếu học tập : Đánh dấu + vào 
trước các ý kiến mà em đồng ý.
-Cả lớp làm bài.
-5-6 em trình bày và giải thích lí do.
Nhận xét, bổ sung.
Làm
phiếu.
-Vài em nhắc lại
-Làm vở BT.
-1 em nêu.
-Học bài.
Đọc nội
dung.

Củng cố.
--------------------------------------------------------------Toán
Tiết 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5
63 - 7
x+
25 = 53
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
Mục tiêu : Biết cách thực hiện
phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Tự lập và
thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một
số.
a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8
que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.

-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?

-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?

-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho
học sinh HTL
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ
có nhớ dạng
14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5
không, vì sao ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.

-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que
tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.

-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau
đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa
(4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
14
Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8
thẳng cột với 4. Viết dấu –
06
kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ
1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả
ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.

PPHÁP
Kiểm tra
t́msốbị trừ.

PPPhân
tích.
Thực hành
que tính.

T́m
quả.


kết

Đặt tính
và tính.

HTL công
thức.

-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng
thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia .
Tính
-Làm tiếp phần b.
nhẩm.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết -Có cùng kết quả là 8.
quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.


4’
1’

-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 =
14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng
bằng trừ đi tổng)

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một
số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-Làm bài.
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.

Ppso sánh.

-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14
14
12
-5
–7
-9
09
07
03

-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.

3 em lên
bảng đặt
tính

tính.

-Học bài.
PPGiảng
giải.
Củng cố.

--------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn
đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì
con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh
nào?
25’ -Trong bài thơ em thích nhất câu thơ
nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Đây là

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.

PPHÁP
Kỉm
tra
đọc,
TLCH.

-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa
cúc.
Quan sát,



cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một
bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường
không được hái, nhưng vì sao bạn lại
được hái hoa trong vườn trường. Chúng
ta hãy cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc rõ ràng rành mạch
đoạn 1-2.Đọc đúng các từ khó,nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua
giọng đọc.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc
nhẹ nhàng, tha thiết.

-Bông hoa Niềm Vui.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy,
dịu cơn đau, chần chừ.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
Đọc từng câu :
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa
Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy
mục tiêu )

dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-2 em đọc chú giải.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu -Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần
chừ/ tr 105
-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc
to gần bằng cái bát ăn cơm (Trực quan :
vật thật hoặc tranh vẽ)
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật
còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu
hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu tấm lòng hiếu thảo
của bạn Chi, hiểu nghĩa các từ :lộng lẫy,
chần chừ, sáng tinh mơ, dịu cơn đau.
Hỏi đáp :
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để
làm gì ?

4’

TLCH.

Luyện đọc

thầm.
Luyện đọc
câu, từ.

Phát âm.
Ngắt nhịp.

PPGiảng
giải.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.

-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp
gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt
lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi
bệnh.
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Lộng lẫy.
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông -Vì nhà trường có nội quy không ngắt
hoa Niềm Vui ?
hoa .
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Biết bảo vệ của công.
-Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui”

-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?

Luyện đọc
đoạn.
Thi đua.

T́m hiểu
bài.
PPHỏi
đáp.TLCH


1’

-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
3.Củng cố : Tập đọc bài gì ?
Chuyển ý : Chi rất muốn tặng bố hoa
Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa
trong vườn không được ngắt. Để biết
Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua
tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu
chuyện.

Củng cố.
-----------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt

Tiết 2 : Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn đoạn 3-4. Đọc đúng các từ khó : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, hoa cúc đại
đóa.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : hiếu thảo, đẹp mê hồn, trái tim nhân hậu, hoa cúc đại đóa.
Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để
làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông
hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc rõ ràng rành mạch
đoạn 3-4.Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa các cụm
từ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-4 em đọc và TLCH.

PPHÁP
Kỉm
tra
đọc,
TLCH.

-Bông hoa Niềm Vui / tiếp.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc Luyện đọc
thầm.
thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần đến hết .


mục tiêu )

-HS luyện đọc các từ : hai bông nữa,

cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu -HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
cần chú ý cách đọc.
-Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi
ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân
hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả
bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, bé hiếu thảo.
hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105
-3 em đọc chú giải.
-Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt -1 em nhắc lại nghĩa .
bụng, biết yêu thương con người.
-hoa cúc đại đóa : loại hoa nở về mùa
thu
có màu vàng.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4.
Mục tiêu : Cảm nhận được tấm
lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn Chi.
Hỏi đáp :
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?

4’
1’

Luyện đọc
câu. Từ.
Phát âm.
Ngắt nhịp.


PPGiảng
giải.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.

-Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em ….. Bố em đang ốm
nặng.
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa -Om Chi vào lòng và nói : Em hãy …..
cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Trìu mến cảm động.
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà
trường khóm hoa cúc màu tím.
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì
đáng quý ?
-Thương bố, thật thà.
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, -3 em đóng vai.
tuyên dương.
-1 em đọc cả bài .
3. Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với -Đọc bài.
cha mẹ.
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dòđọc bài.

Luyện đọc

đọan trong
nhóm.

T́m
bài.

hiểu

PPHỏi
đáp.TLCH

Củng cố.
------------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI – ÔN TẬP BÀI HÁT : TRÂU LÁ ĐA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động vui chơi. Ôn tập bài hát : Trâu lá đa.


2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Ôn tập.

Mục tiêu : Ôn tập củng cố LT&C,
tìm số hạng trong một tổng.
-Giáo viên đưa ra câu hỏi .
-Làm phiếu BT.
+ Đặt câu với từ : hiếu thảo, nhân hậu.
- Mọi người đều khen Mai hiếu thảo
-Trong khu phố Bác Ba được khen là
người nhân hậu.
+ Tìm 2 từ trái nghĩa với : yêu thương, -Từ trái nghĩa : ghen ghét, nổi loạn.
lắng dịu.
x + 8 = 25 + 9
+ Tìm x : x + 8 = 25 + 9
x + 8 = 34
x = 34 - 8
x = 26
-Bạn Loan ơi! Bạn đừng buồn nữa,
+ Viết 1 câu an ủi bạn theo suy nghĩ của bạn hãy gắng lên thì lần sau bạn sẽ
em.
gặp may trong việc học.
-Trâu lá đa. Nhạc: Huy Du. Lời:Thơ
Lữ Huy Nguyên.
Hoạt động 2 : Tập bài hát : Trâu lá đa.
.1 em đọc lại.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Trâu lá -Học sinh hát theo.
đa” đúng
-Đồng ca, đơn ca.
nhịp, lời ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của -Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
bài hát.

-Giáo viên hát mẫu : Lá đa rụng bên bờ -Tập hát đúng nhịp bài hát.
ao. Em biến chúng thành đàn trâu. A!
Trâu lá đa bé tí tẹo. Cuống sỏ sẹo sợi rơm
mùa. A! Que bắc vai trâu đủng đỉnh. Đầu
đung đưa hai tai vểnh. Cỏ may dầy chớ
rối mắt. Sang luống này. Vắt! Vắt! Vắt!
-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.
Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại
bài.

PPHÁP
Làm
phiếu.
Đặt câu.

T́m từ trái
nghĩa.

Sinh hoạt
văn nghệ.

Tập hát
theo nhịp.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2004
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 25 : ÔN TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”,“NHÓM BA, NHÓM BẢY” .
( Giáo viên chuyên trách dạy )

---------------------------------------------------------------


Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : BÔNG HOA NIỀM VUI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách : theo trình tự trong câu
chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của
mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá
lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện : Sự tích cây vú sữa.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?

-Câu chuyện nói lên những đức tính gì
của bạn Chi ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui”
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu
chuyện Bông hoa niềm vui theo 2 cách :
theo trình tự trong câu chuyện và thay
đổi một phần trình tự.
Trực quan : Tranh 1
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em kể lại câu chuyện .

PPHÁP
PPKể
chuyện.

-Bông hoa Niềm Vui.
-Bạn Chi.
-Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng nội
quy.

-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng
trình tự câu chuyện)
-Nhận xét.
Kể từng
-1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý đoạn.

của đoạn 1)

-Vì bố của Chi ốm nặng.
-2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm
-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Kể bằng
sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào lời theo
trước khi Chi vào vườn.
vườn hoa của trường.
gợi ư.
-Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi
rất thương bố. Em muốn hái tặng bố
một bông hoa Niềm Vui trong vườn
trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố
mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh
mơ Chi đã ………
-Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh


-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể nội dung chính (đoạn
1-2).
Mục tiêu : Dựa vào tranh và trí
nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu
chuyện (đoạn 2-3) bằng
lời của mình.
Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của Chi ra sao ?

-Vì sao Chi không dám hái ?

4’
1’

viện. Chi muốn đem tặng bố một bông
hoa mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui để
bố dịu cơn đau. Suốt đêm em mong
trời mau sáng. Vừa sớm tinh mơ, em
đã có mặt trong vườn hoa của trường.

-Quan sát.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ không dám hái.
-Hoa của trường, mọi người cùng vun
trồng.
-Cô giáo và Chi.
-Bông hoa cúc.
-Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Xin cô cho em …………. ốm nặng.
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Em hãy hái …….
-Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt -Thực hiện từng cặp HS kể.
hoa ?
-Nhận xét bạn kể.
-Cô giáo nói gì với Chi ?
-Cho từng cặp HS kể lại.
-Nhận xét .
Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện.
-Chia nhóm kể theo nhóm

Mục tiêu : Biết tưởng tượng thêm
-Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối
chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của
-Gọi học sinh kể đoạn cuối.
bố Chi).
-Đại diện nhóm lên kể.
-Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám tượng hay.
ơn cô giáo ?
-Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái
-Nhận xét.
những bông hoa rất quý trong vườn
trường. ……….
3. Hoạt động nối tiếp :
-1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn.
Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
gì ?
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .

Kể đọan
1-2.
PPTrực
quan.

Kể theo
cặp.


Kể theo
nhóm
Đại diện
nhóm kể.

Củng cố.
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 62 : 34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8
- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Ghi : 14 – 7
44 – 8
14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
25’ -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã
học để thực hiện được phép trừ dạng 34 8.
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu
que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em
phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .

-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10
que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy
que tính ?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
c/ Đặt tính và thực hiện .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng làm.

-Bảng con.

PPHÁP
PPKiểm
tra.

-34 – 8.

-Nghe và phân tích.
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.

PPPhân
tích.

-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que Thựchành
tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn que tính.
26 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính
rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6
que rời là 26 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :

34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ
1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
64
84
94

T́m
quả.

kết

Đặt tính

nêu
cách tính.


-6
-8
-9
58

76
85
-Nhận xét.
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
Hoạt động 2 : luyện tập.
-Bài toán về ít hơn.
Mục tiêu : Ap dụng phép trừ đã học -1 em Tóm tắt.
để giải bài toán có liên quan.
Nhà Hà :
34 con gà
Bài 1 :
Nhà Ly :
9 con gà
-Nêu cách thực hiện phép tính
? con gà.
-Nhận xét.
Giải.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế
Số con gà nhà bạn Ly nuôi :
nào ?
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số 25 con gà.
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
-Nhận xét.

4’
1’

Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?

-Hãy tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và
tính 34 – 8.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-2 em nêu.
-HS làm vở BT.
x + 7 = 34
x = 34 – 7
x = 27
-1 em nêu.

x – 14 = 36
x = 36 + 14
x = 50

Làm nháp.

Phân tích
đề.

Giải toán.

Làmvở

t́msố
hạng,SBT.
-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.

----------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 39 : Kĩ thuật : GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn.
2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được hình tròn.
3.Thái độ : Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên
nền hình vuông.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp
cắt hình tròn.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Gấp cắt dán hình tròn /tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.
-Gấp cắt dán hình tròn / tiết 2.


PPHÁP
PPKiểm
tra.


Mục tiêu : Học sinh biết thực hành
gấp, cắt, dán.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán hình
tròn.
-Em nhắc lại 3 bước gấp hình tròn ?
-Giáo viên nhắc nhở : lưu ý một số em
còn lúng túng.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình.
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình
tròn
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 219).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ,
kéo, hồ dán.

-Độ dài bằng nhau.
-4-5 em nhắc lại.
-Bước 1 : Gấp hình.
-Bước 2 : Cắt hình tròn.
-Bước 3 : Dán hình tròn.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm , chú ý

cách trình bày theo chùm bóng bay,
như bông hoa. ….
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.

MẪU:

----------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Võ thuật/TDNĐ
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 4 : CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : BÔNG HOA NIỀM VUI
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

Quan
sát,nhận
xét.

Thực hành

nhóm.

Củng cố.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình
bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa
Niềm Vui.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông
hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
-Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có
dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên
riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu
chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/
yê, r/ d/, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
241)
3. Hoạt động nối tiếp
Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Sự tích cây vú sữa.
Kiểm tra.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya,
ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui.

-1-2 em nhìn bảng đọc lại.

-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu
thảo, nhân hậu.
-Theo dõi.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân
vật, tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy,
dấu chấm.

-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim,
nhân hậu, dạy dỗ,……
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.

Quan sát,
hỏi đáp.

PPTruyền
đạt.
PPPhân
tích từ .
Luyện
viết bảng.

-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp đọc thầm.
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.
-(lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d hoặc thanh
hỏi, thanh ngã.
-3-4 em lên bảng làm trên băng giấy, dán
kết quả lên bảng.
-Lớp làm vở BT.

-

Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Tập chép.

Chia
nhóm
làm .tiếp
sức.


Củng cố.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2016
Nghệ thuật
Tiết 37 : Am nhạc : HỌC BÀI HÁT: CHIẾN SĨ TÍ HON.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
2.Kĩ năng : Hát đồng đều rõ lời.
3.Thái độ : Học sinh biết bài Chiến sĩ Tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hát Cùng
nhau đi Hồng binh của tác giả Đình Nhu, lời mới của Việt Anh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, nhạc cụ :song loan, thanh phách.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Dạy bài “Chiến sĩ tí hon”
Mục tiêu : Thuộc bài hát, kết hợp

hát, múa với động tác đơn giản.
-Giáo viên : Tuổi thơ có nhiều ước mơ
thật thú vị. Có một bài hát kể về ước mơ
được làm chiến sĩ tí hon. Các em bé vai
mang súng bước theo lá cờ đỏ sao vàng
tung bay trong tiếng trống nhịp nhàng.
-Hát mẫu.
-Hướng dẫn hát từng câu, chú ý những
chỗ lấy hơi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Lắng nghe.
-Học sinh hát từng câu cho đến hết.
-Bài hát (SGV/ tr 33)
-Quan sát.
-HS biểu diễn bài hát :Chiến sĩ tí hon
Hoạt động 2 : Dùng thanh phách gõ đệm với các nhạc cụ gõ đệm theo.
theo phách.
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm dùng 1 nhạc
Mục tiêu : Biết dùng nhạc cụ : song cụ. Các nhóm lần lượt hát .
loan, thanh phách gõ đúng nhịp.
-Học sinh dùng thanh phách đệm
-Giáo viên cho học sinh xem nhạc cụ.
-Tập lại bài hát.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát
lại bài.

------------------------------------------------------Tiếng việt

Tiết 5 : Tập đọc – QUÀ CỦA BỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc

PPHÁP
PPHoạt
động.

Hát từng
câu.

Hát theo
nhạc cụ.


- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.
- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
Hiểu :
- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành,
muỗm, mốc thếch.
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ
dành cho các con.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cu :Gọi 3 em đọc 3 đoạn -3 em đọc và TLCH.
của bài : Bông hoa Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái
hoa?
-Cô giáo nói gì khi biết Chi
cần bông hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm
25’ gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính
gì ?
-Quan sát và trả lới.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú
dế.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu
bài.
-Trực quan :Tranh :
-Quà của bố
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì
?
-Truyền đạt : Đó là những
món quàrất đặc biệt của bố
dành cho các con. Để biết
những món quà đó có ý nghĩa -Theo dõi đọc thầm.
như thế nào chúng ta cùng tìm -1 em đọc lần 2.
hiểu qua bài “Quà của bố”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
Mục tiêu : Đọc trơn toàn -HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống,

bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc
câu có dấu hai chấm và nhiều thếch.
dấu phẩy. Biết đọc bài với -5-6 em đọc chú giải.
giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
nhiên.
-Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng
(chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
vui, hồn nhiên).
-Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt
-Hướng dẫn luyện đọc.
đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc

PPHÁP
Kiểm tra
đọc,TLCH.

PPTrực
quan

Luyện đọc
thầm
Luyện đọc
câu, từ.
PPGiảng
giải.
Ngắt nhịp.


Đọc từng câu ( Đọc từng câu)

-Luyện đọc từ khó :

thếch,/ ngó ngoáy.//
………………………………………………………

-3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Hướng dẫn đọc chú giải -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
(SGK/ tr 107)
-Thi đọc giữa các nhóm
Đọc từng đoạn .
-Đồng thanh.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện
đọc câu :
Luyện đọc
nhóm.

Đọc cả bài.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được
nội dung bài : tình cảm yêu
thương của người bố qua
những món quà đơn sơ dành
cho các con.
Hỏi đáp :
-Bố đi đâu về các con có quà ?
-Quà của bố đi câu về gồm
những gì ?

-Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả.

-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá
chuối.
-Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương
thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
-HS nêu.
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các
con.

T́m hiểu
bài.

PPHỏi
đáp,TLCH.

-Vì sao gọi đó là “Một thế giới
dưới nước”?
-Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua
-Các món quà ở dưới nước những món quà đơn sơ.
của bố có đặc điểm gì ?
-Tập đọc lại bài.
4’
1’

-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
-Thế nào là “Một thế giới mặt

đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp
dẫn ?
-Từ ngữ nào cho thấy các con
rất thích quà của bố ?
-Theo em vì sao các con lại
cảm thấy giàu quá trước món
quà đơn sơ?
-Kết luận : Bố đem về cho các
con cả một thế giới mặt đất, cả

PPTruyền
đạt.


một thế giới dưới nước.
Những món quà đó thể hiện
tình yêu thương của bố dành
cho con.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố : Bài văn nói lên điều
gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn do- Học bài.
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 63 : 54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4,
số trừ là số có hai chữ số.

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Ghi : 74 – 6
44 – 5
x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
25’ -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 54 - 18
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã
học để thực hiện được phép trừ dạng 54 18
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu
que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em
phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?

-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.

PPHÁP
PPKiểm
tra.

-54 - 18

-Nghe và phân tích.
-54 que tính, bớt 18 que.
-Thực hiện 54 - 18

PPPhân
tích.

-Thao tác trên que tính. Lấy 54 que Thực hành
tính, bớt 18 que, suy nghĩ và trả lời, que tính.
còn 36 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính
rời và bớt tiếp 4 que.


-Có bao nhiêu que tính tất cả ?

-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại mấy bó ?

-4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6
que rời là 36 que.
-54 – 18 = 36 que tính.
-Còn 36 que tính.
-Vài em đọc :54 – 18 = 36
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :
-Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy
54 Viết 54 rồi viết 18 ở dưới
que tính ?
-18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1
-Vậy 54 - 18 = ?
36 thẳng cột với 5, viết dấu – và
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
kẻ gạch ngang.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
-Nhận xét.
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng
Hoạt động 2 : luyện tập.
3, viết 3.
Mục tiêu : Ap dụng phép trừ đã học -Nhiều em nhắc lại.

để giải bài toán có liên quan. Củng cố
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng
cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
con.
Bài 1 :
-1 em đọc đề.
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Nhận xét.
74
64
44
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế
-47
-28
-19
nào ?
27
36
25
-Đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Ngắn hơn là ít hơn.
-Nhận xét.
-HS tóm tắt và giải.
Bài 3 :
Mảnh vải tím dài :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
34 – 15 = 19 (dm)

-Vì sao em biết ?
Đáp số : 19 dm.

4’
1’

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm
với nhau ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và
tính 54 - 18 ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách
đặt tính và tính 54 - 18

-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ.

-Học cách đặt tính và tính 54 - 18

Đặt tính và
tính.

Đọc quy
tắc.


PPGiảng
giải

Vẽ hình.


-------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?
2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa .
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
5’ Hoạt động 1. Bài cũ .
-Làm phiếu BT.
PPKiểm
Mục tiêu : Củng cố việc đặt câu a/…………………………. là học sinh tra Phiếu.
theo mẫu Ai, cái gì? Con gì?
giỏi.
25’


-Cho HS làm phiếu :
-………………… thường gáy vào
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) buổi sáng .
làm gì ?
- ………………… cho đàn gà ăn
b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý.
thóc.
-Nhận xét, cho điểm.
b/ thương yêu, quý mến.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
gia đình.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống
hóa cho học sinh vốn từ liên quan đến
công việc gia đình. Vận dụng để đặt câu -1 em đọc : Kể tên những việc em đã
theo kiểu Ai làm gì ?
làm ở nhà giúp cha mẹ.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện
-GV cho học sinh làm miệng.
với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng
-Nhận xét.
câu hỏi : Ai? Làm gì?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2
giải đúng.
gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
gì ?
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
d/ Em làm ba bài tập toán.
-Nhận xét.
-1 em phân tích.
Bài 3 : Bài viết.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có -Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu
thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 chấm.
câu.
-Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em

Luyện nói
theo cặp.

Luyện tập
Tìm
bộ
phận câu.

Luyện


-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
4’

-Phát giấy to.
1’

viết 2 câu)
viết câu.
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận
thẻ từ và ghép trong 3 phút.
HS dưới lớp viết nháp
Hoạt động
-2 em nêu : quét nhà , nấu cơm.
nhóm.
-Em quét dọn nhà cửa.

-Phát thẻ từ.
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ công việc -Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm
gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.

Củng cố.

----------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – QUÀ CỦA BỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Quà của bố.

2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ ngữ : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, xập xành, muỗm
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng “Quà của bố”,
biết ngắt hơi đúng khi đọc các câu có dấu
hai chấm và nhiều dấu phẩy. Rèn đọc với
giọng tình cảm nhẹ nhàng, rõ ràng rành
mạch.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Quà của bố.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và
câu. Biết đặt câu với các từ chỉ công việc
trong gia đình.
1.Đặt 5 câu theo mẫu : Ai làm gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .

1.Đặt câu :
+ Em nhặt rau giúp mẹ.
+ Chị em dọn dẹp tủ bếp.
+ Thảo xếp chăn màn.
+ Bà em khâu lại chiếc áo sờn vai.
+ Mẹ em đun lại nồi canh cho nóng.
-Nhận xét.
2. Xếp từ.
2.Xếp các từ sau đây vào đúng cột : (từ Từ chỉcông việc Từ chỉ tình cảm.
chỉ công việc, từ chỉ tình cảm) : Yêu
-Nhặt rau
-Yêu thương

PPHÁP
Luyện
đọc.

Luyện đọc
câu.

Đặt câu.


thương, quý mến, nhặt rau, rửa bát, yêu
-Rửa bát
kính, tưới cây, kính mến, giặt áo, nấu
-Tưới cây

cơm, yêu mến, quét nhà.
-Giặt áo.
-Chấm bài, nhận xét.
-Nấu cơm
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc
-Quét nhà.
bài.
-Tập đọc bài.

-Quý mến
-Yêu kính
-Kính mến
-Yêu mến

Tìm từ.

--------------------------------------------------------------Mĩ thuật/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố phép trừ 14 trừ đi một số 14 - 8
2.Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng phép trừ, giải toán nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
- Ôn 14 trừ đi một số.
-Ghi : x + 15= 34
x + 26 = 54
-2 em lên bảng tính.
-Em nêu cách tìm số hạng trong một -Cách tính : Muốn tìm số hạng chưa
tổng ?
biết, lấy tổng trừ đi một số hạng.
x + 15 = 34
x + 26 = 54
x = 34 - 15
x = 54 - 26
x = 19
x = 28
-Làm phiếu bài tập.
-Cho học sinh làm bài tập .
1/Tính nhẩm :
1/ Tính :
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 5
14 – 6
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 – 7
14 – 8

14 – 9 = 5
14 – 4 – 3 = 7
14 – 9
14 – 4 - 3
2/
Giải.
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Số quyển vở Nam cótrước khi cho
Nam có : x quyển vở
24+ 9 = 33 (quyển vở)
Cho bạn : 9 quyển vở
Đáp số : 33 quyển vở.
Còn lại : 24 quyển vở
3. Điền dấu : > < =
3/Điền dấu : > < =
24 – 9  24 – 5 – 4
24 – 9  24 – 5 – 4
14 – 6  14 – (5+1)
14 – 6  14 – (5+1)
14 – 9  19 - 4
14 – 9  19 - 4
34 – 8  38 - 4
34 – 8  38 - 4
-Học thuộc quy tắc.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách
tìm số bị trừ.

PPHÁP
Ôn tập.
T́msố

hạng.

Làm
phiếu.
Nhẩm.

Giải toán.

Điền dấu.


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2003.
Thể dục.
Tiết 26 : ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN.
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn, ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác, đúng nhịp.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Tập họp hàng.
PPVận
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc động.
trên địa hình tự nhiên ở sân trường
60- 80m sau đó đi thường theo vòng
tròn.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.

-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Điểm số 1-2, 1-2
theo vòng tròn.
-Chọn 1 bạn làm chuẩn, thực hiện 2
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
lần
-3 em đóng vai dê bị lạc, 2 em đóng
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
vai người đi tìm. Sau đó thay nhóm Trò chơi.
-Nhận xét.
khác.
3.Phần kết thúc :
-Đứng vỗ tay, hát
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
học.
-Nhảy thả lỏng .
-----------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ L HOA.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết đúng, viết đẹp chữ
rách theo cỡ nhỏ.

L hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ : Lá, Lá lành đùm lá rách.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :


TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một
số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng
25’ con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Chữ L hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ L hoa,
cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ L hoa cao mấy li ?
-Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào
?

-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K
gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn
dọc và lượn ngang, đặt bút trên đường kẻ
6, viết nét cong lượn dưới như viết phần
đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút,
viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường
kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn
ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân
chữ.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?

Chữ L hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như
thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc,
cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc
khó khăn hoạn nạn.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?

-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá
lành đùm lá rách” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Nộp vở theo yêu cầu.
PPKiểm
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng tra.
con.
-Chữ L hoa, Lá lành đùm lá rách.

-Cao 5 li.
Quan sát.
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong PPHỏi
dưới, lượn dọc và lượn ngang.
đáp.
-3- 5 em nhắc lại.

-2-3 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong
lượn dưới như viết phần đầu các chữ
C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét
lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì
đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo
một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con L - L
Luyện viết
-Đọc : L.

bảng con.
-Tham gia trò chơi lật thẻ từ, đoán Trò chơi.
hình nền.
-2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách.
-Quan sát.
-1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ PPGiảng
lẫn nhau.
giải.
-1 em nhắc lại.
-5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.
-Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r PPHỏi
cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li.
đáp,TLCH
-Dấu sắc đặt trên a trong chữ Lá, rách,
dấu huyền đặt trên a ở chữ lành, trên u
ở chữ đùm.
-Lưng nét cong trái của chữ a chạm
điểm cuối chữ L.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.


4’

-Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a -Bảng con : L – Lá
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
-Viết vở.
Hoạt động 3 : Viết vở.

Mục tiêu : Biết viết L – Lá theo cỡ
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ
nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng L ( cỡ vừa : cao 5 li)
2 dòng L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
1 dòng Lá (cỡ vừa)
1 dòng Lá (cỡ nhỏ)
2 dòng Lá lành đùm lá rách ( cỡ nhỏ)
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

Viết bảng,
vở.

Củng cố.

1’
-Viết bài nhà/ tr 30.
----------------------------------------------------Toán
Tiết 64 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

- Biểu tượng về hình vuông.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ :
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có
nhớ và bảng công thức 14 trừ đi một số.
Ghi : 53 - 18
43 - 15
63 - 9
25’ -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công
thức 14 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 2 :Luyện tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.

PPHÁP
PPKiểm
tra.



×