Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.94 KB, 37 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 19 : TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ :
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học
kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng


khi nhặt được của rơi.
-Trực quan : Tranh.
-Quan sát.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên
đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000
đ rơi ở dưới đất.
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi
với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ
20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể
có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ
chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Chia nhóm.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại -Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa
cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ chọn giải pháp của mình.
và cho chính mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình
trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được
của rơi.

1


4’

-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào  trước những ý kiến mà em tán
thành.
 a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
 b/Trả lại của rơi là ngốc.
 c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất
và cho chính mình.
 d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc
những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
Hoạt động 3 : Củng cố .
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì
sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại
người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-HS làm phiếu.
-Câu a

-Câu c.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.

-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.

-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
-Học bài.

1’
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 91 : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Bước đần nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
•-Chuẩn bị học phép nhân.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tổng của nhiều số.

Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách
tính.
Mục tiêu : Bước đần nhận biết về tổng của nhiều
số và biết tính tổng của nhiều số.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của
2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng
2


4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
2
+3
4
9
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng đặt tính.
cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và
kẻ gạch ngang.
-Làm nháp :
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
12
15
15 + 46 + 29 + 8 = ?
+34
46

40
+29
86
8
98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Mục tiêu : Bước đần nhận biết về tổng của nhiều
số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép
nhân.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi
Bài 1 :
đọc kết quả tính.
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Vài em nêu cách nhẩm :
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-Nhận xét, cho điểm.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
15
24
-Gọi HS nêu cách tính ?
15
24
+15
+24

15
24
60
96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số
còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?

4’
1’

-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít
cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4
số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng
5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau,
mỗi số hạng bằng 5l”
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.

3



--------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CHUYỆN BỐN MÙA / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân,
Hạ, Thu, Đông.
•Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
--Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì
2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ?
Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với
nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn
mùa”

Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau
các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng
kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng
đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm
(1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt
tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp
mỗi người có một cách ăn mặt riêng .
-Chuyện bốn mùa.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước,
tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái
ngọt, bếp lửa.bập bùng.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà

đọc.
sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-3 HS đọc chú giải.
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài).
4


-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, vẻ đẹp riêng
của mùa Xuân & Hạ.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho
những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc
điểm của từng người ?

4’
1’

-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.

-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .

-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.

+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
Đông ?
chồi nảy lộc.
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa
Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa -Không khác nhau vì cả hai đều nói về
Xuân có khác nhau không ?
điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
Chuyển ý : Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Đọc đoạn 1, tìm hiểu đoạn 2.

-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA / TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những
mùa nào trong bài?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Mùa xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2. Nghỉ hơi hợp lí sau
các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng
kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2..
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-4 em đọc đoạn 1 và TLCH.

-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : nhất, tinh nghịch, cỗ,
thủ thỉ, ấp ủ.

-Luyện đọc câu dài :
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để
5


xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.

-Giảng từ : đâm chồi nảy lộc.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 2, vẻ đẹp riêng của
mùa Thu & Đông.
Hỏi đáp :
-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay ?
-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét.
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?

4’
1’

-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 2. . Lớp theo dõi
đọc thầm.

-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng nhận giấy bút.
-Thảo luận . lêm dán bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ,
thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân,
Hạ, Thu, Đông.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.

-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
-Đọc bài.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
2.Kĩ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính :
2+9+9=
4+6+5=
5+7+3=
7+7+7+7=
2.Điền số :
25kg + ……… kg + ……… kg = 75 kg
6 quả + ,,,,,,,, quả + ……… quả = 18 quả.
3.Tính :
28
+35

42
27

16
16

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn Tổng của nhiều số.
-Làm phiếu.
1.Tính :
2 + 9 + 9 = 20
4 + 6 + 5 =15

5 + 7 + 3 = 15
7 + 7 + 7 + 7 = 28
2.Điền số :
25kg + ……… kg + ……… kg = 75
kg
6 quả + ,,,,,, quả + …… quả = 18 quả.
19
19

3.Tính :
28

42

16

19
6


10

+16
8

+16
16

+18
19


Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học tổng của nhiều số.

+35
10
73

27
16
+16
+16
8
16
93
64
-Học tổng của nhiều số.

19
+18
19
75

-----------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI :
TRÒ CHƠI LT&C : “GHÉP NHANH TÊN SỰ VẬT”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh ghép nhanh được từ với đồ vật hoặc hình vẽ tương ứng. Có biểu
tượng cụ thể về nghĩa của từ.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong trò chơi học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các thẻ từ.
2.Học sinh : 2 bộ đồ dùng để chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1: Trò chơi “Ghép nhanh tên sự vật”
Mục tiêu : Giúp học sinh ghép nhanh được từ với
đồ vật hoặc hình vẽ tương ứng. Có biểu tượng cụ thể về
nghĩa của từ.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Trực quan { Đồ vật hoặc tranh được sắp xếp theo 2
nhóm. Nhóm nào dán đúng và nhanh nhất các từ vào đồ
vật hoặc tranh thích hợp thì thắng cuộc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Chia 2 nhóm.
-Đại diện nhóm nhận thẻ từ.
-Dán nhãn đúng vào tên các vật nuôi,
các loài thú (Tuần 21, 22/ tr 27,
35.Tuần 23, 24/ tr 45, 55)
+ Nhóm 1 : dán nhãn tuần 21
+ Nhóm 2 : dán nhãn tuần 22
+ Nhóm 3 : dán nhãn tuần 23
-Chấm điểm nhóm, nhận xét.
+ Nhóm 4 : dán nhãn tuần 24
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Trên con đường đến -Trên con đường đến trường. Nhạc và
trường
lời : Ngô Mạnh Thu.

Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Trên con đường đến
trường” đúng nhịp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của bài hát
-1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
(SGK/ tr 17). Giáo viên hát mẫu .
-HD hát từng câu cho đến hết.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.

-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
-Tập hát đúng nhịp bài hát.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 27 tháng 1 năm 2017

7


BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 31 : TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” & “NHANH LÊN BẠN ƠI”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CHUYỆN BỐN MÙA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung.
•- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà Đất.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá

lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “
Tìm ngọc”
–Truyện “Tìm ngọc” có những nhân vật nào ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn
truyện theo tranh.
Trực quan : 4 bức tranh

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Chàng trai, Chó, Mèo. Quạ, thợ kim
hoàn.

-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.

-Quan sát.

-Kể đoạn 1 theo tranh.

-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu
đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4 nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục
và cảnh trong tranh.
-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự nhiên không -2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét.
đọc thuộc lòng theo sách.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em
kể đoạn 1 trước nhóm. Các bạn trong
-Nhận xét.
nhóm nghe chỉnh sửa.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung
của từng đoạn, các em kể được toàn bộ câu chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
-HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm.
8


-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.

Hoạt động 3 : Kể lại câu chuyện theo vai.
Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện theo vai :
Người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà Đất.
-Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ?

4’

1’

-2-3 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhận
xét bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Nhận xét.

-Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại
câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật
tự nói lời của mình. Thí dụ Người dẫn
chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà Đất
-Thực hành : GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội tự nói lời của mình.
dung 4 dòng đầu (từ đầu đến đâm chồi nảy lộc).
-Cả lớp theo dõi.
-GV yêu cầu từng nhóm phân vai thi kể chuyện trước
lớp.
- Từng nhóm phân vai thi kể chuyện
trước lớp.
-6 em nhóm 1 dựng lại toàn bộ chuyện.
Tiếp theo là nhóm 2-3.
-Chọn mỗi nhóm 1 đại diện.
-Nhận xét, cho điểm.

-Đại diện mỗi nhóm chọn 1 em làm
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
giám khảo. Chấm điểm.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Nhận xét tiết học
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân, Hạ,
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.
Toán
Tiết 92: PHÉP NHÂN.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
2. Kĩ năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh ảnh, mô hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Thực hành tính tổng của nhiều số .
12 + 12 + 12 + 12

34 + 12 + 23
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết phép nhân trong

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tổng của nhiều số.
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
-Phép nhân.

9


mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi :”Tấm bìa có
mấy chấm tròn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Có 5 tấm bìa
mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính
tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).
-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số
hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép
nhân, viết như sau, viết như sau :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

2 x 5 = 10
-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng mười”, dấu x
gọi là dấu nhân.
-Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Biết đọc viết và cách tính kết quả của
phép nhân.
Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra.
a/ 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8
và chuyển thành phép nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .
-b/ và c/ làm tương tự phần a.
-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8
Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép nhân .
Bài 3 : Tranh vẽ.

-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa.
-Có all 10 chấm tròn.

-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.

-HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”,
dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số các
số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2
được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng
các số hạng bằng nhau mới chuyển
được thành phép nhân.

4+4=8
4x2=8
-“Bốn nhân hai bằng tám”
-Thực hiện tiếp phần b và c.
-Tự viết phép nhân.
-Quan sát. Nêu bài toán rồi viết phép
nhân phù hợp với bài toán.
-Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có
5 cầu thủ. Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu
thủ ?

-Hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được lấy 2
lần (vì có 2 đội) ta có phép nhân như thế nào ?
5x2
-Để tính 5 x 2 ta tính thành phép cộng ra sao ?
5 + 5 = 10
Vậy 5 x 2 = 10
-HS thực hiện tương tự với phần b :
-Nhận xét – cho điểm
4 x 3 = 12.
3. Củng cố : Viết thành phép nhân :
-1 em lên bảng viết :

10


4’

3 + 3 + 3 + 3 = 12
7 + 7 = 14
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

3 x 4 = 12
7 x 2 = 14
-Học thuộc bảng nhân.

1’
------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 19 : Kĩ thuật : CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
2.Kĩ năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Một số mẫu thiếp chúc mừng.
•- Quy trình cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

35’ 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo cấm đỗ xe.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét các
mẫu thiếp chúc mừng.
-Mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc mừng.
-Thiệp chúc mừng có hình gì ?
-Mặt thiệp được trang trí và ghi nội dung gì ?
-Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.
-Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.

-Quan sát.
-Hình chữ nhật gấp đôi.
-Trang trí bông hoa và ghi “Chúc
mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”
-Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp
mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,
-Quan sát.

-GV đưa mẫu một số thiệp.
-Thiệp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng

được đặt trong phong bì.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu : HS biết gấp cắt thiệp chúc mừng.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 230 )
-Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công
+Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng.
hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.
-Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật
10 x 15 ô.
-Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình
+Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng.
lên mặt ngoài thiệp và viết chữ tuỳ ý
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
mình.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
11


Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Hoàn thành và dán vở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy -Đem đủ đồ dùng.
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
MẪU:

-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : CHUYỆN BỐN MÙA.
PHÂN BIỆT L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l/ n, dấu hỏi/ dấu
ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác một đoạn trích
trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên
riêng.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Chính tả (tập chép) : Chuyện bốn mùa.


-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.
12


-Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
-Bà Đất nói gì ?

-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích đều đáng yêu.
-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp ủ……
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.

b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt
l/n , dấu hỏi/ dấu ngã..
-Điền vào chỗ trống l/ n, dấu hỏi/ dấu
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

ngã.
-GV phát giấy khổ to.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 10).
-Tìm các chữ bắt đầu bằng l/ n, thanh
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
hỏi/ thanh ngã.
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng -HS các nhóm làm trên băng giấy to.
con.
-Lên dán bảng.

4’

-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 10).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.

1’
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 19 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2017

Nghệ thuật
Tiết 19 : Am nhạc : HỌC HÁT BÀI “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
2.Kĩ năng : Hát đồng đều rõ lời.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
13


II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Trên con đường đến
trường”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và lời
cabài “Trên con đường đến trường”
-Trực quan : Tranh vẽ.
-Quan sát.
-Cho HS nghe băng nhạc.
-Thưởng thức,
-GV dạy hát từng câu chú ý những chỗ lấy hơi.
-Đọc đồng thanh lời ca.
Trên con đường đến trường có cây lá
cây xanh mát. Có gió gió mát từng
cơn, có cơn mưa qua từng mùa. Trên
con đường đến trường có con là con

chim hót. Nó hót nó hót làm sao, bạn
ơi bạn cùng đi thật mau.
Hoạt động 2 : Hát theo nhạc cụ.
Mục tiêu : Biết gõ đệm theo phách.
-Trực quan : Cho HS nghe bài hát có gõ đệm theo -2-3 em trình bày.
phách.
-Tốp ca, đồng ca gõ đệm theo phách.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Tập hát lại bài.
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
Hiểu :
•-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được một số kiến thức về thư từ.
-Biết cách ghi địa chỉ trên bìa thư. Hiểu nếu ghi sai địa chỉ, thư sẽ bị thất lạc.
-Nhớ : Không được bóc thư, xem trôm thư của người khác (vì như vậy là không lịch sự, thậm
chí là vi phạm pháp luật)
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cách ghi địa chỉ trên bìa thư. Hiểu nếu ghi sai địa chỉ, thư
sẽ bị thất lạc. Nhớ : Không được bóc thư, xem trôm thư của người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một phong bì thư có dán tem bưu điện.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt. Một phong bì thư chưa dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

5’ 1.Bài cu :Gọi 3 em đọc bài Chuyện bốn mùa.
-Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc và TLCH.
14


-Mùa xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Mùa hạ, mùa thu mùa đông có gì hay ?
-Vì sao khi Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt
giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc phù hợp
với lời các nhân vật).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ định 1 em (đọc
nội dung bài trước, đọc nội dung ghi trên phong bì sau)
Chú ý các từ có vần khó : ngạc nhiên, Tường, bưu điện,
Lạch Tray, Điện Biên Phủ.
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-Đọc từng đoạn :

-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :

-Kết hợp giảng từ : ngạc nhiên : lấy làm lạ, bất ngờ.

Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.

-Lá thư nhầm địa chỉ.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-1 em đọc nội dung bài trước, đọc nội
dung ghi trên phong bì sau
-HS luyện đọc các từ ngữ: ngạc nhiên,
Tường, bưu điện, Lạch Tray, Điện
Biên Phủ.
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung từng
đoạn của bài và nội dung phong bì thư.
Đoạn 1 : từ đầu ……….. nhà mình mà.
Đoạn 2 : đoạn còn lại.
Người gửi :/ Nguyễn Viết Nhân/ hai
mươi sáu/ đường Lạch Tray/ Hải
Phòng.//
Người nhận :/ Ong Tạ Văn Tường/
năm mươi tám/ đường Điện Biên Phủ/
Đà Nẵng.//
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận
xét.
-2 em nhắc lại giảng từ : bưu điện,
ngạc nhiên.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc

nối tiếp nhau.
-Nhận xét.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm
được một số kiến thức về thư từ. Biết cách ghi địa chỉ
trên bìa thư. Hiểu nếu ghi sai địa chỉ, thư sẽ bị thất lạc.
Nhớ : Không được bóc thư, xem trôm thư của người
khác (vì như vậy là không lịch sự, thậm chí là
vi phạm pháp luật).
-Đọc thầm.
Hỏi đáp :
-Ngạc nhiên vì tênTường nhà Mai
-Nhận được thư Mai ngạc nhiên về điều gì ?
không có tên đó , địa chỉ thì đúng.
-Vì như vậy là không lịch sự, thậm chí
-Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ?
là vi phạm pháp luật
15


-HS quan sát.

4’
1’

-GV gợi ý : Nếu gửi thư cho mình các em sẽ bóc thư
như thế nào ? GV làm mẫu động tác bóc thư .
-Trao đổi theo cặp.
-Trên phong bì thư cần ghi những gì ?

-Họ tên, địa chỉ người gửi để người
nhận biết ai gửi thư cho mình. Họ tên
địa chỉ người nhận để bưu điện biết
cần chuyển thư đến tay ai.
-Vì bì thư không ghi đúng địa chỉ.
-Vì sao lá thư của ông Nhân không đến tay người
nhận ?
-Cả lớp thực hành viết.
-Hướng dẫn HS tập viết tên người gửi, người nhận.
-Nhận xét.
-Một số học sinh thi đọc bài văn. Nhận
-Luyện đọc lại.
xét.
3.Củng cố : Hiểu hành vi văn hóa không bóc thư của
người khác.
-Nhận xét tiết học.
-Xem lại các tháng của từng mùa.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài.

Toán
Tiết 93 : THỪA SỐ, TÍCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
•-Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Ghi thành phép nhân từ phép tính cộng :
-3 + 3 + 3 + 3
-4 + 4 + 4
-6 + 6 + 6
-2 + 2 + 2 + 2 + 2. Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tên gọi thành phần của phép nhân.
Mục tiêu : Biết tên gọi thành phần và kết quả của
phép nhân.
-Trực quan : Tờ bìa : 2 x 5 = 10.
-Giảng giải: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 goị là
Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là thừa số
(gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
2
x
5 = 10




HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Bảng con.
-3 x 4
-4 x 3
-6 x 3
-2 x 5


-Học sinh đọc : Hai nhân năm bằng
mười.

-5-6 em đọc lại.
16


Thừa số

thừa số

Tích

-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.

Tích
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố cách tìm kết quả của phép
nhân.
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh chuyển tổng thành tích rồi
tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
3+3+3+3+3

-Yêu vầu học sinh làm phần b,c
Bài 2 : Hướng dẫn học sinh chuyển tích thành tổng các
số hạng bằng nhau rồi tính tích đó.
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân ?


4’
1’

-HS đọc rồi tính thành tích (3 được
lấy 5 lần nên viết 3 x 5)
-Muốn tính 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 +
5 = 15 như vậy 3 x 5 = 15.
-Làm tương tự như phần a.
-Học sinh làm bài.
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
Vậy 6 x 2 = 12.
- Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa số, 12
tích. Nhận xét.
-Làm vở BT.
-Sửa bài.

Bài 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm các tổng tương
ứng.-Nhận xét, cho điểm.
-Thừa số, thừa số, tích.
3.Củng cố : Nêu tên gọi thành phần trong phép nhân
Nhận xét tiết học.
-Học bảng nhân 2.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng nhân 2.
------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :
•-Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
•-Xếp được các ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
2.Kĩ năng : Đặt câu và trả lời cạu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một người ?
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-HS làm phiếu BT.
-Gầy, mập mạp. cao lớn.
-Bạn Nam rất thông minh.
-HS nhắc tựa bài.
17


Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Biết gọi tên các tháng trong năm và
các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các
ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với

từng mùa trong năm.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Giáo viên phát giấy, bút.

4’
1’

-Nhận giấy bút.
-HS trao đổi theo nhóm.
-GV chia bảng lớp ra làm 4 phần, mời 4 em lên bảng -Đại diện nhóm lên bảng, mỗi nhóm
mỗi em viết tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong viết tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ
năm.
tự trong năm
-Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc. Nhận xét.
-Nhận xét.
-GV truyền đạt : Tháng giêng không gọi là tháng một,
vì thág một là tháng mười một, tháng tư không gọi là
tháng bốn, tháng bảy không gọi là tháng bẩy.
-Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa trong -Đại diện các nhóm nêu : Tháng giêng,
năm.
tháng hai, tháng ba (mùa xuân),
-Giáo viên ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng ………………….
-1-2 em nhìn bảng nói tên các tháng và
tháng bắt đầu kết thúc của từng mùa.
-Che bảng.
-Học sinh xung phong nói lại.
-Giảng thêm : Cách chia mùa như trên là cách chia theo
lịch. Thực tế thời tiết mỗi vùng mỗi khác. Ở miền Nam
nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng năm đến

tháng mười) và mùa khô (từ tháng mười một đến tháng
tư năm sau).
Bài 2 : (viết).
-1 em đọc BT2. Lớp đọc thầm.
-Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a,b,c,d,e vào bảng cho -Chia nhóm, nhóm trưởng nhận giấy
đúng lời bà Đất.
khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó lên dán.
-Phát giấy to.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, điều chỉnh.
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét.
Mùa xuân Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
-2 Đội tham gia.
b
a
c,e
d
-Trò chơi : Ai nhanh nhất.
-Hướng dẫn cách chơi (SGV/tr 15)
Hoạt động 2 : Làm bài miệng
Mục tiêu : Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ -Từng cặp học sinh thực hành
-Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
Khi nào.
-Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng
-Trao đổi theo cặp.
sáu./ Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ

-Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách.
hè.
-Viết vào vở BT 1 câu hỏi - câu đáp.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét. Cho điểm.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.

18


BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : THỪA SỐ – THỪA SỐ – TÍCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân.
2.Kĩ năng : Làm tính nhân đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Viết các tổng sau dưới dạng tích :
a/ 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =

b/ 8 + 8 + 8 + 8
=
c/ 7 + 7 + 7
=
2.Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau
rồi tính : (theo mẫu)
8 x 2 = 8 + 8 = 16, vậy 8 x 2 = 16
a/7 x 3 =
b/3 x 7 =
c/8 x 3 =
d/2 x 9 =
3.Viết phép nhân :
a/Các thừa số là 7 và 4, tích là 28, vậy
…………………
b/Các thừa số là 6 và 3, tích là 18, vậy
…………………
c/Các thừa số là 10 và 5, tích là 50, vậy
…………………
d/Các thừa số là 3 và 8, tích là 24, vậy
…………………
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bảng nhân.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập : Thừa số – thừa số – tích.
-Làm phiếu bài tập.
1. Viết các tổng sau dưới dạng tích :
a/ 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5
b/ 8 + 8 + 8 + 8
=8x4
c/ 7 + 7 + 7

=7x3
2. Viết các tích dưới dạng tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính .
a/7 + 7 + 7 = 21, vậy 7 x 3 = 21
b/3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21,vậy. .
c/8 + 8 + 8 = 24, vậy 8 x 3 = 24
d/2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
……
3.Viết phép nhân :
a/ 7 x 4 = 28
b/ 6 x 3 = 18
c/ 10 x 5 = 50
d/ 3 x 8 = 24
-Học bảng nhân.

-----------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Lá thư nhầm địa chỉ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết không xem trôm thư của người khác như vậy là thể hiện
lịch sự.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
19


TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch bài
“Lá thư nhầm địa chỉ”, biết ngắt hơi đúng sau các dấu
câu giữa các cụm từ dài.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Lá thư nhầm địa chỉ.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt câu
và trả lời câu hỏi với cụm từ “ Khi nào ?”
1.Đặt 3 câu và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Khi nào ?
-Nhận xét.

2.Tìm từ chỉ hoạt động vào mùa hè ?
-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng dòng .
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .

1.Đặt câu :
+ Khi nào em tốt nghiệp Tiểu học ?

+ 3 năm nữa em tốt nghiệp Tiểu học.
+ Khi nào em được nghỉ Tết.
+Tuần sau em được nghỉ Tết.
+Khi nào em về quê ?
+Em về quê vào mùa hè.
2. Từ chỉ hoạt động : bơi, đi du lịch, đi
câu, tham quan, cắm traị.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.

-------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2004.
Thể dục.
Tiết 38 : TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” & “NHÓM BA NHÓM BẢY”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”.
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

-Nhận xét.

2.Phần cơ bản :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tập họp hàng.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó
chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
20


Mục tiêu : Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và
“Nhóm ba nhóm bảy”.
-Giáo viên nhắc lại cách chơi.
-Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” & “Nhóm ba nhóm bảy”
-Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 2-3 lần.
-Giáo viên điều khiển.
-Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” (68 phút)
-Cán sự lớp điều khiển.
-Chơi theo 4-5 dê bị lạc, 4-5 người đi
tìm.
-Kết hợp đọc vần điệu, hoặc sáng tác
-Nhận xét.
vần điệu mới khi chơi trò chơi “Nhóm
3.Phần kết thúc :
ba nhóm bảy”
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát

-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
-----------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ P HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ

P hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Phong cảnh

hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ hoa vào bảng con.
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ P hoa, cụm từ ứng dụng
cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa
các chữ, tiếng.

A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ
P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là
nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.

-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống
nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên
có hai đầu uốn vào trong không đều
nhau.
21


-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như
nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. Từ điểm dừng bút của
nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn
vào trong DB ở ĐK4 và ĐK5.
Chữ P hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.

C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.

-3- 5 em nhắc lại.

-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ h như thế
nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết P – Phong theo cỡ vừa và
nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

sắc trên â trong chữ hấp, dấu ngã trên â
trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2 của

chữ P.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : P – Phong’
-Viết vở.

-2-3 em nhắc lại.

-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp dẫn.

-Quan sát.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm mọi
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng người muốn đến thăm.
nào ?
-1 em nhắc lại.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh hấp -4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
dẫn” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao 2
li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh, dấu

4’
1’

-P ( cỡ vừa : cao 5 li)
-P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Phong (cỡ vừa)

-Phong (cỡ nhỏ)
-Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)

-Viết bài nhà/ tr 4.

22


Toán
Tiết 94 : BẢNG NHÂN 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3 ………….. 10) và học thuộc bảng nhân này.
•- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
2x6
2x8
2 x 10
Tóm tắt :
1 con mèo : 2 mắt
7 con mèo : ?mắt
-Nhận xét.

25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3
………….. 10) và học thuộc bảng nhân này.
-Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2
chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu :
-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là
2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết :
2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2
chấm tròn được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4
-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai
bằng bốn).
-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10.
-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Làm phiếu BT.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16 2 x 10 = 20
Giải
Số con mắt của 7 con mèo :
7 x 2 = 14 (mắt)
Đáp số : 14 con mắt.
-Bảng nhân 2.

-HS cùng thao tác trên các tấm bìa có
chấm tròn.
-HS đọc : hai nhân một bằng hai.

-2 chấm tròn được lấy 2 lần.
-HS đọc : hai nhân hai bằng bốn.
-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 →2 x 10
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
23


-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ
2 x 1→2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10→2 x
1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng.
Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét, cho điểm.

-Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc từ
trên xuống dưới (từ 2 x 1→2 x 10) và
lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10→2
x 1) hoặc bất kì phép nhân nào trong
bảng.
-Nhận xét .

Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 2, giải bài toán và
đếm thêm 2.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
-HS làm bài không tính tổng tương
ứng với phép nhân nữa, HS phải nhẩm
2 x 6 = 12 và nêu ngay được.
-Nhận xét.
-1 em đọc. Cả lớp sửa bài.
Bài 2 :

-HS tự đọc bài toán và làm bài.
-Nhận xét.
Tóm tắt :
1 con gà : 2 chân
6 con gà : ? chân
Giải
Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)
Đáp số : 12 cái chân.
Bài 3 : vẽ hình.
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.

4’
1’

2
4
6
8 10 12 14 16 18 20
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, tập thực hành xem lịch.

-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.

-------------------------------------------------------Tự nhiên&xã hội
Tiết 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :

1.Kiến thức :
•-Có bốn loại đường giao thông ; đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
•-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông
2.Kĩ năng : Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
3.Thái độ : Ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Giới thiệu bài :
-Em đã học An toàn giao thông vậy em hãy kể những

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, …..

phương tiện giao thông mà em biết ?
24


-GV : Mỗi một phương tiện giao thông chỉ đi trên một
loại đường giao thông. Bài học hôm nay các em cùng
tìm hiểu xem có mấy loại đường giao thông và mỗi loại
đường giao thông dành riêng cho những phương tiện
nào.
25’ Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết các loại đường giao
thông.
Mục tiêu : Biết có bốn loại đường giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng

không.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi đường bộ, 1 tờ ghi
đường sắt, 2 tờ ghi đường thủy, 1 tờ ghi đường hàng
không)
B/ Bước 2 :
-Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét kết quả làm việc
của các bạn.
-GV kết luận (SGV/ tr 63) : Có bốn loại đường giao
thông là : đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường
hàng không. Trong đường thủy có đường sông và
đường biển.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Biết tên các phương tiện giao thông đi
trên từng loại đường giao thông.
-Trực quan : Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

-Đường giao thông.

-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.

-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả
lời.

-Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên
đường bộ.
-Loại phương tiện giao thông nào có
thể đi được trên đường sắt ?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên
sông hay trên biển mà bạn biết ?
-Máy bay có thể đi được ở đường nào
-Một số bạn trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Ngoài các phương tiện giao thông trên các em còn biết -Đại diện nhóm trình bày.
những phương tiện giao thông nào khác ?
-Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao
thông có ở địa phương em?
-Kết luận (SGV/ tr 64)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói gì ?”
Mục tiêu : Củng cố bài.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : 6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
B/ Bước 2 :

-HS tham gia trò chơi.
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-HS đặt câu hỏi (SGV/ tr 64)

25



×